Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Thành Chương và ngôn ngữ tạo hình của một phong cách nghệ thuật độc đáo
Lã Nguyên
Với mĩ thuật, tôi là dân ngoại đạo. Hội họa và điêu khắc không phải là đối tượng nghiên cứu của tôi. Đã thế, gia tài hội họa của Thành Chương lại quá đồ sộ, tôi chỉ được chiêm ngưỡng một phần rất nhỏ trong số đó qua các cuộc triển lãm của ông và một phần khác thì biết được là nhờ ngắm những bức vẽ mà ông hào phóng chia sẻ trên facebook cá nhân. Cho nên, dù hâm mộ Thành Chương, tôi cũng chỉ có thể bộc bạch vài ý nghĩ tản mạn về vẻ đẹp mĩ thuật trong sáng tác của người nghệ sĩ tài danh này.
1. Thành Chương là nghệ sĩ có phong cách độc đáo bậc nhất trong làng mĩ thuật Việt Nam đương đại. Vào phòng tranh của nhiều tác giả, tranh Thành Chương dẫu không ghi tên người sáng tác, người xem vẫn nhận ra ngay đâu là tác phẩm của ông. Người ta có thể nhận ra như thế, vì phong cách là sự phì đại của hình thức. Ngắm tranh của Thành Chương, ấy là tôi chiêm ngưỡng một hình thức thẩm mĩ của riêng ông, chỉ mình ông mới sáng tạo ra được như vậy. Xin đừng hiểu hình thức của tác phẩm nghệ thuật một cách dung tục, xem nó chỉ là cái bình dùng để đựng nội dung được ví như rượu. Trộm nghĩ, chỉ những người thô thiển, muốn biến nghệ thuật thành công cụ vụ lợi thì mới cổ xúy sáng tác theo kiểu “bình cũ rượu mới”. Hình thức gắn liền với chất liệu và kĩ thuật. Kĩ thuật sử dụng và nhào nặn chất liệu của Thành Chương đạt tới ngưỡng tuyệt kĩ. Nhưng kĩ thuật và chất liệu tự chúng không phải là hình thức như nhiều người vẫn nhầm lẫn khi phân tích mĩ thuật. M.M. Bakhtin, nhà mĩ học lỗi lạc của thế kỉ XX, cho rằng hình thức của tác phẩm nghệ thuật là kết quả tương tác giữa tác giả và đối tượng được mô tả, tái hiện. Trong nghệ thuật, không có đối tượng thẩm mĩ nói chung, chẳng phải của ai. Đối tượng thẩm mĩ nào cũng là một “cái khác” trong mối quan hệ với “tôi”, là một khách thể trong quan hệ với chủ thể sáng tạo, tức là với tác giả, cái người mà tiếng Hy Lạp cổ đại gọi là “dimiurgus”, nghĩa là “Đấng sáng thế”, “Tiểu hóa công”. Hiểu như vậy, mọi đối tượng và hiện tượng đời sống khi bước vào tác phẩm nghệ thuật đều trở thành một giá trị, ví như cầu Long Biên trong hàng chục bức vẽ của Thành Chương vừa gợi nhớ cây cầu Long Biên như ta vẫn biết, vẫn thấy mỗi lần đi qua, vừa là hiện thân của cái đẹp lần đầu tiên ta được chiêm ngưỡng nhờ cách nhìn và cách biểu hiện độc đáo của nghệ sĩ. Cho nên, kết quả của sự tương tác giữa tác giả và đối tượng thẩm mĩ sẽ là một cấu trúc giá trị được ta tiếp nhận trong hình thức chỉnh thể của tác phẩm.
Khi chiêm ngưỡng các tác phẩm nghệ thuật, để dễ nhận dạng và cắt nghĩa, tôi có thói quen chia hình thức chỉnh thể của chúng thành hai loại cơ bản. Ở loại thứ nhất, chỉnh thể của tác phẩm được tạo ra bằng cách mô tả, tái hiện chính xác các đối tượng và hiện tượng đời sống, làm cho chúng hiện lên y như thật trước mắt người xem. Hơn hai nghìn ba trăm năm trước, mĩ học cổ đại phương Tây dùng thuật ngữ “mimesis”, có nghĩa là “bắt chước”, “mô phỏng”, để chỉ bản chất của loại hình thức nghệ thuật này. Nghệ thuật “mô phỏng”, “bắt chước” các hiện tượng đời sống và sự kiện lịch sử có nguồn gốc từ thời nguyên thủy, phát triển rực rỡ ở thời Phục hưng, qua thời chủ nghĩa cổ điển, chủ nghĩa hiện thực và đến nay nó vẫn sống rất khỏe trong xu hướng mĩ thuật có tham vọng cạnh tranh với nhiếp ảnh. Tiếp xúc với những tác phẩm mĩ thuật theo xu hướng này, ta chỉ thấy hiện thực có thật ngoài nghệ thuật, mải mê chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó, mà không thấy hiện thực nghệ thuật trong hình thức riêng của mình.
Nhưng lịch sử nghệ thuật là lịch sử đấu tranh giành quyền sáng tạo cái bịa đặt, không có thật. Cuộc đấu tranh này diễn ra âm thầm từ thời cổ đại, qua trung đại và đến thời hiện đại, nhất là từ khi xuất hiện chủ nghĩa hiện đại (modernism), thì nó bộc phát thành những cuộc cách mạng. Kết cục là ý thức được thay bằng vô thức, tiềm thức; cái phi lí lên ngôi và nghệ thuật “bắt chước” (“mimesis”) nhường chỗ cho nghệ thuật kết hợp, lắp ghép (“combination”). Nhờ thế, cái không có thật trở thành phương tiện chính yếu được sử dụng để tạo nên sự chân thực nghệ thuật và chiều sâu của nhận thức thẩm mĩ. Những bức tranh của Thành Chương mà tôi có dịp chiêm ngưỡng đều tổ chức hình thức chỉnh thể của tác phẩm theo cách thứ hai này. Đến với sáng tác của ông, ta bắt gặp những bức vẽ chỉ gợi ra mô hình trừu tượng của đối tượng, chứ không phải hình hài của bản thân đối tượng. Cho nên, cầu Long Biên trong các bức vẽ của ông chẳng có gì giống với cầu Long Biên mà chúng ta vẫn biết, vẫn thấy ngoài đời. Khi xem những bức vẽ “Phong cảnh Y Tí”, hay “Đất và người Hà Giang” của ông, chắc chắn không ai nghĩ đó là Hà Giang, là Y Tí nếu không nhìn vào nhan đề được ghi dưới góc mỗi tác phẩm. Thành Chương có một chùm “Chân dung tự họa”. Bức Chân dung tự họa II vẽ một người có ba con mắt. Tôi ngờ ông dựa vào bản mệnh tuổi “Tí” của ông, chứ không phải vào các tấm ảnh chụp, để vẽ chân dung tự họa. Cho nên, nếu đối chiếu với một Thành Chương bằng xương bằng thịt, một Thành Chương vẫn đi đứng nói cười trong cuộc sống thường nhật bên ngoài hiện thực nghệ thuật, thì cái người trong những bức họa được gọi là “Chân dung tự họa” kia đều là một Thành Chương được “bịa” ra, “không có thật”. Xem những bức tranh “Hổ” ông vẽ năm ngoái, hay ba chùm tranh “Mèo” ông vừa vẽ năm nay, ai cũng phải thừa nhận, rằng khi đã bước vào sáng tác của ông, mọi đối tượng và hiện tượng đời sống đều trở thành đối tượng và hiện tượng của riêng ông, thành những cấu trúc mới lạ, nhiều khi cực kì phi lí, nên với người xem, chúng trở thành những “cái khác” mà chỉ nhờ có nghệ thuật của ông ta mới được biết, được thấy lần đầu. Với ý nghĩa như vậy, hội họa của Thành Chương thuộc phạm vi của mĩ thuật hiện đại chủ nghĩa.
2. Nghệ thuật “bắt chước”, “mô phỏng” là cuộc chơi theo các luật chơi có sẵn. Mĩ thuật hiện thực xã hội chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam hơn bảy chục năm qua là cuộc chơi như thế. Nó nhìn thế giới từ góc nhìn đã được đúc khuôn và nói về thế giới bằng ngôn ngữ đã hoàn bị. Cho nên trong suốt một thời gian dài, cả điêu khắc, lẫn hội họa của ta đều không vượt ra ngoài chuyện chiến tranh và xây dựng chủ nghĩa xã hội (mà xây dựng cũng là “mặt trận”); tranh hay tượng đều thể hiện “con người mới” và hình tượng “con người mới” thì được khuôn vào ba “vai” ứng với ba chức năng: Cha anh minh dẫn lối, Mẹ Tổ quốc chở che, Chúng con anh hùng hi sinh chiến đấu; tượng đài “Chúng con - chiến sĩ đồng bào” suốt từ Bắc chí Nam cái nào cũng rập khuôn một kiểu na ná như nhau: “Người đứng, người ngồi, người lom khom/ Kẻ thì mang súng, kẻ ôm bom” (Thơ dân gian vịnh tượng đài). Đó là nghệ thuật tuyên truyền, rất dễ xem, dễ “đọc”, người “mù” mĩ thuật vẫn có thể nhận ra ý nghĩa ở những tác phẩm được xem là đỉnh cao của các danh họa một thời.
Mĩ thuật hiện đại và chủ nghĩa hiện đại là cuộc chơi mà mục đích của nó là tạo ra cái độc đáo. Nó chơi theo những luật chơi chưa có ở đâu. Luật chơi của nó được người chơi đặt ra cùng với quá trình chơi. Đó là luật chơi của cá tính sáng tạo làm nên phong cách riêng của nghệ sĩ. Người không hiểu ngôn ngữ hội họa và điêu khắc sẽ khó “đọc thủng” những văn bản nghệ thuật được tổ chức theo luật chơi này. “Chơi” theo luật chơi như thế, tác phẩm của Thành Chương thuộc loại khó “đọc”. Khó đọc, vì nó trừu tượng, vì bức vẽ nào của ông cũng là một văn bản đa nghĩa, có thể “đọc” theo nhiều cách khác nhau. Cách “đọc” của tôi là nỗ lực phân tích “luật chơi” trong quá trình sáng tạo của tác giả. Tôi tìm thấy “luật chơi” này ở hệ thống điểm nhìn của Thành Chương và hình tượng thế giới được kiến tạo từ hệ thống điểm nhìn ấy.
Hội họa là nghệ thuật thị giác, nên điểm nhìn có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Có thể dựa vào nguyên tắc phối cảnh để nhận biết điểm nhìn không gian làm nên trục tạo nghĩa của các tác phẩm mĩ thuật. Nghệ sĩ nhìn thế giới bằng cái nhìn nội tâm, chứ không phải bằng cái nhìn thị giác bên ngoài. Cho nên cũng có thể tìm hiểu điểm nhìn tâm lí trong hội họa và điêu khắc. Nhưng điểm nhìn giá trị của tác giả mới là nhân tố quyết định “luật chơi” làm nên hình thức chỉnh thể của từng sáng tác. Nó biến toàn bộ không gian thị giác trong tác phẩm mĩ thuật thành không gian giá trị. Phân tích điểm nhìn với ý nghĩa như thế, ta vừa nhận ra “điểm mù” và “khoảng thấy” của từng tác phẩm, vừa thâm nhập vào tư tưởng nghệ thuật làm nên phong cách của một tác giả.
Thành Chương có một chùm tranh được ông đặt tên là “Thiên nhãn”. Nhìn vào cái tiêu đề ấy, người ta dễ liên tưởng tới biểu tượng “Thiên nhãn” của Kito giáo được cho là xuất hiện lần đầu trong bức Bữa ăn tối ở Emmaus (1525, sơn dầu, 230x173) của Jacopo Pontormo (1494-1557)[1]. Nhưng phân tích kĩ, tôi thấy “Thiên nhãn” của Thành Chương khác xa với “Thiên nhãn” của Kito giáo, của đạo Cao Đài, hay của các hội kín như Tam điểm (Freemasonry), Khai sáng (Illuminati)… Có thể điểm qua vài sự khác biệt như sau:
Thứ nhất, trong bức họa Bữa ăn tối ở Emmaus của Jacopo Pontormo, biểu tượng “Thiên nhãn” được tạo thành bởi hai chi tiết tạo hình trên mặt phẳng: đôi mắt đặt trong hình tam giác dựng đứng. “Thiên nhãn” trong nhiều bức họa của Thành Chương là những khối tạo hình lập thể nhiều tầng bậc. Ở đáy của khối lập thể ấy cũng có con mắt đặt trong hình tam giác, nhưng đó là tam giác ngược. Tôi rất thích một bức họa thuộc bộ “Thiên nhãn” của ông, trong đó tác giả vẽ sáu con mắt nằm trong bốn tầng lăng trụ tam giác ngược chồng xếp lên nhau. Tam giác dựng đứng trong Bữa ăn tối ở Emmaus của Jacopo Pontormo gợi cho ta ấn tượng về sự bình yên, vững chãi. Tam giác ngược, nhất là các lăng trụ tam giác ngược chồng xếp lên nhau trong tranh Thành Chương lại tạo ra ấn tượng mạnh mẽ về sự chênh vênh, bất ổn. Lại nữa, không phải bao giờ tranh “Thiên nhãn” của Thành Chương cũng đặt con mắt vào hình tam giác: ở bức này, con mắt có thể được đặt vào nhiều đường tròn nối tiếp nhau với bán kính lớn dần, ở bức kia, nó được đặt vào đường tròn, đến lượt mình, đường tròn này được đặt trong hình tam giác, rồi lại đến nhiều đường tròn tiếp theo; ở bức khác, con mắt được đặt vào hình vuông, để từ những cái đáy ấy, các khối trụ, hoặc khối lập phương được dựng lên.
Có hai điểm đáng suy ngẫm khi xem chùm tranh “Thiên nhãn” của Thành Chương. Trước hết, “Thiên nhãn” trong Bữa ăn tối ở Emmaus của Jacopo Pontormo biểu đạt một sức mạnh vô hình, thần bí, nhưng đó là một văn bản đơn nghĩa. Bầy chiên mộ đạo của Thiên Chúa, ai cũng hiểu “Thiên nhãn” là “mắt Trời”, mắt của Chúa, hình tam giác là biểu tượng của Chúa ba ngôi, gồm Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh thần. Trong những bức họa của Thành Chương, “Thiên nhãn” là những hình tượng đa nghĩa. Họa sĩ sử dụng những chi tiết tạo hình có ý nghĩa tượng trưng quen thuộc làm chất liệu (mắt, tam giác, hình vuông, lăng trụ tam giác, khối trụ, khối lập phương), ông nhào nặn, tổ chức chúng lại theo nhiều kiểu khác nhau để tạo thành những cấu trúc biểu nghĩa đa trị, cực kì mới lạ. Lại nữa, với khối tạo hình lập thể, hình tượng “Thiên nhãn” trong nhiều bức họa của Thành Chương tựa như mô phỏng cấu tạo bên trong của mắt người với những nhãn cầu, đồng tử (con ngươi), giác mạc, thủy tinh thể, võng mạc, củng mạc… Nó cũng giống như cấu tạo bên trong của máy ảnh gồm thấu kính (giác mạc và thủy tinh thể) và tấm phim (võng mạc). Nêu lên giả định này, tôi muốn nói, với chùm “Thiên nhãn”, Thành Chương đã chuyển tới người xem tranh điểm nhìn thế giới từ chiều sâu tâm thức của tác giả - người sáng tạo. Phía sau các chi tiết tạo hình mang ý nghĩa tượng trưng rất đỗi quen thuộc – tam giác ngược gợi sự chông chênh; vòng tròn, khối trụ và khối lập phường là hình ảnh trời tròn, đất vuông; những đường sáng từ con mắt phóng chiếu lên đường tròn tạo thành luân xa gợi liên tưởng về vòng quay vũ trụ – hình như bao giờ cũng có cái nhìn nội tâm, từ chiều sâu, chứa đựng bên trong một phức cảm: nó vừa là cái nhìn bất an trước một thế giới bất ổn, vừa là cái nhìn an nhiên đầy cảm hứng lãng mạn về sự bền vững, trường cửu của hoàn vũ.
Thứ hai, bức họa Bữa ăn tối ở Emmaus của Jacopo Pontormo thể hiện một sức mạnh siêu nhiên, thần bí như là nội dung cốt lõi của thế giới quan tôn giáo ở thời Phục hưng. Với thế giới quan tôn giáo, biểu tượng “Thiên nhãn” tạo nên sự đối lập giữa cõi thiêng với cõi tục. Ở đây “Thiên nhãn” gắn với hình tượng “độc nhãn”, nó là “mắt Trời”, mắt Thiên chúa tỏa ánh sáng khải huyền từ bên ngoài không gian sinh hoạt của con người. Thành Chương xóa bỏ sự đối lập ấy nhờ tranh “Thiên nhãn” của ông lấy cảm hứng ở tín ngưỡng vật linh (animism) vốn có nguồn cội từ thời tiền sử trong văn hóa dân gian. Theo đó, “Thiên nhãn” trước hết là “linh nhãn” của con người. Cho nên, xem tranh “Thiên nhãn” của Thành Chương, thấy hóa ra “linh nhãn” đồng nghĩa với “linh giác” và mọi giác quan của con người đều có thể trở thành “Thiên nhãn”. Trong chùm tranh được gọi là “Thiên nhãn” của ông, hình tượng “Thiên nhãn” nhiều khi được kiến tạo bằng cả một chùm mắt, có thể là ba, mà cũng có thể lên đến sáu con mắt. Chúng không chỉ nằm trên trán, mà có trong óc, trong tim, trong dạ, dưới chân, trước ngực, bên hông, sau lưng…, chỗ nào trên cơ thể con người cũng có “Thiên nhãn”. “Thiên nhãn” còn là mắt của tạo vật muôn loài: vũ trụ có “Thiên nhãn”, Y Tí có “Thiên nhãn”, ngay cả Hổ, Mèo ở những bức tranh ông vẽ năm ngoái và năm nay cũng có “Thiên nhãn”. Đưa cái thiêng xích lại gần cái tục, đặt các giác quan của con người ngang hàng với “mắt Trời”, Thành Chương tạo ra một biểu tượng “Thiên nhãn” hiện diện khắp mọi nơi bằng cặp mắt bên tròn - bên dẹt, hoặc bên dọc - bên ngang vô cùng ngộ nghĩnh, thể hiện sự dí dỏm mang linh hồn văn hóa dân gian.
Khái quát lại, có thể nói, trong sáng tác của Thành Chương, “Thiên nhãn” không chỉ là đối tượng mô tả, mà còn là điểm nhìn vào thế giới của người sáng tạo. Cắm rễ sâu vào văn hóa dân gian, quan niệm về “Thiên nhãn” của Thành Chương trở thành triết học nghệ thuật, làm nên chiều sâu tư tưởng và sự nhất quán về phong cách trong sáng tác của ông.
3. Nhìn vũ trụ qua lăng kính “Thiên nhãn”, tranh Thành Chương mở ra trước mắt người xem một hình tượng thế giới trong tâm thức, từ kí ức hiện về. Bức họa nào của Thành Chương cũng tựa như là sự nhớ lại một kí ức đã qua. Thế giới trong sáng tác của ông là thế giới của cõi nhớ, thế giới của những giấc mơ. Ông vẽ “Giấc mơ đỏ”, “Giấc mơ buổi chiều”, “Kí ức ngọt ngào”. Những ngày giãn cách bí bức vì đại dịch COVID, ông vẽ Y Tí trong cõi nhớ và đặt tên tranh là “Nhớ Y Tí”. Tôi tin cây cầu Long Biên trong nhiều bức họa tuyệt vời của ông là cây cầu của những giấc mơ về một vẻ đẹp lí tưởng. Tôi thấy ông tạo ra hình ảnh trong tranh không phải là để kể, hay tả một cái gì đó, mà là để biểu đạt một nội dung không thể nắm bắt của những giấc mơ về một thời xa xăm. “Trăng cốm”, “Trăng thanh”, “Ngày nắng”, “Ngày vui”,“Chơi đùa cùng trâu”, hay“Đôi uyên ương”, “Đôi bạn trẻ” đều là hình hài của những giấc mơ về những gì chỉ còn đọng lại trong kí ức. Đôi khi ông cũng vẽ lại kí ức về những chuyện rất gần, ví như kí ức về “Cô gái mở đường”, hay kí ức “Về quê”, “Ngồi im thời COVID”….
Cơ sở để kiến tạo hình tượng thế giới trong văn bản nghệ thuật là kiểu quan hệ xã hội của nghệ sĩ với hiện thực đời sống. Quan hệ xã hội của nghệ sĩ với hiện thực đời sống dẫu đa dạng đến đâu vẫn có thể xếp vào ba loại, mỗi loại cung cấp cho hình tượng thế giới một loại hình nội dung làm nên thể tài (genre) của tác phẩm: dân tộc - lịch sử, phong tục - thế sự và đời tư. Các loại hình nội dung này đều là sản phẩm của lịch sử, chịu sự quy định của tiến trình vận động xã hội. Nghệ thuật hiện thực xã hội chủ nghĩa, gồm cả thơ, văn, nhạc, họa, lấy nội dung dân tộc - lịch sử để kiến tạo bức tranh thế giới. Nó tạo ra một hình tượng thế giới bổ đôi, chia thành hai cực địch - ta đối chọi với nhau như nước với lửa. Trong thế giới ấy, “địch” là “chó ngộ một bầy”, là “hổ báo hôi tanh hại người”; “ta” – “mỗi con người nhấp nhánh một ngôi sao”, ai cũng là “chiến sĩ”, “Ba mốt triệu nhân dân/ Tất cả hành quân/ Tất cả thành chiến sĩ”; “Lớp cha trước, lớp con sau/ Đã thành đồng chí chung câu quân hành” (thơ Tố Hữu), tất cả là cháu con một nhà để Bác vẫn cùng chúng cháu hành quân (tranh Nguyễn Thụ và Huy Oánh) vui như trẩy hội. Với hình tượng thế giới như vậy, nghệ thuật hiện thực xã hội chủ nghĩa là nghệ thuật sử thi, nghệ thuật truyền thuyết. Tranh của Thành Chương dường như xa lạ với hình tượng thế giới như vậy. Thời trẻ, Thành Chương từng nhiều năm làm lính, phục vụ trong quân ngũ. Nhưng xem tranh của ông, tôi không thấy bóng dáng của chiến tranh với một thế giới phân cực, chia nhân loại thành hai phe người và quỷ. Bức Cô gái mở đường xuất hiện trong gia tài nghệ thuật của ông như một trường hợp ngoại lệ. Có lẽ đó là tác phẩm duy nhất được ông sáng tác để đựng tượng đài cho những cô gái thanh niên xung phong nhằm ghi lại một truyền thuyết đầy màu sắc huyền thoại trong lịch sử chiến tranh hiện đại của dân tộc.
Chuyện đời tư xuất hiện trong lịch sử nghệ thuật muộn nhất, vì nó lấy quan hệ cá nhân của con người làm nội dung kiến tạo bức tranh thế giới. Chùm “Chân dung tự họa” và những bức họa như Tình yêu II, Đôi uyên ương, Giấc mơ đỏ… là những tác phẩm thuộc thể tài này. Nhưng tranh về đời tư cũng không phải là mảng lớn nhất trong gia tài mĩ thuật của Thành Chương.
Mảng lớn nhất, thể hiện rõ nhất phong cách nghệ thuật của Thành Chương là tranh phong cảnh và phong tục. Phong tục là quan hệ thế sự đã định hình thành trạng thái ổn định. Tôi nhớ Heinrich Wölfflin (1864-1945), nhà nghiên cứu lí thuyết và lịch sử nghệ thuật người Thụy Sĩ có một ý kiến quan trọng. Ông phân tích rất nhiều tranh để rút ra kết luận, rằng có ba nhân tố quyết định sự tiến hóa của lịch sử nghệ thuật như là sự biểu hiện của phong cách: thời đại, dân tộc và khí chất nghệ sĩ[2]. Vào cuối những năm 1960, thần đồng thơ Trần Đăng Khoa phân biệt rạch ròi: “Bắn tàu bay Mĩ/ Là khẩu súng trường/ Người em yêu thương/ Là chú bộ đội/ Chăm ngoan học giỏi/ Là bạn thiếu nhi/ Ngu xuẩn nhất nhì/ Là Tổng thống Mĩ”. Khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, cậu bé lên mười ấy đã biết thốt lên những lời cảm động thấu tận trời xanh bằng thi pháp khoa trương không thua kém các dòng thơ trong trường ca Lênin của Maiakovsky: “Cháu buốt ở trong tim này/ Chỗ đeo tang suốt đêm ngày Bác ơi/ Cháu không nói được nên lời/ Cháu ngồi cháu khóc đất trời tuôn mưa”. Nhắc lại như thế để thấy, đúng như Wölfflin đã nói, thời đại với phong cách nghệ thuật hiện thực xã hội chủ nghĩa của nó đã thấm sâu vào vô thức tập thể, chi phối phong cách của người sáng tác mạnh mẽ thế nào. Khi thể tài dân tộc - lịch sử ca khúc khải hoàn, thì lâu đài văn học phong tục do các bậc đại bút Ngô Tất Tố, Kim Lân, Tô Hoài, Vũ Bằng… xây nền đắp móng đành ngủ im trong khu rừng sử thi và truyền thuyết rất đỗi um tùm cho mãi tới hồi “Đổi mới”.
Nhưng với họa sĩ Thành Chương và lịch sử mĩ thuật Việt Nam đương đại thì tình hình không hẳn là như vậy. Năm 1957, khi thần đồng thơ chưa kịp chào đời, cậu bé Nguyễn Thành Chương, mới lên tám, đã đem Đôi gà tồ trình trước thiên hạ trong triển lãm tranh thiếu nhi quốc tế được tổ chức tại Anh. Và tác phẩm giành giải thưởng lớn: giải Vàng. Đôi gà tồ chính là bức vẽ phúng dụ về trạng thái nhân thế yên bình, hòa mục, đầy tình thương yêu của thế giới con trẻ, được nhìn qua lăng kính của con trẻ. Với bức vẽ này, thần đồng hội họa, và là danh họa trong tương lại, tựa như đứng ngoài thời đại mĩ thuật hiện thực xã hội chủ nghĩa. Ở đây khí chất cá nhân đã quyết định xu hướng phong cách của người sáng tác và có ảnh hưởng không nhỏ tới lịch sử mĩ thuật dân tộc. Dòng tranh phong tục khởi nguồn từ các danh họa thế hệ “mỹ thuật Đông Dương” với những Chơi ô ăn quan, Người bán gạo, Người bán ốc của Nguyễn Phan Chánh, Đấu vật, Chọi trâu của Nguyễn Sáng, Đánh cờ dưới bóng tre của Nguyễn Tư Nghiêm… đã không bị khô cạn, đứt mạch nhờ sự xuất hiện rất sớm của Thành Chương. Tôi tin Thành Chương có ý thức và tự tin vào đường đi mà ông đã lựa chọn từ thủa ấu thơ. Riêng năm 2017, Thành Chương vẽ không biết cơ man nào là tranh gà. 60 bức trong số đó được ông chọn cho Triển lãm kỉ niệm ngày sinh lần thứ sáu mươi của Đôi gà tồ gây được tiếng vang trong cộng đồng yêu mĩ thuật. Ông có hàng nghìn bức vẽ trâu bên các chú mục đồng. Đó là những bức vẽ mang lại danh tiếng cho một phong cách lớn. Hàng nghìn bức tranh trâu, tranh gà và những con giáp khác cùng bộ tranh vẽ cầu Long Biên, với những Trăng thanh, Trăng cốm, Ngày nắng, Ngày vui, Phong cảnh Y Tí, hay Đất và người Hà Giang đã đặt Thành Chương vào vị trí hàng đầu của tranh phong tục và phong cảnh trong làng mĩ thuật Việt Nam.
Hình tượng thế giới trong tác phẩm nghệ thuật bao giờ cũng được bao bọc trong cảm hứng thẩm mĩ. Chính cảm hứng thẩm mĩ biến hình tượng thế giới trong nghệ thuật thành những cấu trúc giá trị có chức năng biểu nghĩa. Người xem tranh nhận ra các xu hướng cảm hứng thẩm mĩ qua bốn phạm trù gốc: bi, hài, đẹp và cao cả. “Đẹp” – hiện thân của sự hài hòa, là phạm trù trung tâm, “bi”, “hài” và “cao cả” là những biến thể của nó. Tạng nghệ sĩ của Thành Chương hình như không hợp với cái hào hùng - cao cả. Tôi chỉ bắt gặp đôi lần trong vài bức tranh của ông cảm hứng về cái bi với những sắc thái khác nhau: bi thảm trong Về quê, bi hài trong Ngồi im thời COVID và bi tráng trong Cô gái mở đường. Trong mĩ thuật hiện đại và hậu hiện đại, cái hài nhiều khi được đẩy lên thành cái méo mó, nghịch dị (grotesque). Tôi thích ngắm những hình tượng cực kì nghịch dị trong tranh và tượng của Nguyễn Hồng Hưng, hay tranh của Nguyễn Thế Dung. Tám năm trước, có lần tôi viết về bộ “Xác phàm” của Doãn Hoàng Lâm với những bức vẽ “Xác cười”, hay cảnh “kéo xác”, “lôi xác”, “đánh đu với xác”, “giành giật nhau cái “XÁC”... Những hình tượng nghịch dị như thế hoàn toàn không có trong tranh của Thành Chương. Dĩ nhiên tranh Thành Chương không xa lạ với cái hài. Nhưng cái hài trong sáng tác của ông thường dừng lại ở sự ngộ nghĩnh, dí dỏm, như một khía cạnh của cái đẹp.
Gần như toàn bộ sáng tác của Thành Chương hợp lại với nhau để cất lên cảm hứng về cái đẹp. Là họa sĩ hàng đầu của dòng tranh phong tục, Thành Chương suốt đời dùng hình khối, đường nét và màu sắc để tấu khúc hát về vẻ đẹp của tình người. Xem tranh của ông tôi thấy tựa như được nghe những khúc ca tình tứ và trong trẻo mang âm hưởng của hát chèo và những làn điệu quan họ về tình yêu, tình bạn thời thơ trẻ, tình gia đình và trùm lên tất cả là tình quê với con gà, con trâu, với bến nước, triền đê, đình chùa cổ kính và những ngày hội phấp phới cờ ngũ sắc, rộn rã tiếng trống làng. Thành Chương vẽ phong cảnh, như cảnh Y Tí, cảnh Hà Giang, cảnh trăng cốm, trăng thanh, trăng nõn, cảnh những chú mục đồng ngửa mặt trông trăng, chơi đùa với trâu, với cánh diều, cây sáo… cũng là để ca hát về vẻ đẹp của tình quê như vậy.
Những bức vẽ của Thành Chương chỉ gợi ra ý niệm về cái đẹp, nhưng cái đẹp vẫn hiện lên lồ lộ với nhiều sắc thái mĩ cảm khác nhau. Tôi rất thích vẻ đẹp rạng rỡ sắc màu của Y Tí, hay vẻ đẹp của “Đất Hà Giang” tựa như cô gái nõn nà nằm giữa trời mây nương rẫy, nhất là vẻ đẹp phồn thực đầy nhục cảm ở bức Tòa thiên nhiên, hay bức Mầm sống…
Như đã nói, hình tượng thế giới trong tranh Thành Chương là hình tượng trong giấc mơ, hiện về từ kí ức. Trong giấc mơ của nghệ sĩ, mọi vẻ đẹp đều trở thành hiện thân của cái lí tưởng, trường tồn với thời gian. Ông gọi cầu Long Biên là “Cầu Vàng Long Biên - Paul Doumer”, là “dải đăng ten vắt ngang bầu trời”, là “cầu vàng lung linh sắc màu cổ tích của tôi”. Có lần Thành Chương vẽ Long Biên như con rồng uốn lượn giữa lung linh vàng son và hình như ông đã hào phóng dùng màu vàng thật nhiều, nhiều tới mức thừa thãi để lí tưởng hóa cây cầu lí tưởng ấy. Hiện về trong giấc mơ, từ kí ức, vẻ đẹp trong tranh của Thành Chương thật xôn xao, nhưng cũng vắng vẻ, tựa như lúc nào cũng khoác lên mình tấm áo dệt bằng nỗi buồn nhuốm màu hoài cổ.
4. Để khép lại câu chuyện tản mạn này, tôi không thể không nói đôi lời về ngôn ngữ tạo hình trong tranh Thành Chương. Về điểm này, không ít họa sĩ và các nhà phê bình chuyên nghiệp đã bàn nhiều, tôi không dám “múa rìu qua mắt thợ”. Dường như “chúng khẩu đồng từ”, cả dân phê bình báo chí, ai cũng nói, rằng có ba loại ngôn ngữ được sử dụng thuần thục, tinh tế, đầy tính sáng tạo trong tranh Thành Chương: ngôn ngữ của hội họa lập thể, ngôn ngữ của điêu khắc phù điêu đình chùa Việt và ngôn ngữ màu sắc “mớ bảy mớ ba” , hay màu cờ ngũ sắc của hội làng. Ngôn ngữ lập thể với khả năng biểu đạt tối đa của những khối hình kỉ hà, tròn, trụ, oval, lập phương chồng xếp lên nhau theo nhiều kiểu và những đường nét tự do chạy trên mảng dẹt… mang lại tính hiện đại cho tranh Thành Chương. Tranh Thành Chương hiện đại mà đậm đà bản sắc dân tộc là nhờ tác giả sử dụng ngôn ngữ điêu khắc phù điêu đình chùa và khai thác triệt để bảng màu tự nhiên nhiều sắc độ, từ vàng kim, vàng hòe, xanh cánh chả, xanh nõn chuối, đến hồng điều, đỏ son mà chắc là ông dược gợi ý từ ngôn ngữ màu sắc của lễ hội dân gian ở vùng đồng bằng Bắc bộ.
Vâng, tôi hoàn toàn tán thành những nhận xét như thế. Có điều, dựa vào những nhận xét nhà nghề ấy, tôi vẫn không sao hình dung được ngôn ngữ tạo hình của Thành Chương đặng mà “đọc” nghĩa trong các sáng tác của ông. Bởi vì màu sắc, đường nét, hình khối tự chúng không phải là ngôn ngữ của hội họa. Tôi hiểu ngôn ngữ nghệ thuật là hệ thống kí hiệu được mã hóa theo những nguyên tắc nào đó để tạo ra một loại cấu trúc biểu nghĩa. Ngôn ngữ này mang tính đơn nhất, nó được tạo ra để sử dụng một lần. Tác phẩm hoàn tất, ngôn ngữ của nó lập tức biến thành tử ngữ, không thể dùng lại, nếu dùng lại, người ta chỉ làm ra một sản phẩm “nhái” nhạt nhẽo và nhàm chán. Cho nên, công việc của người nghiên cứu, phê bình giống như công việc của nhà khảo cổ. Anh ta phải dựa vào các “mảnh khảo cổ” được tìm thấy để tái cấu trúc, làm sống dậy cái ngôn ngữ mà người sáng tác đã tạo ra trong quá trình kiến tạo văn bản. Công đoạn tái cấu trúc ấy được tiến hành chủ yếu nhờ vào suy đoán, giả định, rất dễ nhầm lẫn, khiến người ta nhiều khi “đọc” sai. Việc các nhà quản lí văn hóa nhất loạt rà soát sáng tác nghệ thuật bằng ngôn ngữ chính trị, rồi ra lệnh cấm lưu hành những tác phẩm nào đó là bằng chứng về sự đọc sai này.
Tôi xem những đặc điểm trong cách sử dụng chất liệu màu sắc, đường nét, hình khối ở sáng tác của Thành Chương mà các họa sĩ và các nhà phê bình chuyên nghiệp đã phát hiện là những “mảnh khảo cổ”. Dựa vào các “mảnh khảo cổ” ấy, tôi đánh bạo giả định về hai nguyên tắc tổ chức ngôn ngữ tạo hình trong sáng tác của Thành Chương như thế này:
Thứ nhất: Không gian khép kín trong thời gian quá khứ tuyệt đối. Hội họa là nghệ thuật không gian. Tổ chức không gian là ngôn ngữ quan trọng bậc nhất của nó. Mỗi loại phong cách thường có một kiểu tổ chức không gian nghệ thuật rất riêng, ví như hội họa Phục hưng đặt thế giới vào không gian vũ trụ, hội họa của chủ nghĩa cổ điển ở thế kỉ XVII tạo ra không gian sinh hoạt - thế sự, tranh, tượng của mĩ thuật hiện thực xã hội chủ nghĩa biến không gian tồn tại của con người thành không gian mặt trận, không gian con đường, tất cả đều đóng kín trong bản thân nó.
Tranh của Thành Chương cũng tổ chức không gian thành một thứ ngôn ngữ của riêng ông. Ông sử dụng dày đặc các motif màu sắc tự nhiên đậm chất dân gian và motif điêu khắc của phù điêu đình chùa để tạo ra không gian điền viên của làng quê Việt cổ truyền. Ở đó, các hình tượng ẩn dụ được tạo ra bằng những so sánh, liên tưởng ngầm rất bất ngờ, nhưng cũng quen thuộc: con trẻ là mục đồng đùa giỡn với con trâu, với cánh diều, cây sáo; trăng là vầng sáng tròn vành vạnh lúc như quả cầu, lúc như cái đĩa hay cái nong; lưng trâu là mái nhà… Những ẩn dụ như thế tạo ra một không gian khép kín. Tính khép kín này mang lại khả năng biểu đạt thời gian: nó gợi ra một quá khứ tuyệt đối, những gì có giá trị đều thuộc về quá khứ ấy, ở đó không có ngõ ngách nào ăn thông với cái đương đại đang tiếp diễn rất đỗi xô bồ, phồn tạp của chúng ta. Tôi nghĩ không gian của Việt phủ Thành Chương cũng được tổ chức theo kiểu như vậy. Vẻ đẹp đượm màu hoài cổ trong sáng tác của ông toát lên từ kiểu tổ chức ngôn ngữ không gian này.
Thứ hai: Sử dụng cú pháp tượng trưng, siêu thực để tạo ra “mật ngữ”. Tôi có nhận xét thế này: nếu thơ tượng trưng, siêu thực biến thơ thành nhạc; thì mĩ thuật siêu thực lại chuyển hội họa thành thơ. Cho nên tôi gọi Thành Chương là nhà thơ siêu thực. Sáng tác của ông đầy ắp chất thơ. Ông làm thơ bằng màu sắc, đường nét, hình khối. Xin đọc những câu thơ tả tiếng đàn trong Nguyệt cầm của Xuân Diệu:
Long lanh đáy sỏi vang vang hận
Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ người
Hay những câu trong Buồn xưa của Xuân Sanh:
Đáy đĩa mùa đi nhịp hải hà
Nhài đàn rót nguyệt vú đôi thơm
Tỳ bà sương cũ đựng rừng xa
Đọc hai văn bản trên ta nhận ra ngay đó là thơ, vì ở trục hệ hình (paradigm), nó được tổ chức theo cú pháp song hành, trùng điệp. Nhưng thơ tượng trưng, thơ siêu thực khước từ chức năng thông tin, giành ưu tiên cho sự biểu hiện cảm xúc và tác động tới tình cảm của người đọc. Cho nên ở trục ngữ đoạn (syntagm) nó dùng những từ mà nếu tách riêng, từ nào ta cũng hiểu, nhưng khi chúng được kết hợp lại với nhau thành câu, tỉ như “Long lanh đáy sỏi vang vang hận”, hay “Nhài đàn rót nguyệt vú đôi thơm”, thì đọc lên, ngoài chuỗi âm thanh đầy nhạc tính, chẳng ai hiểu được ý nghĩa của chúng là gì.
Ngôn ngữ tranh của Thành Chương cũng được tổ chức theo nguyên tắc như vậy. Ta nhận ra cú pháp của tranh Thành Chương qua trục hệ hình với việc tác giả sử dụng dày đặc các motif điêu khắc phù điêu, màu sắc dân gian, các hình tam giác, hình vuông, hình tròn, các khối trụ, lập phương, lăng trụ tam giác, các đường nét tự do trên mảng dẹt. Nhưng thay vì dùng màu cách điệu, Thành Chương sử dụng bảng màu tự nhiên. Trong tranh của ông, mối quan hệ giữa các biểu tượng với ý nghĩa quen thuộc bị xóa bỏ, đường nét, hình khối nhiều khi bị bóp méo, chồng xếp lên nhau, làm mất khả năng tiếp nhận của thị giác theo logic thông thường. Cho nên, vẫn là màu sắc ấy, đường nét ấy, hình khối ấy, khi tách riêng ai cũng có thể nhận biết rành rẽ, nhưng khi kết hợp với nhau, chúng tạo thành một cấu trúc chỉnh thể mơ hồ, đa nghĩa, đầy chất thơ, nhưng cũng rất khó hiểu. Tôi gọi ngôn ngữ ấy là mật ngữ của Thành Chương. Về điểm này, tôi đã phân tích kĩ ở trên, khi bàn về biểu tượng “Thiên nhãn” của ông, nên không nói thêm gì nữa.
Tranh Thành Chương tạo ra một hình thức chỉnh thể nổi bật bằng chất liệu riêng, góc nhìn riêng và một hình tượng thế giới được bao bọc trong một xu hướng cảm hứng thẩm mĩ rất riêng. Ông sử dụng những phương tiện tạo hình quen thuộc, tổ chức chúng một cách tinh tế và sáng tạo, mã hóa chúng thành một loại ngôn ngữ tựa như “mật ngữ”, “đọc” tranh của ông bằng ngôn ngữ ấy, ta thấy ý nghĩa của tác phẩm vừa kiên trì bộc lộ, vừa khăng khăng một mực lẩn tránh.
Ai cũng mê tranh Thành Chương bởi vẻ đẹp rạng rỡ, mà hư ảo của một loại hình thức phì đại. Nhưng tôi tin, không ai dám quả quyết là mình có thể hiểu hết sáng tác của ông./.
Đồng Bát, Tết Quý Mão
Chân dung tự họa
Chân dung tự họa II
Thiên nhãn I
Thiên nhãn II
Chơi đùa cùng trâu
Cầu Vàng Long Biên - Paul Doumer
Mùa vàng Y Tí (trong chùm tranh “Phong cảnh Y Tí”)
Tòa thiên nhiên
Thành Chương và bức Chiều đông (bức tranh sau 50 năm lưu lạc lại về với chủ)
[1] Xin đừng lẫn với bức The Supper at Emmau công bố muộn hơn, vào năm 1601 của Caravaggio (Michelangelo da Merisi, 1571-1610).
[2] Xem: Heinrich Wölfflin, Những khái niệm cơ bản của lịch sử nghệ thuật: Vấn đề phong cách trong nghệ thuật hiện đại (bản dịch tiếng Nga của A.A. Frankovsky), M., Nxb “Jurait”, 2018, tr. 18-29. Bản gốc tiếng Đức: Wölfflin Heinrich, Kunstgeschichtliche Grundbegriffe: das Problem der Stilentwickelung in der neueren Kunst, München, 1915.