Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Think tank ở Việt Nam: Từ quá khứ tới hiện tại
Phạm Bích San
Giới khoa học Việt Nam hiện nay rất đông, có thể đứng hàng đầu Đông Nam Á về số lượng tiến sỹ, nhưng làm khoa học rất ít và tham gia vào tư vấn chính sách có lẽ càng ít hơn.
Hiền tài là nguyên khí quốc gia
(Văn bia Quốc Tử Giám)
Think tank là thuật ngữ khá rộng chỉ các tổ chức tư vấn chính sách mà ở đó trên cơ sở các chuyên gia có trình độ hiểu biết cao sẽ hỗ trợ cho những người ra quyết định chính sách giải quyết những vấn đề mà họ phải đương đầu. Điều kiện cần cho think tank tồn tại là phải có các chuyên gia có trình độ cao trong những vấn đề mà think tank quan tâm xử lý. Trong khi điều kiện đủ là phải có một môi trường tương đối tự do tư tưởng đề các chuyên gia có thể suy nghĩ và đề xuất các giải pháp của mình, những cái có thể rất khác với những gì mà nhà ra quyết định chính sách đang suy nghĩ và dự định triển khai. Và các đề xuất của think tank có thể được người lập chinh sách xử dụng hay không xử dụng tùy thuộc vào nhãn quan và sự suy tính của mình, nhưng trách nhiệm cuối cùng là của các nhà lập chính sách.
Ở bất kỳ quốc gia nào, tại bất kỳ giai đoạn nào, nhu cầu tư vấn chính sách đó cũng có.
0. Vài nét lịch sử sử dụng trí thức ở phương Đông
Lịch sử cho thấy việc xây dựng nên quốc gia đòi hỏi phải có trí thức, nhưng think tank thì không phải lúc nào cũng có. Ở Trung Quốc từ thời Xuân Thu, khoảng 500 năm trước Công nguyên, đã có truyền thống các bậc quý tộc nuôi có khi đến hàng nghìn môn khách để họ học tập, trao đổi, tranh luận nhằm đưa ra các giải pháp chính sách phục vụ cho chủ của mình, một khi chủ nhân có cơ hội chấp chính. Ở nước ta theo sử liệu cho biết thì đời nhà Lý khởi đầu các chùa chính là nơi có nhiều vị sư có học có ảnh hưởng sâu rộng đến chính sách mà đại sư Vạn Hạnh là một trường hợp điển hình. Đến thời Trần các vương hầu bắt đầu nuôi các môn khách để họ đóng góp ý kiến cho mình, từ Trần Quốc Tuấn cho tới Trần Ích Tắc mà trong đó Chiêu Văn vương Trần Nhật Duật là người nổi tiếng có số lượng những trí thức theo giúp, trong đó có cả người nước ngoài. Đó là những think tank thời xưa.
Khi quốc gia phong kiến chuyên chế được định hình chặt chẽ từ thời nhà Lê thì việc nuôi môn khách trong nhà đương nhiên bị hạn chế. Đơn giản là vì các vị vua e ngại đó là nguồn để có các dị chí, các tư tưởng phê phán chính sách làm hậu thuẫn cho những nhân vật chính trị khác nhau có thể khuynh đảo vương triều. Việc tuyển lựa hiền tài được tiến hành qua các khoa thi. Những người mới vào quan trường thường hay được làm việc tại Quốc Tử Giám hay hàn lâm viện, nơi họ có các cơ hội để nghiên cứu và chiêm nghiệm về các chính sách từ cổ tới kim nhằm đóng góp cho triều đình. Đó là những cơ quan nghiên cứu của triều đình và người trí thức ở đó được rèn giũa theo nhưng lề thói nghiêm cẩn mà trung quân là nguyên tắc đầu tiên. Sự đi khỏi khuôn khổ là việc hiếm nên việc hình thành những giải pháp chính sách mới thường không được cập nhật cho phù hợp với tình hình và sự điều chỉnh nhiều khi không phù hợp.
Đến khi người Pháp chiếm Việt Nam và dựng nên nền giáo dục hiện đại, thì xuất hiện tầng lớp trí thức Việt Nam hiện đại. Nhưng các giải pháp chính sách chủ yếu là do người Pháp đưa ra nên khái niệm think tank bản xứ có lẽ là một sự xa xỉ quá lớn?
1. Giới khoa học và tổ chức khoa học ở Việt Nam hiện đại
Sau năm 1975, việc xây dựng đội ngũ trí thức đã được thống nhất trên toàn quốc theo mô hình Liên Xô trước khi sụp đổ: có các trường đại học trực thuộc sự quản lý của các bộ và các viện nghiên cứu khoa học thuộc Viện hàn lâm và các viện thuộc các bộ. Tất cả đều thuộc biên chế nhà nước, nhận kinh phí từ nhà nước và phục vụ cho nhà nước. Nhưng rồi với sự phát triển của kinh tế thị trường, các cơ sở nghiên cứu độc lập xuất hiện tạo thành bộ ba trong cộng đồng khoa học hiện đại của Việt Nam hôm nay.
a. Các trường đại học (không kể tới các trường cấp đại học của hệ thống Đảng và đoàn thể)
Xuất phát từ nhiệt tình của giới sĩ phu trong hoàn cảnh mất nước, ít tiếp xúc với thế giới bên ngoài, các cụ nhà nho đầu thế kỷ 20 đã nghĩ rằng cái cần học nhất là khoa học tự nhiên và công nghệ, khác với Nhật Bản nơi đã sớm ý thức được rằng cách tổ chức xã hội cho phép phát triển khoa học công nghệ mới là quan trọng. Do vậy, các trường đại học Việt Nam được hình thành nên sau năm 1954 mang rất nhiều dáng dấp tư duy của các sĩ phu yêu nước cũng như nhiều đặc tính dân tộc. Ngoài những đặc tính cơ bản của hệ thống Liên Xô, nó còn thêm một số đặc tính khác như:
i. Sinh viên không được đánh giá cao như đối tượng trung tâm của hệ thống đào tạo và tầng lớp tinh hoa trong xã hội (đôi khi còn được gọi là học sinh cấp 4);
ii. Đại học và trên đại học là con đường tiến thân duy nhất có ý nghĩa phổ quát toàn xã hội (kể cả các trường chuyên ngành đặc thù như trường mỹ thuật, trường quân sự cũng phải định hình thành đại học). Đào tạo sau đại học chủ yếu để phục vụ cho bộ máy quản lý;
iii. Trình độ đội ngũ giảng viên không cao, sự tiếp nhận những cái mới rất khó khăn;
iv. Độ linh động lớn trong khối lượng kiến thức và học trình.
Nền đại học này trọng khoa học tự nhiên, công nghệ nhưng tính thực nghiệm và thực hành thấp. Trong khoa học xã hội coi trọng văn chương, ngôn ngữ và lịch sử không bằng chứng, ít coi trọng những ngành cần chứng cớ khoa học và tư duy logic như xã hội học, luật học, kinh tế học.
Nhìn chung, nền đại học này trọng khoa học tự nhiên, công nghệ nhưng tính thực nghiệm và thực hành thấp. Trong khoa học xã hội coi trọng văn chương, ngôn ngữ và lịch sử không bằng chứng, ít coi trọng những ngành cần chứng cớ khoa học và tư duy logic như xã hội học, luật học, kinh tế học (những cái này được chú ý hơn khi chuyển sang kinh tế thị trường) và cũng ít có khả năng cung cấp các kiến thức đó. Do vậy, hiện nay hệ thống đào tạo đại học Việt Nam đang bị mất thị trường trong số những người có tiềm năng trả tiền nhất cho các đại học quốc tế. Các trường đại học chỉ tập trung vào đào tạo, công việc rất nặng và thu nhập không cao. Chỉ có rất ít trường có hệ thống các viện và trung tâm nghiên cứu và ít có nghiên cứu được đầu tư tại đây. Trong các trường đại học tập trung một số lượng lớn các chuyên gia nhưng định hướng vào nghiên cứu là thấp và, do vậy, định hướng vào những vấn đề chính sách lại càng rất ít.
Có thể thấy định hướng tháp ngà của các trường vẫn còn lớn và khái niệm think tank không tồn tại. Chỉ có các chuyên gia độc lập nổi tiếng nhưng chưa có think tank, cơ quan độc lập có chức năng tham gia đánh giá và cung cấp giải pháp chính sách.
b. Các viện nghiên cứu nhà nước
Có một hệ thống các viện đồ sộ đựơc lập nên gồm các viện của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam và các viện, trung tâm nghiên cứu thuộc các bộ và các cơ quan của bộ máy nhà nước, đảng. Chức năng của các viện là nghiên cứu khoa học và phục vụ cho các yêu cầu của các cơ quan nhà nước và Đảng. Vào khoảng những năm 80, các viện là nơi tập trung tinh hoa của trí thức Việt Nam.
Mặc dù tính cởi mở của hệ thống các viện là cao hơn các hệ thống khác, nhưng biên chế cứng, rào cản của ranh giới hành chính và sự thiếu liên thông với đào tạo khiến cho sự năng động của một viện thường không kéo dài được quá 15 năm. Tình trạng phân tán, không gắn kết giữa các viện là cao.
Tuy có nhiều chuyên gia giỏi nhưng sự không gắn kết với nhu cầu cuộc sống khiến cho hiệu quả hoạt động của các viện, nhất là trong lĩnh vực khoa học xã hội, đối với các hoạt động chính sách không cao.
c. Các cơ sở khoa học 81
Trong điều kiện trì trệ và gò bó của các tổ chức khoa học nhà nước, bằng Nghị định 35/1992 và sau đó là Nghị định 81/2003, các tổ chức nghiên cứu khoa học độc lập, viện, trung tâm và các tên gọi khác, tự trang trải ra đời. Các tổ chức này hoạt động mạnh mẽ nhằm đáp ứng các nhu cầu của xã hội. Chủ đề quan tâm của họ rất đa dạng và sự năng động để tồn tại củng rất cao.
Tuy nhiên, trong điều kiện các viện nhà nước hút hết các nguồn tiềm lực quốc gia, nhìn chung các viện kiểu này gặp nhiều khó khăn và rất ít tổ chức thành công trong hoạt động khoa học và công nghê như mong muốn. Và cũng do tính độc lập của mình, các cơ quan chính sách vẫn chưa hoàn toàn cởi mở với hệ thông các cơ quan nghiên cứu độc lập này. Vai trò của họ trong hoạt động kiểu think tank là rất hạn chế
Giới khoa học Việt Nam hiện nay rất đông, có thể đứng hàng đầu Đông Nam Á về số lượng tiến sỹ, nhưng làm khoa học rất ít và tham gia vào tư vấn chính sách có lẽ càng ít hơn.
Như vậy, nhìn vào hiện trạng ngày hôm nay có thể thấy giới khoa học Việt Nam hiện nay rất đông, có thể đứng hàng đầu Đông Nam Á về số lượng tiến sỹ, nhưng làm khoa học rất ít và tham gia vào tư vấn chính sách có lẽ càng ít hơn. Điều này có thể thấy qua số lượng các công trình khoa học được công bố trên các tạp chí quốc tế hàng năm và qua các vấn đề mà các công trình của họ đề cập tới. Vấn đề là làm thế nào để đưa được các nghiên cứu khoa học vào phục vụ chính sách, góp phần nâng cao hiệu quả cho các đầu tư vào hoạt động khoa học.
2 Những tổ chức giống think tank
a. Các Viện nghiên cứu chính sách
Nhu cầu tư vấn về chính sách là lớn nên khởi đầu từ Bộ khoa học và Công nghệ vào đầu những năm 1990, sau lan ra tất cả các bộ khác, các viện nghiên cứu chính sách và chiến lược ra đời. Nếu ban đầu ở một số Viện của Bộ khoa học và Công nghệ, các chuyên gia đến từ nhiều nguồn thì sau này tình hình trở nên đơn điệu hơn với các viện mà nguồn nhân lực nói chung là gói gọn lại trong lĩnh vực và phạm vi mà ngành quản lý với chức năng nghiên cứu và đề xuất chiến lược và chính sách cho ngành của mình.
Ưu điểm của các Viện chính sách của các Bộ là có điều kiện thu thập thông tin và nghiên cứu những vấn đề chuyên sâu của ngành. Nhược điểm là thiếu sự bổ sung các tri thức từ những ngành khác và, nhất là, hoạt động trong môi trường bộ máy hành chính nên sự sáng tạo và đột phá chính sách là rất khó nếu không muốn nói là không thể.
b. Các viện nghiên cứu kinh tế xã hội tại một số địa phương
Nhu cầu tư vấn chính sách đối với các địa phương phát triển nhanh như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh dẫn đến sự ra đời một loạt các viện đặc thù ở cấp địa phương như các viện nghiên cứu kinh tế xã hội ở hai địa phương trên. Các viện này đã quy tụ được chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau nên có khả năng đáp ứng phù hợp các nhu cầu địa phương nói riêng cũng như tính chất đa dạng của vấn đề đặt ra cho chính sách của khu vực nói chung.
Tuy nhiên, tính chất hành chính của các cơ quan đó, trực thuộc một cơ quan hành chính và làm việc theo cung cách hành chính, đang là giới hạn của họ và triệt tiêu động lực của các viện như các think tank hiện đại.
3. Ba think tank lớn
Nếu nhìn từ một bình diện rộng hơn, có thể thấy trong khoảng thời gian vừa qua có ba cơ quan lần lượt thực hiện các chức năng, tuy không hoàn toàn đầy đủ, của một think tank hiện đại.
3.1 Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương 1976 -1986
Cuối những năm 70 thế kỷ trước, sau khi thống nhất đất nước, ông Nguyễn Văn Trân được giao trọng trách xây dựng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương. Sau cuộc cải tạo công thương nghiệp và đưa người về nông thôn, tình hình kinh tế ngày càng khó khăn, nạn thiếu hụt lương thực ngày càng trầm trọng. Tháng 8/1979, Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam họp Hội nghị Trung ương lần thứ 6. Vấn đề thảo luận của Hội nghị ban đầu được dự trù là sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp địa phương chuyển thành thảo luận về cơ chế chính sách kinh tế. Viện Quản lý kinh tế Trung ương được giao giúp Thủ tướng Phạm Văn Đồng chuẩn bị nội dung này.
Trong khoảng 10 năm, đây thực sự là nơi tập hợp rất nhiều chuyên gia với những ngành nghề khác nhau và từ các cơ quan khác nhau để nghiên cứu, bàn bạc và đưa ra một định hướng chính sách để phục hồi và cứu vãn nền kinh tế. Tinh thần tìm tòi cái mới của Viện là cao. Cùng với thời gian, từ những nhận định ban đầu về một cơ chế mới là phải bung ra, cởi trói và kết hợp ba lợi ích, kết hợp kế hoạch với thị trường một định hướng phát triển mới hình thành.
Cũng vào khoảng sau đó một thời gian, cuối tháng 12/1982 có sự thay đổi lớn trong tư duy của nhà lãnh đạo lý luận Việt Nam lúc đó là Trường Chinh. Theo yêu cầu của ông, hình thành nhóm nghiên cứu có 8 người giúp ông Trường Chinh hình thành và hoàn thiện những suy nghĩ. Nhóm này chấm dứt hoạt động 12/1986.
Trên nền tảng những định hướng chính sách mới của Viện và được sự tiếp sức của nhóm tư vấn của ông Trường Chinh. Một định hướng hoàn toàn mới cho Việt Nam đã ra đời. Đó là nội dung của Đổi mới được thông qua vào tháng 12 – 1986: nền kinh tế sản xuất hàng hoá nhiều thành phần mà sau này định hình dưới tên gọi là nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Đóng góp của Viện quản lý kinh tế Trung ương thời kỳ này cho định hướng mới là rất to lớn và đúng là một think tank đầy sáng tạo trong khoảng 15 năm. Những năm sau đó, Viện đi vào quỹ đạo một viện nghiên cứu nhà nước (nay thuộc Bộ kế hoạch và Đầu tư) và hoạt động như một viện nghiên cứu thuộc bộ.
3.2 Ban tư vấn của thủ tướng 1992-2007
Từ định hướng Đổi mới nảy sinh hàng loạt những yêu cầu phải có các giải pháp cụ thể cho sự chuyển đôi từ nền kinh tế kế hoạch hoá quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Ngay từ trước đó, bước vào thập kỷ 80 Văn phòng kinh tế của Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh được thành lập do Tiến sỹ Nguyễn Xuân Oánh, nguyên Thống đốc Ngân hàng, Phó Thủ tướng và có thời kỳ làm Quyền Thủ tướng Chính phủ Sài Gòn.
Hơn 10 năm sau, khi ông Võ Văn Kiệt trở thành Thủ tướng, từ nhóm chuyên gia nòng cốt của Văn phòng kinh tế của Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh, nhóm tư vấn của Thủ tướng được thành lập gồm 92 nhà khoa học, chuyên gia từ nhiều lĩnh vực và tổ chức khác nhau. Phân theo một số lĩnh vực, họ định kỳ gặp mặt thảo luận và đóng góp ý kiến cho Thủ tướng về những vấn đề mới và cách xử lý những vấn đề phát sinh.
Nhóm tư vấn này sau được chính thức hoá thành Ban tư vấn của Thủ tướng do ông Trần Xuân Giá đứng đầu với hàm cấp chính thức là Bộ trưởng. Ban tiếp tục được ông Phan Văn Khải lưu dụng.
Đóng góp lớn nhất của Ban này là với sự hỗ trợ của các chuyên gia với những tiềm lực chất xám đa dạng trong khoảng 10 năm, 1992-2001, đã đưa ra tư vấn được một hệ thống những cơ chế, chính sách cho nền kinh tế thị trường định hướng XHCN mà thiếu nó nền kinh tế Việt Nam không thể vận hành được. Khoảng thời gian này cũng là thời gian mà nền kinh tế Việt Nam đạt được nhiều thành tựu: tốc độ tăng trưởng cao, lạm phát thấp.
Tháng 8/2007, Ban tư vấn của Chính phủ giải thể sau 15 năm hoạt động.
3.3 Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) và Văn phòng Tư vấn, phản biện và giám định xã hội (OSEC) 2002-2011
Bằng Quyết định số 22 năm 2002 của thủ tướng Chính phủ (được thay thế bằng Quyết định số 14 năm 2014), VUSTA, với bộ máy làm việc là OSEC, là cơ quan ở Việt Nam có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các chính sách và dự án lớn theo yêu cầu của các cơ quan có liên quan hoặc theo sáng kiến của mình. Trong thời gian vừa qua VUSTA đã tiến hành đánh giá nhiều chính sách và dự án lớn của quốc gia.
Đặc điểm hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của VUSTA là đề cập tới các vấn đề được xã hội quan tâm rộng rãi trong khi các cơ quan của Chính phủ và Nhà nước thường có thể có những cách tiếp cận và quan điểm khác đối với các chủ đề đó. Có thể nêu ra như Dự án thuỷ điện Sơn La, Dịch cúm gà, Nhà máy điện nguyên tử, Bau xit, Đường sắt cao tốc Bắc Nam hay Quy hoạch đô thị Hà Nội… cũng như nhiều chính sách và dự án luật.
Với một hệ thống hàng trăm hội, bốn trăm viện và trung tâm cùng gần hai trăm đơn vị báo chí, các đánh giá của VUSTA đựợc tiến hành theo các quy trình tương đối hiện đại với sự tham gia của các chuyên gia giỏi từ các đơn vị xã hội dân sự có liên quan. Tuy được giới hạn trong hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội, đây phần nào cũng là sự đánh giá độc lập của xã hội đối với hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước. Nhờ có những quan hệ tốt với các cơ quan nhà nước cùng một hệ thống báo chí lớn nên VUSTA có khả năng hoạt động vận động chính sách cao.
Điểm yếu khiến cho hoạt đông của VUSTA không đáp ứng một tổ chức think tank đầy đủ theo nghĩa hiện đại là tính tự nguyện khi tham gia các hoạt động tư vấn cao trong khi chức năng đưa ra giải pháp của VUSTA không có tính bắt buộc.
Những đặc trưng này làm cho VUSTA trở thành một cơ quan rất phù hợp với hoạt động think tank, độc lập và đưa ra những định hướng giải pháp từ góc độ quyền lợi của người dân và các cộng đồng.
Điểm yếu khiến cho hoạt đông của VUSTA không đáp ứng một tổ chức think tank đầy đủ theo nghĩa hiện đại là tính tự nguyện khi tham gia các hoạt động tư vấn cao trong khi chức năng đưa ra giải pháp của VUSTA không có tính bắt buộc.
4. Sự phát triển tiếp tới của các think tank
Trong một đất nước đang biến đổi nhanh như Việt Nam, nhu cầu về các tổ chức hoạt động theo kiểu think tank là có thật. Vì ba lý do:
Thứ nhất, nền kinh tế thị trường đã đưa đến sự ra đời của các nhóm lợi ích khác nhau, từ doanh nghiệp cho tới các tổ chức phi chính phủ, để đáp ứng những đòi hỏi khác nhau của sự phát triển. Mỗi nhóm lợi ích đều có nhu cầu phản ánh sự quan tâm của mình qua các chính sách và các think tank có cơ sở xã hội để ra đời;
Thứ hai, sự lớn mạnh của các doanh nghiệp và sự giàu có hơn của các tầng lớp nhân dân đảm bảo cho trong thời gian sắp tới có đủ những nguồn đầu tư vật chất chảy vào cho các think tank. Cơ sở kinh tế cho các hoạt động của think tank là đã có cũng như nhu cầu của các chuyên gia chỉ đi làm cho các cơ quan nhà nước là không cần thiết mà họ còn có thể cung cấp ý tưởng của mình cho các khu vực khác nhau ngoài nhà nước.
Cuối cùng, sự phát triển nhanh chóng của xã hội hiện đại đòi hòi sự điều chỉnh chính sách phải nhanh và sự nhìn nhận tương lai phải xa và thấu đáo. Chỉ có các think tank chuyên nghiệp mới đảm bảo đáp ứng đựơc nhu cầu đó của các nhà lập chính sách.
Đã đến lúc, Việt Nam cần xây dựng các think tank hiện đại và có đủ điều kiện để hình thành nên các think tank theo kiểu hiện đại. Hơn nữa, Việt Nam đã đạt tới ngưỡng phát triển có thu nhập ở mức trung bình và các bài toán phát triển đã có thể có nhiều lựa chọn khác nhau và không thể giải quyết một cách đơn lẻ và thiếu các think tank chuyên nghiệp.
Tài liệu tham khảo
Kornai Janos. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa. NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội, 2002.
Đặng Phong. Tư duy kinh tế Việt Nam. NXB Tri thức, Hà Nội, 2008.
Đặng Phong. “Phá rào” trong kinh tế vào đêm trước Đổi mới. NXB Tri thức, Hà Nội, 2009.
Vũ Duy Phú (Chủ biên), Đặng Ngọc Dinh, Trần Chí Đức, Nguyễn Vi Khải. Xã hội dân sự – một số vấn đề chọn lọc. NXB Tri thức, Hà Nội, 2008.
Đào Xuân Sâm, Vũ Quốc Tuấn. Đổi mới ở Việt Nam: nhớ lại và suy ngẫm. NXB Tri thức, 2008.
Văn Tạo. Mười cuộc cải cách, đổi mới lớn trong lịch sử Việt Nam. NXB Đại học sư phạm, 2006.
Nguồn: http://www.tiasang.com.vn/Default.aspx?tabid=110&CategoryID=36&News=7673
Think tank là thuật ngữ khá rộng chỉ các tổ chức tư vấn chính sách mà ở đó trên cơ sở các chuyên gia có trình độ hiểu biết cao sẽ hỗ trợ cho những người ra quyết định chính sách giải quyết những vấn đề mà họ phải đương đầu. Điều kiện cần cho think tank tồn tại là phải có các chuyên gia có trình độ cao trong những vấn đề mà think tank quan tâm xử lý. Trong khi điều kiện đủ là phải có một môi trường tương đối tự do tư tưởng đề các chuyên gia có thể suy nghĩ và đề xuất các giải pháp của mình, những cái có thể rất khác với những gì mà nhà ra quyết định chính sách đang suy nghĩ và dự định triển khai. Và các đề xuất của think tank có thể được người lập chinh sách xử dụng hay không xử dụng tùy thuộc vào nhãn quan và sự suy tính của mình, nhưng trách nhiệm cuối cùng là của các nhà lập chính sách.
Ở bất kỳ quốc gia nào, tại bất kỳ giai đoạn nào, nhu cầu tư vấn chính sách đó cũng có.
0. Vài nét lịch sử sử dụng trí thức ở phương Đông
Lịch sử cho thấy việc xây dựng nên quốc gia đòi hỏi phải có trí thức, nhưng think tank thì không phải lúc nào cũng có. Ở Trung Quốc từ thời Xuân Thu, khoảng 500 năm trước Công nguyên, đã có truyền thống các bậc quý tộc nuôi có khi đến hàng nghìn môn khách để họ học tập, trao đổi, tranh luận nhằm đưa ra các giải pháp chính sách phục vụ cho chủ của mình, một khi chủ nhân có cơ hội chấp chính. Ở nước ta theo sử liệu cho biết thì đời nhà Lý khởi đầu các chùa chính là nơi có nhiều vị sư có học có ảnh hưởng sâu rộng đến chính sách mà đại sư Vạn Hạnh là một trường hợp điển hình. Đến thời Trần các vương hầu bắt đầu nuôi các môn khách để họ đóng góp ý kiến cho mình, từ Trần Quốc Tuấn cho tới Trần Ích Tắc mà trong đó Chiêu Văn vương Trần Nhật Duật là người nổi tiếng có số lượng những trí thức theo giúp, trong đó có cả người nước ngoài. Đó là những think tank thời xưa.
Khi quốc gia phong kiến chuyên chế được định hình chặt chẽ từ thời nhà Lê thì việc nuôi môn khách trong nhà đương nhiên bị hạn chế. Đơn giản là vì các vị vua e ngại đó là nguồn để có các dị chí, các tư tưởng phê phán chính sách làm hậu thuẫn cho những nhân vật chính trị khác nhau có thể khuynh đảo vương triều. Việc tuyển lựa hiền tài được tiến hành qua các khoa thi. Những người mới vào quan trường thường hay được làm việc tại Quốc Tử Giám hay hàn lâm viện, nơi họ có các cơ hội để nghiên cứu và chiêm nghiệm về các chính sách từ cổ tới kim nhằm đóng góp cho triều đình. Đó là những cơ quan nghiên cứu của triều đình và người trí thức ở đó được rèn giũa theo nhưng lề thói nghiêm cẩn mà trung quân là nguyên tắc đầu tiên. Sự đi khỏi khuôn khổ là việc hiếm nên việc hình thành những giải pháp chính sách mới thường không được cập nhật cho phù hợp với tình hình và sự điều chỉnh nhiều khi không phù hợp.
Đến khi người Pháp chiếm Việt Nam và dựng nên nền giáo dục hiện đại, thì xuất hiện tầng lớp trí thức Việt Nam hiện đại. Nhưng các giải pháp chính sách chủ yếu là do người Pháp đưa ra nên khái niệm think tank bản xứ có lẽ là một sự xa xỉ quá lớn?
1. Giới khoa học và tổ chức khoa học ở Việt Nam hiện đại
Sau năm 1975, việc xây dựng đội ngũ trí thức đã được thống nhất trên toàn quốc theo mô hình Liên Xô trước khi sụp đổ: có các trường đại học trực thuộc sự quản lý của các bộ và các viện nghiên cứu khoa học thuộc Viện hàn lâm và các viện thuộc các bộ. Tất cả đều thuộc biên chế nhà nước, nhận kinh phí từ nhà nước và phục vụ cho nhà nước. Nhưng rồi với sự phát triển của kinh tế thị trường, các cơ sở nghiên cứu độc lập xuất hiện tạo thành bộ ba trong cộng đồng khoa học hiện đại của Việt Nam hôm nay.
a. Các trường đại học (không kể tới các trường cấp đại học của hệ thống Đảng và đoàn thể)
Xuất phát từ nhiệt tình của giới sĩ phu trong hoàn cảnh mất nước, ít tiếp xúc với thế giới bên ngoài, các cụ nhà nho đầu thế kỷ 20 đã nghĩ rằng cái cần học nhất là khoa học tự nhiên và công nghệ, khác với Nhật Bản nơi đã sớm ý thức được rằng cách tổ chức xã hội cho phép phát triển khoa học công nghệ mới là quan trọng. Do vậy, các trường đại học Việt Nam được hình thành nên sau năm 1954 mang rất nhiều dáng dấp tư duy của các sĩ phu yêu nước cũng như nhiều đặc tính dân tộc. Ngoài những đặc tính cơ bản của hệ thống Liên Xô, nó còn thêm một số đặc tính khác như:
i. Sinh viên không được đánh giá cao như đối tượng trung tâm của hệ thống đào tạo và tầng lớp tinh hoa trong xã hội (đôi khi còn được gọi là học sinh cấp 4);
ii. Đại học và trên đại học là con đường tiến thân duy nhất có ý nghĩa phổ quát toàn xã hội (kể cả các trường chuyên ngành đặc thù như trường mỹ thuật, trường quân sự cũng phải định hình thành đại học). Đào tạo sau đại học chủ yếu để phục vụ cho bộ máy quản lý;
iii. Trình độ đội ngũ giảng viên không cao, sự tiếp nhận những cái mới rất khó khăn;
iv. Độ linh động lớn trong khối lượng kiến thức và học trình.
Nền đại học này trọng khoa học tự nhiên, công nghệ nhưng tính thực nghiệm và thực hành thấp. Trong khoa học xã hội coi trọng văn chương, ngôn ngữ và lịch sử không bằng chứng, ít coi trọng những ngành cần chứng cớ khoa học và tư duy logic như xã hội học, luật học, kinh tế học.
Nhìn chung, nền đại học này trọng khoa học tự nhiên, công nghệ nhưng tính thực nghiệm và thực hành thấp. Trong khoa học xã hội coi trọng văn chương, ngôn ngữ và lịch sử không bằng chứng, ít coi trọng những ngành cần chứng cớ khoa học và tư duy logic như xã hội học, luật học, kinh tế học (những cái này được chú ý hơn khi chuyển sang kinh tế thị trường) và cũng ít có khả năng cung cấp các kiến thức đó. Do vậy, hiện nay hệ thống đào tạo đại học Việt Nam đang bị mất thị trường trong số những người có tiềm năng trả tiền nhất cho các đại học quốc tế. Các trường đại học chỉ tập trung vào đào tạo, công việc rất nặng và thu nhập không cao. Chỉ có rất ít trường có hệ thống các viện và trung tâm nghiên cứu và ít có nghiên cứu được đầu tư tại đây. Trong các trường đại học tập trung một số lượng lớn các chuyên gia nhưng định hướng vào nghiên cứu là thấp và, do vậy, định hướng vào những vấn đề chính sách lại càng rất ít.
Có thể thấy định hướng tháp ngà của các trường vẫn còn lớn và khái niệm think tank không tồn tại. Chỉ có các chuyên gia độc lập nổi tiếng nhưng chưa có think tank, cơ quan độc lập có chức năng tham gia đánh giá và cung cấp giải pháp chính sách.
b. Các viện nghiên cứu nhà nước
Có một hệ thống các viện đồ sộ đựơc lập nên gồm các viện của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam và các viện, trung tâm nghiên cứu thuộc các bộ và các cơ quan của bộ máy nhà nước, đảng. Chức năng của các viện là nghiên cứu khoa học và phục vụ cho các yêu cầu của các cơ quan nhà nước và Đảng. Vào khoảng những năm 80, các viện là nơi tập trung tinh hoa của trí thức Việt Nam.
Mặc dù tính cởi mở của hệ thống các viện là cao hơn các hệ thống khác, nhưng biên chế cứng, rào cản của ranh giới hành chính và sự thiếu liên thông với đào tạo khiến cho sự năng động của một viện thường không kéo dài được quá 15 năm. Tình trạng phân tán, không gắn kết giữa các viện là cao.
Tuy có nhiều chuyên gia giỏi nhưng sự không gắn kết với nhu cầu cuộc sống khiến cho hiệu quả hoạt động của các viện, nhất là trong lĩnh vực khoa học xã hội, đối với các hoạt động chính sách không cao.
c. Các cơ sở khoa học 81
Trong điều kiện trì trệ và gò bó của các tổ chức khoa học nhà nước, bằng Nghị định 35/1992 và sau đó là Nghị định 81/2003, các tổ chức nghiên cứu khoa học độc lập, viện, trung tâm và các tên gọi khác, tự trang trải ra đời. Các tổ chức này hoạt động mạnh mẽ nhằm đáp ứng các nhu cầu của xã hội. Chủ đề quan tâm của họ rất đa dạng và sự năng động để tồn tại củng rất cao.
Tuy nhiên, trong điều kiện các viện nhà nước hút hết các nguồn tiềm lực quốc gia, nhìn chung các viện kiểu này gặp nhiều khó khăn và rất ít tổ chức thành công trong hoạt động khoa học và công nghê như mong muốn. Và cũng do tính độc lập của mình, các cơ quan chính sách vẫn chưa hoàn toàn cởi mở với hệ thông các cơ quan nghiên cứu độc lập này. Vai trò của họ trong hoạt động kiểu think tank là rất hạn chế
Giới khoa học Việt Nam hiện nay rất đông, có thể đứng hàng đầu Đông Nam Á về số lượng tiến sỹ, nhưng làm khoa học rất ít và tham gia vào tư vấn chính sách có lẽ càng ít hơn.
Như vậy, nhìn vào hiện trạng ngày hôm nay có thể thấy giới khoa học Việt Nam hiện nay rất đông, có thể đứng hàng đầu Đông Nam Á về số lượng tiến sỹ, nhưng làm khoa học rất ít và tham gia vào tư vấn chính sách có lẽ càng ít hơn. Điều này có thể thấy qua số lượng các công trình khoa học được công bố trên các tạp chí quốc tế hàng năm và qua các vấn đề mà các công trình của họ đề cập tới. Vấn đề là làm thế nào để đưa được các nghiên cứu khoa học vào phục vụ chính sách, góp phần nâng cao hiệu quả cho các đầu tư vào hoạt động khoa học.
2 Những tổ chức giống think tank
a. Các Viện nghiên cứu chính sách
Nhu cầu tư vấn về chính sách là lớn nên khởi đầu từ Bộ khoa học và Công nghệ vào đầu những năm 1990, sau lan ra tất cả các bộ khác, các viện nghiên cứu chính sách và chiến lược ra đời. Nếu ban đầu ở một số Viện của Bộ khoa học và Công nghệ, các chuyên gia đến từ nhiều nguồn thì sau này tình hình trở nên đơn điệu hơn với các viện mà nguồn nhân lực nói chung là gói gọn lại trong lĩnh vực và phạm vi mà ngành quản lý với chức năng nghiên cứu và đề xuất chiến lược và chính sách cho ngành của mình.
Ưu điểm của các Viện chính sách của các Bộ là có điều kiện thu thập thông tin và nghiên cứu những vấn đề chuyên sâu của ngành. Nhược điểm là thiếu sự bổ sung các tri thức từ những ngành khác và, nhất là, hoạt động trong môi trường bộ máy hành chính nên sự sáng tạo và đột phá chính sách là rất khó nếu không muốn nói là không thể.
b. Các viện nghiên cứu kinh tế xã hội tại một số địa phương
Nhu cầu tư vấn chính sách đối với các địa phương phát triển nhanh như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh dẫn đến sự ra đời một loạt các viện đặc thù ở cấp địa phương như các viện nghiên cứu kinh tế xã hội ở hai địa phương trên. Các viện này đã quy tụ được chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau nên có khả năng đáp ứng phù hợp các nhu cầu địa phương nói riêng cũng như tính chất đa dạng của vấn đề đặt ra cho chính sách của khu vực nói chung.
Tuy nhiên, tính chất hành chính của các cơ quan đó, trực thuộc một cơ quan hành chính và làm việc theo cung cách hành chính, đang là giới hạn của họ và triệt tiêu động lực của các viện như các think tank hiện đại.
3. Ba think tank lớn
Nếu nhìn từ một bình diện rộng hơn, có thể thấy trong khoảng thời gian vừa qua có ba cơ quan lần lượt thực hiện các chức năng, tuy không hoàn toàn đầy đủ, của một think tank hiện đại.
3.1 Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương 1976 -1986
Cuối những năm 70 thế kỷ trước, sau khi thống nhất đất nước, ông Nguyễn Văn Trân được giao trọng trách xây dựng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương. Sau cuộc cải tạo công thương nghiệp và đưa người về nông thôn, tình hình kinh tế ngày càng khó khăn, nạn thiếu hụt lương thực ngày càng trầm trọng. Tháng 8/1979, Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam họp Hội nghị Trung ương lần thứ 6. Vấn đề thảo luận của Hội nghị ban đầu được dự trù là sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp địa phương chuyển thành thảo luận về cơ chế chính sách kinh tế. Viện Quản lý kinh tế Trung ương được giao giúp Thủ tướng Phạm Văn Đồng chuẩn bị nội dung này.
Trong khoảng 10 năm, đây thực sự là nơi tập hợp rất nhiều chuyên gia với những ngành nghề khác nhau và từ các cơ quan khác nhau để nghiên cứu, bàn bạc và đưa ra một định hướng chính sách để phục hồi và cứu vãn nền kinh tế. Tinh thần tìm tòi cái mới của Viện là cao. Cùng với thời gian, từ những nhận định ban đầu về một cơ chế mới là phải bung ra, cởi trói và kết hợp ba lợi ích, kết hợp kế hoạch với thị trường một định hướng phát triển mới hình thành.
Cũng vào khoảng sau đó một thời gian, cuối tháng 12/1982 có sự thay đổi lớn trong tư duy của nhà lãnh đạo lý luận Việt Nam lúc đó là Trường Chinh. Theo yêu cầu của ông, hình thành nhóm nghiên cứu có 8 người giúp ông Trường Chinh hình thành và hoàn thiện những suy nghĩ. Nhóm này chấm dứt hoạt động 12/1986.
Trên nền tảng những định hướng chính sách mới của Viện và được sự tiếp sức của nhóm tư vấn của ông Trường Chinh. Một định hướng hoàn toàn mới cho Việt Nam đã ra đời. Đó là nội dung của Đổi mới được thông qua vào tháng 12 – 1986: nền kinh tế sản xuất hàng hoá nhiều thành phần mà sau này định hình dưới tên gọi là nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Đóng góp của Viện quản lý kinh tế Trung ương thời kỳ này cho định hướng mới là rất to lớn và đúng là một think tank đầy sáng tạo trong khoảng 15 năm. Những năm sau đó, Viện đi vào quỹ đạo một viện nghiên cứu nhà nước (nay thuộc Bộ kế hoạch và Đầu tư) và hoạt động như một viện nghiên cứu thuộc bộ.
3.2 Ban tư vấn của thủ tướng 1992-2007
Từ định hướng Đổi mới nảy sinh hàng loạt những yêu cầu phải có các giải pháp cụ thể cho sự chuyển đôi từ nền kinh tế kế hoạch hoá quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Ngay từ trước đó, bước vào thập kỷ 80 Văn phòng kinh tế của Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh được thành lập do Tiến sỹ Nguyễn Xuân Oánh, nguyên Thống đốc Ngân hàng, Phó Thủ tướng và có thời kỳ làm Quyền Thủ tướng Chính phủ Sài Gòn.
Hơn 10 năm sau, khi ông Võ Văn Kiệt trở thành Thủ tướng, từ nhóm chuyên gia nòng cốt của Văn phòng kinh tế của Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh, nhóm tư vấn của Thủ tướng được thành lập gồm 92 nhà khoa học, chuyên gia từ nhiều lĩnh vực và tổ chức khác nhau. Phân theo một số lĩnh vực, họ định kỳ gặp mặt thảo luận và đóng góp ý kiến cho Thủ tướng về những vấn đề mới và cách xử lý những vấn đề phát sinh.
Nhóm tư vấn này sau được chính thức hoá thành Ban tư vấn của Thủ tướng do ông Trần Xuân Giá đứng đầu với hàm cấp chính thức là Bộ trưởng. Ban tiếp tục được ông Phan Văn Khải lưu dụng.
Đóng góp lớn nhất của Ban này là với sự hỗ trợ của các chuyên gia với những tiềm lực chất xám đa dạng trong khoảng 10 năm, 1992-2001, đã đưa ra tư vấn được một hệ thống những cơ chế, chính sách cho nền kinh tế thị trường định hướng XHCN mà thiếu nó nền kinh tế Việt Nam không thể vận hành được. Khoảng thời gian này cũng là thời gian mà nền kinh tế Việt Nam đạt được nhiều thành tựu: tốc độ tăng trưởng cao, lạm phát thấp.
Tháng 8/2007, Ban tư vấn của Chính phủ giải thể sau 15 năm hoạt động.
3.3 Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) và Văn phòng Tư vấn, phản biện và giám định xã hội (OSEC) 2002-2011
Bằng Quyết định số 22 năm 2002 của thủ tướng Chính phủ (được thay thế bằng Quyết định số 14 năm 2014), VUSTA, với bộ máy làm việc là OSEC, là cơ quan ở Việt Nam có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các chính sách và dự án lớn theo yêu cầu của các cơ quan có liên quan hoặc theo sáng kiến của mình. Trong thời gian vừa qua VUSTA đã tiến hành đánh giá nhiều chính sách và dự án lớn của quốc gia.
Đặc điểm hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của VUSTA là đề cập tới các vấn đề được xã hội quan tâm rộng rãi trong khi các cơ quan của Chính phủ và Nhà nước thường có thể có những cách tiếp cận và quan điểm khác đối với các chủ đề đó. Có thể nêu ra như Dự án thuỷ điện Sơn La, Dịch cúm gà, Nhà máy điện nguyên tử, Bau xit, Đường sắt cao tốc Bắc Nam hay Quy hoạch đô thị Hà Nội… cũng như nhiều chính sách và dự án luật.
Với một hệ thống hàng trăm hội, bốn trăm viện và trung tâm cùng gần hai trăm đơn vị báo chí, các đánh giá của VUSTA đựợc tiến hành theo các quy trình tương đối hiện đại với sự tham gia của các chuyên gia giỏi từ các đơn vị xã hội dân sự có liên quan. Tuy được giới hạn trong hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội, đây phần nào cũng là sự đánh giá độc lập của xã hội đối với hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước. Nhờ có những quan hệ tốt với các cơ quan nhà nước cùng một hệ thống báo chí lớn nên VUSTA có khả năng hoạt động vận động chính sách cao.
Điểm yếu khiến cho hoạt đông của VUSTA không đáp ứng một tổ chức think tank đầy đủ theo nghĩa hiện đại là tính tự nguyện khi tham gia các hoạt động tư vấn cao trong khi chức năng đưa ra giải pháp của VUSTA không có tính bắt buộc.
Những đặc trưng này làm cho VUSTA trở thành một cơ quan rất phù hợp với hoạt động think tank, độc lập và đưa ra những định hướng giải pháp từ góc độ quyền lợi của người dân và các cộng đồng.
Điểm yếu khiến cho hoạt đông của VUSTA không đáp ứng một tổ chức think tank đầy đủ theo nghĩa hiện đại là tính tự nguyện khi tham gia các hoạt động tư vấn cao trong khi chức năng đưa ra giải pháp của VUSTA không có tính bắt buộc.
4. Sự phát triển tiếp tới của các think tank
Trong một đất nước đang biến đổi nhanh như Việt Nam, nhu cầu về các tổ chức hoạt động theo kiểu think tank là có thật. Vì ba lý do:
Thứ nhất, nền kinh tế thị trường đã đưa đến sự ra đời của các nhóm lợi ích khác nhau, từ doanh nghiệp cho tới các tổ chức phi chính phủ, để đáp ứng những đòi hỏi khác nhau của sự phát triển. Mỗi nhóm lợi ích đều có nhu cầu phản ánh sự quan tâm của mình qua các chính sách và các think tank có cơ sở xã hội để ra đời;
Thứ hai, sự lớn mạnh của các doanh nghiệp và sự giàu có hơn của các tầng lớp nhân dân đảm bảo cho trong thời gian sắp tới có đủ những nguồn đầu tư vật chất chảy vào cho các think tank. Cơ sở kinh tế cho các hoạt động của think tank là đã có cũng như nhu cầu của các chuyên gia chỉ đi làm cho các cơ quan nhà nước là không cần thiết mà họ còn có thể cung cấp ý tưởng của mình cho các khu vực khác nhau ngoài nhà nước.
Cuối cùng, sự phát triển nhanh chóng của xã hội hiện đại đòi hòi sự điều chỉnh chính sách phải nhanh và sự nhìn nhận tương lai phải xa và thấu đáo. Chỉ có các think tank chuyên nghiệp mới đảm bảo đáp ứng đựơc nhu cầu đó của các nhà lập chính sách.
Đã đến lúc, Việt Nam cần xây dựng các think tank hiện đại và có đủ điều kiện để hình thành nên các think tank theo kiểu hiện đại. Hơn nữa, Việt Nam đã đạt tới ngưỡng phát triển có thu nhập ở mức trung bình và các bài toán phát triển đã có thể có nhiều lựa chọn khác nhau và không thể giải quyết một cách đơn lẻ và thiếu các think tank chuyên nghiệp.
Tài liệu tham khảo
Kornai Janos. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa. NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội, 2002.
Đặng Phong. Tư duy kinh tế Việt Nam. NXB Tri thức, Hà Nội, 2008.
Đặng Phong. “Phá rào” trong kinh tế vào đêm trước Đổi mới. NXB Tri thức, Hà Nội, 2009.
Vũ Duy Phú (Chủ biên), Đặng Ngọc Dinh, Trần Chí Đức, Nguyễn Vi Khải. Xã hội dân sự – một số vấn đề chọn lọc. NXB Tri thức, Hà Nội, 2008.
Đào Xuân Sâm, Vũ Quốc Tuấn. Đổi mới ở Việt Nam: nhớ lại và suy ngẫm. NXB Tri thức, 2008.
Văn Tạo. Mười cuộc cải cách, đổi mới lớn trong lịch sử Việt Nam. NXB Đại học sư phạm, 2006.