Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Văn Hải ngoại sau 1975 (kỳ 56): Phỏng vấn Nam Dao: Trách nhiệm của nhà văn
Mai Ninh thực hiện
Mai Ninh: Từ sáu năm trở lại, Nam Dao được xem là ngòi bút “năng nổ” nhất ở hải ngoại. Tác phẩm của anh đến với đọc giả qua nhiều thể loại: truyện ngắn, kịch, nhận định… đặc biệt hai bộ tiểu thuyết Gió Lửa và Đất Trời. Tuy thế, theo Mai Ninh được biết, trước đó Nam Dao là một người yêu và chuyên làm thơ. Anh có thể cho biết lý do nào đã khiến anh nghiêng hẳn về văn xuôi sau này?
Nam Dao: Tôi viết văn xuôi từ năm 98. Quả trước đó tôi có yêu, làm thơ, và thơ thường là để gửi gắm bạn bè. Vì chỉ để gửi bạn bè, thơ là hình thức cô đọng, như nước nguồn, lúc ứa ra được thì trào lên rất nhanh, không cần loại lao động “văn xuôi” thường cần thời gian, thứ này trước kia tôi có rất ít vì còn phải tập trung giảng dạy và nghiên cứu khoa Toán Kinh Tế, chưa có điều kiện để trả nghiệp, cái nghiệp bất bình tắc minh theo cách nói của Hàn Dũ, nôm na là không nhịn được thì khắc nói. Nhưng nói gì? Nói để ai nghe? Văn chương liệu có chia sẻ được với những ai? Chúng ta có cùng một lịch sử thật bi tráng, nhưng với tôi, tôi luôn luôn có cảm tưởng bị lường gạt, bị lừa phỉnh, qua luồng chính sử thường bị quyền lực o ép cưỡng bức. Nhu cầu chiếm hữu lại cho mình một lịch sử qua lăng kính chủ quan ngày một bức bách, trở thành yếu tố đẩy tôi vào thể loại Tiểu Thuyết Lịch Sử. Năm 99, Gió Lửa là tác phẩm đầu tay. Nhưng xin nói ngay, nghiêng thì có nhưng tôi chưa nghiêng hẳn về văn xuôi đâu! Khi Thơ bà Chúa của ngôn ngữ vời đến, tôi sẽ chẳng cưỡng lại được. Nhưng hiềm là bà Chúa vốn khó tính, không phải vẫy gọi tất cả mọi người, dẫu cả nước mình, trong và ngoài, ai cũng tự xưng là nhà thơ. Lục bát ắt rất truyền thống, vần điệu niêm luật tất là cổ điển, và nếu trúc trắc lên đèo xuống suối thì... gọi sang trọng là hành ngôn cách tân hậu hiện đại…
MN: Vào thời điểm bắt đầu viết văn xuôi, Nam Dao nhận định thế nào về nền văn xuôi Việt Nam, trong cũng như ngoài nước?
ND: Nói nhận định thì sợ quá nghiêm túc chăng, nhưng thôi, cũng xin thưa thốt một ít cảm tưởng. Khi thiếu niên, tôi nhớ nhóm Tự Lực Văn Đoàn hồi sinh ít lâu trong miền Nam sau Di Cư với Văn Hóa Ngày Nay. Cuối những năm 50, có Duy Lam, Tường Hùng… nhưng không gây được ấn tượng nào đáng nhớ. Khi rời quê hương tôi mới 18 tuổi, lúc đó chỉ biết thêm một số tác phẩm của Doãn Quốc Sỹ, Vũ Khắc Khoan, Thanh Tâm Tuyền, Mai Thảo, Dương Nghiễm Mậu… tức là, quơ cả vào, ta gọi là nhóm Sáng Tạo cho gọn. Sau này, tôi đọc Nguyễn Thị Hoàng, Thụy Vũ, Nhã Ca, Võ Phiến, Thế Uyên, Phan Nhật Nam… Đó là miền Nam trước 75, và chắc chắn miền Nam đã có những đóng góp đáng kể vào nền văn học Việt Nam. Sau 75, văn chương hải ngoại bùng phát. Những tên tuổi nổi trội có Nguyễn Mộng Giác về tiểu thuyết, có Hoàng Khởi Phong và Cao Xuân Huy về hồi ký chiến tranh. Về thể loại truyện ngắn thì xuất hiện một số cây bút tài hoa như Vũ Quỳnh Hương, Trần Vũ, Thế Giang, Đỗ Kh, Phạm Thị Ngọc, Trân Sa… vào cuối thập niên 80. Đây là mảng, theo thiển ý, Văn Học Hải Ngoại mang lại những đóng góp không thể phủ định được. Đến thập niên 90, hình như có những bế tắc: đề tài chống cái này, theo cái nọ… hơi bị nhàm. Thảm kịch vượt biển, học tập cải tạo, rồi cuộc sống lưu đày ăn gửi ở nhờ, được chạm trổ qua cái lăng kính căm hận mất mát, nhưng vẫn chỉ mới gãi ngoài da, chưa mang hết độ sâu đo cho đủ kích thước hẫng hụt đến chóng mặt của những cuộc đổi đời khủng khiếp. Văn chương thời đó hình như tiếp tục bó gọn vào cái tâm thức Sài Gòn nối dài, lệ thuộc một thứ quá khứ cliché tái tạo bằng quán tính, không quan tâm đến thế giới bên ngoài là nơi mình định cư, và cứ thế mang tố chất ghetto từ văn cách cho đến nội dung.
Văn xuôi miền Bắc trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp có những Người người lớp lớp của Trần Dần, Vượt Côn Đảo của Phùng Quán… gây ấn tượng. Đến khi hòa bình lập lại, Nhân Văn và Giai Phẩm thổi lên một ngọn gió tự vấn với những truyện ngắn như Ông Bình Vôi của Phan Khôi, Con ngựa già của Chúa Trịnh của Phùng Cung chẳng hạn. Sau, cái rơi rớt lại chỉ là cái thân phận thê thiết của một số những nhà văn, nhà thơ… Tiếp theo, là nền văn học phục vụ chiến tranh, với những ràng buộc tất nhiên, và những Vỡ Bờ của Nguyễn Đình Thi hay Sóng Gầm của Nguyên Hồng không thể coi là thành công, vắng tiếng vang, ít ảnh hưởng. Cái “truyền thống” rất đáng hãi là nền văn chương minh họa thành hồng thủy dìm cho nhà văn chết đuối ngay trên cạn. Sau 75, cũng vậy… Văn chương lúc nào cũng có định hướng chính trị kiểu hiện thực xã hội chủ nghĩa, nhà văn tự kiểm duyệt, trở nên quá khôn khéo như Gặp gỡ cuối năm của Nguyễn Khải… rất ít tính thuyết phục của văn chương đích thực. Thời kỳ Đổi Mới đột nhiên cho phép những đột phá rất ngoạn mục. Đầu tiên là Dương Thu Hương với Những thiên đường mù, Bên kia bờ ảo vọng…Sau đến Tướng về hưu của Nguyễn Huy Thiệp, rồi Thiên sứ của Phạm Thị Hoài, Nỗi buồn Chiến tranh của Bảo Ninh, Đi về nơi hoang dã của Nhật Tuấn… Ngoài tính phê phán, có những tác phẩm tạo nên văn cách mới (đối với văn xuôi thời trước), và kéo được dăm ba năm cho đến đầu thập niên 90. Sau, thì lại phải chờ…
Đầu thiên niên kỷ này, chúng ta có gì để mong ước: trong nước, dẫu chưa có những tác phẩm ''thập toàn”, một số cây bút đã chứng tỏ bản lãnh văn xuôi của mình, như Nguyễn Bình Phương, Tạ Duy Anh, Hồ Anh Thái, Nguyễn Ngọc Tư, gần đây có Đỗ Hoàng Diệu… Ngoài nước, ít hơn, nhưng tác giả tập truyện xuất sắc Cái chết sau quá khứ là Trần Vũ cầm bút trở lại sau một thời kỳ đi hoang, rồi Mai Ninh đánh động với văn phong riêng tư trong Hợp âm trong vùng sân khuất, Ảo Đăng. Phong trào tìm tòi cái mới cũng manh nha trên những tờ báo văn học như Hợp Lưu chẳng hạn… Nhưng chết thật, tôi đang làm cái việc có vẻ như “nhận định” thật, vậy xin ngưng ngay động tác nhai lại này…
MN: …anh chưa đề cập đến những điểm mạnh và những điểm yếu?
ND: Về cái mạnh, thơ Việt Nam thế kỷ 20 là một nét nổi trội bứt phá, có chỗ đứng trên văn đàn thế giới. Theo cảm nhận riêng, tôi cho rằng những tác giả như Tản Đà, Hàn Mạc Tử, Bích Khê, Huy Cận, Xuân Diệu, Lưu Trọng Lư, Vũ Hoàng Chương, Hồ Dzếnh, Nguyễn Bính... gây được những dấu ấn tiền chiến rất nét. Sau đó, thơ “tráng sĩ” của Thâm Tâm, Huyền Kiêu, Huyền Trân, thơ lính của Quang Dũng, rồi thơ sau vụ án Nhân Văn- Giai Phẩm của Trần Dần, Hoàng Cầm, Phùng Cung... nổi cộm lên như những đóng góp đáng trân trọng. Thời chiến tranh, thơ lính nối dòng Quang Dũng với Nguyễn Bắc Sơn trong Nam, Phạm Tiến Duật và Nguyễn Duy ngoài Bắc rất hay. Thơ miền Nam cũng thật đặc sắc; tạm kể Thanh Tâm Tuyền, Nguyên Sa, Tô Thùy Yên, Phạm Thiên Thư... Sau 75, thơ dòng Hải Ngoại cũng có những đóng góp không thể không nói đến. Cao Tần, Nguyễn Tất Nhiên là hai trong nhiều tác giả được lưu tâm... Rồi mới đây, những nhà thơ trẻ đang trên con đường thử nghiệm cách tân, như Vi Thùy Linh, Nguyễn Quốc Chánh, Thận Nhiên, Lý Đợi, Nguyễn Hữu Hồng Minh, Phan Huyền Thư... tiếp tục bồi sức sống cho thơ.
Nói về thơ, tôi xin kể cả thơ được hát, với những ca khúc của Trịnh Công Sơn. Tôi rất yêu chuộng Bob Dylan và Jacques Brel, như nhiều người cùng thế hệ. Ba bốn năm trước, khi đến Bruxelles ghé bảo tàng Jacques Brel, một nhà thơ hát thơ của mình, tôi không khỏi so sánh, và gạt qua những yếu tố ước lệ văn hóa cục bộ, tôi cho rằng Sơn là một nghệ sĩ rất lớn, có lẽ vì nghệ thuật của anh phải truân chuyên với cái thân phận con người Việt Nam qua một cuộc chiến 30 năm và những đảo lộn lịch sử khủng khiếp. Rồi so với Bob Dylan, tôi cũng nghĩ hệt như thế…
Về truyện ngắn, tôi nghĩ truyện ngắn Việt Nam cũng là một nét đáng kể. Chỉ 15 năm gần đây, chúng ta đếm cũng có trên dưới năm, bảy mươi truyện hay, hai ba chục thật xuất sắc. Nguyễn Huy Thiệp với những tác phẩm dừng lại ở đầu thập niên 90 gây ấn tượng mạnh. Hải ngoại, Trần Vũ tạo một văn cách đặc biệt. Trong nước có Đỗ Phước Tiến, Nguyễn Thị Ấm đến rồi đi như những ánh sao băng. Thật đáng tiếc. Nhưng tại sao họ lại phụ rẫy văn chương như vậy…
MN: Còn mặt yếu?
ND: Đáng lẽ những câu hỏi này nên chỉ hỏi những người làm Phê Bình và Lý Luận văn học. Nhưng không đáp, sợ phụ lòng bạn đọc, vậy xin nói vài câu, dẫu có thiếu xót hay thậm chí sai lệch. Có ba mặt yếu:
Thứ nhất là tiểu thuyết. Hầu như về mặt hiện thực phê phán chưa ai qua được Vũ Trọng Phụng và Nam Cao. Còn văn chương lãng mạn (hiểu cho đúng nghĩa) chống cái xã hội công thức và duy lý hầu xây dựng con người và xã hội cho người hơn, Khái Hưng và Nhất Linh vẫn là hai khuôn mặt lớn. Đó là thời kỳ trước kháng chiến chống Pháp. Sau, đến tiểu thuyết hiện thực xã hội chủ nghĩa, những thành quả nếu có, thì khá dễ quên. Trong miền Nam trước 75, có thể có một ít tiểu thuyết loại truyện vừa, phản ánh sự loay hoay gọi cho sang trọng là hiện sinh này nọ, nhưng cũng là loại khó nhớ. Thời gian 10, 15 năm qua, có Những thiên đường mù của Dương Thu Hương, Nỗi buồn chiến tranh của Bảo Ninh và Đi về nơi hoang dã của Nhật Tuấn là ám ảnh. Ngoài Mùa biển động của Nguyễn Mộng Giác ở hải ngoại, hồi ký Tháng ba gãy súng của Cao Xuân Huy, Miền Vĩnh Phúc của Vũ Quỳnh Hương, ít có tác phẩm nổi cộm, về cả phẩm lẫn lượng. Có lẽ tiểu thuyết đòi hỏi thời gian, dài hơi… trong khi chuyện miếng cơm manh áo, oái oăm thay, vẫn là bức thiết mặc dầu chúng ta sống ở những nước giàu nhất nhì thế giới.
Mặt yếu thứ nhì là Kịch, đặc biệt rất hiếm hoi những kịch bản văn học. Miền Nam ngày trước có Vi Huyền Đắc, và thỉnh thoảng Vũ Khắc Khoan. Miền Bắc xã hội chủ nghĩa thì Lưu Quang Vũ. Vậy là chí ít… Tại sao? Trong khi đó, kịch là một thể loại đến trực tiếp với khán-thính giả, đi thẳng vào cuộc đời bằng cả nước mắt lẫn tiếng cười, đèo ngay trên lưng cái xã hội, có thể quẳng nó xuống, hoặc cưu mang nó khi đáng cưu mang.
Mặt yếu thứ ba là Phê Bình và Lý Luận Văn Học. Ở đây, tôi làm cái việc “trái phép” là phê bình Phê Bình. Thiển nghĩ, khi phê bình một sáng tác văn chương người viết không phải chỉ “phán” qua cảm tính của mình và áp đặt cái cảm tính ấy trên người đọc. Người đọc văn bản Phê Bình có thể đòi hỏi một góc độ nhìn, và cái góc độ đó chính là điều mà chúng ta gọi là Lý Luận, tức là từ Lý Thuyết Văn Học. Tôi liên tưởng đến Godel, người được gọi là hoàng tử của Toán học, cách đây 70 năm đã chứng minh rằng không một hệ số học (arithmetics) nào toàn túc (complet) mà không phải dựa trên một yếu tính bất quyết (undecidable). Như vậy, chỉ trên mặt logích hình thức không thôi, ta đã không thể xây dựng một hệ lý thuyết mà không phụ thuộc vào một định đề chỉ có thể chấp nhận như một điều hiển nhiên nằm ngoài hệ thống. Hệ luận: thế thì có cái gì có thể gọi là chân lý tuyệt đối, độc nhất, không thể bàn cãi triết giải? Vậy cho nên Lý Thuyết thì nhiều. Và văn học là bộ môn không đo đếm được, chắc chắn số lý thuyết không thể ít hơn số lý thuyết vật lý, cũng ở số nhiều, mà đối tượng chỉ một, là thế giới khách quan có khả năng kiểm nghiệm được.
MN: ....nhưng điều này quan hệ thế nào với Phê Bình?
ND: Chính vì Lý Thuyết Văn Học nhiều nên theo tôi, nhà Phê Bình Lý Luận chớ tưởng tượng mình độc quyền một thứ chân lý tối cao (có tính cách tôn giáo) và cao tiếng phê bình với giọng điệu phán xét, ban phát sự thật, rồi cuối cùng, ra tay bố thí danh vọng cho nhà văn mình thích, la lối dè bỉu nhà văn mình không ưa, mặc dầu đôi khi, và nhất là, sự ưa thích vừa nói chẳng dính dáng gì đến lý luận kê khai như hù dọa. Tôi thiết tưởng, vai trò của Phê Bình là giới thiệu cách nhìn tác phẩm qua một lăng kính lý thuyết Mỹ học và Triết học mà bản thân nhà Phê Bình trân trọng, đến với độc giả để chia sẻ, và tôn trọng tác phẩm như một sáng tạo độc lập với, nhưng có thể soi sáng qua, những đánh giá của mình. Nhà Phê Bình lắm lúc tưởng mình là kẻ cầm cương cho con ngựa nhà văn trong khi công việc phê bình và lý luận văn học là sự tái tạo tác phẩm mình phê bình qua một hệ mỹ quan, mời độc giả yêu một tác phẩm (chứ nếu không thì đừng đọc, thế thôi) và hiểu một tác giả. Nhưng rất hiếm khi tôi có dịp đọc những văn bản Phê Bình như vậy. Phải chăng vì nhà Phê Bình chưa, hoặc mới nắm sơ sơ hệ mỹ quan đó, nên chi nó lớt phớt bên ngoài, chưa thành da thành thịt, và chưa khả dụng trong công việc phê bình? Hệ luận là trong sách báo hải ngoại, văn bản phê bình trưng tên những ông (bà) Tây đã có nhãn hiệu trình tòa trong văn học Âu châu ra dọa, nào là Barthes, Lyotard, Simonne de Beauvoir, rồi Derrida, Nabokov, Steiner… như bảo kê cho sự còm cõi vay mượn. Ở đây, xin nói thêm về cái vay mượn lắm khi như trò đánh tráo của người đi làm xiếc chữ. Ngôn ngữ nào cũng đèo bòng một hệ cảm quan, thậm chí một mô thức suy tư, cá biệt so với những ngôn ngữ khác. Nhà văn trong một nền văn hóa đặc thù nào cũng đèo bòng một hành trang nghiệm sinh cá biệt, và chính sự cá biệt đó lại có khả năng trở thành phổ quát. Bởi tự nó, sự cá biệt kia vẫn là một hình thái cấu thành cho cái chung, là con người. Khi mang lý luận hoặc những thành quả của văn học Âu châu ra, câu hỏi đầu tiên là nền văn học đó mang được gì cho văn hóa Việt? Tất nhiên có, và có nhiều. Nhưng theo tôi, việc phải suy ngẫm và đánh động lại là những điều nó không thể mang lại được, và đó là phần mà người viết văn bằng tiếng Việt có khả năng cống hiến bản sắc của riêng mình, không tha hóa, đi bắt chước, lấy văn dịch người làm văn của mình. Ngày xưa Phê ít, Bình nhiều trong văn cổ. Nay, chúng ta thấy Phê thì nhiều, còn Bình thường mang dạng tán tụng lắm khi đến độ làm người đọc đỏ mặt. Cuối cùng, tôi cho rằng những tác phẩm văn học đích thực là những tác phẩm phá vỡ và vượt qua những giới hạn sẵn có của những nền Mỹ và Triết học đã và đang tồn tại, tức là nó khai phá những bước Lý Thuyết chưa giẫm chân vào. Trong trường hợp ấy, nó đi ra ngoài Phê Bình… Dĩ nhiên những tác phẩm tầm cỡ đó rất hiếm trên toàn thế giới, từ cổ chí kim!
MN: Trong thập niên cuối thế kỷ 20 và cả cho đến gần đây, nhà văn Nam Dao nhận thấy con đường văn chương Việt Nam nói chung đã đi đến đâu? Nó có được cải biến tốt đẹp hơn, dẫn tới chân trời mở và lôi cuốn hay vẫn là con đường cũ với cảnh thổ quen thuộc, với đá gạch nhựa đường chắp vá?
ND: Đó là thập niên có ít nhiều thử nghiệm, và nền văn chương của chúng ta vẫn giữ sức bật. Như đã nói, những nhà văn trong nước đang tìm tòi cái mới, về văn phong cũng như về nội dung. Đọc Trí nhớ suy tàn, Những đứa trẻ chết già của Nguyễn Bình Phương, Tự sự 265 ngày của Hồ Anh Thái, hay Ngọn đèn không tắt của Nguyễn Ngọc Tư, chúng ta dẫu chưa hoàn toàn yên tâm về mặt thành tựu, nhưng phấn khởi với những khai mở sáng tạo. Ở bên ngoài, Ban biên tập Hợp Lưu hai năm qua đã cố gắng thổi một làn gió mới, kêu gọi khai phá trong truyện ngắn và đánh động sáng tác tiểu thuyết. Với những chủ đề như Nhà cho thuê, hay Yêu, Thế hệ sau chiến tranh, Hợp Lưu tạo một sân chơi văn chương lý thú và, trong một chừng mực nhất định, cho thấy có một số sáng tác gây chú ý. Nhưng thực sự, cả trong và ngoài nước, 10 năm vừa qua không phải là 10 năm có những bứt phá đáng kể. Nói như vậy, phần nào tôi đã trả lời vế thứ hai của câu hỏi.
MN: Anh nghĩ tại sao?
ND: Giản dị thôi, trong nước, thời văn học đổi mới là văn học của phê phán và của những sự thật xã hội không còn che đậy vụng về được nữa. Ít nhất, thời đó văn chương bước qua, dẫu có chút rụt rè, sự bóng gió, ám chỉ, ẩn dụ của hai chục năm trước vốn đã gây tê trong hoàn cảnh lịch sử và khuôn khổ chính trị của cả xã hội. Nhưng sau phê phán và bóc trần sự thật là đến lúc phải xây nên những dự tuởng để vượt cái thực tại kia thì nhà văn hầu như chựng lại. Chúng ta đọc những phóng sự trên VNExpress, Tuổi Trẻ… và có khả năng nắm bắt được hiện thực xã hội nhiều hơn là đọc những tác phẩm văn chương. Hơn nữa, nắm bắt cái hiện tại dẫu cần nhưng chưa đủ để xây một cái gì mới hòng vượt thoát đến một tương lai. Muốn xây, phải có kiến thức thực sự. Kiến thức đó đến từ khả năng tư duy độc lập, kinh qua sự gạn lọc của trí tuệ và kinh nghiệm, không bó khuôn vào những ranh giới áp đặt, không dễ dãi chạy theo những mẫu mực thời thượng. Văn học tương quan với mọi mặt của xã hội. Khi nó đổi mới, xã hội đang cục cựa sinh sôi. Khi nó bế tắc, những phạm trù tưởng là tách bạch với nó cũng đang bế tắc, thậm chí ở mức độ có thể còn gay gắt hơn. Trong thời đại Internet, có quá nhiều thông tin, có người cho rằng thông tin là kiến thức. Chính vì thế người ta nêm vào đầu cho chặt thông tin. Thông tin không gạn lọc và hệ thống hóa chỉ có thể giết kiến thức và khả năng tư duy độc lập. Xã hội nương vào tập hợp những thông tin lổn nhổn chỉ còn đèo trên lưng thứ tư duy vụn vỡ cục bộ, tạo cái ảo giác kiến thức qua bằng cấp khiến nay trong nước nào Giáo sư, nào Tiến sĩ và Phó tiến sĩ thật lẫn giả… chạy rông đầy đường. Nhưng như vậy, lấy gì để xây một xã hội đang giậm chân trước thời đại, đang hoang mang trước ngã ba đường ý thức hệ, đang ngẩn ngơ bên cạnh hố sâu tụt hậu? Khi không còn nền tảng nào cả, con người, trong đó có nhà văn, không làm nổi chức năng của mình, để bản năng sinh vật đưa cả xã hội vào tình trạng thoái hóa đạo lý, quá độ tiến tới một xã hội vô luân, thuần vật thể với cái giá trị đồng tiền được nâng lên cấp thần linh và dễ dãi biện minh với thứ chủ nghĩa thực dụng hiểu ở nghĩa cạn!
MN: Đấy là trong nước, còn ở ngoài?
ND: Ở ngoài nước, những năm 80 là thời kỳ văn chương chống Cộng, có bao nhiêu mất mát oan khiên mang ra nói, mãi rồi cũng nhàm, cũng hết. Vả lại, thoát được chuyên chính vô sản thì đâm đầu vào “chuyên chính tư sản”, với tất cả hào quang của xã hội tiêu thụ thừa mứa. Với nhiều người, “hạnh phúc” tóm vào những yếu tố như anh (chị) mua nhà có vườn, mấy garage, xe anh là loại xe gì, con anh học ở đâu, có vào trường Y không? Đến thập niên 90, giai đoạn đầu là hợp lưu, tìm và nhập dòng với văn chương trong nước. Nhưng tiếc thay, hợp lưu cho đến nay nói chung vẫn chỉ một chiều, với những ảo tưởng tan ra như bọt xà phòng. Tuy có những đóng góp của một số nhà văn tuổi chưa đến 40, văn chương bên ngoài vẫn chưa dẫn đến những chân trời mở so với truyền thống. Giai đoạn cuối thập niên 90 và đầu thiên niên kỷ đã có khác, nhưng còn chập chững. Hiện đã có những cây bút trẻ tiếp tục xông vào những chân trời mở, phá những không gian khép kín, từ những chân trời đó văn phong cũng tự nó khai phóng và thay đổi. Nhưng đây mới là dăm bước đầu…
Tôi không phải là người đầu tiên nghe tiếng than rằng văn chương Việt Nam đang bế tắc. Hình như sự bế tắc này cùng một lúc hiện diện ở nhiều nơi trên thế giới, kể cả ở Âu và Mỹ châu. Hiện cả thế giới đang bế tắc: khoa học kỹ thuật thì tiến quá xa so với sự phát triển con người về cách làm người với nhau, tức là phương diện đạo lý. Văn chương bế tắc là một mặt, nhưng – một cách biện chứng – mặt kia là con người cũng đang cố vùng ra khỏi những bế tắc đó. Ở trong nước, nhà văn Nguyên Ngọc khuyên mỗi người viết nên cố nắm bắt lấy cái phông triết học cơ bản cả Đông lẫn Tây, học lấy một ngoại ngữ, đọc để mở tầm nhìn, để tiếp thu tinh hoa và những phát kiến hiện đại. Tôi cho đó là một lời khuyên chân thành và chí lý. Phải biết đọc và hiểu rõ những giới hạn cũ thì mới khai phá được những cái mới. Dĩ nhiên, cái mới nào cũng có nền tảng, và nền tảng đó chính là cái cũ, nhưng là cái cũ đã bị phủ định để làm bàn đạp mở đường khai nguồn cho sáng tạo. Tinh thần cầu tiến cầu học để sáng tạo trong ngôn ngữ của mình, khác xa với sự làm dáng, vay mượn, bắt chước kệch cỡm... thỉnh thoảng ta bắt gặp, như Mai Ninh đưa hình tượng, con đường cũ với cảnh thổ quen thuộc và đá gạch nhựa đường chắp vá…
MN: Anh vừa khoác cho văn học di dân Việt Nam thập niên 80 chiếc áo choàng Chống Cộng. Vậy theo anh, các tác phẩm trong nước cùng thời điểm ấy như Ác mộng của Ngô Ngọc Bội về thảm kịch cải cách ruộng đất, Những mảnh đời đen trắng của Nguyễn Quang Lập về mặt kia của chiến tranh chống Mỹ cứu nước là gì?
ND: Tôi nào dám khoác áo cho cái gì đâu... Cứ giả thử tôi kêu văn chương của cộng đồng di dân cũng... hướng về xây dựng đất nước, mang đậm đà bản sắc dân tộc và tư tưởng Hồ Chí Minh, phát huy niềm tự hào từ cuộc chiến thần thánh Chống Mỹ Cứu Nước để... và vân vân... thì đúng là tôi khoác áo thụng đỏ tế sao vàng... cho một chuyện hoang tưởng. Theo hay Chống là hai mặt của một thái độ dấn thân, tự thái độ ấy đối với những người cầm bút là điều đáng quí đáng trọng. Vì thế, tôi không có thành kiến gì với văn chương chống Cộng. Sau 75, hàng trăm nghìn đồng bào vượt biên chết trên biển cả thì đặt câu hỏi tại sao và chống những cái đã gây nên sự chết đó thì có chi để trách cứ? Vấn đề trong văn chương, cho cả chống hay theo, là biểu đạt thế nào. Theo kiểu bôi hồng và hô khẩu hiệu, chẳng ai nghe. Chống bằng cách bôi đen, cũng hô khẩu hiệu, tác động chẳng khác gì mấy. Viết văn, là đi tìm, nói kiểu đã nhàm, chân-thiện-mỹ, để chia sẻ với những người đọc mình. Vậy theo hay chống, cứ việc, nhưng cho đúng, cho đẹp, và nếu có thể thì hướng đến những điều tử tế để cưu mang tương lai. Điểm chốt cho cái theo hay cái chống vẫn cứ là thân phận con người, nhất là thân phận nạn nhân, bị nghiền nát ra dưới cái bánh xe khắc nghiệt của lịch sử. Viết với chất liệu cấu thành từ máu và nước mắt của những nạn nhân thì không thể hô khẩu hiệu, hoặc bôi hồng tô đen, và cách xếp loại theo cái này, chống cái kia trở thành không mấy cần thiết.
Tôi chưa được tiếp cận Ngô Ngọc Bội nhưng đã đọc Nguyễn Quang Lập. Trong mạch này, phải kể thêm Nguyễn Huy Thiệp, Dương Thu Hương, Nhật Tuấn... Mạch đó là mạch hiện thực phê phán, vạch trần tệ nạn về đạo lý, xã hội. Nhưng nếu câu hỏi ám chỉ họ chống Cộng thì tôi e đi quá xa, và tôi sợ đấy mới là động tác khoác áo cho họ.
Văn chương (kể cả văn luận chiến) chống Cộng không dễ. Trước tiên, phải tìm được những cái lỗ hổng trong tư tưởng Mác, và trong sách lược Lê-nin. Sau, là bản chất phong kiến của tư tưởng Mao. Kế đến, chứng minh kiểu theo đuôi không phê phán ở Việt Nam, tất cả dựa trên đòn bẩy lòng yêu nước và niềm tin rất tôn giáo vào bốn chữ thần thánh độc-lập thống-nhất, đẩy mấy chục triệu con người vào một cuộc chiến 30 năm. Cuộc chiến ấy son phấn thành huyền thoại, ấn sâu vào tâm thức dân tộc, thành khí giới bảo vệ và biện minh cho xã hội hiện nay mặc dầu, nhìn lại, nó đang hình thành ngược hẳn lại với những mục đích Cách Mạng ban đầu, có khuynh hướng phi nhân, phi đạo lý, vong thân, thực dụng đến độ bán mình như một món hàng... Tóm lại, sự thất bại của một chế độ xã hội chính trị là một sự thất bại văn hóa. Trong chừng mực, nó biểu hiện quá trình đến tình trạng một xã hội phi văn hóa, với những con người, là sản phẩm và đồng thời cũng là những tác nhân sinh thành ra xã hội đó. Đối tượng văn chương, như đã nói, là con người-nạn nhân, với những vùng vẫy, để tiếp tục làm người, với chân-thiện-mỹ...
MN: Anh có nghĩ mình viết khác hơn những ngòi bút đương thời? Nếu có, trên những phương diện nào: nội dung, kỹ thuật, hình thức…?
ND: Về nội dung và hình thức (trong đó có vấn đề kỹ thuật), tôi nghĩ tuy gọi là hai nhưng nội dung và hình thức gắn bó với nhau đến độ như một. Hình thức chuyển tải mới, chắc chắn nó có khả năng dung chứa nội dung mới. Nếu cái nội dung thực sự là mới, nó không thể bị câu thúc vào phương cách chuyển tải cũ được. Hình thức và kỹ thuật mới là cái dễ phát hiện, nhưng nó chuyên chở nội dung nào mới rất khó thẩm định. Tôi cho rằng nếu nội dung mới không có, hoặc có nhưng chưa đủ chín, những hình thức kỹ thuật gọi là mới kia sẽ bị thải vào quên lãng. Nhưng nói cho cùng, văn chương mới cả nội dung-hình thức chỉ đồng thời tồn tại với một xã hội lúc nào cũng đổi mới, với những con người nắm bắt cái mới và dũng cảm đi khai phá nó.
Những cái tôi đã viết, khác thế nào thì xin dành quyền thẩm định cho bạn đọc. Còn những gì sẽ viết, làm sao tôi biết chắc được tôi sẽ viết gì nhỉ? Nhiều khi định một đàng, lúc cầm bút thì nhân vật đẩy chính tác giả đến một nẻo khác! Trong truyện ngắn Khoảng chơi vơi, tôi có đề cập đến tương quan và tương tác giữa tác giả với nhân vật. Với tôi, đó là cả một vấn đề khi viết. Truyện sinh động khi nhân vật sống và hành động theo tính cách tác giả xây dựng, cái tính cách ấy dần dà lôi nhân vật đi, thậm chí lôi vuột khỏi ý định và tầm kiểm soát duy ý chí của tác giả. Tác giả có níu, nhân vật vẫn giằng ra. Sự đôi co này lắm lúc đẩy tác giả từ yêu đến ghét nhân vật, nhiều khi đến cả ý đồ muốn “giết” nhân vật gây vấn đề. Nhưng thật oái oăm, thế là đồng nghĩa với sự hủy hoại luôn sáng tác của mình… Nhà văn chạm tới gót chân Thượng Đế sáng tạo ra thế gian và con người ở cái bi kịch đó!
Còn với những bạn văn đương thời, khi đọc, tôi đi tìm phần hồn trong văn chương của họ. Một tác phẩm thất bại, rất dễ nhận. Đó là những tác phẩm mà độc giả bỏ rơi, truyện ngắn thì đọc dăm dòng đầu, tiểu thuyết thì hai ba trang rồi gấp lại, trả tác phẩm vào cái vực lãng quên. Vượt được cái phản ứng bị bỏ rơi, tác phẩm phải có giọng văn và tạo ra được không khí. Không khí đó tùy cấu trúc truyện, trong đó phương thức sử dụng yếu tố thời gian và không gian là căn bản. Giữ được độc giả, tôi quan tâm đến những bất ngờ, tránh để độc giả đoán trước được sự việc và dò ra diễn tiến đến chung cuộc, dẫu họ có mở ra đọc phần kết ngay từ đầu. Nhưng thể hiện được như vậy, theo tôi, tác phẩm vẫn chỉ ở mức trên trung bình. Muốn thật hay, đòi hỏi nhiều hơn. Người xưa mang hình tượng để xếp loại. Hay thì như một tiếng chuông đánh lên, ai cũng nghe thấy, và tiếng chuông còn ngân nga sau khi đọc xong. Nhưng muốn xuất sắc, tiếng chuông đó đánh làng bên này, làng bên kia vẫn nghe được tiếng chuông ngân. Tôi xin thêm, tiếng chuông ngân nga ám ảnh, và nếu có một ai đó, chỉ một thôi cũng đủ, đọc xong tác phẩm rồi thấy mình không còn nhìn sự vật và cuộc đời như trước khi đọc thì đó mới là tuyệt tác. Tiếng chuông ngân đó là phần hồn người viết. Điều này, kỹ thuật hình thức không mang đến được. Nó tùy vào nội dung, và muốn hay không, nó là cái nhà văn có gì để chia sẻ với người đọc, biết mình viết để làm gì. Khi tiếng chuông ngân từ năm này qua năm khác, thời này qua thời khác, thì nó vươn lên tầm khái quát nhất. Đó là cái mẫu số chung của con người đạt đến qua sự cá biệt của nhà văn, từ thân phận, lịch sử đến văn hóa… Tôi đã viết trong lời tựa của hai tập truyện Trong buốt pha lê và Khoảng chơi vơi, rằng “Viết là cách làm người của nhà văn. Viết không đơn giản là chuyện văn hay chữ tốt. Văn chương khác với son phấn. Khác với ánh đèn sân khấu của những màn kịch tung hô. Cái còn, đo bằng độ lắng của văn chương ở chiều sâu tâm thức người đọc.” Trở lại câu Mai Ninh hỏi, vì là cái phần hồn, tôi tin mỗi người một khác và hy vọng rằng những ngòi bút đương thời trên trái đất này không ai giống ai. Và đừng ai giống ai!
MN: Chỉ trong vài năm, với 2 cuốn tiểu thuyết lịch sử, 1 truyện vừa, hàng chục truyện ngắn, 7 vở kịch, 9 cái ký về một số nhân vật trong văn học, rồi còn tiểu luận, nhận định… phải xem là một công trình đáng kể, Nam Dao có hài lòng với sức viết của mình không? Đã thấy những gì mình muốn viết, muốn tỏ bày được vơi đi?
ND: Phải nói rõ, trong số truyện ngắn có 10 là những chương trong bộ Tiểu Thuyết Lịch Sử trong đó tôi dùng thể chương-hồi. Mai Ninh hỏi tôi có hài lòng không, tôi chỉ có thể trả lời, vợ con tôi thì không hài lòng lắm… Trong điều kiện thời gian hạn hẹp, tôi hơi quá đà, đôi khi tôi tự hỏi mình có viết những cái thừa thãi làm mất thời giờ người đọc không? Hy vọng rằng không, nếu lỡ có, xin bạn đọc lượng thứ cho. Còn những điều tỏ bày có vơi đi không thì dĩ nhiên là có, và cách hiểu câu hỏi cho chính xác thì… có vơi đến sắp cạn kiệt chưa? Nói đùa thôi, vơi thì có vơi, nhưng những điều muốn nói, nhất là về cái thời cận đại và hiện đại thì tôi còn. Tôi đang hoàn thành tiểu thuyết Bể Dâu, một trong cái bộ ba tiểu thuyết lịch sử mà hai tập đầu là Đất Trời và Gió Lửa. Tôi nghĩ, chúng ta mỗi người phải tái tạo và chiếm hữu lại Lịch Sử, xếp đặt những sự kiện thế nào để nhận biết sai trái, hiểu ra những nghịch lý, và định hình những chuyến tầu nhỡ trong quá khứ. Tất cả những động não đó là nhằm xây dựng một cách nhìn tương lai, mong sao cho tương lai không mịt mù như những ngày xưa khốn khó… Chủ yếu là phải đặt lại một số vấn đề Văn Hóa, và đi đến tận cùng, thôi để tầm nhìn chính trị ngắn hạn chi phối!
MN: Trong ba thể loại chính của văn xuôi, thể loại nào cho ngòi bút của nhà văn Nam Dao được ung dung phóng thả nhất? Theo quan niệm của anh, có những khác biệt đáng lưu tâm nào giữa cách viết tiểu thuyết và truyện ngắn? Nói cách khác, những điều mà một nhà văn cần phải tránh hay để ý đối với loại này hay loại kia để hình thành một tác phẩm hay.
ND: Thật tình, chẳng có thể loại nào Nam Dao ung dung được mà phóng thả! Nhưng tôi mong gây được quan tâm về Kịch bản Văn học, bộ môn chúng ta rất yếu. Kịch chủ yếu dựa trên đối thoại và là thể động, nên nhiều khi thoại trong Kịch không giống như thoại trong Truyện. Với truyện ngắn Không có vua, thoại cực hay nhưng khi Nguyễn Huy Thiệp chuyển sang Kịch thì ôi thôi, nó cứ… như thế nào ấy… Trong thời đại đầy phương tiện truyền hình truyền thanh, thiếu Kịch là thiếu một mảng lớn. Trước viễn tượng những biến chuyển xã hội, Kịch diễn trước công chúng mang ngòi của những trái bom nổ cho ý thức vuột khỏi quán tính ù lì. Vì thế, Kịch bản Văn học là một nhu cầu cấp thiết cho những xã hội cần thay đổi.
Về tiểu thuyết và truyện ngắn, khác biệt hiển nhiên là chiều dài (chứ không phải dày) của tác phẩm. Truyện ngắn cô đọng, vì thế không thể chuyển tải quá nhiều điều, tốt nhất là chỉ một, và tập trung xoáy vào nó vừa trên mặt cảm tính, vừa trên mặt trí tuệ. Văn cách trong truyện ngắn như vậy rất đòi hỏi, không phải kiểu cứ “hứng” lên là viết được. Tiểu thuyết khác ở chỗ không và thời gian thường là bao quát hơn, người viết có nhiều chỗ để vẫy vùng hơn, có thể đề cập đến nhiều nội dung. Nhưng cũng chính thế mà tiểu thuyết lại cần một thứ cấu trúc chặt chẽ, vì nếu không, người viết đi lạc, và người đọc tất nhiên cũng thế. Vì số trang tương đối nhiều, giữ làm sao cho độc giả không gấp sách quăng vào quên lãng là cả một vấn đề. Mỗi chương trong tiểu thuyết, tương đương với mỗi đoạn trong truyện ngắn nhưng khác ở chỗ là nó phải mở, điều kiện để có những chương sau. Và mở thế nào cho độc giả tiếp tục đọc là cách thế lơ lửng để kích thích tưởng tượng và tò mò của người đọc (truyện chưởng Kim Dung là bậc thầy trên phương diện này). Ngoài ra, yếu tố thoại trong Tiểu Thuyết cần hơn trong Truyện Ngắn, thứ nhất là để độc giả “thở” và thứ nhì là tăng mức sinh động (cứ thử đọc 400 trang không có lấy một câu thoại trong Đi tìm thời gian đã mất của Proust mà xem, rất mệt!). Những điều tôi vừa nói là kinh nghiệm riêng, nó có giá trị như một tỏ bày tâm tình thôi. Tôi không hề dám lập thuyết, vì chính tôi, tôi cũng có thể dễ dàng tìm ra những thí dụ trong văn học thế giới không nằm trong những kinh nghiệm riêng tư nói trên.
Cho tôi được kết thúc phần trả lời như thế này: truyện ngắn hay tiểu thuyết quí ở bề dày chứ không phải chuyện dài ngắn. Cái gọi là bề dày đến từ đâu? Từ cuộc sống, từ cách nhìn của người viết, từ những gì người viết muốn chia sẻ, nghĩa là cách nhà văn đáp câu hỏi viết để làm gì.
MN: Gần đây, trên diễn đàn văn chương, một vài ngòi bút nêu lên vấn đề văn chương dấn thân, không tránh né hiện thực xã hội mình đang sống. Theo Mai Ninh, văn chương dấn thân phê phán lại hay đi kèm văn chương ẩn dụ. Nam Dao nghĩ sao về lối viết đã gọi là phê phán mà rồi lại ẩn dụ bí hiểm đó?
ND: Ơ, lạ nhỉ, thế là có cái thể loại văn chương không dấn thân à? Hay người ta hiểu văn chương dấn thân là phải gồng lên chống cái này, theo cái nọ. Việt Nam ta thì xưa nay thể loại này không hiếm. Thế dấn thân mà lại ẩn dụ bí hiểm là làm sao? Như một kỹ thuật trong văn chương, ẩn dụ là lấy cái này để nói cái kia. Kỹ thuật cao, ẩn dụ mang tính tượng trưng và có tác động cường điệu hóa tính bi hay tính hài của điều mình muốn nói, như Métamorphose của Kafka, hay Les chaises của Ionesco. Cường điệu hóa được, bởi kỹ thuật ẩn dụ nhằm kích thích trí tưởng tượng của người đọc, quyến rũ họ gia nhập cuộc chơi tái tạo tác phẩm qua sự tưởng tượng, tư duy và cảm nhận của chính họ.
Câu hỏi, tôi hiểu, là văn chương không tránh né hiện thực xã hội nơi mình đang sống mà lại hay ẩn dụ bí hiểm thì là cái gì? Ở mức độ thành công, ẩn dụ là nghệ thuật nâng cấp phê phán đến độ triệt tiêu toàn bộ những hiện thực xã hội thiếu nhân tính. Không đạt được như vậy, ẩn dụ chẳng là cái gì cả, ngoài thứ ngôn từ có chút trí trá giả hình, lấp lửng nước đôi, để mưu cầu hai chữ bình an của những kẻ “sống khôn ngoan” với ngòi bút của mình. Chao ôi, đã “khôn” thế sao lại còn muốn viết? Chỉ khôn ngoan, tôi nghĩ họ có thể thành bất cứ ai, nhưng họ không thể thành nhà văn được. Còn nếu cứ co ngòi bút nép mình trốn trong cái “kỹ thuật” ẩn dụ bí hiểm mập mờ giữa an sinh cá nhân và một hiện thực xã hội bức bách ý thức hầu có cơ tạo nên những thay đổi tất yếu, thì một ngày kia có người sẽ nêu lên câu hỏi gay gắt về chức năng và trách nhiệm của nhà văn thời hậu đổi mới. Câu trả lời, tôi đoan chắc, là chẳng đẹp đẽ gì!
MN: Tiếp tục chuyện “dấn thân”... Cách đây đúng một năm Nam Dao tham dự chủ đề Ký do Hợp Lưu đề xướng, phối hợp rồi thực hiện trên Văn Xuân Quý Mùi. Thư mời của ban chủ biên khi ấy đòi hỏi Ký dấn thân, không tương nhượng bóng tối hay tránh né thực trạng Việt Nam như nhà văn Hoàng Khởi Phong đã mạnh mẽ đề nghị Ký “quạt ”. Ký mà bến đi là văn hoá và bến đỗ cũng là văn hoá. Nhưng sau đó, Nam Dao nhận xét nhà văn Việt chưa sẵn sàng đối mặt thực tế Việt Nam. Là một người viết Ký, đã từng có nhiều bài ký Hoàng Cầm một vị thuốc đắng, Phùng Cung thơ và người, Xổ Bụi viết về Trần Dần... anh giải thích thế nào về tình trạng khan hiếm Ký và đặc biệt thiếu dấn thân này?
ND: Bảo rằng Nam Dao nhận xét nhà văn Việt chưa sẵn sàng đối mặt thực tế Việt Nam thì có hơi quá. Trước hết, là nhà văn Việt Nam ở hải ngoại về thăm quê cha đất tổ thôi. Còn sau, đối mặt là thế nào? Nếu kể ra tệ trạng xã hội thì chúng ta thấy nhiều nhà báo trong nước, trên báo điện VNExpress chẳng hạn, đã làm những phóng sự nào là về trẻ em bụi đời, dân ghiền ma túy, nạn mãi dâm, ông thứ trưởng Lương Quốc Dũng đi mua dâm của con nít, những người ở giai đoạn cuối bệnh AIDS, các cô gái quê lên Sài Gòn đứng đợi để vài chục “chú rể” Đài Loan tuyển chọn, các kiều nữ đi “săn chồng Tây” ở khu Phạm Ngũ Lão, các công tử đại gia đua xe Mercedes, BMW... trên phố phường trong thành phố mang tên Bác (chắc ngậm cười thôi !). Những đề tài này, nếu chỉ kể, tôi e người ngoài không thể rành như ở trong đâu, cho nên bảo tránh né thực tế Việt Nam thì hơi oan. Thế không lẽ lại ký về chuyện nước phở bỏ quá nhiều mì chính? Bánh cuốn Thanh Trì mà ăn với nước mắm pha đường? Lên Đà Lạt thấy nhà cửa khu chợ ngổn ngang, không qui hoạch, và thế là... tôi buồn, tôi nhớ một thời quá vãng, nước mắt rưng rưng?
Hiện nay, phải nói trong nước tương đối thoáng hơn trước, cho nên những chuyện vặt như không cấp visa du lịch hay “đàn áp” gia đình thân quyến vì một bài ký là chuyện tưởng tượng. Xưa, thí mạng đi tìm tự do, không lẽ hôm nay mang tự do bán rẻ đổi con dấu thị thực nhập cảnh mà du khách đến từ Nhật, Singapore... vào Việt Nam không cần nữa? Chúng ta viết được cái gì mà quan trọng đến cái độ phải cấm cản ấy? Thế nhưng tại sao kêu gọi văn hữu ký “quạt”, không tương nhượng bóng tối... mà rồi không có bài?
Có thể, tôi xin giả thiết, rằng Ký là một thể loại không dễ viết chăng? Phần tôi thì thế thật. Với tôi, tôi viết về những thân phận-nạn nhân của những người tôi quí mến. Nên khi viết, tôi thấm nỗi đau của họ, hoang mang lo sợ như họ, ấm ức tủi hờn qua họ. Không như với những nhân vật ‘hư cấu’, họ có thật, và tôi đâm ra phải trải nghiệm tâm tư họ, hoá thân thành họ, và may thay, chỉ ở cái khoảnh thời gian cần có để viết về họ. Viết ký, vì thế rất mệt. Viết xong, như trút nợ. Thứ nhất là đối với họ, trả lại cho họ một chút công lý, dẫu muộn nhưng cũng là những an ủi, và nhất là lòng biết ơn về những đóng góp cũa họ vào văn hóa. Thứ nhì là đối với bạn đọc của tôi, trong quan hệ hạn hẹp cá nhân, tôi giới thiệu trung thực những con người tôi tin là đáng nhớ...
MN: Như kịch thì cũng có lúc phải hạ màn. Anh còn điều gì muốn nói thêm với độc giả Hợp Lưu, xin anh cứ nói.
ND: Chẳng chỉ Kịch, mà cuộc đời chúng ta rồi cũng đến lúc sẽ có cái ông Xanh trên kia ông ấy kéo màn xuống hộ. Mai Ninh phỏng vấn, tôi rất vui, nhưng đây là lần cuối. Chẳng phải vì tôi không dám nhận trách nhiệm về những gì mình nói, nhưng thật tình, tôi nói dài rồi mà hình như vẫn thiếu, chưa thấy mình nói gì cả? Vô ngôn, mới là bất tận ngôn! Trong cuộc trao đổi giữa chúng ta, tôi thêm một lời tâm tình. Đi tìm danh, lợi hay quyền uy có hàng trăm cách, nhưng lập thân tối kị thị văn chương, tìm qua văn chương rất hão huyền. Vì thế, nhà văn đi tìm cái phần hồn mình muốn gửi gấm, ngay bây giờ, đừng đợi mai sau, và viết như đi đến tận cùng cái thân phận mình, cần thì lấy nước mắt, thậm chí lấy máu làm mực. Cứ viết, rồi tâm nguyện như Đỗ Phủ: Văn chương thiên cổ sự. Thất đắc thốn tâm tri, nghĩa là văn chương từ muôn thuở, hay dở chỉ lòng mới biết mà thôi.
Thân xác sẽ thành cát bụi, biết đâu cái phần hồn đó của nhà văn lại không tồn tại ở cái khoảng thời gian ta không còn đó để thấy huyễn hão phù vân. Tôi sẽ bay qua thế giới này như một đám mây, và chỉ xin một hy vọng, là đừng che ánh nắng ban mai hay làm mưa nhỏ xuống cuộc đời. Chỉ thế thôi, cũng là đủ!
Mai Ninh thực hiện qua điện thư 10-2004.
Nguồn: http://amvc.free.fr/Damvc/Nam_Dao/TapVan/TrachNhiemNhaVan.htm