Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tự Lực văn đoàn – Văn học và cách mạng (8)
Thụy Khuê
Đổi mới ngôn ngữ và tư tưởng
Từ câu văn trong Phép giảng tám ngày của Alexandre de Rhodes[1]:
“Ta cầu cũ[2] [cùng] đức chúa blời [trời] giúp sức cho ta biết tó tưầng [tỏ tường] đạo chúa lạ nhuầng [nhường] nào, vì bậy [vậy] ta phải hay ở thế nầy chẳng có ai sóũ [sống] lâu; vì chưng kẻ đến bảy tám mươi tuẩi [tuổi] chẳng có nhềo [nhiều]”[3]
đến câu văn quốc ngữ ngày nay, không ai chối cãi được công lao của các thầy giảng người Việt những thế kỷ trước, của Trương Vĩnh Ký, Huỳnh Tịnh Của, Nguyễn Văn Vĩnh, Phạm Quỳnh và các học giả cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, trong những bước đầu xây dựng và phát triển nền văn học quốc ngữ.
Tuy nhiên, ta cũng phải công nhận lối viết “gió chiều hoa sớm, bể ái chứa chan, phượng họa loan ca, tình thơ bát ngát” của Tuyết Hồng lệ sử, Giọt lệ thu... vì được Nam Phong phổ biến, đã “làm chủ văn đàn”, khiến những người viết văn làm thơ thập niên 1920-1930, phần lớn đều rập theo “con đường bi thảm” ấy.
Sự khóc than trở thành “lẽ sống”, là “nỗi đau thời đại”. Câu văn biền ngẫu (đối xứng) là mẫu mực của cái đẹp. Cũng vì lẽ đó mà Tự Lực văn đoàn chế giễu Nam Phong, bởi nơi đây tập trung những ngòi bút nho học, chưa thoát khỏi câu văn cổ điển, là điểm phát xuất lối văn bi thảm, ảnh hưởng sâu sắc Trà hoa nữ (La dame aux camélias) (1848) của Alexandre Dumas fils và Tuyết hồng lệ sử (1909) của Từ Trẩm Á.
Tóm lại, Nam Phong vừa quảng bá học thuật (triết học Đông Tây) và phát triển chữ quốc ngữ, lại vừa kìm hãm sự đổi mới, vì học giả Phạm Quỳnh, người chủ chốt, viết một thứ quốc ngữ nặng từ Hán Việt, và các cộng tác viên Nam Phong vẫn còn chuộng văn biền ngẫu. Tình trạng mâu thuẫn này được chính các nhà văn, dịch giả trong Nam Phong giải thích như sau:
Trả lời phỏng vấn của Lê Thanh, Tùng Vân Nguyễn Đôn Phục (người dịch bộ Luận ngữ và bộ Mạnh Tử cùng với Đông Châu Nguyễn Hữu Tiến, trên Nam Phong) cho biết về nội bộ tờ báo:
“Khi ấy, ông Phạm Thượng Chi đứng chủ nhiệm kiêm chủ bút; về Hán văn có ông Tiêu Đẩu [Nguyễn Bá Trác], sau khi ông này vào kinh làm việc, có ông Sở Cuồng [Lê Dư] vào thay; ông Đông Châu [Nguyễn Hữu Tiến] làm việc dịch thuật Hán Văn, còn tôi, ngoài việc dịch thơ đăng vào mục “Văn uyển” chuyên về mặt văn chương, viết những bài nghị luận về văn học, triết lý, viết những mục du ký, hài văn...”[4]
Sau đó, Tùng Vân Nguyễn Đôn Phục cho biết quan điểm của ông về cách viết tiếng Việt:
“Tiếng Nam ta cũng như tiếng Tầu, là tiếng độc âm, cái đặc sắc của nó là sự đối ngẫu trong câu văn. Mình sao nhãng sự cân đối là mình bỏ mất cái đặc sắc của văn chương mình”[5]
Trúc Khê (Ngô Văn Triện), một nhà văn trẻ hơn, người đã dịch Ngọc Lê Hồn của Từ Trẩm Á sang quốc ngữ, kể lại lối viết của ông hồi ấy:
“Thế mà nay trời bầy vân cẩu, đất đổi tang thương, nhà tan một khắc, mình giạt đôi phương... văn tiểu thuyết của tôi hồi trước viết kỳ cục đến thế! Vì tôi đã dịch cuốn tiểu thuyết Ngọc Lê Hồn của Từ Trẩm Á, nên chịu ảnh hưởng lối văn của nhà văn sĩ này”. Và ông cho biết thêm: Mãi đến năm 1938, khi ra Hà Nội, đọc được những tiểu thuyết mới, ông mới viết các cuốn Nát ngọc, Hồn về, Trăm lạng vàng, khác hẳn lối văn ngày trước[6].
Tuy nhiên có một trường hợp đặc biệt mà chúng ta không thể quên, là học giả Trần Trọng Kim và Việt Nam sử lược, cuốn lược sử đầy đủ và trung thực nhất vì ông dựa vào hai bộ chính sử của nước ta là Đại Nam thực lục và Đại Nam liệt truyện, khác với một số người viết sau ưu tiên dựa vào sách của các sử gia thực dân như Maybon, Taboulet, Thomazi... để đưa ra một số điểm được cho là “mới”, nhưng sau khi khảo sát, thì đó chỉ là những sự ngụy tạo lịch sử.
Điểm quan trọng mà chúng tôi muốn nói ở đây là học giả Trần Trọng Kim đã viết Việt Nam sử lược ngay từ năm 1916[7] (in năm 1918), không những đây là quyển sử đầy đủ đầu tiên của nước ta viết bằng quốc ngữ[8] mà ông còn viết với thứ chữ quốc ngữ hiện đại, bỏ hẳn lối văn biền ngẫu, vì thế Việt Nam sử lược mới có thể đến được với toàn dân và ở lại lâu dài đến thế; rất đáng buồn là hiện nay, chúng ta vẫn chưa có cuốn sử lược nào trung thực có thể thay thế được.
Trước tình trạng đó, một vấn đề cấp thiết được đặt ra: cần phải đổi mới ngôn ngữ và văn chương. Nhưng phải đổi mới như thế nào? Thực hiện sự đổi mới không dễ dàng, bởi vì cả thành trì cũ vẫn còn ngự trị trong đầu óc người viết và người đọc.
Chủ trương đổi mới của Khái Hưng
Khái Hưng mở đầu phong trào đổi mới trên Phong Hoá, với bài xã luận Một câu hỏi, ký tên Trần Khánh Giư, in trên Phong Hóa số 3 (30-6-1932), trực tiếp đặt câu hỏi: tại sao không cho con gái đi học? Ông lên án chế độ cũ, không cho con gái đi học để dễ đàn áp. Bởi “Có học mới biết xét đoán mà hấp thụ lấy một lý tưởng hoàn mỹ. Có học mới biết lựa chọn cái hay, ruồng bỏ cái dở, có học mới biết so sánh”. Bài đầu tiên của Khái Hưng trên Phong Hoá bênh vực phụ nữ, phản ảnh tư tưởng đổi mới xã hội từ nguồn cội của ông. Trước Khái Hưng, Phan Khôi đã nêu vấn đề này trên Phụ Nữ Tân Văn từ giữa năm 1929, vì vậy, có sự đồng tình giữa hai nhà văn, và họ còn gặp nhau ở một điểm nữa, đó là việc xây dựng nền thơ mới, như ta sẽ thấy, trong một chương sau.
Chủ trương đổi mới ngôn ngữ của Khái Hưng, bắt đầu bằng sự đào thải căn bệnh “buồn khổ” trước, rồi mới thay đổi cách viết câu văn sau.
1- Đào thải bệnh sầu não, tự tử
Ảnh hưởng các vụ tự tử tràn lan trên sách truyện thời ấy, con người lấy tự tử làm phương tiện giải thoát, rồi trở thành mốt thời thượng.
Trên Phong Hóa số 6 (21-7-1932), Khái Hưng viết bài “Các vở kịch và cái nạn phụ nữ quyên sinh” ký tên Phong Hóa, chỉ trích một vở kịch đang được trình diễn, lấy tự tử làm vũ khí bảo vệ danh dự người phụ nữ, bởi vì, theo lập luận thời ấy, nếu không “dùng” tự tử thì “vở kịch sẽ không thể là vở bi kịch được. Bi kịch phải có tự tử”. Khái Hưng nhắc lại đoản thiên tiểu thuyết Cái rổ bông của Tchya: “Lê Sinh chẳng muốn sống, ra hồ Hoàn Kiếm tự tử. Bỗng thấy trong đám cỏ có cái rổ bông đựng một đứa con mới đẻ: sự chết gặp sự sống. Lòng thương nhân loại, cái nhân loại bé nhỏ, hèn yếu, khốn nạn như vừa lọt vào trong trái tim của anh chán đời”, làm thí dụ. Và ông kết luận: “Vậy trước khi quyên sinh, ta hãy tìm xem có đứa hài nhi nào để cứu không, có còn chỗ thương nào để buộc cho nhân loại không, ta sẽ thấy rằng dẫu ta sống đến mấy trăm tuổi, các việc ta nên làm vẫn chưa hết”.
Trong bài xã luận “Đừng âu sầu phiền não” in trên Phong Hoá số 10 (18-8-32), mở đầu cho chiến dịch “tiễu trừ sầu não” của Tự Lực văn đoàn, Khái Hưng ký tên Phong Hóa, viết:
“Cái bệnh khóc lóc lướt mướt, phiền não âu sầu vẫn là cái bệnh chung của con nhà ngâm vịnh. Nhất là bọn ngâm vịnh dở dang ở nước ta gần nay lại càng quá lắm. Động cầm bút viết thơ là thấy rung rủng những ôi! những thôi! những sầu, những thảm. Nào than thân thì: “Trần thế lòng ta chán sạch rồi”, nào than tình thì “nhớ tình nhân lệ sầu như sương”, nào than phong hóa suy đồi, than quốc hồn tiêu diệt thì bao giờ cũng phải lôi mấy câu sáo rích ra, những “ôi! dân hai mươi triệu, nước bốn nghìn năm”, những “ôi, con rồng cháu tiên, chồi Hồng mầm Lạc!””
Hơn một tháng sau, trên Phong Hóa số 14 (22-9-1932) trong bài tiểu luận viết về Thơ ký tên Văn Lực, Khái Hưng chủ trương bỏ tất cả những hình thức sáo mòn, sao chép thơ cổ điển.
Rồi Phong Hóa số 15 (29-9-1932) đưa ra chủ đề “chôn” sầu thảm, để nhấn mạnh và phụ họa với những điều Khái Hưng đã viết trên Phong Hoá số 10, Việt Sinh (Thạch Lam) viết bài xã luận Sầu thảm nhiều rồi và Đông Sơn (Nhất Linh) vẽ tranh hài hước Một đám ma vui, tất cả tập trung đánh vào thành trì cái cũ, cái chết chóc, thi đua tự tử.
2- Đổi mới văn chương
Khái Hưng, mở đầu mục Văn Học trên Phong Hóa số 14 (22-9-1932), bằng bài tiểu luận viết về Thơ, ký Văn Lực, chủ trương bỏ hết niêm luật gò bó trong thơ cổ điển, bỏ tất cả những thành ngữ sáo mòn: “Tả người mỹ nữ thì bao giờ cũng phải: nghiêng nước nghiêng thành, nhạn sa cá nhẩy, xanh như liễu, gầy như mai, làn thu thủy nét xuân sơn. Tả thời gian thì phải: vùn vụt như tên bay, bóng ngựa qua cửa sổ. (...) Sự giản tiện nhất cho ta là phê một chữ “bỏ”. Bỏ luật, niêm, đối, bỏ điển tích, sáo ngữ. Nghiã là tóm tắt: Đừng bắt trước [chước] cổ nhân. Thơ ta phải mới: mới văn thể, mới ý tưởng”.
Trên Phong Hóa số 15 (20-9-1932), mục Văn học có bài Quốc văn nó đi như sao... Văn Lực [Khái Hưng] viết về đề tài quốc văn: Ông đặt vấn đề cần phải đổi mới văn chương, với câu hỏi: Tại sao ta ít sách? Và ông trả lời, vì hai lẽ:
“1- Ngày trước văn tầu, các cụ thích, các cụ viết. Ngày nay văn tây, ta học. Ta học để lấy mảnh bằng. Còn văn ta? Ta bỏ. Ta khinh. Chán!
2- Thiếu ý sáng kiến, lối văn mới ta không có (...) ta viết bá láp, lăng nhăng. Hoặc ta theo người xưa: lòng thòng.
Còn ý tưởng? Càng tệ. Càng cũ. Không mấy khi giám bước ra ngoài lũy tre trí thức nước Lỗ (Khổng Mạnh) và nước Sở (Lão Tử).
Quốc văn muốn giầu phải có nhiều lối. Nhiều lối mới. Lối cũ nào không hợp thời: ta “phích”!
Lại có tư tưởng mới.
Mới lên.
Nào chúng ta dúng tay vào việc. (Phỏng theo lối văn Hoàng Tích Chu)”.
Văn Lực
Đọc đoạn văn trên, với lối viết câu một chữ, hai chữ, ba chữ... ta tưởng là văn Mai Thảo. Không! Đó là văn Khái Hưng và ông còn ghi rõ, ông viết phỏng theo lối văn Hoàng Tích Chu.
Điều này chứng tỏ Khái Hưng thích lối văn mới của Hoàng Tích Chu, và ông sẽ nối tiếp con đường này, sau khi Hoàng Tích Chu qua đời, để đặt nền móng cho một nền văn chương quốc ngữ mới, gọn gàng, trong sáng, trên Phong Hóa.
Nhất Linh phỏng vấn Nguyễn Mạnh Tường
Không phải tình cờ mà Nguyễn Mạnh Tường ở trong số rất ít người đã suy nghĩ về cách đổi mới văn chương quốc ngữ.
Ông sinh ngày 16-9-1909 tại phố Hàng Đào, Hà Nội và mất ngày 13-6-1997, tại phố Tăng Bạt Hổ, Hà Nội. Trước tiên ông là người nổi tiếng học giỏi. Năm 1925, 16 tuổi, ông đậu tú tài triết học hạng ưu, được học bổng sang Montpellier du học. Trong thời điểm Nhân Văn Giai Phẩm, ông nổi tiếng với bài “Qua những sai lầm trong cải cách ruộng đất, xây dựng quan điểm lãnh đạo”, diễn thuyết ứng khẩu trong sáu tiếng tại Mặt trận Tổ quốc ngày 30-10-1956, sau viết lại thành văn bản. Đây là bài chính luận sâu sắc nhất, phân tích những sai lầm trong cải cách ruộng đất ở thôn quê, cải tạo tư sản và quản lý mậu dịch ở thị thành, chỉ ra nguồn cội sai lầm đến từ chế độ chính trị không dân chủ và đề nghị thay đổi: thực hiện thể chế nhà nước pháp quyền dưới chế độ dân chủ.
Trở lại thập niên ba mươi, năm 1927, Nguyễn Mạnh Tường đỗ cử nhân văn chương, năm 1930, đậu cử nhân Luật. Tháng 5-1932, ông bảo vệ luận án tiến sĩ Luật, đề tài: Cá nhân trong xã hội Viêt Nam cổ - Tổng luận Luật Hồng Đức[9]. Tháng 6-1932, bảo vệ luận án tiến sĩ Văn chương, bài chính là Giá trị bi kịch trong tuồng của Alfred de Musset[10] và bài bổ túc: An Nam trong các tác phẩm của Jules Boissière[11].
Tháng 9-1932, Nguyễn Mạnh Tường về nước, cùng lúc với Bảo Đại. Pháp muốn ông làm Thượng thư, nhưng ông từ chối, nên bị làm khó dễ. Ba tháng sau ông quay trở lại Pháp[12] và đi Âu Châu trong năm năm, đến năm 1936, mới trở về Hà Nội[13].
Nguyễn Tường Tam sang Pháp du học trong khoảng 1927-1930. Sau khi đỗ cử nhân Vật Lý, ông trở về Hà Nội cuối năm 1930. Nguyễn Mạnh Tường về Hà Nội tháng 10-1932, sau khi đã đến Sài Gòn và diễn thuyết về văn chương ở đây.
Được tin, Nguyễn Tường Tam đến thăm bạn cũ:
“Ông Nguyễn Mạnh Tường là người Annam đầu tiên đỗ bằng văn khoa tiến sĩ, lại là người đỗ luật khoa tiến tiến sĩ còn trẻ nhất từ xưa tới nay (...)
Tôi đến thăm ông, nửa là tình bạn, nửa lấy tư cách nhà báo - đến thăm ông để ôn lại cuộc đời lý thú còn cùng nhau học một tỉnh [Montpellier], trọ một nhà, để gợi những sự vui buồn trước, những kỷ niệm đáng ghi trong quãng đời niên thiếu”.
Mới đầu không định phỏng vấn, chỉ chuyện trò, rồi thành câu chuyện, vì thế, trên Phong Hóa số 16 (6-10-1932) có bài Nói chuyện với ông Nguyễn Mạnh Tường, ý chính dựa trên hai câu hỏi:
- Tại sao ông lại chọn Alfred de Musset làm đề tài cho luận án văn chương?
Nguyễn Mạnh Tường trả lời (xin tóm tắt): Đề tài luận án văn chương và luận án luật khoa của tôi có mối liên lạc với nhau, cùng chủ đích làm sao cho người Annam và người Pháp hiểu nhau hơn. Tôi chọn Musset là tác giả tiêu biểu cho văn chương Pháp và tôi đem cái hay trong luật của ta [luật Hồng Đức] giới thiệu với người Pháp. Tôi còn làm thêm một luận án nữa về thi sĩ Jules Boissière, để tỏ rằng Pháp “cũng có người hiểu ta, mến ta, mà cái tình người một nước đối với người nước khác có thể gây nên những áng văn chương tuyệt tác như vậy”.
Câu hỏi chính thứ nhì:
- Về đây, ông muốn làm trạng sư hay dạy học?
Nguyễn Mạnh Tường trả lời, đại ý:
- Tôi muốn dạy học và viết sách để truyền bá tư tưởng, trong khi chờ đợi sách ra thì tôi diễn thuyết.
Bài nói chuyện này đã “gợi ý” cho Khái Hưng viết bài “chất vấn” ông nghè Nguyễn Mạnh Tường trong số báo kế tiếp và bài trả lời của Nguyễn Mạnh Tường tạo thành cuộc đối thoại về vấn đề đổi mới quốc văn.
Khái Hưng trao đổi với Nguyễn Mạnh Tường
Trên báo Phong Hoá số 17 (13-10-1932), trong mục Văn Học, Văn Lực (Khái Hưng) viết bài Để còn hỏi ông nghè Nguyễn Mạnh Tường, chất vấn Nguyễn Mạnh Tường về vấn đề: Phải đổi mới văn học, nhưng đổi mới bằng cách nào?
Trước hết, Khái Hưng trở lại sự đổi mới trong văn học Pháp, ông viết:
“Từ thế kỷ XVI, Ronsard đã cải cách thi ca Pháp, đặt ra nhiều điệu mới, thế kỷ XVII, Corneille, Racine, Molière chấn chỉnh bi kịch và hài kịch, đều lấy văn Hi-La ra làm mẫu. Vậy nếu ta cũng thử đem Pháp văn mà bổ khuyết cho quốc văn, thì ông nghĩ sao?”
Sau khi duyệt lại nền văn thơ cổ điển của ta, Khái Hưng nhận thấy rằng: Văn thơ ta rập theo lối Trung Hoa, đã trở thành quy củ, có những ưu điểm và khuyết điểm nhất định, nhưng có một điều: Pháp văn từ thời Montaigne (thế kỷ XVI) đến nay đã biến chuyển rất nhiều, nhưng nếu đem văn chương nước ta, thời Lý Thường Kiệt (thế kỷ XI), thời Lê Thánh Tôn (thế kỷ XV), ra so sánh với thơ Nguyễn Khuyến, sẽ thấy chữ nghiã dùng không khác nhau một ly.
Và ông đưa ra ba câu hỏi:
- Ta không chịu cải cách, vì thiếu sáng kiến hay vì sợ cái mới?
- Ta có nên dựa vào văn Tàu và văn Tây để xây dựng một nền văn chương giàu có hơn không?
- Bao giờ ta mới có một nền quốc văn xứng đáng?
Nguyễn Mạnh Tường trả lời ba câu hỏi của Khái Hưng trong hai bài Bàn về quốc văn, in trong mục Văn Học (Phong Hoá số 18, 20-10-32 và số 19, 27-10-32), ông đi trực tiếp vào vấn đề:
“- Quốc văn có nên dùng các văn chương ngoại quốc, nhất là văn Pháp và Trung Hoa làm mẫu chăng?
- Tôi trả lời không ngần ngừ: nên lắm.
Văn minh của loài người có bắt chước mới có tiến”.
Ông lập luận tiếp: Bất cứ dân tộc nào, nền văn minh nào, cũng chỉ có thể tiến bộ nhờ những kinh nghiệm học hỏi của những dân tộc khác. Bắt chước, là sự cần thiết của nhân loại. Nhưng khó khăn là phải biết bắt chước như thế nào? Về văn chương, bắt chước là phỏng theo các lối văn, các cách viết mới, thích hợp với sự cần thiết của dân tộc. Bắt chước không có nghiã là viết y hệt như tiếng Pháp, tiếng Hoa, mà phải viết chữ Annam, và viết như thế nào? Những nhà văn cổ điển của Pháp bắt chước La-Hy, nhưng họ đã uốn theo nề nếp phong tục của dân Pháp. Nhà văn Việt Nam có thể theo ý tưởng của nhà văn Pháp, Trung Hoa, nhưng đừng viết nguyên văn chữ Pháp, chữ Tàu, mà phải viết chữ Annam, và đem cái ý tưởng Pháp, Hoa ấy, hòa quyện trong tâm hồn Việt Nam, mới được.
- Bao giờ ta mới có được nền quốc văn đích đáng?
- Cái đó tôi không biết được. Có lẽ phải đợi hai thế kỷ.
Rồi ông phân tích: Các nhà văn Pháp đã bắt đầu bắt chước từ khi bị La Mã chinh phục. Trong suốt thời Trung Cổ, các nhà văn Pháp chỉ viết văn bằng tiếng La Tinh. Đến thời Phục Hưng, cuộc canh tân của nhóm Thất hiền[14] cũng bị ít nhiều thất bại. Phần lớn công trình trước tác của Ronsard không ai hiểu nổi. Phải đợi đến thế kỷ XVII mới thực sự có một nền văn chương Pháp.
- Trong thời kỳ xây dựng nền quốc văn thì văn chương bình phẩm [phê bình] quan trọng như thế nào?
- Văn bình phẩm có tầm quan trọng của nó, vì nó có thể kiến chỉnh [xây dựng và chỉnh đốn] cái sở thích của công chúng và dẫn đạo sự bắt chước của nhà văn. Nhà bình phẩm chỉ cho nhà văn cách bắt chước thế nào, thì được vẻ tân kỳ, đặc biệt, tránh khó hiểu và thích hợp với tri thức Annam. Nhưng trở nên một nhà bình phẩm cũng không phải dễ dàng, phải có kiến thức sâu rộng. Nhà văn cũng vậy, phải biết nhiều, học rộng. Có học mới có thể viết được.
Điều tôi muốn khuyên các văn sĩ tương lai là đừng quên việc dịch văn. Dịch văn là một cách tập viết văn rất công hiệu. Muốn hiểu một áng văn, cách tốt nhất là đem dịch áng văn ấy sang tiếng Việt. Dịch, không những là cố hiểu, và còn phải chuyển điều mình đã hiểu sang quốc văn. Văn chương Pháp phần lớn nhờ vào các dịch giả của thế kỷ XVI. Amyot, lưu danh trên văn đàn Pháp, chỉ là một dịch giả mà thôi. Và tôi [Nguyễn Mạnh Tường], tôi dám chắc rằng ông Nguyễn Văn Vĩnh sẽ là một nhà dịch văn đáng ghi tên trong lịch sử văn chương nước Nam. Tôi muốn nói thêm một điều nữa, là chỉ nên bắt chước cái lối viết mà thôi, còn ý tứ, tư tưởng, trong bài văn, là phải của mình. Một phần lớn văn chương của Ronsard không lưu truyền cho hậu thế, bởi vì không những ông ta bắt chước văn thể, mà lại còn sao chép y hệt tư tưởng của cổ nhân. “Nhiều người cho rằng có một nền văn chương cổ điển và một nền văn chương lãng mạn. Lầm. Chỉ có độc nhất một nền văn chương: ở tay người viết, viết ra, viết cho người đọc, đọc, mà thôi”. Nếu có khác nhau là ở chỗ: “nhà cổ điển ngắm kẻ khác để tả người, còn nhà lãng mạn thì tự ngắm mình để tả người”.
Tiếc rằng, sau hai bài viết này, Nguyễn Mạnh Tường trở lại Âu Châu năm năm, nên không góp phần vào việc đổi mới ngôn ngữ và xây dựng nền văn chương quốc ngữ, trong giai đoạn chủ yếu này. Khi ông về nước năm 1936, Tự Lực văn đoàn đã hầu như hoàn tất “sứ mạng” đổi mới.
Hoàng Tích Chu
Hoàng Tích Chu và cuộc đổi mới ngôn ngữ
Hoàng Tích Chu (1897-1933) là nhà báo, ông là người đã thực hành việc đổi mới ngôn ngữ ở miền Bắc, sau Phạm Duy Tốn.
Hoàng Tích Chu được coi là “ông tổ văn mới”[15]; kém Khái Hưng một tuổi; đã đi Pháp hai lần để học nghề làm báo. Là anh của họa sĩ Hoàng Tích Chù (1912-2003) và kịch tác gia Hoàng Tích Linh (1919-1990), người đã tham gia Nhân Văn Giai Phẩm.
Hoàng Tích Chu cho rằng: nói tiếng Việt là một chuyện, nhưng khi phải viết tiếng Việt thành một câu văn quốc ngữ lại là chuyện khác. Ông kể lại chuyện: Nguyễn Văn Vĩnh và Phạm Quỳnh đều tập viết quốc ngữ bằng cách dịch chữ Pháp và chữ Hán. Phạm Quỳnh dùng nhiều chữ Hán, nên câu văn nặng nề. Nguyễn Văn Vĩnh dịch thoát ý, dùng nhiều tiếng thuần Việt nên câu văn nhẹ nhàng, sáng sủa hơn.
Hoàng Tích Chu cũng tập viết quốc ngữ bằng cách viết hai cuốn sách khi ông ở Pháp từ 1923 đến 1926.
Từ 1921 Hoàng Tích Chu đã viết cho Nam Phong và báo Khai Hóa của Bạch Thái Bưởi. Năm 1923, ông vào Sài Gòn xuống tàu làm phụ bếp, qua Hồng Kông, Thượng Hải rồi sang Pháp học toán để sinh sống, và học nghề báo trực tiếp bằng cách đọc báo hàng ngày. Ông học được ở Pierre Bertrand lối viết ngắn, gọn và ông nhận thấy “báo giới nước Pháp trọng nhất người viết giỏi mục việc vặt, viết được việc vặt tức là viết được thời sự, viết được các bài đại luận”.
Trong thời gian ở Pháp ông viết hai cuốn sách: Quân chủ với Âu Châu sau trận chiến tranh năm 1914 và Tự do ngôn luận trong hồi cách mệnh nước Pháp. Viết xong hai cuốn sách này, ông thấy mình viết văn dễ dàng hơn. Sách đem về in ở Sài Gòn, Hoàng Tích Chu kể lại: “Diệp Văn Kỳ đã bình phẩm trên Đông Pháp thời báo là nó “cộc”, vì có khi một câu chỉ có một, hai, ba chữ. Ông lại chê là nó “vụn”, vụn vì mỗi câu một ý”.
Năm 1926, ông về nước cùng với Đỗ Văn[16]. Năm 1927, ông trở lại Pháp, nghe các buổi diễn thuyết về nghề báo và dự các buổi thuyết giảng ở đại học. Năm 1929, trở về nước, ông được mời làm chủ bút Hà Thành Ngọ Báo của Bùi Xuân Học, ông lập mục “Câu chuyện hàng ngày” và thực hiện sự cải tổ quốc ngữ, chủ trương viết văn trong sáng, ngắn gọn, nhưng độc giả đã quen với lối văn dài dòng, cân đối, không thích, viết thư chỉ trích. Một làn sóng chống lối văn Hoàng Tích Chu nổi lên. Ông bị xỉ vả là “văn cộc”, “văn chó mửa”, chẳng ra Tàu cũng chẳng ra Tây. Thục Điểu (Ngô Tất Tố) là một trong những người kịch liệt đả kích. Nhưng Phan Khôi hết sức ủng hộ[17].
Tháng 11-1929, Hoàng Tích Chu, Phùng Bảo Thạch và Tạ Đình Bính (cha Tạ Trọng Hiệp) bỏ Hà Thành Ngọ Báo, sáng lập Đông Tây tuần báo, tờ báo đổi mới đầu tiên trên đất Bắc. Thành công. Ngày 28-5-1932, Đông Tây ra hàng ngày, nhưng chỉ hai tháng sau, thì bị đình bản (25-7-1932). Hoàng Tích Chu cộng tác với Thời Báo, đến số 20, lại bị cấm.
Phong Hóa mời Hoàng Tích Chu
Phong Hóa số 14 ra đời, tháng 9 năm 1932, hai tháng sau khi Đông Tây của Hoàng Tích Chu bị đình bản.
Khái Hưng, Nhất Linh, mời Hoàng Tích Chu cộng tác, nên mới có bài Những việc chính cần biết trong tuần lễ này của Thiện Căn, in trên Phong Hóa số 14 (22-9-32), mà tôi đoán chắc là của Hoàng Tích Chu. Sau đó, trên Phong Hóa số 19 (27-10-32) còn có vở hài kịch D.P.T.M.N.T.U.T.A.H.T.T.H. hay là hội Ausecourfem của H.T.C. và trên Phong Hóa số 22 (18-11-32) lại có hài kịch Mọt đục cứt sắt của H. Thiện Căn. Tiếp đến Phong Hóa số 25 (9-12-32) có bài Cụ Lý Toét đi xem hội chợ (Cát-Tót, Juillet) của HTC.
Trừ khi có ai chứng minh được HTC là tên người khác, tôi chắc chắn đó là tên của Hoàng Tích Chu, vì ở thời ấy, không mấy ai viết được tiếng Việt, mới và hay như vậy.
Ba tác phẩm này cho phép ta xác định lối viết và sự cách tân quốc ngữ của Hoàng Tích Chu. Và có thể quả quyết cả Khái Hưng lẫn Nhất Linh đều chịu ảnh hưởng của Hoàng Tích Chu.
Nhất Linh đi Pháp du học sau Hoàng Tích Chu, ông cũng đã “học” nghề làm báo ở Pháp bằng cách đọc báo Pháp như Hoàng Tích Chu.
Nhất Linh đem cái hài hước của báo Pháp vào Phong Hóa nhưng ông chưa nghĩ đến việc đổi mới ngôn ngữ. Khái Hưng chủ xướng việc đổi mới ngôn ngữ nhưng chưa nghĩ đến việc đem tranh hài hước vào báo Phong Hoá. Hai nhà văn này luôn luôn đi đôi và bổ sung cho nhau.
Việc đổi mới ngôn ngữ trên Phong Hoá là do Khái Hưng tìm tòi và chủ xướng, ông chịu ảnh hưởng của Hoàng Tích Chu. Ngoài ra, Khái Hưng, Nhất Linh, Hoàng Đạo, Thạch Lam, và Thế Lữ, đều phải tự học để có thể viết bất cứ mục nào cũng được, theo đúng nguyên tắc làm báo của Hoàng Tích Chu: “người viết giỏi mục việc vặt, viết được việc vặt tức là viết được thời sự, viết được các bài đại luận”.
Chỉ cần so sánh văn Khái Hưng trên Phong Hóa số 1 (16-6-1932) với văn ông trên Phong Hóa số 14 (22-9-1932), ta đã thấy có chuyển biến sâu xa, đến Phong Hóa số 20 (4-11-1932), với Hồn bướm mơ tiên lần đầu xuất hiện, Khái Hưng đã sáng tạo cuốn tiểu thuyết hiện đại đầu tiên của Tự Lực văn đoàn, khai sáng một ngôn ngữ văn chương mới lạ, hoàn toàn thoát khỏi lối văn biền ngẫu, đẫm nước mắt, thời ấy.
Kịch hài hước của Hoàng Tích Chu
Phong Hóa số 19 (27-10-1932) đăng một hài kịch, có tên bí hiểm và dài lòng thòng:
D.P.T.M.N.T.UT.A.H.T.T.H. hay là hội Ausecourfem. Vở kịch, được đề Kịch Phong Hóa là một cách giới thiệu trang trọng, với minh họa của Mac (chắc Nguyễn Gia Trí).
Các nhân vật trong vở kịch này có một nét đặc biệt: toàn bọn “râu quặp”, có vợ thuộc loại “sư tử cái”, hai dấu hiệu này, sẽ trở thành “muôn thủa” như Tú Bà và Sở Khanh.
Bảy vị tu mi, họp kín trong một phòng hội đồng, lập hội, đặt tên là “Đông Pháp Tu Mi Nam Tử Úy Thê Ái Hữu Tương Tế Hội” (nói vắn tắt là hội sợ vợ). Nhưng phải giữ bí mật, nên họ phải viết tắt D.P.T.M.N.T.U.T.A.H.T.T.H.
Trong bài diễn văn khai hội, vị chủ tịch tương lai, viện dẫn nhiều trường hợp vĩ nhân kim cổ không thoát khỏi cảnh ngộ bị vợ sư tử đàn áp:
“... Để đến nỗi vị đế vương thay trời trị nước, mà về đến tư cung cũng xếp cả uy quyền dưới chân hoàng hậu, tay đại tướng cầm vạn mã thiên binh, nơi chiến trường hét ra lửa, mà về nơi trướng gấm phòng loan, cụp hết oai phong lẫm liệt trước mắt phu nhân. Chuyện xưa còn ghi chép: Trụ Vương mất nước, Từ Hải bỏ mình, cũng chỉ vì sợ vợ. Ôi! nghĩ đến mà tủi, mà nhục, đáng khóc ra huyết! Cử tọa gạt nước mắt rồi vỗ tay.”
Hoàng Tích Chu, không những chỉ dùng chữ thuần Việt, mà còn đem cái cười, cái châm biếm vào đời sống, làm đảo lộn trật tự Khổng Mạnh, vén màn cho ta thấy cái khôi hài của nước mắt, sự hèn mọn của quyền uy. Trong một xã hội bị áp bức, người dân không có quyền cười. Tha hồ khóc lóc, than van thả cửa, nhưng cười là trái phép, thường bị kiểm duyệt, bị cấm, nhất là cái cười này lại chiếu vào các bậc vua chúa, anh hùng.
Trên Phong Hóa số 22 (18-11-1932) có hài kịch Mọt đục cứt sắt của H. Thiện Căn. Số báo 22 này dùng toàn lực tấn công vào các ông nghị. Vở kịch có bốn vai: Bá Phú, đại phú ở Hà Nội; Tư Lợi, bạn bòn tiền của Bá Phú; Chủ bút báo Con Đỉa, bồi bút và thằng nhỏ con ở của Bá Phú.
Tư Lợi và Chủ Bút đến dụ Bá Phú bỏ tiền ra ứng cử nghị viên thành phố. Mọt đục cứt sắt đánh thẳng vào sự lừa bịp trong bầu cử: Chủ bút báo Con Đỉa dụ Bá Phú ra tranh cử: Y sẽ viết giùm chương trình tranh cử (Bá Phú vô học) với các mánh khóe mị dân, hứa hẹn hão, cốt sao dụ được người ngu tin cậy bỏ phiếu cho mình. Y sẽ cò mồi, viết bài tán tụng công đức Bá Phú và viết bài đánh phe đối thủ. Khi đã trúng nghị viên rồi, thì tha hồ ăn đút lót, làm giàu. Mọt đục cứt sắt không chỉ vén màn lên hài kịch bầu cử dân biểu thời thuộc địa, mà dường như đã nói lên bộ mặt trái của tất cả những cuộc bầu cử, kể cả ở các nước dân chủ ngày nay.
Hoàng Tích Chu là người mở đầu cho lối viết châm biếm hiện đại mà Hoàng Đạo sẽ là người nối tiếp.
Chân dung Lý Toét của Hoàng Tích Chu
Phong Hóa số 25 (9-12-1932) có bài Cụ Lý Toét đi xem Hội chợ của HTC, đăng cùng trang 7 với bài Ba Ếch đi xem Hội chợ của Nhất Linh. Đây là lần đầu tiên nhân vật Lý Toét – đã có hình vẽ trên Phong Hóa từ số 14 (22-9- 32) số 15 (29-9-1932) và số 16 (6-10-1932) – nhưng chưa có tên, nay mới biết tên là Lý Toét. Không những có tên mà còn được mô tả cả tính tình, ngôn ngữ và hoàn cảnh xã hội. (Lý Toét và Xã Xệ sẽ có một chương riêng).
Hoàng Tích Chu mô tả Lý Toét như vầy:
“Đã hai năm nay, cụ Lý Toét có ra Hà Nội một lần để xem “Cát Tót” [14 Juillet]. Nay nhân dịp hội chợ, bác cả Toe, con giai cụ, lại nhắn cụ ra chơi dối già, một lần nữa (...)
Lúc vào cửa, cụ Lý Toét bị chen, trên đầu thì xổ cả khăn, tung cả búi tóc, dưới chân thì họ séo tụt cả giầy, khốn đốn mới qua được cái cửa quay. (...) Bới lại cái “búi chấy”, quấn lại cái khăn lượt mầu nước dưa cho chỉnh, cụ lý đi nghênh ngáo mọi nơi. Mỗi hàng một vẻ, lộng lẫy, rực rỡ như động tiên, cụ chẳng biết nên xem đâu trước, đâu sau, ngơ ngẩn cả người như mán về đồng bằng vậy. (...) Đi qua dan hàng máy hát, réo rắt dọng hát chèo, sen tiếng nhị, tiếng trống, tiếng mõ, tiếng thanh la, nghe rõ mồm một. Cụ ngây cả người không biết tiếng hát ở đâu mà ra. Một lát thấy im. Trong cửa hàng có một người ra rút cái giây, kéo một cái hộp đen treo ở giữa cửa xuống, rồi nghí ngoáy một lúc, lại rút cái giây treo cái hộp lủng lẳng lên, rồi lại nghe thấy tiếng hát sẩm. Cụ lẩm bẩm: “Họ có phép quỷ thuật”.
Đến trước cái cửa kính một hiệu kia, cụ thấy rõ ràng một ông tây mũ áo chỉnh tề, ngồi chễm chọe, sung quanh mình bầy la liệt nào vải, nào nhiễu, nào dạ đủ các thứ mùi. Cụ hỏi bác cả Toe: “Quan lớn đây chừng là chủ hiệu này? Bác cả đáp: “Đó là một người gỗ, mặt bằng sứ, mắt bằng thuỷ tinh, để mặc áo”. Bấy giờ cụ mới mở mắt to tướng, có ý nhìn kỹ, thì quả không thấy “quan lớn cậy cựa”.
Vừa rồi, không có tiếng người mà có tiếng hát. Bây giờ rõ ràng người hẳn hoi, lại không phải người thật.
Ai còn biết đường nào mà mò.”
Không những Hoàng Tích Chu mô tả hình dạng, y phục, tâm lý Lý Toét, tạo ra bức hình mẫu cho những họa sĩ chuyên nghiệp hay nghiệp dư dựa vào để vẽ tranh Lý Toét sau này, mà ông còn đưa cả ngày Cát-Tót [14 Juillet] thiêng liêng của mẫu quốc ra làm trò cười: đối chất cái quê mùa (chân thật) của Lý Toét với cái văn minh (giả dối) của Tây phương: Máy hát có tiếng hát mà không có người. Người bày ra tủ kính lại là người giả!
Sự “nghĩ thầm” trong bụng của Lý Toét, trước những “sản phẩm tiến bộ” của Tây phương như máy hát, người mẫu, do Hoàng Tích Chu “nghĩ ra”, được thực hiện trên bức tranh dưới đây, vẽ Lý Toét ra tỉnh đứng trước cái máy nước công cộng, trên Phong Hóa số 48 (26-5-1933), đó là bức tranh Lý Toét đầu tiên, có ghi tên, tranh này không ký, nhưng có nhiều khả năng là của Nguyễn Gia Trí.
Ngay từ lúc bước chân vào cửa hội chợ Cát-Tót, Lý Toét đã bị khốn đốn, tơi bời trên đầu thì xổ cả khăn, tung cả búi tóc, dưới chân thì họ séo tụt cả giày. Tả nỗi khốn khổ bị giẫm đạp của người dân Việt khi bước chân vào cửa Cát-Tót (tức cửa Đại Pháp) như thế là kín đáo nhất hạng. Tả cái văn minh mẫu quốc như thế là tuyệt cú mèo.
Tiếc thay, nhiều người không hiểu, cho rằng Phong Hoá cốt đưa cái cười ra để cho dân chúng tiêu khiển, quên việc đấu tranh giành độc lập. Ngược lại, chất hài hước thâm thúy, đặc biệt trong bài đầu tiên mô tả chân dung Lý Toét của Hoàng Tích Chu, sẽ là kim chỉ nam, hướng dẫn các họa sĩ vẽ Lý Toét sau này, nhất là Nguyễn Gia Trí đã biến sự hài hước thành một vũ khí lợi hại chống Pháp.
Nhất Linh, trong bài Lịch sử Lý Toét, Ba Ếch và Xã Xệ, đăng trên Ngày Nay số 198 (3-2-1940) cho biết: “Tên Lý Toét thấy xuất hiện năm 1930 trong báo Tiếng Dân mà người đưa ra tên Lý Toét lại là Tú Mỡ Hồ Trọng Hiếu”. Tiếp đó, ông viết: “Đầu tiên là Tứ Ly đem [tên] Lý Toét vào Phong Hóa (số 35 ngày 24-2-1933) trong bài Cuộc chợ phiên của Phong Hóa tổ chức”. Không hiểu sao Nhất Linh lại không nhắc đến bài Cụ Lý Toét đi xem Hội chợ của Hoàng Tích Chu, trên Phong Hóa số 25? Nhất Linh quên hay ông chỉ muốn dành riêng Lý Toét cho những thành viên của Tự Lực văn đoàn? Bởi vì, dù Tú Mỡ có đưa tên Lý Toét trên báo Tiếng Dân, năm 1930, thì chỉ là sự tình cờ, trùng tên, vì lúc đó chưa hề có nhân vật Lý Toét. Còn bài của Hoàng Tích Chu (trên Phong Hóa số 25 này) đăng cùng trang và song song với bài viết của Nhất Linh về Ba Ếch, là có chủ đích xác định chân dung hai nhân vật hài hước chính trên báo Phong Hóa (lúc đó chưa có Xã Xệ).
Riêng bài Cuộc chợ phiên của Phong Hóa của Tứ Ly (trên Phong Hóa số 35) là một phóng sự hài hước về hội chợ do Phong Hóa tổ chức, mượn Lý Toét, Ba Ếch làm cớ để chế giễu nhiều người, chủ yếu là Phạm Quỳnh và ban biên tập Nam Phong, với các cụ nhà nho như Nguyễn Văn Tố, Nguyễn Trọng Thuật...
Sau cùng, chủ trương đổi mới ngôn ngữ và tư tưởng của Tự Lực văn đoàn, không chỉ có tính cách thuần tuý văn chương mà còn ngụ ý nghiã chính trị nữa.
Năm 1930 là năm đầy thảm họa cho các tổ chức cách mạng chống Pháp cả tư sản lẫn vô sản.
Ngày 16-2-1930, thống sứ Robin ra lệnh cho máy bay dội 57 trái bom, tàn phá làng Cổ Am để trừng phạt việc dân chúng nổi dậy giết tri huyện Vĩnh Bảo Hoàng Gia Mô, đồng thời tiêu diệt “trọn ổ” các yếu nhân Việt Nam Quốc Dân Đảng đã tổ chức vụ nổi dậy này.
Ngày 17-6-1930, Nguyễn Thái Học và 12 đồng chí bị chém ở Yên Bái.
Hai sự kiện này không thể không gây ấn tượng kinh hoàng trong lòng người Việt nói chung, Khái Hưng và Nhất Linh nói riêng.
Nên 28 năm sau, khi thành lập tạp chí Văn Hóa Ngày Nay ở Sài Gòn, không phải tình cờ mà Nhất Linh chọn số 1, ra ngày 17-6-1958, đúng ngày giỗ Nguyễn Thái Học và 12 liệt sĩ.
Vì vậy, năm 1932, khi đánh vào thành trì “khóc lóc, tự tử” hèn yếu của thanh niên bằng tiếng cười và lối văn trong sáng, Tự Lực văn đoàn, không chỉ muốn mua vui, cũng không hề có ý định làm cho người đọc quên chuyện mất nước, mà họ đã có chủ ý cách mạng từ đầu: muốn kiến tạo một tầng lớp thanh niên có khí phách, theo chân Nguyễn Thái Học.
(Còn nữa)
Thụy Khuê
thuykhue.free.fr
[1] In lần đầu năm 1651, tại La Mã.
[2] Chữ cũ [cùng] còn dấu huyền (-) chồng lên trên dấu ngã (~) nữa, nhưng nhà in không có sẵn hai dấu chồng nhau như thế nên phải bỏ khuyết một dấu (chú thích của Phạm Quỳnh).
[3] Trích theo bài Khảo về quốc ngữ, của Phạm Quỳnh, Nam Phong số 122, trang 333.
[4] Cuộc phỏng vấn những nhà văn của Lê Thanh, Nxb Đổi Mới, Hà Nội 1943, trang 55-56.
[5] Cuộc phỏng vấn những nhà văn của Lê Thanh, Nxb Đổi Mới, Hà Nội 1943, trang 63.
[6] Cuộc phỏng vấn những nhà văn của Lê Thanh, trang 81.
[7] Trần Trọng Kim trả lời phỏng vấn của Lê Thanh, trong Cuộc phỏng vấn những nhà văn của Lê Thanh, Nxb Đổi Mới, Hà Nội 1943, trang 17.
[8] Trước đó có hai cuốn Cours d'histoire d'annamite của Trương Vĩnh Ký, bằng tiếng Pháp, rất sơ lược, in năm 1875 và 1877.
[9] Nguyên văn tiếng Pháp: L'Individu dans la vieille cité annamite - Essai de synthèse sur le Code de Lê.
[10] Nguyên văn tiếng Pháp Essai sur la valeur dramatique du théâtre d'Alfred de Musset.
[11] Nguyên văn tiếng Pháp: L'Annam dans la littérature française, Jules Boissières. Jules Boissières là công chức cao cấp trong chính quyền thuộc địa, làm phụ tá cho toàn quyền Paul Bert, có đầu óc ôn hòa, chủ trương hợp tác Pháp-Việt, ông mất tại Hà Nội năm 1897, sau Paul Bert một năm, ở tuổi 34.
[12] Theo Nguyễn Văn Hoàn trong bài Kỷ niệm về thầy Nguyễn Mạnh Tường, báo Hồn Việt, tháng 10-2009, mạng Viet-studies.
[13] Nguyễn Mạnh Tường được các đại học Âu Châu mời đi thăm Âu Châu trong năm năm, diễn thuyết và viết sách. Năm 1936, ông trở về Hà Nội, dạy Pháp văn ở trường Bảo hộ và trường Cao đẳng Công chính. Năm 1940, ông ngừng dậy học, mở văn phòng Luật sư. Tháng 10-1945, chính phủ Hồ Chí Minh lập Đại học Văn Khoa, ông được mời dậy Văn chương Tây phương. Tháng 4-1946, ông tham gia hội nghị Đà Lạt cùng nhiều trí thức khác, Nguyễn Tường Tam làm trưởng phái đoàn. Tháng 10-1956, sau bài diễn thuyết Những sai lầm trong cải cách ruộng đất; ông bị đuổi khỏi đại học, đói khát, sống nhờ sự giúp đỡ của học trò, bè bạn và những người không quen biết trong gần ba mươi năm. Ông là tác giả khoảng 16 tác phẩm Pháp-Việt. (Xem Nhân Văn Giai Phẩm và vấn đề Nguyễn Ái Quốc, Chương 23, Nguyễn Mạnh Tường, nxb Tiếng Quê Hương, 2012, Hoa Kỳ. Hay mạng: thuykhue.free.fr).
[14] Thất hiền là nhóm Pléiade, bảy nhà thơ Pháp thế kỷ XVI, gồm: Ronsard, Bellay, Jodelle, Belleau, Baïf, Peletier, Tyard, chủ trương đổi mới ngôn ngữ và thi ca Pháp, đưa văn chương Pháp ra khỏi vòng lệ thuộc tiếng La tinh.
[15] Theo Chương Đài, Hoàng Tích Chu, ông tổ văn mới, báo Tràng An, Huế, ra ngày 30-10-1936.
[16] Đỗ Văn là một trong những người đầu tiên sang Pháp học cách trình bày sách báo và trở thành nhà trình bày sách báo nổi tiếng thời bấy giờ.
[17] Tất cả những chi tiết trên đây đều lấy ở bài Một dịp cho tôi nói về lối văn Hoàng Tích Chu của Hoàng Tích Chu, do Lại Nguyên Ân sưu tầm, hiệu đính và giới thiệu trên Talawas.