Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tương lai dân chủ xã hội của Mỹ: Hình cung chính sách tuy dài nhưng đang uốn tới công bằng xã hội
Lane Kenworthy
Trần Ngọc Cư dịch
Dẫn nhập của người dịch
Dân chủ xã hội đã được giới thiệu nhiều lần trên talawas và pro&contra, nhưng phần lớn tập trung vào các mô hình dân chủ xã hội Bắc Âu. Trong tiểu luận sau đây, Lane Kenworthy phác họa một hành trình chậm rãi nhưng vững chắc của Hoa Kỳ trên con đường tiến tới một tương lai dân chủ xã hội. Theo tiên đoán của Kenworthy, tương lai này sẽ nằm ngay trong thế kỷ 21 và “không cực kỳ khác xa hiện tại”, mà chỉ “trở thành một phiên bản tốt hơn của chính mình hiện nay”.
Nền kinh tế hậu công nghiệp đặt cơ sở trên công nghệ thông tin và toàn cầu hóa đã tác động mạnh lên xã hội Mỹ. Việc đưa các cơ sở sản xuất ra nước ngoài và sự chuyển đổi ráo riết từ một nền kinh tế chế tạo sang kinh tế dịch vụ đã gây xáo trộn chóng mặt cho giai cấp công nhân, kể cả công nhân da trắng. Khủng hoảng này đòi hỏi một loạt chương trình xã hội nhằm giúp giới công nhân điều chỉnh lại nghề nghiệp và tái tham gia nền kinh tế mới.
Một thuộc tính khác của kinh tế hậu công nghiệp là tình trạng bất bình đẳng ngày càng trở nên nghiêm trọng. Kể từ thập niên 1970, lợi tức của một thiểu số rất nhỏ ở những nấc thang kinh tế cao nhất đã tăng lên nhiều lần, trong khi lợi tức của giai cấp trung lưu và thấp hơn, nhích lên không đáng kể. Lời than phiền được nghe nhiều nhất gần đây là, một phần trăm dân số Hoa Kỳ gồm những người giàu nhất đang nắm trong tay 23 phần trăm của cải cả nước.
Cuộc nổi dậy của Phong trào Chiếm phố Wall năm 2012 là một cảnh báo về khả năng một cuộc xung đột giai cấp và khủng hoảng xã hội có thể diễn ra . Để chặn đứng khả năng này từ trong trứng nước, dân chủ xã hội sẽ là một đồng thuận tất yếu giữa cánh Hữu và cánh Tả của chính trị Mỹ.
*
________
Từ tháng Ba 2010, khi Tổng thống Mỹ Barack Obama phê chuẩn Dự luật Cải tổ Y tế, đạo luật này đã nằm ở vị trí trung tâm của chính trị Mỹ. Các nhà hoạt động trong phong trào Tiệc Trà [i] và các đồng minh của họ trong Đảng Cộng hòa đã cố gắng gần như bằng mọi cách để ngăn chặn luật này. Hạ viện Mỹ do Đảng Cộng hòa kiểm soát đã biểu quyết hơn 40 lần nhằm hủy bỏ hay cắt giảm ngân sách thực thi nó, và tháng Mười vừa qua Hạ viện đã cho phép chính phủ liên bang đóng cửa một phần trong một toan tính nhằm chặn đứng hay trì hoãn việc thực thi luật này. Cuộc tranh luận xoay quanh Luật cải tổ Y tế chưa có dấu hiệu sớm chấm dứt.
Obamacare, như luật này thường được gọi, là cải tổ hệ thống y tế Hoa Kỳ có ý nghĩa nhất trong nửa thế kỷ nay. Mục đích của nó là gia tăng số người Mỹ có bảo hiểm y tế, cải tiến phẩm chất các chương trình bảo hiểm y tế, và làm chậm bớt mức gia tăng các chi phí y tế. Nhưng cuộc tranh cãi về đạo luật không chỉ giới hạn trong chính sách y tế, và tính cách gay gắt của cuộc xung đột không chỉ do sự phân cực đảng phái gây ra. Obamacare đã trở thành chiến trường chính trong một cuộc chiến đang tiếp diễn giữa phe phóng khoáng (liberals) và phe bảo thủ (conservatives) về tầm vóc và phạm vi hoạt động của chính phủ Hoa Kỳ, một tranh chấp có gốc rễ từ cuộc Khủng hoảng Kinh tế 1929-1930 và chính sách New Deal (Tái Phân phối).
Những người phản đối các sáng kiến của Franklin Roosevelt đã phải im tiếng khi các cải tổ của chính sách New Deal trở thành định chế dưới thời Truman và Eisenhower, và nhà nước phúc lợi Hoa Kỳ đã tiến thêm một bước nhảy vọt nữa dưới thời Lyndon Johnson, mà nghị trình Đại Xã hội (Great Society) của ông đã nới rộng trợ cấp công cho người nghèo và tạo ra các chương trình bảo hiểm y tế do chính phủ điều hành, đó là Bảo hiểm y tế cho người nghỉ hưu (Medicare [ii]) và Trợ giúp y tế cho người nghèo (Medicaid [iii]). Nhưng những thập niên sau đó ít thấy những bổ sung quan trọng, mà còn gặp phải một số thất bại đáng kể, chẳng hạn thất bại của Tổng thống Bill Clinton trong nỗ lực cải tổ y tế năm 1994.
Việc thông qua Obamacare đã gây nhiều tranh cãi, một phần vì nó có vẻ báo hiệu một giai đoạn mới trong xu thế trực tiếp thay đổi xã hội của chính phủ (government activism), khiến một số nhân vật bảo thủ chống đối nó như một bước ngoặt khuynh tả có tính quyết định, không gì lay chuyển được. “Chính vì Luật Cải tổ Y tế thể hiện giấc mơ dài nửa thế kỷ của phe phóng khoáng”, bình luận gia bảo thủ Peter Wehner gần đây đã viết trong The Weekly Standard, “nếu luật này thất bại, đó sẽ là một đòn chí mạng không những đánh vào Barack Obama mà còn đánh vào bản thân chủ nghĩa phóng khoáng Mỹ (American liberalism). Vì sao? Vì trong nhiều cung cách Obamacare là hiện thân, là hình mẫu lý tưởng, của chủ nghĩa phóng khoáng hiện đại. Điều này được phản ánh trong những yếu tố mang tính cưỡng chế, trong sự tin tưởng cực kỳ cao độ vào các giải pháp kỹ trị (technocratic solutions), trong tham vọng tập trung hóa tiến trình làm quyết sách, và trong tín lý cho rằng chính phủ biết hết mọi điều.”
Những tranh luận cơ hồ báo hiệu ngày tận thế này phần lớn đã cường điệu quá đáng ý nghĩa thực tế của Obamacare. Nhưng đồng thời chúng cũng làm lu mờ một thực tế đáng chú ý hơn, đó là luật cải tổ y tế này tiêu biểu thêm một bước nữa trong cuộc hành trình lâu dài, chậm chạp, nhưng vững chắc, xa dần nhà nước tư bản phóng khoáng cổ điển (the classical liberal capitalist state) và hướng tới một phiên bản dân chủ xã hội đặc thù Mỹ. Khác với Bắc Âu chẳng hạn, nơi mà thể chế dân chủ xã hội đã được thực thi một cách nghiêm chỉnh và toàn diện bởi các phong trào chính trị có ý thức rõ ràng mình đang theo đuổi một ý hệ, tại Hoa Kỳ một mạng lưới an toàn xã hội khiêm nhượng và có tính cách chắp vá hơn được đan kết lại bởi các nhà chính trị và các nhà kỹ trị thực tiễn (pragmatic politicians and technocrats) trong khi họ tìm cách giải quyết từng vấn đề riêng lẻ. Các thế lực hùng hậu sẽ tiếp tục chống lại những nỗ lực này, và do đó các chính sách bảo hiểm xã hội sẽ xuất hiện từ từ hơn, ít phổ quát hơn, ít hiệu năng và ít hiệu lực hơn so với trường hợp không gặp sự chống đối vừa nói. Nhưng những người chống đối này đang tham dự một trận đánh mà họ nắm phần thua và chỉ có thể làm chậm lại cũng như làm méo mó kết quả sau cùng chứ không chặn đứng được nó. Nhờ một sự kết hợp gồm đòi hỏi của đại chúng, yểm trợ hậu cần của giới kỹ trị, và của cải quốc gia tăng dần lên, dân chủ xã hội là tương lai của Hoa Kỳ.
CÁC MÔ HÌNH BẮC ÂU
Thể chế dân chủ xã hội phát sinh vào đầu thế kỷ 20 như một chiến lược để cải thiện chủ nghĩa tư bản chứ không nhằm thay thế nó. Ngày nay, người ta thường liên hệ thể chế dân chủ xã hội với các đảng dân chủ xã hội và các chính sách mà những đảng này đã thiết định được, đặc biệt tại các nước Bắc Âu như Đan Mạch và Thụy Điển. Trong quá trình nửa thế kỷ tới, một loạt chương trình xã hội được chính phủ liên bang Hoa Kỳ đưa ra sẽ ngày càng giống những chương trình do các nước đó đưa ra.
Ngày nay, tiên đoán này có một nội hàm khác hẳn với nội hàm mà nó có thể gợi ra cách đây chừng một thế hệ, khi nhãn hiệu “dân chủ xã hội” có nghĩa hạn hẹp là những chính sách giúp người dân sống qua ngày dễ dàng mà ít dựa vào hoặc khỏi cần dựa vào đồng lương kiếm được. Trong những thập niên 1960 và 1970, việc thực thi dân chủ xã hội chủ yếu chỉ là duy trì một mạng lưới an toàn công cộng rộng lớn. Ngày nay, đó là một quan niệm quá hẹp hòi. Trong những thập niên gần đây, các nước Bắc Âu đã bổ túc các chương trình xã hội hào phóng của mình bằng các dịch vụ nhằm tạo công ăn việc làm và gia tăng năng suất: các chương trình được chính phủ tài trợ như nhà giữ trẻ, trường mầm non, trung tâm dạy nghề và văn phòng tìm việc, các dự án hạ tầng quan trọng, và hỗ trợ của chính phủ dành cho việc nghiên cứu và phát triển trong khu vực tư. Đồng thời, các chính phủ Bắc Âu cũng chấp nhận một đường lối điều tiết kinh tế thân thiện với thị trường. Mặc dù các chính phủ này vẫn duy trì các luật lệ bảo vệ công nhân, người tiêu thụ, và môi trường, nhưng họ quân bình được những biện pháp bảo vệ này với một hệ thống có khả năng khuyến khích óc kinh doanh và tính linh động bằng cách tạo điều kiện dễ dàng cho việc mở hay đóng một công ty, việc thuê mướn hay đuổi nhân viên, và việc điều chỉnh số giờ làm việc.
Đi tiên phong tại những nước Bắc Âu, dân chủ xã hội hiện đại ngụ ý một sự cam kết sử dụng rộng rãi chính sách chính phủ để thúc đẩy an ninh kinh tế, mở rộng cơ hội, và đảm bảo mức sống ngày càng cao cho tất cả mọi người. Nhưng nó thực hiện mục tiêu này trong khi vẫn đảm bảo tự do kinh tế, tính linh hoạt kinh tế, và tính năng động thị trường, tất cả những điều này từ lâu vốn là thương hiệu (hallmarks) của nền kinh tế Hoa Kỳ. Kinh nghiệm của các nước Bắc Âu chứng minh rằng một chính phủ có thể kết hợp thành công tính linh hoạt kinh tế với an ninh kinh tế và nuôi dưỡng công bằng xã hội mà không gây trở ngại cho việc cạnh tranh. Dân chủ xã hội hiện đại cống hiến những điều tốt đẹp nhất của hai thế giới.
Tuy nhiên, những người quan niệm rằng Hoa Kỳ có thể gia tăng hơn nữa tầm cỡ và phạm vi hoạt động của nhà nước phúc lợi có lẽ đã không nhận ra thực tế của chính trị Mỹ đương đại. Nhưng ta thử lùi lại một bước để cân nhắc con đường về lâu về dài. Bài học của một trăm năm qua cho thấy rằng, khi Hoa Kỳ càng giàu có hơn, người Mỹ lại càng muốn chi tiêu thêm ngân sách để tạo bảo hiểm chống lại rủi ro kinh tế và gia tăng công bằng xã hội. Những tiến bộ trong chính sách xã hội chỉ có thể đến từng đợt thất thường, nhưng chúng vẫn thực sự diễn ra. Và một khi chúng đến, chúng thường tồn tại lâu dài.
Xu thế này có thể sẽ tiếp diễn. Các nhà làm chính sách Hoa Kỳ sẽ nhận ra lợi ích của một vai trò chính phủ rộng lớn hơn trong việc theo đuổi an ninh kinh tế, cơ hội đồng đều, và mức sống ngày càng đi lên và sẽ cố gắng đưa nước Mỹ đi theo chiều hướng đó. Thông thường, họ sẽ thất bại. Nhưng đôi khi, họ sẽ thành công. Tiến bộ sẽ gia tăng, dù xảy đến từng đợt thất thường, như từng diễn ra trong quá khứ. Các chương trình mới và các dạng triển khai những chương trình hiện có thường sẽ tồn tại lâu dài, vì những chương trình hoạt động tốt sẽ trở nên thịnh hành và vì tiến trình hoạch định chính sách của Hoa Kỳ thường làm cho những kẻ chống đối các chương trình xã hội khó có thể tháo dỡ chúng. Những bước ngắn và thỉnh thoảng có bước nhảy vọt dài, cộng với những bước thụt lùi có giới hạn, sẽ mang lại một kết quả tích lũy làm gia tăng đáng kể diện rộng và tính hào phóng của những chương trình xã hội do chính phủ điều hành.
Đây không phải là một tiên đoán về thời điểm hay các điều kiện theo đó các tiến bộ chính sách cụ thể sẽ diễn ra. Đây chỉ là một giả thuyết về một tiến trình mang tính xác suất (a probabilistic process). Về lâu về dài, thỉnh thoảng chính phủ sẽ tạo thêm các chương trình mới và mở rộng các chương trình hiện có, và những chương trình mới và những dạng triển khai này chắc chắn sẽ không bị đảo ngược.
NHỮNG BẤT CẬP
Để hiểu lý do tại sao Hoa Kỳ đang ở trên đường tiến tới dân chủ xã hội, ta phải nhìn nhận thực tế là, mặc dù Mỹ là một nước giàu – và trong nửa thế kỷ tới, nước này thậm chí sẽ còn giàu hơn nữa – nhưng nó vẫn chịu những suy yếu kinh tế nghiêm trọng. Đây là những vấn đề tiềm ẩn; mặc dù những vấn đề này đã trở nên tồi tệ thêm do cuộc Đại Suy thoái vừa qua và do kinh tế phục hồi yếu ớt, nhưng chúng vốn đã tồn tại trước khi nước Mỹ gặp phải những khó khăn kinh tế gần đây.
Một là, Hoa Kỳ không đảm bảo đủ an ninh kinh tế cho người dân của mình. Quá nhiều người Mỹ có lợi tức thấp đến nỗi họ phải phấn đấu rất chật vật mới đủ sống qua ngày: 25 triệu hộ gia đình ở đáy thang lợi tức, chiếm một phần năm dân số, chỉ có lợi tức trung bình là 18.000 USD một năm. Quá nhiều người Mỹ đang trải qua những sút giảm lợi tức to lớn: mỗi năm, khoảng một phần bảy số hộ gia đình tại Hoa Kỳ bị giảm sút từ 25 phần trăm lợi tức hàng năm hay nhiều hơn. Quá nhiều người Mỹ không có bảo hiểm y tế: ngay cả khi Obamacare được thực thi đầy đủ, vẫn còn từ năm đến mười phần trăm công dân Hoa Kỳ không có bảo hiểm, một con số cao hơn khá xa so với bất cứ quốc gia giàu có nào khác. Sau cùng, quá nhiều người Mỹ gần đến tuổi nghỉ hưu mà tiền dành dụm thì ít ỏi và lương hưu thiếu hụt: tiền tiết kiệm hộ gia đình trung bình, như một phần lợi tức hộ gia đình có thể tiêu xài được, đã rơi từ mười phần trăm trong thập niên 1970 xuống chỉ còn ba phần trăm trong thập niên đầu thế kỷ này; mặc dù một số công ty có kế hoạch hưu trí với số tiền nhân viên đóng góp được qui định rõ ràng, nhưng nhiều người đã đóng góp rất ít hoặc rút tiền ra quá sớm, và vụ vỡ bong bóng địa ốc vừa qua đã xóa sạch cái tài sản duy nhất của nhiều chủ nhà trung lưu.
Hai là, nước Mỹ không giữ được lời hứa về cơ hội đồng đều. Hầu hết phụ nữ và nhiều người Mỹ gốc châu Phi hiện nay có cơ may tốt đẹp hơn trước nhiều để theo đuổi một trình độ giáo dục cao và thành công trong thị trường lao động so với các bậc cha anh của mình một thế hệ trước đây. Nhưng câu chuyện về người Mỹ lớn lên trong cảnh nghèo nghe ra không được phấn khởi bao nhiêu. Trong số những nước giàu với dữ liệu thống kê đầy đủ, Hoa Kỳ ở vào một trong những nấc thấp nhất về sự thăng tiến lợi tức từ thế hệ này sang thế hệ khác. Một người Mỹ sinh ra trong một gia đình thuộc một phần năm dân số ở đáy thang lợi tức trong giai đoạn từ giữa thập niên 1960 đến giữa thập niên 1980 có khoảng 30 phần trăm cơ may vươn tới một phần năm dân số thuộc giai cấp trung lưu hay cao hơn khi đến tuổi trưởng thành; trong khi đó, một người Mỹ sinh ra trong một phần năm dân số ở các nấc thang lợi tức cao nhất có khoảng 80 phần trăm cơ may gia nhập một phần năm dân số thuộc giai cấp trung lưu hay cao hơn. Ngoài ra, những thập niên gần đây đã chứng kiến những gia tăng lớn trong khoảng cách giữa điểm thi và tỉ lệ tốt nghiệp đại học của con cái những gia đình có lợi tức thấp và con cái những gia đình có lợi tức cao, và khoảng cách này có khả năng sẽ phản ánh trong doanh lợi hay thu nhập của họ khi đến tuổi trưởng thành.
Ba là, quá ít người Mỹ được chia sẻ sự phồn vinh mà nước họ đã hưởng trong những thập kỷ gần đây. Trong một xã hội tốt đẹp, những thành phần ở giữa và ở đáy thang lợi tức phải được hưởng lợi lộc đáng kể từ tăng trưởng kinh tế quốc gia. Khi đất nước thịnh vượng, thì mọi người phải được phồn vinh. Nhưng từ thập niên 1970, mặc dù kinh tế tăng trưởng vững chắc, nhưng thu nhập của những hộ gia đình trung lưu và thấp hơn đã tăng lên rất chậm so với những hộ gia đình thuộc giai cấp thượng lưu. Theo những ước tính mà Văn phòng Ngân sách Quốc hội [một cơ quan độc lập không đảng phái] đưa ra để giải thích mức lạm phát, mức thu nhập trung bình của các hộ gia đình thuộc một phần trăm dân số ở chóp bu đã bay bổng từ 350.000 USD năm 1979 lên 1,3 triệu USD năm 2007. Đối với 60 phần trăm dân số ở phía đáy, mức tăng lợi tức hoàn toàn khiêm nhượng: từ 30.000 USD lên 37.000 USD [trong khoảng thời gian 30 năm vừa nói].
Những bất cập này một phần do các thay đổi trong kinh tế toàn cầu gây ra, đặc biệt là sự cạnh tranh ngày càng gia tăng mà các hãng của Hoa Kỳ phải đối diện. Các công ty Mỹ bán hàng hóa hay dịch vụ trên thị trường quốc tế đang đối đầu với những địch thủ nước ngoài có khả năng hơn trước rất nhiều. Các công nghiệp trong nước cũng gặp nhiều cạnh tranh với nhau hơn, khi những tiến bộ công nghệ, giá xây cất và chuyên chở rẻ hơn, và việc nới lỏng các luật lệ điều tiết kinh tế hạ thấp những rào cản đối với việc tham gia thị trường. Hơn nữa, các cổ đông ngày nay muốn giá trị cổ phần tăng nhanh. Trong khi một thế hệ trước đây, người đầu tư vào một công ty có thể hài lòng vì được trả tiền lời đều đặn và giá cổ phần của công ty tăng lên phần nào trong dài hạn, thì ngày nay họ đòi hỏi lợi nhuận tăng lên từng quí [ba tháng một] và giá cổ phần thường xuyên tăng trưởng.
Những thay đổi này có lợi cho người đầu tư, người tiêu thụ và một số nhân viên. Nhưng chúng khuyến khích các công ty chống lại việc tăng lương, bỏ các chương trình bảo hiểm y tế, cắt giảm tiền đóng góp vào quĩ hưu của nhân viên, di dời ra nước ngoài, cắt giảm nhân sự, và thay thế nhân viên thường trực bằng nhân viên tạm thời – hay bằng máy điện toán. Những chiến lược cắt giảm chi phí như thế rốt cuộc làm suy yếu an ninh kinh tế, hạn chế cơ hội đối với giới lao động thiếu kỹ năng, và giảm mức tăng trưởng lợi tức đối với nhiều người Mỹ bình thường – những xu thế này chắc chắn còn tiếp tục đi vào một tương lai có thể thấy trước. Trong những thập niên tới, một số người Mỹ đông đảo hơn sẽ mất việc, sẽ làm việc qua những thời gian dài mà không được tăng lương, sẽ làm việc bán thời gian hay vào những giờ giấc thất thường, sẽ không có chương trình hưu trí do công ty bảo trợ hay bảo hiểm y tế.
Một số người cho rằng phương cách hay nhất để đối phó những sức ép và căng thẳng của nền kinh tế mới là củng cố gia đình, các tổ chức công dân, và các công đoàn. Đó là những tiêu chí đáng ca ngợi. Nhưng trong nửa thế kỷ qua những định chế này liên tục trở nên suy yếu. Mặc dù những người chủ trương mang lại sức sống cho chúng đưa ra nhiều hi vọng, nhưng họ cho thấy quá ít bằng chứng về sự thành công.
Một thế lực chính trị tại Washingtonủng hộ một giải pháp khác: thu nhỏ vai trò của chính phủ liên bang. Theo quan điểm này, giảm thuế và giảm chi tiêu của chính phủ sẽ cải tiến hiệu năng, hạn chế lãng phí, và gia tăng các phần thưởng khuyến khích đầu tư, kinh doanh, và sự hăng hái làm việc, do đó dẫn đến tăng trưởng kinh tế nhanh chóng hơn. Nhưng đường lối này đặt cơ sở trên ý niệm sai lầm là sự lớn mạnh của chính phủ sẽ hạn chế sự tăng trưởng của khu vực tư. Qua quá trình một thế kỷ nay, Hoa Kỳ đã từng bước nới rộng chi tiêu của chính phủ, từ 12 phần trăm GDP năm 1920 đến 37 phần trăm năm 2007. Suốt gian đoạn này, đà tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ vẫn bền vững rất ngoạn mục. Các bằng chứng khác từ nước ngoài cũng cho thấy: trong số những nước giàu, những nước mà thuế và chi tiêu chính phủ đều cao có xu thế tăng trưởng nhanh chóng y hệt như những nước mà chính phủ đóng vai trò nhỏ bé hơn. Hơn nữa, thậm chí nếu việc giảm thuế và giảm chi tiêu của liên bang có thực sự đưa đến tăng trưởng nhanh hơn chăng nữa, thì lịch sử của mấy thập niên qua vẫn cho thấy rằng sự tăng trưởng ấy không mang lại lợi ích bao nhiêu cho người Mỹ trung lưu hay giai cấp kinh tế thấp hơn.
Một phản ứng khả thể khác đối với tình trạng này là nhe răng cười chịu đựng. Theo quan điểm này, gần như không ai có thể làm được gì để cải thiện những hậu quả xấu của nền kinh tế hiện đại, vì thế hành động khôn ngoan nhất của người Mỹ bình thường là phải điều chỉnh những kỳ vọng của mình cho phù hợp với thực tế để tiếp tục sống. Nhưng Hoa Kỳ có thể làm một cái gì tốt đẹp hơn thế – và đường lối tốt đẹp nhất để đối phó những bất cập kinh tế-xã hội của nước này là nới rộng bảo hiểm công.
CÁC RỦI RO VÀ PHẦN THƯỞNG XÃ HỘI
Hầu hết những gì mà các nhà khoa học xã hội gọi là “chính sách xã hội” thực ra chỉ là bảo hiểm công. An sinh xã hội (Social Security) và Bảo hiểm y tế cho người nghỉ hưu (Medicare) là bảo hiểm giúp cá nhân chống lại rủi ro thiếu thốn hay không có tiền bạc sau khi nghỉ hưu. Bồi thường thất nghiệp (unemployment compensation) là bảo hiểm giúp cá nhân chống lại rủi ro mất việc làm. Các chương trình chi trả cho người tàn tật (Disability payment) là bảo hiểm giúp cá nhân chống lại rủi ro phải chịu những đau đớn thể chất, tinh thần và tâm lý khiến họ không thể kiếm sống.
Các dịch vụ và quyền lợi công cộng khác tại Hoa Kỳ cũng là các chương trình bảo hiểm, cho dù người ta thường không quan niệm như thế. Trường công là bảo hiểm chống lại rủi ro không có trường tư, hoặc có mà quá đắt hay thiếu chất lượng. Những chương trình tái huấn luyện hay tìm việc là bảo hiểm chống lại rủi ro do các điều kiện thị trường gây khó khăn cho việc kiếm việc làm. Tín dụng thuế trên lợi tức kiếm được (The Earned Income Tax Credit [iv]) là bảo hiểm chống lại rủi ro do tiền lương của một người làm việc nằm dưới mức cần thiết để duy trì một tiêu chuẩn sống đàng hoàng. Các chương trình trợ cấp xã hội, như tem phiếu (food stamps) và Trợ cấp tạm thời cho các gia đình túng thiếu (Temporary Assistance for Needy Families), là bảo hiểm chống lại rủi ro không thể tìm ra việc làm nhưng lại không đủ điều kiện để hưởng tiền bồi hoàn thất nghiệp hay bệnh tật.
Trong thế kỷ qua, Hoa Kỳ, cũng như các nước giàu khác, đã tạo ra một số chương trình bảo hiểm công. Nhưng để đạt được an ninh kinh tế, cơ hội đồng đều, sự thịnh vượng chung thật sự, thì trong nửa thế kỷ tới, chính phủ liên bang cần phải mạnh dạn nới rộng tầm mức và phạm vi hoạt động của các chương trình bảo hiểm hiện có, đồng thời đưa ra các chương trình mới.
Chính phủ có thể giúp các hộ gia đình Mỹ có một hoặc hai người lớn đi làm bằng cách tăng mức lương tối thiểu theo qui định và điều chỉnh mức lương này theo lạm phát và bằng cách tăng quyền lợi được đưa ra trong Tín dụng thuế trên lợi tức kiếm được, đặc biệt đối với những hộ không con, tức những người mà Tín dụng này chỉ trả lại một số tiền nhỏ. Đối với những hộ gia đình không có người đi làm, giải pháp này trở nên phức tạp hơn. Những người có thể thành công trong thị trường lao động thì cần phải được giúp đỡ và được thúc đẩy đi kiếm việc, việc này đòi hỏi một sự hỗ trợ rộng rãi và nhắm vào từng cá nhân. Chính phủ liên bang cần phải gia tăng mức lợi ích (benefit levels) và nới lỏng các tiêu chuẩn về quyền được hưởng các chương trình trợ cấp xã hội chủ yếu như: Trợ cấp tạm thời cho các gia đình thiếu thốn, cứu trợ tổng quát cho người không con (general assistance), tem phiếu thực phẩm, trợ cấp nhà ở, và trợ cấp năng lượng.
Vài sáng kiến có thể giúp giảm bớt các vụ mất lợi tức lớn ngoài ý muốn: bảo hiểm y tế công cộng, nghỉ phép được trả lương để chăm sóc con, và quyền hưởng bảo hiểm thất nghiệp được nới rộng. Hiện nay, gần một phần ba công nhân Mỹ nghỉ bệnh không được trả lương, luật pháp Hoa Kỳ chỉ đòi hỏi các công ty cho phép nhân viên nghỉ 12 tuần không lương để chăm sóc con, và chỉ 40 phần trăm người Mỹ mất việc có đủ điều kiện để hưởng tiền bồi thường thất nghiệp. Hoa Kỳ cũng sẽ hưởng được lợi ích từ một chương trình bảo hiểm đồng lương (wage insurance). Đối với người Mỹ bị sa thải và không kiếm được một việc làm trả lương hậu như công việc trước đó, bảo hiểm đồng lương sẽ bù vào một nửa khoảng cách giữa đồng lương cũ và đồng lương mới thấp hơn trong thời gian một hay hai năm.
Bằng cách nâng lợi tức của những hộ gia đình nghèo có con, việc gia tăng Tín dụng thuế trên số con (the Child Tax Credit [v]) sẽ giúp đảo ngược khoảng cách đang nới rộng trong tình trạng bất bình đẳng cơ hội. Trường học giúp xóa khoảng cách trong năng lực trẻ em do những khác biệt từ gia đình và khu láng giềng. Cho trẻ em vào trường ở cái tuổi sớm hơn có thể giảm những khác biệt tồn tại khi chúng vào trường mẫu giáo. Thật vậy, một số nhà nghiên cứu đã kết luận rằng ảnh hưởng của việc đến trường là lớn nhất trong những năm mẫu giáo.
Vì quyền lợi của người cao niên, thiết tưởng cần có thêm một bổ sung hữu ích cho mạng lưới an toàn xã hội Hoa Kỳ, đó là một kế hoạch hưu trí bổ túc mà số tiền đóng góp được qui định rõ ràng và nhân viên được tự động đăng ký. Các công ty nào đã có sẵn kế hoạch này thì có thể tiếp tục duy trì nó, nhưng phải tự động đăng ký mọi nhân viên và khấu trừ một phần lương của họ, trừ phi một nhân viên nào đó không chịu tham gia. Các nhân viên không tiếp cận được một kế hoạch hưu trí do công ty mình bảo trợ sẽ được tự động đăng ký vào quĩ hưu trí phổ quát mới (the new universal fund), và các công nhân mà công ty không khớp thêm (match) một số tiền tương ứng với phần đóng góp của mình sẽ được hưởng phần khớp thêm này từ chính phủ.
Mảnh ghép cuối cùng cho bức tranh an ninh kinh tế sẽ nằm dưới hình thức gia tăng các chi tiêu liên bang về chăm sóc trẻ em ở các cơ sở công cộng, về đường sá và cầu cống, về y tế và các luật lệ liên bang đòi hỏi các công ty phải thêm ngày nghỉ lễ và nghỉ phép cho công nhân. Những thay đổi này sẽ nâng cao phẩm chất đời sống của mọi người dân Mỹ và giải phóng lợi tức của họ để họ có thể mua sắm các hàng hóa và dịch vụ khác.
Làm sao để chia sẻ sự thịnh vượng cho mọi người? Cách hay nhất để đảm bảo lợi tức của các hộ gia đình gia tăng đồng bộ với nền kinh tế sẽ là nâng cao tiền lương và tạo thêm công ăn việc làm cho giới trung lưu và tầng lớp thấp hơn. Sau khi điều chỉnh lạm phát, tiền lương của người Mỹ bình thường đã không tăng từ giữa thập niên 1970, và hiện nay tỉ lệ người có công ăn việc làm thấp hơn năm 2000. Những người làm chính sách cũng phải xét đến một cách điều chỉnh bảo hiểm công; không những phải gia tăng quyền lợi được đưa ra trong Tín dụng thuế trên lợi tức kiếm được mà lại còn cống hiến tín dụng này cho người Mỹ trung lưu và gắn liền nó với GDP đầu người.
Dĩ nhiên, việc chi tiêu cho bảo hiểm xã hội sẽ diễn ra với một cái giá. Người Mỹ cần phải trả thuế nhiều hơn. Ngoài ra, sự hiện hữu của bảo hiểm xã hội có khả năng khuyến khích thêm các hành vi mạo hiểm hay trốn tránh công việc. Tuy vậy, bảo hiểm xã hội cũng có nhiều lợi ích kinh tế. Một nền giáo dục và y tế tốt đẹp hơn sẽ cải tiến năng suất. Các biện pháp ngăn chặn phá sản sẽ khuyến khích óc kinh doanh. Chương trình bồi thường thất nghiệp sẽ khuyến khích một lực lượng lao động linh động hơn và tạo điều kiện dễ dàng hơn cho công nhân cải tiến kỹ năng của mình. Những chương trình như Tín dụng thuế trên số con hay Tín dụng thuế trên lợi tức kiếm được sẽ cải thiện viễn ảnh giáo dục và kinh tế của các trẻ em lớn lên trong những hộ gia đình nghèo. Và, quan trọng hơn cả, bảo hiểm xã hội cho phép một nền kinh tế hiện đại đề phòng rủi ro mà không dựa vào những biện pháp điều tiết bóp nghẹt kinh tế, những qui định chi ly về những gì các doanh nghiệp có thể làm và không thể làm.
Kinh nghiệm của các nước giàu trên thế giới trong thế kỷ qua chắc chắn sẽ làm dịu nỗi lo sợ là việc gia tăng tầm cỡ và phạm vi của các chương trình xã hội công cộng sẽ làm suy yếu nền kinh tế Hoa Kỳ. Chắc chắn là có một mức độ nào đó mà nếu vượt quá thì việc chi tiêu cho các chương trình công ích sẽ gây tai hại đối với tăng trưởng kinh tế. Nhưng bằng chứng cho thấy là Hoa Kỳ chưa vượt tới mức đó. Trên thực tế, hẳn là nước Mỹ vẫn còn nằm dưới mức đó khá xa.
CÁI GIÁ DÙ LỚN, NHƯNG LỢI ÍCH CÒN LỚN HƠN
Một số nhà quan sát, thậm chí cả những người bên cánh Tả, lo ngại về tính khả thi của những chính sách theo mô hình Bắc Âu – những chính sách đã thành công trong bối cảnh các nước nhỏ và tương đối đồng nhất về chủng tộc – đối với một quốc gia rộng lớn và đa diện như Hoa Kỳ. Nhưng tiến tới một nền dân chủ xã hội tại Hoa Kỳ gần như chỉ là đòi hỏi chính phủ liên bang làm thêm những gì mà chính phủ này đã thực hiện. Việc này không đòi hỏi phải chuyển sang một khế ước xã hội khác hẳn về phẩm chất.
Nhưng liệu Hoa Kỳ có đủ sức để theo đuổi một nền dân chủ xã hội không? Mặc dù cái giá được cộng thêm để tạo ra những chương trình mới và triển khai các chương trình sẵn có được mô tả ở trên trong khi vẫn duy trì An sinh xã hội và Trợ cấp y tế cho người nghỉ hưu sẽ tùy thuộc vào phạm vi chính xác và sự hào phóng của những chương trình này, người ta ước tính các bảo hiểm xã hội Mỹ cần thêm một số tiền tương đương 10 phần trăm GDP của Hoa Kỳ, hay khoảng 1.500 tỉ USD. (Một suy thoái kinh tế, như cuộc suy thoái gây ra do khủng hoảng tài chính 2008, thường làm sai lệch các số liệu GDP và lợi tức thuế, vì thế sử dụng dữ liệu của năm 2007, năm cao điểm của chu kỳ kinh tế trước khủng hoảng, là cách hay nhất.) Nếu 10 phần trăm GDP nghe có vẻ dữ dội, xin hãy nhớ hai điều: Một, nếu chi tiêu của chính phủ Hoa Kỳ tăng từ 37 phần trăm GDP, tức mức chi tiêu năm 2007, đến khoảng 47 phần trăm, sự gia tăng này sẽ đặt Hoa Kỳ chỉ vài phần trăm trên chuẩn mực của những nước giàu trên thế giới. Hai, một gia tăng chi tiêu chính phủ 10 phần trăm GDP sẽ nhỏ hơn nhiều so với sự gia tăng 25 phần trăm đã diễn ra từ năm 1925 cho đến ngày nay.
Là một vấn đề kỹ thuật, sửa đổi lại luật thuế Hoa Kỳ để gây thêm ngân quĩ sẽ tương đối đơn giản. Bước đầu tiên và quan trọng nhất sẽ là đưa ra một thuế tiêu thụ quốc gia dưới hình thức một thuế giá trị gia tăng (a value-added tax), mà chính phủ sẽ đánh lên hàng hóa và dịch vụ vào từng giai đoạn sản xuất và phân phối chúng. Các phân tích của Robert Barro, Alan Krueger, và các nhà kinh tế khác cho thấy rằng một thuế giá trị gia tăng ở tỉ lệ 12 phần trăm, với các miễn trừ hạn chế, sẽ có khả năng mang lại khoảng 5 phần trăm GDP lợi tức quốc gia — nửa số tiền cần thiết để tài trợ việc nới rộng các chương trình bảo hiểm xã hội được đề xuất nơi đây.
Tùy thuộc quá nhiều vào một thuế tiêu thụ là điều cấm kỵ đối với một số trí thức tiến bộ, những người tin tưởng rằng lợi tức thuế quốc gia phụ trội phải đến chủ yếu – có lẽ hoàn toàn – từ những hộ gia đình giàu có nhất nước. Nhưng trên thực tế, Washington không thể vắt thêm một lợi tức thuế tương đương 10 phần trăm GDP từ những hộ gia đình ở chóp bu xã hội, cho dù những thành phần giàu có này đang thụ hưởng đều đặn một phần lợi tức chưa trừ thuế ngày càng lớn hơn so với cả nước. Từ năm 1960 đến nay, thuế suất liên bang trung bình thực thụ (tức những số tiền thuế trả cho chính phủ liên bang như một phần của thu nhập chưa trừ thuế) đánh vào những hộ gia đình giàu có nhất chiếm 5 phần trăm dân số chưa bao giờ vượt quá 37 phần trăm, và trong những năm gần đây, thuế suất này chỉ quanh quẩn ở 29 phần trăm. Nếu muốn thu vào một lợi tức thuế tương đương với 10 phần trăm GDP chỉ từ nhóm nhà giàu này, thuế suất thực thụ nói trên sẽ phải lên đến 67 phần trăm. Dù muốn dù không, một sự tăng thuế ở mức độ này sẽ không được các nhà hoạch định chính sách ủng hộ.
Một pha trộn gồm các thay đổi khác trong hệ thống thuế liên bang có thể tạo thêm một lợi tức thuế tương đương với 5 phần trăm GDP – những biện pháp như: trở lại thuế suất liên bang trước khi có chính quyền Tổng thống George W. Bush, gia tăng thuế suất liên bang trung bình thực thụ của 1 phần trăm dân số gồm những gia đình giàu có nhất lên khoảng 37 phần trăm, chấm dứt việc giảm thuế cho tiền lãi nợ nhà, đặt ra những thuế mới đánh trên khí thải carbon dioxide và các giao dịch tài chính, nâng cao mức trần của tiền lương phải chịu thuế an sinh xã hội [vi], và tăng thêm một phần trăm thuế suất tiền lương hiện nay.
NHỮNG Ụ GIẢM TỐC, CHỨ KHÔNG PHẢI LÀ NHỮNG Ụ CẢN CHÍNH TRỊ
Những loại cải tổ thuế này và những chương trình bảo hiểm xã hội mà chúng tài trợ sẽ không diễn ra tức khắc. Đó sẽ là một tiến trình chậm chạp, có phần do một loạt trở ngại mà các đề xuất dân chủ xã hội chắc chắn sẽ gặp phải. Nhưng không một rào cản nào trong số này tỏ ra là không thể vượt qua.
Một vấn đề cơ bản, mà những người chống đối có thể nêu ra, là dân Mỹ vốn không thích một chính phủ đồ sộ. Mặc dù điều này đúng ở một mức độ trừu tượng, nhưng khi nói đến những chương trình chính phủ cụ thể, dân Mỹ lại có xu thế ủng hộ mạnh mẽ. Chẳng hạn, theo bản Thăm dò Xã hội Tổng quát của Trung tâm Nghiên cứu Dư luận Quốc gia, kể từ thập niên 1970, đại đa số dân Mỹ – luôn luôn trên 80 phần trăm và thường thường trên 90 phần trăm – đã nói rằng họ tin tưởng chính phủ hiện đang chi tiêu đúng mức hay quá ít về trợ cấp cho người nghèo, về cải tiến hệ thống giáo dục quốc gia, về cải thiện và bảo vệ sức khỏe cho toàn dân, và về tài trợ quĩ An sinh Xã hội.
Những người hoài nghi cũng có thể ghi nhận rằng việc bành trướng các chương trình xã hội sẽ tùy thuộc vào sự thành công của các ứng viên Dân chủ trong các cuộc bầu cử, và có khả năng là thời vận của Đảng Dân chủ đang trở nên lu mờ. Phe Dân chủ đã mất hậu thuẫn trong hàng ngũ công nhân da trắng, một thành phần quan trọng của liên minh New Deal, một liên minh từng thống trị chính trị Hoa Kỳ từ thập niên 1930 đến hết thập niên 1970. Nhưng các ứng viên tổng thống và quốc hội thuộc Đảng Dân chủ đã thành công với một cơ sở cử tri mới gồm giới chuyên nghiệp ở thành thị, phụ nữ, người Mỹ gốc châu Phi và châu Mỹ La tinh. Việc đổ tiền ào ạt của khu vực tư vào các cuộc vận động tranh cử, được khuyến khích bởi phán quyết Citizens United năm 2010 của Tối cao Pháp viện [cho phép các tập đoàn kinh tế và các công đoàn đóng góp vô giới hạn vào việc ủng hộ hay chống lại các ứng viên], có thể đặt phe Dân chủ vào thế bất lợi khi gây quĩ. Nhưng các đóng góp của tư nhân vào các cuộc vận động tranh cử đã gia tăng tầm quan trọng qua nhiều thập kỷ rồi, mà cho đến nay, những ứng viên Dân chủ vẫn có thể bắt kịp đối phương. Và mặc dù các khối dân số, các liên minh cử tri, và việc tài trợ cho các cuộc vận động chắc chắn là quan trọng, nhưng tình hình kinh tế thường là yếu tố quyết định chính cho kết quả của các cuộc tranh cử cấp quốc gia. Nếu phe Dân chủ quản lý kinh tế tương đối tốt khi họ nắm chính quyền, họ vẫn có thể duy trì khả năng cạnh tranh trong các mùa bầu cử.
Một trở ngại tiềm năng khác [cho dân chủ xã hội Mỹ] là chuyển biến hữu khuynh trong cán cân quyền lực giữa các nhóm lợi ích bên ngoài vũ đài tranh cử, những thế lực gây ảnh hưởng đáng kể lên việc hoạch định chính sách. Kể từ thập niên 1970, các doanh nghiệp và các cá nhân giàu có đã huy động được lực lượng, trong khi phong trào công đoàn liên tục mất thành viên. Nhưng sự thay đổi này chỉ có thể làm chậm lại, chứ không chặn đứng hẳn, sự đi tới của chính sách xã hội tiến bộ.
Một trở ngại tiềm năng cuối cùng cho dân chủ xã hội Mỹ là cấu trúc của hệ thống chính trị Hoa Kỳ, trong đó việc chặn đứng các thay đổi chính sách thông qua vận động tại quốc hội hay phủ quyết có hiệu lực của tổng thống là tương đối dễ dàng. Dựa vào cấu trúc này, hình thức gây cản trở và trì hoãn việc thông qua các đạo luật một cách có kỷ luật của các đại biểu Cộng hòa tại Quốc hội trong nhiệm kỳ của Obama chắc chắn sẽ đe dọa bước tiến của bảo hiểm công. Tuy nhiên, không chóng thì chầy, các lãnh đạo Cộng hòa sẽ tránh xa cái định hướng cương quyết chống lại sự bành trướng của chính phủ, một định hướng đã hình thành chiến lược và chiến thuật của Đảng Cộng hòa trong những năm gần đây. Về lâu về dài, trọng tâm của đảng này sẽ chuyển dịch, và Đảng Cộng hòa sẽ đi đến chỗ giống như các đảng trung-hữu (center-right parties) tại Tây Âu, mà đại đa số đều chấp nhận một nhà nước phúc lợi hào phóng và những loại thuế tương đối cao.
Ba điều có tiềm năng châm ngòi cho một chuyển biến như thế. Một là sự thất cử của một ứng viên Cộng hòa rất bảo thủ trong một cuộc tuyển cử mà lẽ ra người này đã có thể thắng nếu có một lập trường cởi mở hơn. Nếu Đảng Cộng hòa sẽ đề cử một thành viên trong phe cực hữu hay phe đòi hỏi tối đa cho các quyền tự do công dân và giảm đến mức tối thiểu quyền lực chính phủ (libertarian faction) vào năm 2016 hay 2020, ứng viên này gần như chắc chắn sẽ thất cử, và sự thất bại này sẽ thúc đẩy các lãnh đạo Cộng hòa trở về với vị trí trung tâm. Một yếu tố khác thúc đẩy lập trường trung dung của phe Cộng hòa là tầm quan trọng đang gia tăng của giai cấp công nhân da trắng đối với đảng này. Gần đây, một số tiếng nói sâu sắc và nổi bật từ khuynh hướng trung-hữu, như David Brooks, Roth Douthat, David Frum, Charles Murray, Ramesh Ponnuru, và Reihan Salam, đã ghi nhận rằng người da trắng thuộc giai cấp công nhân hiện đang chật vật về kinh tế và có thể hưởng được quyền lợi từ sự trợ giúp của chính phủ. Để tăng cường hậu thuẫn từ nhóm cử tri này, nhiều lãnh đạo Cộng hòa hàng đầu sẽ quay ra ủng hộ – hay chí ít không chống đối – việc nới rộng các chương trình như Tín dụng thuế trên số con, chương trình cho trẻ đi học sớm, Tín dụng thuế lợi tức kiếm được, An sinh xã hội, và thậm chí cả Bảo hiểm y tế cho người nghỉ hưu và Trợ cấp y tế cho người nghèo và người tàn tật.
Có lẽ hầu hết các nhà lý luận sáng suốt quan trọng bên cánh Hữu cuối cùng sẽ nhận thức rằng, căn cứ vào khát vọng an ninh kinh tế và công bằng xã hội của dân Mỹ, vấn đề không còn là chính phủ có nên can thiệp hay không, mà là nên can thiệp như thế nào. Việc mở rộng các chương trình xã hội không nhất thiết có nghĩa là chính phủ sẽ can thiệp hơn nữa vào thị trường và làm suy yếu thêm tính cạnh tranh. Về điểm này, một lần nữa các nước Bắc Âu có thể soi đường dẫn lối cho Hoa Kỳ. Viện nghiên cứu chính sách bảo thủ Heritage Foundation hợp tác với The Wall Street Journal trong một dự án đánh giá các nước trên mười kích thước của tự do kinh tế. Mặc dù Hoa Kỳ có các mức thuế và chi tiêu của chính phủ thấp hơn các nước Bắc Âu, nhưng tính trung bình Đan Mạch, Phần Lan, và Thụy Điển có điểm số cao hơn Mỹ trên tám kích thước khác, gồm quyền thiết lập và điều hành một xí nghiệp mà không có sự can thiệp của nhà nước, số rào cản bằng luật lệ điều tiết đối với hàng nhập và xuất khẩu, số hạn chế áp đặt lên việc chuyển vốn. Dân Mỹ muốn được chính phủ che chở và hậu thuẫn. Để đáp lại những nguyện vọng này, các nhà hoạch địch chính sách phải lựa chọn giữa bảo hiểm công và việc điều tiết kinh tế bằng luật lệ, và phe bảo thủ chắc chắn sẽ ủng hộ bảo hiểm công hơn.
NƯỚC MỸ CỦA THẾ KỶ 21
Có lẽ điều quan trọng nhất để ghi nhận về tương lai dân chủ xã hội của Hoa Kỳ là, tương lai này sẽ không cực kỳ khác xa hiện tại. Hoa Kỳ sẽ không trở thành một xã hội không tưởng tiến bộ (a progressive utopia); nói đúng ra, nó sẽ trở thành một phiên bản tốt hơn của chính mình hiện nay.
Một bộ phận đông đảo hơn gồm người đã trưởng thành sẽ có công ăn việc làm, mặc dù đối với nhiều người, tuần làm việc sẽ ngắn hơn và sẽ có nhiều ngày nghỉ phép và nghỉ lễ hơn. Gần như tất cả mọi công việc sẽ nằm trong khu vực dịch vụ, đặc biệt là nghề dạy học, quảng cáo, huấn luyện, tổ chức, phụ tá, y tá, giám sát, và vận chuyển; chỉ khoảng năm phần trăm số người làm việc sẽ ở trong khu vực chế tạo hay nông nghiệp. Hầu hết người Mỹ sẽ thay đổi công việc và thậm chí thay đổi nghề nghiệp thường xuyên hơn hiện nay. Sẽ có thêm nhiều người Mỹ làm việc với lương thấp, và trong cuộc đời làm việc của mình sẽ mất việc ít nhất một lần, và khi đến tuổi nghỉ hưu sẽ không dành dụm được bao nhiêu. Gia đình, tổ chức cộng đồng, và công đoàn thậm chí có thể trở nên yếu kém hơn hiện nay.
Nhưng bằng cách bổ túc những khiếm khuyết trong mạng lưới an toàn xã hội, chính phủ liên bang sẽ cải thiện an ninh kinh tế, cơ hội đồng đều, và thịnh vượng chung cho hầu hết mọi người Mỹ bất chấp những thay đổi nói ở đoạn trên. Một nước Mỹ dân chủ xã hội sẽ là một xã hội có an ninh kinh tế và công bằng rộng lớn hơn. Kinh tế sẽ linh hoạt, năng động, và sáng tạo hơn. Tỉ lệ người có công ăn việc làm sẽ tăng lên. Người dân sẽ có nhiều tự do trong sinh hoạt. Việc quân bình giữa việc làm và gia đình sẽ trở nên dễ dàng hơn. Dân Mỹ sẽ trả thuế cao hơn hiện nay, nhưng sự hi sinh này là đáng giá, vì họ sẽ nhận về nhiều lợi lộc.
Hoa Kỳ đã tiến bộ nhiều trên con đường trở thành một xã hội tốt đẹp, nhưng quốc gia này còn phải đi xa hơn nữa. May thay, lịch sử Mỹ và kinh nghiệm của các quốc gia giàu có khác đang chỉ dẫn con đường đi tới. Sở dĩ Hoa Kỳ ngày nay là một nước tốt đẹp hơn nhiều so với một thế kỷ trước đây là vì chính phủ liên bang đã nỗ lực nhiều hơn để đảm bảo an ninh kinh tế, cơ hội đồng đều, và thịnh vượng chung. Trong tương lai, nếu chính phủ này nỗ lực hơn nữa, thì đất nước này nhờ thế sẽ còn tốt đẹp hơn.
LANE KENWORTHY là giáo sư Xã hội học và Chính trị học tại Đại học Arizona. Bài tiểu luận này dựa vào tác phẩm gần đây nhất của ông, Social Democratic America [Nước Mỹ dân chủ xã hội] (Oxford Unversity Press, 2014).
Nguồn: “America’s Social Democratic Future – The Arc of Policy Is Long But Bends Toward Justice”, Foreign Affairs Jan/Feb 2014
Bản tiếng Việt © 2014 Trần Ngọc Cư & pro&contra
[i]Phong trào Tiệc Trà (the Tea Party movement): một phong trào chính trị Mỹ chủ trương giảm nợ quốc gia và thâm thủng ngân sách liên bang bằng cách giảm chi tiêu của chính phủ và giảm thuế. Danh xưng có xuất xứ từ một biến cố lịch sử được gọi là Tiệc trà Boston (the Boston Tea Party) diễn ra năm 1773 khi một số dân thuộc địa tổ chức đổ trà từ một thuyền buôn Anh xuống sông Boston như một hành động chống lại việc Đế quốc Anh đánh thuế lên các thuộc địa Bắc Mỹ trong khi họ không được đại diện tại Nghị viện Anh (taxation without representation). Đây là một phong trào vừa dân túy, vừa bảo thủ, vừa bênh vực các tự do dân sự chống lại các áp đặt của chính phủ.
[ii]Medicare: một chương trình bảo hiểm xã hội quốc gia, được chính phủ liên bang Mỹ quản trị từ năm 1966, nhằm cung cấp bảo hiểm y tế cho những người Mỹ ở tuổi 65 hoặc già hơn, trước đó đã làm việc và trả phí vào hệ thống này.
[iii]Medicaid: một chương trình y tế xã hội cho các gia đình hoặc cá nhân có lợi tức thấp và nguồn lực yếu kém.
[iv]Tín dụng thuế trên lợi tức kiếm được (the Earned Income Tax Credit): số tiền thuế mà chính phủ liên bang hoàn trả lại cho những cá nhân hoặc cặp vợ chồng có lợi tức thấp hoặc trung bình – đặc biệt những người có con.
[v]Tín dụng thuế trên số con (The Child Tax Credit): số tiền thuế hoàn trả lại cho một hộ gia đình, dựa trên mức lợi tức và số con.
[vi]Riêng năm 2013, trần lợi tức phải chịu thuế An sinh Xã hội là 113.700 USD; số tiền kiếm được ngoài mức trần này khỏi phải đóng thuế An sinh Xã hội. Nghĩa là, người có lợi tức 113.700 USD và người kiếm được một triệu USD trong năm 2013 sẽ đóng thuế An sinh Xã hội ngang nhau.
Nguồn: http://www.procontra.asia/?p=3916; http://www.procontra.asia/?p=3918