Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tự Lực văn đoàn – Văn học và cách mạng (31)
Thụy Khuê
Hoàng Đạo: Chính trị và đảng phái
Loạt bài Chính trị và đảng phái được Hoàng Đạo viết và in trên Ngày Nay từ số 98 (20-2-38) đến số 114 (12-6-38), trong thời gian Nhất Linh lập Đảng Hưng Việt. Vậy có thể hiểu rằng: vì phải tìm một đường lối cho đảng này, Hoàng Đạo đã nghiên cứu các chủ nghiã chính trị để lựa chọn một hướng đi, ông tin rằng: "Trong mớ tư tưởng mới, ta cần phải chọn lọc, cần phải quan sát cho tinh tường rồi lấy lẽ phải mà xét đoán mới mong tìm đến sự thực được".
Chính trị và đảng phái, không chỉ đơn thuần trình bày các hình thức đảng phái khác nhau, mà còn nói rõ cái hay cái dở của mỗi đảng, và giảng giải cho một quần chúng chưa có khái niệm rõ ràng về chính trị biết, thế nào là một thể chế chính trị. Tiến trình đi đến dân chủ như thế nào; bởi vì dân ta lúc đó mới từ chế độ quân chủ chuyển sang chế độ thực dân, chưa hiểu thế nào là dân chủ.
Nhưng trước khi đi sâu vào nội dung các bài viết của Hoàng Đạo, chúng tôi muốn nhắc lại nguồn gốc chính trị của Đảng Xã hội Pháp, một chính đảng đã có ảnh hưởng lớn đối với các nhà cách mạng Việt Nam.
Mặt trận Bình dân (Le Front Populaire) lên cầm quyền tại Pháp từ tháng 5-36 tới tháng 4-38, hội tụ ba đảng: Đảng Xã hội (SFIO) thuộc cánh Tả, Đảng Cấp tiến (Radical) thuộc cánh Trung và Đảng Cộng sản. SFIO là chữ viết tắt của Section Française de l'Internationale Ouvrière, dịch sát nghiã: Chi bộ Pháp của Quốc tế Lao động, do Jean Jaurès lập ra năm 1905; đến năm 1969, đổi tên thành Parti Socialiste (Đảng Xã hội) và giữ đến ngày nay.
Mặt trận Bình dân thắng cử[1], Léon Blum, chủ tịch Đảng Xã hội lên làm Thủ tướng ngày 4-6-36 và Edouard Daladier (Đảng Cấp tiến), làm phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng.
Thành phần chính phủ của Mặt trận bình dân gồm có: 18 người thuộc Đảng Xã hội, 13 người thuộc Đảng Cấp tiến, Đảng Cộng sản không ở trong chính phủ, chỉ đứng ngoài ủng hộ. Lần đầu tiên, có một một số Thứ trưởng (Secrétaire d'Etat) phụ nữ, mặc dù thời ấy, đàn bà chưa được quyền bầu cử.
Léon Blum và Jean Jaurès
Hai lãnh tụ Đảng Xã hội Pháp: Jean Jaurès và Léon Blum đều có ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam.
Léon Blum (1872-1950), trước khi làm chính trị, là một nhà phê bình văn học có tư tưởng xã hội, đồng hành với Jean Jaurès, cả hai đều xuất thân từ trường Normale, học hiệu cao quý nhất của Pháp.
Jean Jaurès (1859-1914), là nhà lãnh đạo Xã hội Pháp đầu tiên có khuynh hướng đổi mới: chủ trương đường lối cộng hòa xã hội. Ban đầu ông theo Đảng Cộng hòa, ủng hộ Jules Ferry, nhưng từ năm 1892, ông bắt đầu bênh vực thợ thuyền, ủng hộ đình công, làm dân biểu Đảng Xã hội từ 1893 đến 1898, rồi trở thành lãnh đạo. Năm 1905, ông quy tụ các khuynh hướng xã hội khác nhau lập thành Đảng SFIO, tức Section Française de l'Internationale Ouvrière (Chi bộ Pháp của Quốc tế Lao động). Chủ trương ôn hoà, chống chiến tranh, ông bị bọn cực hữu ám sát ngày 31-7-1914, trước đại chiến thứ nhất.
Khi Jean Jaurès sáng lập báo L'Humanité (Nhân loại) năm 1905, Léon Blum giữ mục phê bình văn học. Khi nhóm Ngũ Long gửi bài ký tên Nguyễn Ái Quốc đến các báo L'Humanité, Le Populaire (Người Bình dân) của Đảng Xã hội, đều được đăng ngay.
Trên Ngày Nay số 71 (8-8-37) Nhị Linh (Khái Hưng) viết bài Jean Jaurès, ghi lại tiểu sử và truy ơn Jean Jaurès, với những dòng:
"Jaurès xin vào đảng Xã hội rất sớm, và chẳng bao lâu đã đứng đầu đảng.
Được thế là nhờ về cái tài siêu việt và cái chí quả quyết phấn đấu của ông. Một nhà phê bình trào phúng bảo: khi diễn thuyết ông có sức hấp dẫn thính giả mạnh như nam châm hút sắt. Mỗi bài diễn văn của ông là một tác phẩm của thi sĩ kiêm âm nhạc gia. Và không có vấn đề gì là ông không thấu triệt: sử ký, luật pháp, kinh tế, lý tài, v.v. thứ gì ông cũng hiểu biết hơn ai hết. Cái tài ấy, cái chí phấn đấu ấy, Jaurès đem ra phụng sự xã hội và nhân loại".
Sự khâm phục Jaurès của Nhị Linh trong bài này (viết trước loạt bài Chính Trị và đảng phái của Hoàng Đạo một năm) giải thích hiện tượng tại sao các nhà cách mạng Việt Nam, từ Phan Văn Trường qua Nguyễn Thái Học đến Hoàng Đạo, đều theo chủ nghiã Xã hội. Bởi vì không những họ bị lý thuyết Xã hội thuyết phục, mà Đảng Xã hội Pháp còn chống chính sách thực dân và đã nâng đỡ cách mạng bất bạo động Việt Nam từ những bước đầu trên đất Pháp, khi Phan Văn Trường gửi Bản Thỉnh Nguyện Thư Tám Điểm, ký tên Nguyễn Ái Quấc, đã được báo L'Humanité đăng ngay. Có thể nói Đảng Xã hội Pháp là điểm tựa đầu tiên mà nhóm Phan Văn Trường có thể dựa vào.
Người Việt phần lớn thường không phân biệt xã hội với cộng sản, (một phần vì các nước cộng sản cũng nhận là theo xã hội chủ nghiã), nên đã hiểu sai và viết nhiều điều lầm lẫn, mặc dù Hoàng Đạo đã giải thích rõ ràng từ năm 1938, trong loạt bài Chính trị và đảng phái này.
Loạt bài Chính trị và đảng phái, kéo dài trong nửa năm trên báo Ngày Nay, với những mục đích rõ ràng, ở đây chúng tôi lựa ra hai mục đích chính, và bài viết này sẽ có hai phần:
Phần một: Hoàng Đạo trình bày các thể chế chính trị.
Phần hai: Sự lựa chọn của Hoàng Đạo.
I- Các thể chế chính trị
Khái niệm chính trị đầu tiên: chủ tể
Bài Lần theo lịch sử (Ngày Nay số 98, 20-2-38), là bài học đầu tiên. Hoàng Đạo dùng lập luận: Vì loài người là giống vật sinh ra đã có khuynh hướng về chính trị, cho nên ở thời nào, cũng có sự phân biệt: hạng người cai trị và hạng người bị trị. Nhưng ở thời cổ, con người chưa có khái niệm gì về thể chế chính trị mà họ đang sống. Phải đến một trình độ cao hơn, người ta mới hiểu rõ và xét đoán cái chính thể đang cai trị mình.
Cái chính thể đó không "tự nhiên" mà có: "Chính thể của một nước lúc nào cũng do hoàn cảnh, do tình thế của xã hội lúc ấy gây nên; sức tưởng tượng của loài người dẫu dồi dào thật nhưng không thể bịa đặt ra một chính thể được." (Ngày Nay số 98)
Vậy chính thể đã được hình thành như thế nào?
Hoàng Đạo trả lời: Ta không thể biết ở thời cổ đại, gia đình có trước rồi mới lập thành xã hội hay từ sự ăn chung ở lộn của một đám đông rồi mới sinh ra gia đình. Qua những nhà nghiên cứu, ta chỉ biết rằng khi con người có thể ghi lại trí nhớ, thì gia đình đã có và gia đình là căn bản của xã hội.
Trong gia đình, từ ngàn xưa, người gia trưởng nắm hết quyền hành.
Ngoài xã hội, người nào đứng chủ tế trong việc tế tự quỷ thần, xin quỷ thần phò trợ cho xã hội, là người có quyền hành về chính trị.
Tóm lại, trong thời cổ đại: người gia trưởng nắm hết quyền hành trong gia đình, và người chủ tế nắm hết quyền hành ngoài xã hội.
Nhưng từ đây, Đông Tây phân chia đôi ngả:
Hy Lạp, La Mã tin rằng quỷ thần phù trợ cho một đô thành [cité] tức là phù trợ cho người gia trưởng của một họ, đã lập nên đô thành đó. Hy-La chưa có khái niệm chủ tể [maître suprême, souverain] của muôn loài.
Trái lại, ở Trung Hoa, người ta đã sớm tin thờ một vị thượng đế, chủ tể của muôn loài.
Sự khác nhau về tin tưởng dẫn đến sự khác nhau về chính thể:
"Ở Hy Lạp, La Mã, người ta thấy hiện ra nhiều xã hội, nhiều đô thành nhỏ mà quyền thống trị mỗi đô thành ở trong tay một vị vua nhỏ. Cứ như thế mãi cho đến lúc đạo Gia tô ra đời. Ở Trung Hoa, ta thấy ngay từ mấy ngàn năm xưa, một vị hoàng đế thay trời để trị dân"[2]
Đó là thời kỳ Âu, Á chịu sự khống chế nghiêm ngặt của một lãnh tụ.
Nhưng ở Âu cũng như Á, con người dần dần không chịu khuất phục nữa, họ nổi lên chống lại. Ở Hy Lạp, La Mã bọn gia trưởng nổi lên chống lại quyền cai trị của vua. Ở Trung Hoa, các nước chư hầu đòi tự trị: Chính thể phong kiến ra đời. Nhưng rồi trải qua những trận giao tranh khốc liệt vì quyền lợi, chư hầu bị diệt vong. Chính thể quân chủ chuyên chế nối gót. Rồi chính thể quân chủ chuyên chế, sẽ bị lật đổ, như ở Pháp, bằng cách mạng 1789, để trở thành chính thể Cộng hòa. Và ở Nga, Cách mạng Tháng Mười lập ra chính thể Cộng sản.
Dân tộc ta trước cơn lốc của lịch sử
Nhưng những thay đổi lớn lao trên thế giới, dân ta, cho đến đầu thế kỷ XX, vẫn còn chưa biết, hoặc biết rất sơ sài, vẫn cứ rập theo "con đường vạch sẵn của cổ nhân, dân ta bình tĩnh mà theo, coi như là sự bất di bất dịch, không bao giờ thay đổi mà cũng không thay đổi được. Song cuộc đời bình tĩnh ấy bỗng bị làn gió lốc Tây phương đưa lại làm chấn động. Những tư tưởng cũ, ngơ ngác nhìn những tư tưởng mới xông xáo. Dân ta bỗng như bừng mắt dậy nhìn ra tứ phiá, thấy những trời mới lạ, bao la, nghe thấy những giọng cao thấp, khác hẳn điệu đàn của nghìn xưa, và cảm thấy sự thay đổi vô cùng mãnh liệt.
Nhưng trong mớ tư tưởng mới, ta cần phải chọn lọc, cần phải quan sát cho tinh tường rồi lấy lẽ phải mà xét đoán mới mong tìm đến sự thực được". (Ngày Nay số 98).
Chủ đích của Hoàng Đạo đã rõ ràng: phải duyệt qua những chủ nghiã chính trị đã hiện hữu trên thế giới mà dân ta vẫn còn mơ hồ hoặc chưa biết, trước khi lựa chọn một thứ chính thể cho nước mình.
Chủ nghiã thiên mệnh
Trong hai số báo kế tiếp, Hoàng Đạo bàn về Chủ nghiã "Thiên Mệnh" và đảng Bảo Hoàng[3]:
Vì có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị, tất nhiên có câu hỏi: Những người thống trị lấy danh nghiã gì, để có uy quyền trên người khác? Đó là câu hỏi về "chính danh".
Để "chính danh hoá" vai trò của nhà vua, Đông cũng như Tây bèn sáng tạo ra chủ nghiã Thiên Mệnh, để nói rằng: Chủ quyền chính trị của một nước là do Chúa Trời hay Thượng Đế đã đào tạo và uỷ thác cho một người, một nhà, hay một dòng dõi nào trong nước.
Ở Pháp, Louis XIV, kể từ 1661, sau cái chết của Phụ chính Mazarin, đã thu hết chính quyền trong tay, thuyết Thiên mệnh được Pierre de L'Hommeau xác định rõ ràng trong mấy khoản:
1- Nước Pháp là một nước quân chủ.
2- Chỉ có mình vua là có chủ quyền trong cả nước.
3- Chủ quyền đó do trời trao cho vua.
4- Ý muốn của vua tức là luật. (Ngày Nay số 99)
Bốn điều này đưa Louis XIV lên địa vị "vua Mặt trời" (Le roi Soleil), đứng đầu chế độ quân chủ chuyên chế, trên thế giới.
Ở Nga, trước Cách mạng Tháng mười (1917), thuyết Thiên mệnh cũng được áp dụng triệt để: Nga Hoàng có quyền lực tuyết đối.
Nhưng ở Á Châu, thuyết Thiên mệnh có một ý nghiã khác, Hoàng đế ở Á Châu phải tu thân để hoàn thành sứ mệnh "phục vụ nhân dân":
"Hoàng đế là một vị thần minh cao quý hơn loài người và rất gần gụi với Thượng Đế. Đó là một tin tưởng gây nên từ đời thái cổ mà Đức Khổng Tử đã có tài trạm khắc lại một cách rõ rệt (...) Chính vì Hoàng đế là một đấng thần minh, tài đức hơn hết thảy mọi người, Hoàng Đế lại càng phải theo thiên mệnh, là "yêu cái mà dân yêu, ghét cái mà dân ghét". Là vì Thiên thị tự ngã dân thi, thiên thính tự ngã dân thính (dân trông thấy ở đâu là trời trông thấy ở đó; dân nghe thấy ở đâu, là trời nghe thấy ở đó).
(...) Hoàng đế Á Đông không lấy uy lực để ép người, chỉ lấy tài đức làm gương cho người. Hoàng đế luôn luôn phải tu thân, theo thiên lý, thì sự hòa hảo, sự hạnh phúc mới có được trong dân gian. Nếu có một giây phút lầm lỡ, thì Hoàng đế phải tự sửa lỗi, cầu trời tha thứ cho. Những thiên tai, hạn hán hay hoả hoạn, đều là do lỗi của nhà vua kém đức, nhà vua phải sửa lễ tạ tội với trời. (...)
Ai được mục kích những kỳ tế Nam Giao đã rõ. Nam Giao là ngày nhà vua thay mặt hết thảy thần dân mà tế Trời, Đất. Hôm ấy, nhờ sự tế lễ tôn nghiêm, nhờ sự trai tịnh, nhà vua tỏ được tấm lòng thành kính của mình và của bách tính đối với Thượng đế để Thượng đế thi ân tác phúc cho." (Ngày Nay số 100)
Cựu hoàng Bảo Đại cũng xác định bổn phận của nhà vua, trong hồi ký:
"Mỗi buổi sáng, sau khi điểm tâm qua loa, ông thầy đến giảng một đoạn của sách Luận ngữ, bắt tôi học và đọc lại. (...) Chính vì vậy, dựa vào Khổng học, mà quyền hạn của nhà Vua có gốc rõ rệt, đồng thời cái quyền năng ấy cũng bị tự chế do giáo lý này đưa lại. Chỉ có thấu đáo nền Khổng học, mới có thể hiểu được hình thái gần như mâu thuẫn trong cơ cấu xã hội của nước tôi. Khi học kỹ lưỡng bổn phận của bậc Đế vương, tôi mới làm tròn sứ mệnh của ngôi Hoàng đế, sứ mệnh làm Đại giáo chủ, làm Đại tư ý, làm cha mẹ dân và sứ mệnh làm thiên tử."[4]
Tuy không có sự phân quyền rõ rệt, nhưng dưới thời Gia Long, vua không có quyền quyết định độc đoán, mà luôn luôn phải hỏi ý kiến quan Thượng thư trước khi quyết định. Khi xử án ai, nếu vua làm không đúng luật, thượng thư bộ hình có quyền can thiệp và vua phải theo, nhiều trường hợp ghi trong Đại Nam thực lục cho thấy điều đó.
Vậy, có sự khác biệt sâu xa giữa chính thể quân chủ chuyên chế Tây phương và chính thể quân chủ Đông phương.
Chủ nghiã dân chủ - Khái niệm Ý chí chung
Trong bài Chủ nghiã dân chủ và các đảng cộng hòa[5], Hoàng Đạo trình bày những bước đầu tiên trong khái niệm dân chủ Tây phương, trước hết là sự phát hiện ra khái niệm Ý chí chung:
"Phải đến thế kỷ XVII, mới có những thuyết rõ ràng về chủ nghiã dân chủ: Hobbes, Jurien, Locke, là những nhà triết học đã bênh vực chủ nghiã ấy: Trong một đoàn thể, hết thảy mọi người đều có ý chí riêng, nhưng gồm cả lại, thì có một ý chí chung để bênh vực cho sự sống của xã hội".[6]
Cái Ý chí chung (la volonté de tous) ấy, chính là đầu mối của dân chủ.
Hoàng Đạo nêu danh ba triết gia cùng đi từ ý chí chung nhưng có lập thuyết khác nhau:
- Hobbes luận rằng cái ý chí chung ấy, là hết thảy các ý chí riêng đều phục tòng ý chí của một người, hay một vài người đại biểu cho tất cả đoàn thể. Như vậy, chủ nghiã dân chủ của Hobbes đưa về chế độ quân chủ độc đoán.
- Theo Jurien, cái ý chí chung ấy là của toàn dân, vậy chủ quyền đã ở người dân, thì dân có quyền phế vua lúc nào cũng được, không phải viện lẽ gì hết.
- Locke đồng ý với Jurien, nhưng đi xa hơn: khi người ta đã nhập vào xã hội nào tức là đã giao quyền cho số đông để bảo vệ xã hội. Nhưng trước khi nhập xã hội, người ta đã có những quyền pháp tự nhiên, mà xã hội không thể bỏ hay đàn áp được. (Ngày Nay số 101)
Đó là những nhà tư tưởng mở đầu khái niệm dân chủ, trong thế kỷ XVII.
J.J. Rousseau
Lý thuyết của Jean-Jacques Rousseau
Thế kỷ XVIII, J.J. Rousseau (1712-1778), triết gia Pháp, cho rằng: Khi ta nhập vào xã hội, tức là ta đã ký một tờ giao ước (Contrat social) bằng lòng bỏ độc lập, tự do, tự nhiên của mình để nhận sự bảo hộ cho sinh mệnh mình. Vì có tờ giao ước, mới có xã hội, mới có một ý chí chung, một nhân cách chung.
Ý chí chung ấy là ý chí của đoàn thể, được đặt lên trên ý chí riêng của mỗi người.
Ý chí chung ấy được Rousseau gọi là Chủ tể Quần chúng (La Souveraineté Populaire), mọi người phải phục tòng cái ý chí chung ấy (tức là Chủ tể). Chủ tể mới này, không thể cầm bán mà cũng không thể phân chia được. Rousseau viết:
"Chính phủ là bộ phận trung gian giữa người dân (les Sujets) và Chủ tể (le Souverain), giúp hai bên trao đổi với nhau, có nhiệm vụ hành pháp và gìn giữ tự do dân sự lẫn chính trị." (Vậy chính phủ tùy thuộc vào Chủ tể, nhận mệnh lệnh của Chủ tể). Những thành phần của bộ phận trung gian này [tức chính phủ] được gọi là Quan chức (Magistrats)"[7]
Chủ tể Quần chúng là nền móng của Khế ước Xã hội (La Souraineté populaire est le principe fondamental du Contrat Social). (Ngày Nay số 101)
Ta thấy rõ: chữ Chủ tể (Souverain) của Rousseau hoàn toàn khác với chữ Chủ tể thời cổ: Ngày trước Chủ tể là vị lãnh tụ tối cao. Ngày nay, Chủ tể là Ý chí chung của toàn dân và đó là cốt lõi của vấn đề dân chủ.
Chế độ nghị viện
Chủ nghiã dân chủ đánh đổ các thứ "ngôi báu", đưa dân lên làm chủ sinh mệnh của mình, Hoàng Đạo viết:
"Chủ nghiã dân chủ đem áp dụng vào thực tế, sinh ra chế độ nghị viện. Toàn thể dân chúng đúng lý ra phải tự đảm nhiệm cái trách nhiệm lập pháp và hành pháp". Song "một đạo luật mà để cho hàng triệu người bàn tán, thì không biết bao giờ mới quyết định và thi hành được." Chưa kể, "phần đông dân chúng không đủ học lực để mà hiểu, lại không đủ thì giờ rỗi để nghiên cứu.". Vì vậy, ở những nước dân chủ lớn, dân chúng ủy quyền cho một số người có học thức và tài đức, thay mặt họ, để lập pháp và hành pháp. Những người được ủy quyền ấy là các nghị viên". Nhưng "Nghị viên do dân bầu lên có thể dự thảo được luật lệ, nhưng không thể quyết định được".
Quyền quyết định hay hành pháp ở trong tay chính phủ. Những người cầm quyền hay nhóm hành pháp, giúp việc Tổng thống hay Thủ tướng thường được chọn trong số nhân viên của đảng đã được đại đa số nhân dân tín nhiệm và thường có chân trong nghị viện.
"Như vậy, công việc của chính phủ, đối ngoại hay ở trong nước, bao giờ cũng hợp với nguyện vọng của đại đa số, với ý chí chung của nước".
"Ở các nước dân chủ, bao nhiêu quyền chính thu vào lá phiếu của cử tri. Công dân mỗi người có một lá, nên đảng nào cũng vậy, cố vận động, dùng lời nói hay báo chí, sách vở, mục đích là mời mọi người vào đảng, mời được càng nhiều càng hay. Vì có nhiều đảng viên, tức là có nhiều phiếu bầu, nhiều phiếu bầu mới có thể thắng lợi cho đảng được." (Ngày Nay số 102).
Bài viết của Hoàng Đạo, ở thời điểm 1938, là một trong những bài viết đầu tiên giải thích rõ ràng về lý thuyết dân chủ của Jean-Jacques Rousseau để gửi tới độc giả Việt Nam, nhưng đồng thời cũng hàm ý chỉ cho chính quyền thực dân biết họ đã vi phạm quyền dân chủ đến mức nào.
Chủ nghiã xã hội
Hai bài Chủ nghiã xã hội và Đảng xã hội và Đảng cộng sản[8], là hai bài quan trọng, bổ sung cho nhau, Hoàng Đạo trình bày thực chất và sự khác biệt giữa chủ nghiã Xã hội và chủ nghiã Cộng sản, đồng thời giúp ta hiểu tại sao Hoàng Đạo theo chủ nghiã Xã hội; ông mở đầu bài Chủ nghiã xã hội như sau:
"Chủ nghiã Xã hội Khoa học (Socialisme Scientifique) của Karl Marx và Engels ra đời không bao lâu đã đánh đổ những chủ nghiã Xã hội duy tâm (Socialisme utopique ou idéaliste), khiến những chủ nghiã ấy trở nên những mộng tưởng lu mờ trong trí nhớ mọi người. Rồi, chưa đầy một thế kỷ, đã thành ra một sức mạnh đầy hứa hẹn, cả hoàn cầu đều chú ý và chính phủ nào cũng phải cân nhắc tới.
Đặc điểm của chủ nghiã ấy là một điều phát minh của Karl Marx về phương diện xã hội. Theo Marx, trong lịch sử của loài người, sự cần thiết nhất, là chế độ kinh tế, chế độ xuất sản. Ảnh hưởng của chế độ ấy đối với người đời rất là to tát, rất là mãnh liệt." (Ngày Nay số 105).
Marx nhận ra rằng: những giai cấp quyền lợi tương phản không lúc nào là không tranh đấu lẫn nhau. Lịch sử loài người là lịch sử đấu tranh giai cấp. Dưới chế độ nô lệ cũng như dưới chế độ phong kiến, không bao giờ giai cấp áp chế với giai cấp bị áp chế quên đấu tranh để giành hoặc giành lại quyền lợi của mình:
"Cuộc tranh giành có khi rõ ràng có khi ngấm ngầm nhưng bao giờ cũng đi đến kết quả giống nhau: hoặc là cả hai giai cấp bị diệt vong, hoặc là có cuộc cách mệnh làm thay đổi hẳn xã hội". (Ngày Nay số 105)
Trải bao thế kỷ, nhiều cuộc đấu tranh giai cấp đã qua đi, đến thế kỷ XIX, hai phái kình địch là tư bản và lao động.
Tiền công càng ít, thì tư bản càng lợi nhiều.
"Cho nên dần dà, tiền công của thợ thuyền chỉ là số tiền cần dùng để họ nuôi thân và nuôi con. Ngoài ra, là tiền lãi. Mà tiền lãi ấy, chính là số tiền mà thợ thuyền làm công không cho giai cấp tư bản vậy. (...) Tiền lãi, đảng xã hội gọi là thặng dư (plus value), nó chỉ là giá của sự cần lao không giả tiền. Chính số tiền lãi ấy, số tiền thặng dư ấy tích trữ lại mới thành ra tư bản vậy." (Ngày Nay số 105)
Nhưng giai cấp thợ thuyền không thể chịu mãi sự cực khổ khốn cùng, tới mức nào đó họ kiệt lực không sản xuất được nữa thì tư bản cũng tiêu vong. Vì vậy cần có một giải pháp: phá tan sự áp chế của một hạng người càng ngày càng trở nên ít ỏi là giai cấp đại tư bản, giai cấp này đã tiêu diệt dần dần giai cấp tiểu tư bản, để giữ độc quyền. Trong khi giai cấp thợ thuyền ngày càng đông, họ sẽ biết rõ giá trị của họ. Và chủ nghiã xã hội, theo đuổi một mục đích là dẫn dắt sự tranh đấu của giai cấp lao động chống lại giai cấp tư bản. (Ngày Nay số 105).
Đảng Xã hội và Đảng Cộng sản
Trong bài Đảng Xã hội và đảng Cộng sản, Hoàng Đạo viết tiếp:
"Mục đích của chủ nghiã xã hội là phá bỏ hết giai cấp trong xã hội. Phương pháp để đạt mục đích ấy là sự tranh đấu của giai cấp lao động với giai cấp tư bản.
Giai cấp lao động sẽ dấy lên một cuộc cách mạng, để cầm lấy chính quyền, cải tạo xã hội thành một xã hội mới, hợp với chủ nghiã xã hội duy vật.
"Đảng Xã hội quốc tế hay đảng Cộng sản quốc tế đều theo chủ nghiã ấy cả. Hai đảng đều nghĩ rằng chế độ sản xuất hiện hành không còn thích hợp với chế độ tài sản hiện có nữa; chỉ có sự thay đổi chế độ tài sản mới có thể đem lại sự nhịp nhàng đã mất." (Ngày Nay số 106)
Và muốn thực hiện sự thay đổi ấy, thì phải có sự hợp lực của toàn thể giai cấp lao động thế giới. Vì vậy, Đảng xã hội và Đảng cộng sản đều có tính cách quốc tế cả.
Nhưng đến đây có sự chia rẽ giữa Đảng Xã hội và Đảng Cộng sản:
Đảng Xã hội chủ trương: không thể làm cuộc cách mạng chính trị vội vàng mà chưa sửa soạn trước, phải cải cách xã hội dưới chế độ tư bản đã, để tạo ra một xã hội mới. Khi xã hội mới đã vững chắc rồi, mới có thể làm cuộc cách mạng chính trị.
Nghiã là, Đảng Xã hội chủ trương: cải cách xã hội trước khi làm cách mạng chính trị.
Ngược lại, Đảng Cộng sản chủ trương phải làm cách mạng chính trị trước và khi đã nắm chính quyền rồi, mới có thể phá hủy chế độ tư bản hiện thời để lập nên xã hội mới, và Đảng Cộng sản chủ trương quyền độc tài của giai cấp vô sản:
"Giai cấp lao động lúc đó sẽ giữ lấy quyền độc tài trong xã hội để trừ phá bằng đủ mọi cách sự chống đối của giai cấp tư bản, liên lạc giai cấp lao động với quần chúng, công, nông, rồi tổ chức nên xã hội mới, trong đó không còn giai cấp phân biệt nữa." (Ngày Nay số 106)
Vì chính kiến bất đồng, nên hai đảng đã đi hai con đường khác nhau, hành vi nhiều khi trái ngược nhau.
Nhưng trên thực tế, thì "đảng Xã hội ở các nước Anh, Đức, Thụy Điển, Na Uy, Áo cũng đã có lần lên cầm quyền chính, nhưng không lúc nào đem chủ nghiã xã hội thực hành được. Ở Đức họ đã đưa dân chúng đến sự độc tài của Hiller, ở Áo cũng vậy." (Ngày Nay số 106)
Đảng Cộng sản cũng chia thành hai phe, dẫn đến cuộc phân liệt ở Nga: phe theo Stalin hay Đệ tam quốc tế và phái theo Trotsky hay Đệ tứ quốc tế.
Đệ tam quốc tế và đệ tứ quốc tế
Trong bài Đệ tam quốc tế và Đệ tứ quốc tế (Ngày Nay số 107, 24-4-38), Hoàng Đạo trình bày sự khác biệt giữa hai chủ nghiã Cộng sản Đệ tam và Đệ tứ quốc tế.
Tại sao có chữ Quốc tế?
Khi thuyết xã hội của Karl Marx ra đời, thợ thuyền mới bắt đầu ý thức về địa vị của mình trong xã hội. Marx-Engels cùng các đồng chí hô hào: toàn thể đại biểu lao động các nước trên thế giới họp lại để hành động chung trong một hội nghị quốc tế.
Đệ Nhất quốc tế thành lập năm 1864: Thuyết Karl Marx thắng thuyết xã hội duy tâm. Nhưng tám năm sau, 1872, Công xã[9] Paris thất bại. Đệ Nhất quốc tế tan.
Đệ Nhị quốc tế được tổ chức năm 1889, là "hội nghị của các đảng Xã hội, theo chủ nghiã của Karl Marx, đồng lòng đi vào con đường giai cấp tranh đấu, nhưng trong vòng pháp luật và theo một lối từ tốn dè dặt cho đến lúc đủ sức để đánh đổ chế độ tư bản" (Ngày Nay số 107).
Nhưng từ khi thế chiến xảy ra, sự rạn nứt trong Quốc tế Lao động bắt đầu: mỗi nước muốn đứng riêng, tranh đấu theo kiểu của mình. Đảng Cộng sản Nga sau khi đánh đổ Nga hoàng, hô hào lao động thế giới bỏ Đệ Nhị quốc tế (của Đảng Xã hội) để nhập vào Đệ Tam quốc tế (của Đảng Cộng sản).
Đệ Tam quốc tế được tổ chức năm 1919, là hội nghị của các đảng Cộng sản.
Nhưng trong khối Đệ Tam quốc tế cũng sẽ xảy ra những bất đồng: từ khi lãnh tụ Lénin qua đời năm 1924, bị phân liệt thành hai phái: phái Stalin và phái Trosky. Phái Stalin thắng, Trosky bị đuổi ra khỏi nước Nga, nhưng vẫn tiếp tục hoạt động và triệu tập các đồng chí họp thành:
Đệ Tứ quốc tế, ra đời năm 1936 [chính thức là năm 1938].
Và sự phân tranh khốc liệt giữa Đệ Tam và Đệ Tứ xảy ra như ta đã biết.
Sự khác biệt giữa Đệ Tam và Đệ Tứ
Khi giai cấp đã bị tiêu diệt, sự tranh đấu giai cấp không còn nữa, con người sẽ tự do hợp tác với nhau. Chính phủ sẽ bị diệt vong. Nhờ khoa học, con người sẽ dùng máy móc để sản xuất thật nhiều những đồ cần dùng cho nhân loại. Sản xuất được nhiều, quá sức tiêu thụ của thế giới, ai dùng bao nhiêu cũng được. Sự cần lao không còn là bó buộc nữa. Tiền bạc sẽ không còn nữa. Nói tóm lại, khi xã hội đã tiến tới mức cộng sản, thì "người ta làm được bao nhiêu thì làm, muốn lấy bao nhiêu thì lấy". (Ngày Nay số 107)
Nhưng trước khi đi đến trình độ cao xa này, xã hội còn phải qua một trình độ dự bị, kém cỏi hơn, tức là trình độ xã hội, vì lực lượng sản xuất chưa hoàn hảo, tổng lượng sản phẩm chưa đủ để cung phụng cho cả nhân loại, thì không thể ai muốn lấy bao nhiêu cũng được, và phải theo cái thuyết "ai làm được bao nhiêu thì lấy chừng ấy". Người không làm gì, cố nhiên là không có ăn. Lúc đó, vẫn có sự bất bình đẳng trong xã hội, vì có người khoẻ, người yếu, người thông minh, người ngu độn, vậy lẽ tự nhiên là có người được dùng nhiều hơn, người ít hơn. Sự bất bình đẳng sẽ bị tiêu diệt khi xã hội đạt đến trình độ cộng sản.
Phái Đệ Tam cho rằng: nước Nga bây giờ [thời Stalin] chưa đạt đến trình độ cộng sản nhưng đã đạt được trình độ xã hội rồi:
"Về mặt công nghệ, các đồ dùng sản xuất đã xung công hết. Ngân hàng, xưởng mỏ, xe lửa, rừng rú không còn là của riêng ai hết. Theo sự tiến hoá của khoa học, sự mở mang đã đi được một bước khổng lồ. Nga đương theo những bản chương trình to tát để đi tới một xã hội công đồng, và muốn đạt được chương trình ấy, hiện giờ còn cần đến nền độc tài của đảng". (Ngày Nay số 107)
Đệ Tam quốc tế tin rằng: chỉ một nước Nga, riêng một nước Nga, cũng có thể lập thành một xã hội theo chủ nghiã cộng sản.
Phái Đệ Tứ coi tin tưởng này là một lầm lỗi lớn. Nước Nga là một nước công nghệ còn hèn kém lại đứng giữa những nước tư bản công nghệ phát đạt hơn, nên nếu muốn chủ nghiã xã hội thắng, thì không thể đứng riêng một mình, mà phải hợp lực với lao động ở các nước tân tiến. Nếu cô lập xã hội cộng sản trong một nước, thì chỉ có thể đem sự nghèo khổ chung đến cho nước ấy, mà đã nghèo khốn thì sẽ có sự tranh giành, sự tranh giành sẽ đưa người ta trở lại chế độ tư bản cũ. Ngoài ra, việc nâng cao đời sống dân chúng ở Nga vẫn còn chậm chạp, lại bị nạn quan liêu hoành hành, vì chưa sản xuất đủ để cung ứng cho toàn dân nên chỉ có một số ít được hưởng quyền lợi hơn hết, họ giữ lấy chính quyền để bảo vệ quyền lợi riêng của họ, trái ngược với quyền lợi chung của xã hội. Vì thế, sẽ đưa đến cách mạng đảo chính hoặc phải trở lại chế độ tư bản.
Vậy cuộc cách mạng, đối với Đệ Tứ là thường trực. Hai yếu tố: nạn quan liêu và cách mạng thường trực là cơ bản trong lý thuyết của Trotsky (Ngày Nay số 107).
Chủ nghiã Phát-xít
Tiếp theo đó Hoàng Đạo viết hai bài Chủ nghiã Phát-xít của Mussolini và Chủ nghiã quốc gia xã hội của Hitler, để trình bày thực chất của hai chủ nghiã độc tài này.
Trên Ngày Nay số 108 (1-5- 38), Hoàng Đạo viết bài Chủ nghiã Phát- xít.
Chủ nghiã Phát-xít do Mussolini tạo ra, thống trị nước Ý từ 1922-1945, xây dựng trên sự độc tài của một đảng duy nhất. Fascisme (phiên âm thành Phát-xít), tiếng Ý là Fascimo. Mussolini, nguyên là một đảng viên xã hội quá khích, đã từng cầm đầu tờ báo Avanti của Đảng Xã hội. Sau thế chiến thứ nhất, ông bỏ chủ nghiã quốc tế, theo chủ nghiã quốc gia và tạo ra thuyết phát-xít.
"Chủ nghiã Phát xít trái hẳn với chủ nghiã xã hội. Theo Mussolini, Karl Marx đã lầm khi tuyên bố rằng trong thế giới chỉ có hai giai cấp chiến đấu: lao động và tư bản. Riêng về mặt công nghệ, câu ấy đã không đúng, còn về mặt canh nông thì câu ấy lại càng sai". (Ngày Nay số 108)
Chủ nghiã phát xít đi ngược với chủ nghĩa tự do: Cá nhân trong một nước phát-xít, phải hy sinh những quyền lợi riêng cho quốc gia, phải quên mình để chiến đấu cho quốc gia với lòng quả cảm. Chủ nghiã phát xít đi ngược với chủ nghiã dân chủ. Theo Mussolini, con người không thể bình đẳng được, mà có người hơn, người kém, tùy theo tài lực. Trong nước không thể để cho đại đa số (thắng phiếu) cầm quyền bởi vì dân chúng chẳng biết gì, vì vậy, "cần phải có một đảng, đảng phát xít, một đảng thôi, nêu một lý tưởng cao xa để mà sống theo một tin tưởng chung. Lại cần phải một "quốc gia" mạnh, có quyền bao quát hết cả quyền lợi và lòng hy vọng của cả dân tộc, để dân tộc trở nên hùng cường đến cực điểm.
Vậy, theo chủ nghiã phát xít, cao nhất là quốc gia. "Quốc gia" cần phải sống và hành động như một người: đứng im là chết. Quốc gia biểu hiệu cho quá khứ, hiện tại và tương lai của dân tộc, quốc gia là một phương pháp để đời nọ truyền cho đời kia những quyền lợi đã chiếm được, những sáng kiến đã có, và để nâng cao dân tộc lên đến ý nghiã đế quốc" (Ngày Nay số 108).
Tóm lại, quốc gia ấy là của một người: Mussolini nắm quyền sinh sát cả một dân tộc trong tay.
Chủ nghiã Quốc gia xã hội của Hitler
Trên Ngày Nay số 109 (8-5-38) Hoàng Đạo viết bài Chủ nghiã quốc gia xã hội.
Năm 1918, tại Munich, một chính đảng thành lập, tất cả chỉ có bảy người, đó là đảng Đức quốc lao nhân quốc gia xã hội [parti ouvrier allemand, anticapitaliste et antisémite] của Hitler, sau đổi tên thành Đảng Quốc gia xã hội (National-socialiste tức Nazi).
Hồi ấy, ở Đức, Đảng Xã hội dân chủ (Social démocrate) theo chủ nghiã Karl Marx, thế lực rất mạnh, đại đa số thợ thuyền đều ủng hộ. Nhưng dần dần, Đảng Quốc gia xã hội của Hiller chiếm ưu thế, Đảng Xã hội dân chủ lui dần và sau chỉ còn hành động trong bóng tối.
"Đảng Quốc gia xã hội nghiễm nhiên thống trị cả nước Đức, Hitler lên làm thủ tướng và đã nhiều lần tỏ cho thiên hạ biết uy quyền của mình: bỏ Hội quốc liên, tăng binh bị, chiếm đất Rhénanie[10] và đem quân sang lấy nước Áo không mất một giọt máu nào." (Ngày Nay số 109)
Đảng ấy có một chương trình như thế nào khiến đại đa số dân Đức theo?
"Chương trình ấy, Hitler và bọn đồng chí đã đem ra thảo luận ngày 24 tháng 2 năm 1920 ở Munich, và sau, Gottfrid Feder, nhà thuyết lý của đảng, đã phủ chính [sửa lại].
Theo chương trình ấy, mục đích của đảng theo đuổi là phục hưng nước Đức theo tư chất riêng của người Đức. Muốn vậy, cần phải đem sự ích chung đặt lên trên sự ích riêng của từng người, cần phải đặt quốc gia lên trên cá nhân. Chủ nghiã quốc gia xã hội giống chủ nghiã phát-xít của Mussolini về nguyên tắc này, mà cũng vì thế, danh từ phát-xít người ta vẫn thường dùng để tặng chủ nghiã của Hitler.
Quốc gia của Hitler, không phải là của chung của tất cả số người sống trên một khoảng đất, cùng mưu một cuộc sống chung, mà gồm hết thảy những người thuộc giống Nhật-nhĩ-man ở trong nước Đức và ở nước ngoài, và chỉ những người ấy thôi". (Ngày Nay số 109)
Vậy điểm thứ nhất cần ghi nhận: Đối với chủ nghiã Nazi: Quốc gia Đức gồm hết thảy những người thuộc giống Nhật-nhĩ-man, ở trong và ngoài nước, mà thôi.
Đặc điểm thứ nhì của chủ nghiã Nazi là đặt quốc gia vào trong khuôn khổ giống nòi:
"Thu tất cả những người Nhật Nhĩ Man [Đức chính gốc] trong thiên hạ để lập thành một nước Đức lớn (Deutschland) (...) Chỉ riêng giống người Đức là có quyền công dân, là có quyền tham dự vào bộ máy cai trị và lập pháp, là có quyền làm việc. Những người giống khác đến sinh nhai ở Đức bao giờ cũng chỉ được coi như kẻ ngụ cư; nếu chỉ đủ việc làm cho người giống Đức, thì chính phủ Đức sẽ có quyền trục xuất giống người khác ra ngoài cõi.
Nhất là giống người Do Thái. Vì đảng Hitler coi giống Do Thái trái ngược hẳn với giống Đức. Giống Do Thái chỉ thiên về vật chất, có thể coi là nguồn gốc của hết thảy thói xấu điểu dở trong xã hội".
Hitler cho rằng chỉ có giống Nhật Nhĩ Man, tức giống Đức, là đứng trên tất cả:
"Nếu giống Đức cứ giữ nguyên chất từ xưa tới giờ, thì giống Đức đã trở nên tài giỏi nhất và đã làm bá chủ hoàn cầu. Nhưng trong năm sáu thế kỷ qua, vì giống Đức ăn chung ở lộn với giống khác, nên tư chất bớt ghê gớm đi nhiều." (Ngày Nay số 109)
Nay phải khôi phục lại tư chất cũ, vì thế, người giống Đức phải lấy người giống Đức, lấy người khác giống là trái luật, lấy Do Thái là phải tù tội. Để cho có giống tốt hơn, chính phủ Đức bắt những người bệnh tật không được sinh nở.
"Và vì muốn có một nền quốc gia chắc chắn, đảng tuyên bố rằng nền độc tài hợp với tư chất của giống Nhật-nhĩ-man nhất, cho nên bao nhiêu quyền chính đều vào trong tay Thủ tướng Hitler tất cả". (Ngày Nay số 109)
Tôn Dật Tiên
Chủ nghiã Tam dân của Tôn Văn
Trên Ngày Nay số 113 (5-6-38) Hoàng Đạo viết bài Chủ Nghiã "Tam dân" của Tôn Văn.
Qua bài này, ông gián tiếp giải thích tại sao Việt Nam Quốc Dân Đảng kết hợp với chủ nghiã Tam dân của Tôn Dật Tiên[11].
Chủ đích của Tôn Văn là đuổi người ngoại quốc đi, khôi phục Trung Hoa, xây dựng một nước cộng hoà và phân chia đất đai đều dặn cho mọi người.
Sau khi đi khắp nơi để học hỏi các khuynh hướng chính trị Âu Mỹ, bác sĩ Tôn Dật Tiên, lập ra chủ nghiã Tam dân. Lý thuyết của ông thành hình trong thời kỳ vận động cuộc cách mạng Tân Hợi, 1912. Nhưng những văn bản ông soạn phần lớn đã bị thiêu huỷ, phải đến khoảng 1924, người ta mới được nghe ông nói về chủ nghiã Tam dân trong những buổi diến thuyết có hàng ngàn người dự.
Vậy Chủ nghiã Tam dân là gì?
Chủ nghiã Tam dân gồm ba nguyên tắc chính: Dân tộc, dân quyền và dân sinh.
1- Dân tộc hay quốc dân, quốc gia sẽ cứu nước Tàu ra khỏi sự áp chế của liệt cường. Hoàng Đạo viết:
"Dân tộc Tàu là Hán tộc đã có một lịch sử vẻ vang từ năm, sáu nghìn năm nay, một dân tộc đông hơn hết và đã sớm văn minh hơn hết. Tuy nhiên, hiện giờ thì dân tộc Tàu (...) đã phải chịu nhượng lĩnh thổ của mình cho bọn đế quốc (...) Tàu thật khổ hơn một thuộc quốc, như Annam thì chỉ chịu dưới quyền một ông chủ, chứ như Tàu hiện giờ [dưới thời Từ Hi], là nô lệ cho hơn mười chủ, cho cả thế giới. Cường quốc muốn chiếm Tàu lúc nào cũng được, và bắt Tàu chịu gì cũng phải chịu, kể cả sự diệt vong" (Ngày Nay số 113).
Trong tình cảnh ấy, Tôn Văn chủ trương: "Cần phải đòi lại nước Tàu cho người Tàu". "Và muốn vậy cần phải hiểu rõ tâm lý của người Tàu trước đã".
Người Tàu rất gắn bó với gia đình. Vậy phải triệu tập gia đình lại, giảng giải cho họ hiểu nên đổi những cuộc tranh chấp giữa các gia đình, dòng họ, thành cuộc tranh đấu của "trăm họ" với ngoại bang[12].
2- Dân quyền là nguyên tắc của các nước dân chủ, đặt nền tảng trên ba chữ: tự do, bình đẳng, bác ái. Nhưng tự do của người Tây phương khác tự do của người Tàu, theo Hoàng Đạo: tự do đối với người Âu Mỹ, giống như tiền bạc đối với người Tàu: người Tàu nghèo, họ cần tiền hơn, còn người Ây Mỹ thiếu tự do hơn người Tàu, vì vua chúa Tàu ngày xưa chỉ giữ ngôi báu và thu thuế, còn họ để cho người dân muốn làm gì thì làm.
Bình đẳng cũng vậy: hai bông hoa còn khác nhau, huống chi con người, nên không thể có tuyệt đối bình đẳng, thế nào cũng có người ngu, người khôn, vậy chỉ nên đòi bình đẳng chính trị, tức là: công dân ai cũng có quyền ngang nhau. Nhưng sự bình đẳng này, người Tàu xưa nay cũng đã có nhiều hơn người Âu: vì nước Tàu không có giai cấp quý tộc đời đời giữ lấy đặc quyền. Vả lại trong thuyết Tam dân đã có bình đẳng: thuyết này lấy bác ái làm gốc để cho kẻ có trí giúp người ngu, cùng nhau đi đến bình đẳng.
3- Dân sinh cũng từ chữ bác ái mà ra: Mưu cầu hạnh phúc cho bốn trăm triệu người Trung hoa thì cần phải có lòng bác ái. Lúc đó, máy móc đã phát triển, vì thế một số đông thợ thuyền không có việc làm.
Theo Tôn Văn, chủ nghiã duy tâm xã hội không đứng vững được vì không giải quyết được vấn đề việc làm. Chủ nghiã xã hội duy vật của Karl Marx cũng có vấn đề, vì:
1- Vật chất không phải là trung tâm điểm của lịch sử, người ta còn có ước vọng tinh thần nữa.
2- Đấu tranh giai cấp, cũng không phải là nguyên nhân của tiến bộ, nó chỉ là cái "bệnh" của một xã hội đang tiến mà thôi.
Tôn Văn cho rằng: nguyên nhân của tiến bộ là sự điều hòa các giai cấp. Nhờ nhà nước đứng trung gian: tư bản càng giàu thì thợ thuyền sẽ càng sung sướng.
Và trong sự sản xuất, không chỉ có thợ thuyền và tư bản, còn có hết thảy các giai cấp khác trong nước, như nhà nông chẳng hạn. Vậy thuyết thặng dư của Karl Marx không đúng nữa.
Vì vậy, nước Tàu của Tôn Văn không cần phải theo nước khác, cứ tự mình cứu lấy mình là hơn. Và muốn thế cần xây móng sự cải tạo xã hội trên hòn đá Tàu. Hòn đá ấy là gỉ? Là nhận ra rằng: Ở Trung Hoa không có nhà giàu, chỉ có nghèo ít và nghèo lắm mà thôi. Vậy cần phải tìm phương pháp làm bớt sự bần cùng, làm cho dân giàu lên. Bằng hai cách:
1- Bình quân về điền địa: chia đều đất đai cho mọi người.
2- Đặt thuế lợi tức. Trước đây chỉ có thuế thân, tức mà mỗi người, giàu nghèo đều phải đóng thuế, tuy có chênh lệch khác nhau. Đặt ra thuế lợi tức là một bước tiến mới của xã hội.
Chủ nghiã dân sinh là làm sao thoả mãn được bốn nhu cầu cốt yếu của dân tộc là: ăn, mặc, nhà ở và di chuyển. (Ngày Nay số 113)
II- Sự lựa chọn của Hoàng Đạo
Tuy nhiên, con đường tranh đấu chính trị và xã hội của Tự Lực văn đoàn, không chỉ bắt đầu từ năm 1938, với loạt bài Chính trị và đảng phái của Hoàng Đạo, mà đã được bộc lộ từ trước, với hai chữ bình dân.
Hai chữ bình dân của Hoàng Đạo và Tự Lực văn đoàn
Tháng 3 năm 1934, bản Tôn chỉ của Tự Lực văn đoàn đã nhấn mạnh đến chữ xã hội và bình dân, ở điều 2, điều 3 và điều 6:
Điều 2: Soạn hay dịch những sách có tư tưởng xã hội.
Điều 3: Theo chủ nghiã bình dân, soạn những cuốn sách có tình cách bình dân và cổ động cho người khác yêu chủ nghiã bình dân.
Điều 6: Ca tụng những nét hay vẻ đẹp của nước mà có tính cách bình đân, khiến cho người khác đem lòng yêu nước một cách bình dân. Không có tính cách trưởng giả quý phái.[13]
Đến năm 1936, quan niệm bình dân này lại được Hoàng Đạo giải thích trong bài Thế nào là bình dân, như sau: "Chúng tôi gồm cả trong hai chữ bình dân: tiểu tư sản và lao động"[14]
Tóm lại, hai chữ bình dân của Tự Lực văn đoàn bao gồm cả hai thành phần: tiểu tư sản và lao động và được Hoàng Đạo xác định là đối lập với thành phần trưởng giả phú hào và quý phái.
Nhưng những người chống Tự Lực văn đoàn, thường bỏ chữ lao động đi, chỉ giữ lại chữ tiểu tư sản và khuếch đại lên, để chỉ thành phần giàu có (trưởng giả, phú hào), rồi dựa vào cớ đó phê phán Tự Lực văn đoàn về phe người giàu, là hoàn toàn sai.
Năm 1936, Hoàng Đạo viết bài Tả đảng với hữu đảng trên Ngày Nay số 16 (12-7-36) để chào mừng Đảng Xã Hội[15] lên cầm quyền tại Pháp.
Bài này cho thấy Hoàng Đạo nhiệt liệt ủng hộ Đảng Xã hội Pháp, ông còn nói thêm: Nghị viện Pháp chia làm hai phe: tả, hữu. Phe tả chú trọng về bình dân, phe hữu nghiêng về phiá những nhà tư bản. Năm 1936: phe tả có 378 nghị viên, và phe hữu, 236 nghị viên.
"Tả đảng gồm ba phái chính: đảng cộng sản, đảng xã hội và đảng xã hội cấp tiến. Chương trình ba đảng ấy khác xa nhau, nhưng may lại có chỗ giống nhau: là cả ba đều chú trọng về bình dân. Các phái hữu phần đông là của những nhà đại tư bản, đại doanh nghiệp chỉ muốn theo chủ nghiã phát xít, nhưng theo một cách mập mờ". (Ngày Nay số16)
Năm 1938, trong lúc Măt trận Bình dân bị khó khăn tại Pháp, Léon Blum phải từ chức, Daladier lên thay ngày 10-4-38. Ngày Nay số 117 (3-7-38), đưa ra những khẩu hiệu tuyên truyền cho Mặt trận Bình dân như Mặt trận Bình dân đòi quyền sống. Hoặc như: Nhóm "Tự Lực" hết sức ủng hộ Mặt Trận dân chủ, châm ngôn của chúng tôi là:
Hết sức giúp cho Mặt trân Bình dân thắng và bền.
Hết sức giúp cho Mặt trận Bình dân đòi và làm.
Tóm lại, từ năm 1934, Hoàng Đạo và Tự Lực văn đoàn đã chọn Đảng Xã hội Pháp như một tổ chức chính trị cùng tư tưởng và như một "đồng minh" có thể dựa vào trong cuộc chiến chống chế độ thực dân.
Trước Hoàng Đạo, Nhượng Tống và Nguyễn Thái Học cũng đã đề xướng con đường tranh đấu tương tự, nhưng cuộc cách mạng của họ quá ngắn ngủi, và họ cũng không có điều kiện ra báo để quảng bá lập trường chính trị của mình, Hoàng Đạo là người đầu tiên làm công việc giải thích con đường chính trị của ông, của Tự Lực văn đoàn và đồng thời cũng là con đường của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Con đường chính trị của Việt Nam Quốc Dân Đảng
Nam Đồng Thư Xã, thành lập cuối năm 1926, là hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc Dân Đảng, ban đầu, chỉ có hai anh em Phạm Tuấn Lâm, Phạm Tuấn Tài và Hoàng Phạm Trân tức Nhượng Tống, in loại sách cổ động lòng ái quốc, như Cách mạng Trung Hoa, Lịch sử Tôn Dật Tiên, Cách mạng thế giới, Chủ nghiã Tam Dân[16]... Theo Nhượng Tống, sách in lúc bấy giờ chưa bị kiểm duyệt như báo, nhưng khi ra rồi, chính quyền thấy có hại, ra lệnh tịch thu, thì sách đã bán hết.
Một mặt khác, Nhượng Tống và Hoàng Văn Đào (hai đồng chí của Nguyễn Thái Học) đều cho biết: đảng trưởng theo chủ nghiã Xã hội.
Nhượng Tống xác định: Sau khi cách mạng thành công sẽ tổ chức một chính thể Cộng hòa theo chủ nghiã Dân chủ xã hội.[17]
Nhượng Tống còn là dịch giả lỗi lạc sách chữ Hán, vậy chính ông đã dịch sách của Tôn Dật Tiên và Nguyễn Thái Học cũng học Hán văn từ nhỏ: hẳn họ đã đồng ý với nhau khi lấy tên đảng là Việt Nam Quốc Dân.
Việt Nam Quốc Dân Đảng, thừa kế tên Quốc Dân Đảng của Trung Hoa và kết hợp hai chủ nghiã: Xã hội của phương Tây và Tam dân của Tôn Dật Tiên.
Nhưng cả Nhượng Tống lẫn Nguyễn Thái Học đều không có thì giờ viết thành một lý thuyết riêng của đảng. Bởi vì:
- Nhượng Tống bị bắt ở Huế, [khoảng tháng 3-1929] sau vụ ám sát Bazin [ngày 9-2-1929], khi ông thay đảng trưởng vào Huế, gặp cụ Phan Bội Châu, nhờ cụ viết thư giới thiệu với các tổ chức cách mạng bên ngoài. Ông bị bắt gần một năm trước ngày Tổng khởi nghiã (11-2-1930), bị đưa ra tòa ngày 2-7-1929[18]; bị đày đi Tân Đảo (Nouvelle Calédonie) đến ngày 20-4-1933 mới được trở về[19] và bị quản thúc 5 năm nữa.
- Nguyễn Thái Học lên máy chém ngày tháng 17-6-1930.
Tám năm sau, qua loạt bài Chính Trị và đảng phái Hoàng Đạo đã giải thích sự lựa chọn của Việt Nam Quốc Dân Đảng mà Nguyễn Thái Học và Nhượng Tống chưa kịp làm.
Đi sâu và đi xa hơn nữa, Hoàng Đạo trình bày các chủ thuyết chính trị khác nhau trong thế kỷ XX, để loại hẳn các chính sách đế quốc, quân phiệt, độc tài, kỳ thị chủng tộc ra, và chỉ giữ lại những điều thích hợp cho dân tộc, chủ yếu:
1- Chủ nghiã Xã hội Tây phương
2- Chủ nghiã Tam dân của Tôn Dật Tiên.
1- Theo chủ nghiã Xã hội
Sự lựa chọn của Hoàng Đạo được ông diễn tả rõ ràng trong bài Vài lời nói thêm trên Ngày Nay số 114 (12-6-38), với những dòng ưu ái sau đây dành cho chủ nghiã Xã hội:
"Chủ nghiã xã hội, mới phát sinh được gần một thế kỷ – tôi muốn nói chủ nghiã xã hội duy vật – đã được nhiều người, rất nhiều người hưởng ứng. Là vì chủ nghiã ấy lập luận chắc chắn khiến cho kẻ trí thức nhận rõ tính cách khoa học của chủ nghiã ấy, lại vì chủ nghiã ấy nêu ra sự bình đẳng cho cả nhân loại, khiến cho giai cấp thợ thuyền và những giai cấp thấp bé thường bị đè nén trong xã hội nức lòng coi như con đường thoát ly ra khỏi vòng lao lung. (...) Ngoài ra, ta còn có thể nói rằng chủ nghiã ấy ảnh hưởng rất lớn ở bốn nước Suède, Norvège, Danemark và Finlande, bốn nước sung sướng trên hoàn cầu" (Ngày Nay số 114,12-6-38).
Ở đây, chúng ta cần phân biệt sự khác nhau trong quan niệm cần lao của Hoàng Đạo với quan niệm cần lao của Tây phương:
Cùng là sự người bóc lột người, nhưng Đảng Xã hội Tây phương nhấn mạnh đến giai cấp tư bản bóc lột giai cấp lao động, còn đối với Hoàng Đạo, là sự tranh đấu kép:
- của giai cấp tiểu tư sản và lao động chống lại giai cấp đại tư bản.
- của giai cấp bị trị chống lại giai cấp thực dân.
Một bên là người cùng một dân tộc tranh đấu với nhau vì giàu nghèo khác biệt.
Một bên là người khác dân tộc, tranh đấu để lấy lại quyền dân tộc tự quyết và quyền làm người.
Cuộc tranh đấu sau chính là cuộc tranh đấu của những nước bị đô hộ chống lại bọn thực dân, cũng là trường hợp của nước Tàu và nước Việt.
2- Theo chủ nghiã Tam dân của Tôn Dật Tiên:
Cùng trong cảnh đất nước còn cổ hủ và bị người Âu chiếm đoạt, những gì Tôn Dật Tiên khám phá cho Trung quốc, có thể áp dụng được ở Việt Nam.
Tôn Dật Tiên lấy chủ trương: Đuổi người ngoại quốc, chấn hưng Trung Hoa, xây dựng một nước cộng hoà và chia đều đất đai cho dân, làm tôn chỉ cho cuộc cách mạng.
Hoàng Đạo đã phối hợp đường lối của Đảng Xã Hội với chủ nghiã Tam Dân, để rút ra bốn nguyên tắc sau đây:
1- Dùng chủ nghiã Quốc gia của Tôn Dật Tiên để đuổi người Pháp ra khỏi lãnh thổ.
2- Tranh đấu cho thành phần Cần lao, chống lại sự đán áp của tư bản và chống lại sự bóc lột của thực dân trên toàn lãnh thổ.
3- Cải cách xã hội khỏi tình trạng lạc hậu, chậm tiến, san bằng giàu nghèo.
4- Đưa nước đến chế độ dân chủ.
Chữ quốc gia trong quan niệm Quốc dân đảng, chính là quốc dân; từ Tôn Dật Tiên đến Nguyễn Thái Học, Hoàng Đạo... đều có cùng một nội dung: quốc dân chống lại đế quốc thực dân, không liên hệ gì với chữ quốc gia độc tôn trên hết của Phát-xít và Nazi.
Sau 1954 chữ quốc gia được coi là một thứ "chủ nghiã" để đối đầu với chủ nghiã cộng sản, thì chỉ là một sự biến thiên của ngôn từ: Chữ quốc gia đã mất hẳn ý nghiã nguyên thủy của Tôn Dật Tiên và Nguyễn Thái Học. Sự đối đầu giữa Tưởng Giới Thạch và Mao Trạch Đông, tạo ra một mặt trận giữa người Trung Quốc với nhau. Hại thay, nước Việt cũng đi theo con đường đẫm máu ấy.
(Còn tiếp)
Thụy Khuê
thuykhue.free.fr
[1] Ngày 26-4-1936 và 3-5-36, vì Pháp bầu cử hai lần.
[2] Lần theo lịch sử (Ngày Nay số 98, 20-2-38).
[3] Ngày Nay số 99 (27-2-38) và Ngày Nay số 100 (6-3-38).
[4] Bảo Đại, Con rồng Việt Nam, bản dịch Le Dragon d'Annam, Nguyễn Phước tộc xuất bản 1990, Cali, trang 27.
[5] Chủ nghiã dân chủ và các đảng cộng hòa, Ngày Nay số 101 (13-3-38) và số 102 (20-3-38).
[6] Chủ nghiã dân chủ và các đảng cộng hòa, Ngày Nay số 101 (13-3-38).
[7] Nguyên văn tiếng Pháp: "Le Gouvernement est "un corps intermédiaire établi entre les sujets et le Souverain pour leur mutuelle correspondance, chargé de l'exécution des lois et du maintien de la liberté, tant civile que politique" (le Gouvernement est donc subordonné au Souverain: il recoit ses instructions de celui-ci). Les membres de ce corps intermédiaire sont appelés "Magistrats." (Rousseau, Contrat social, livre III, chap. I).
[8] In trên Ngày Nay số 105 (10-4-38) và Ngày Nay số 106 (17-4-38).
[9] Công xã tức chính quyền vô sản ở một thị xã hay một thành phố.
[10] Vùng sông Rhin, từ biên giới Pháp đến biên giới Hòa Lan.
[11] Tôn Văn (1866-1925) tức Tôn Dật Tiên hay Tôn Trung Sơn, là một trong những người thành lập Quốc Dân Đảng Trung Hoa, có ảnh hưởng lớn trong việc đánh đổ nhà Thanh và xây dựng nước Trung Hoa dân quốc. Tôn Dật Tiên, quê Quảng Đông, học truyền thống đến năm 13 tuổi, rồi theo anh sang Honolulu, học trường Mỹ và nhập đạo Tin lành. Năm 1883, trở về nước, học Đại học Anh ở Hồng Kông, đỗ y khoa bác sĩ năm 1892. Hoạt động chính trị và lập đảng Trung Hưng 1894. Năm 1895, tổ chức lật đổ nhà Thanh nhưng thất bại, phải sống lưu vong ở châu Âu, Mỹ, Canada và Nhật Bản trong 16 năm.
Ngày 10-10-1911, cách mạng nổi lên ở Vũ Xương, thành công, lúc đó Tôn Văn đang ở Mỹ, được mời về nước, và được bầu làm Tổng thống lâm thời đầu tiên của Trung Hoa (từ 29-12-1911 đến 10-3-1912). Dĩ nhiên sau đó, nền cộng hoà non trẻ còn phải trải nhiều thử thách, nhưng sự thành công ban đầu của Tôn Văn và lý thuyết Tam dân đã ảnh hưởng đến những nhà cách mạng Việt Nam, đặc biệt Việt Nam Quốc Dân Đảng.
[12] Để đạt mục đích ấy, Tôn Văn đưa ra ba phương pháp:
1- Trung quân sẽ đổi thành trung với nước. Còn, hiếu đễ, nhân, tín, lễ nghiã, cần phải duy trì và mở mang thêm.
2- Trở lại văn hoá xưa: Đạo tu thân của Đức Khổng Tử là một đạo nên theo; chính người Đức họ đến học lại ta (ý nói triết thuyết Kant, Nietzsche), vậy ta cần theo đạo ấy để sửa mình.
3- Theo khoa học Thái Tây. Về mặt vật chất, thì Thái Tây hiện nay văn minh hơn Tàu; vậy người Tàu phải theo họ để mạnh như họ.
[13] Phong Hoá số 87, 2-3-34.
[14] Ngày Nay số 33, 8-11-36.
[15] Đảng Xã Hội, tiếng Pháp là SFIO (Section Française de L'Internationale Ouvrière) do Léon Blum đứng đầu.
[16] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, Tân Việt, Cali, 2006, trang 25.
[17] Nhượng Tống, Nguyễn Thái Học, chương 16, bản điện tử. (Sách này đã đưọc Nhã Nam in lại năm 2014)
[18] Theo Nhượng Tống, Nguyễn Thái Học, các chương 17, 18, 19, 20, bản điện tử.
[19] Phong Hóa số 45 (5-5-33). Vậy mà mới đây có nhiều chỗ viết: ông bị Quốc Dân Đảng "dự định thủ tiêu" trước ngày Tổng khởi nghiã, vì chống lại việc này!