Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Thơ Siêu thực
NHỮNG NHÀ THƠ SIÊU THỰC
Chủ nghĩa Siêu thực (Surrealism) là một trào lưu văn học và nghệ thuật ở thế kỷ 20, bắt đầu ở Paris vào năm 1924 sau khi xuất hiện bản Tuyên ngôn của Chủ nghĩa Siêu thực (Le Manifeste du Surréalisme) của André Breton. Trong bản tuyên ngôn này, Breton đã đưa ra định nghĩa đầu tiên về chủ nghĩa Siêu thực là “Chủ nghĩa tự động tâm lý ở trạng thái thuần túy, theo đó người ta diễn đạt – bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng bất kỳ cách nào khác – hoạt động thực tế của tư duy. Tư duy được quyết định khi không có bất kỳ sự kiểm soát nào do lý trí thực hiện và nằm ngoài mọi mối bận tâm về mặt thẩm mỹ hoặc đạo đức.”
“Chủ nghĩa Siêu thực dựa trên niềm tin vào thực tại cao hơn của một số hình thức liên tưởng trước đây bị bỏ quên, vào quyền năng vô biên của những giấc mơ, vào trò chơi vô tư của tư duy. Nó dẫn đến sự phá hủy vĩnh viễn các cơ chế tâm lý khác và thay thế chúng trong việc giải quyết tất cả các vấn đề chính của cuộc sống.”
Nghệ thuật Siêu thực (Surreal Art) là thuật ngữ rộng hơn nhiều so với phong trào văn hóa và nghệ thuật bắt đầu vào những năm 1920 trong giới nghệ sĩ ở Paris. Phát triển từ các phong trào Dada và Avant-garde (Tiên phong), với nguồn gốc từ lý thuyết Phân tâm học, chủ nghĩa Siêu thực sớm lan rộng từ văn học và hội họa đến âm nhạc, nhiếp ảnh và điện ảnh, cũng như triết học và lý thuyết xã hội trên toàn thế giới.
Chủ nghĩa siêu thực cố gắng diễn tả tiềm thức bằng cách trình bày các vật thể và sự việc như được thấy trong những giấc mơ. Chủ đề chính được các nghệ sĩ và nhà văn siêu thực khám phá là cuộc đối thoại giữa giấc mơ và thực tế, cố gắng mô tả sự phong phú của tâm trí con người với sự nhấn mạnh vào hình ảnh tiềm thức và cảnh quan siêu thực của nó.
Chủ nghĩa Siêu thực trong văn học sử dụng các kỹ thuật như viết tự động (automatic writing), tự gây ảo giác (hallucinations) và trò chơi chữ (word games) để làm rõ các hoạt động tinh thần bị kìm nén. Chủ nghĩa Siêu thực mở ra viễn cảnh nghệ thuật thông qua việc quan sát kỹ lưỡng trạng thái mộng mơ và sự tự do của suy nghĩ.
Thơ siêu thực (surrealist poetry) thường tìm cách khám phá tiềm thức, những giấc mơ và những điều phi lý. Thơ siêu thực thường kết hợp hình ảnh sống động và giàu tưởng tượng, cảnh trí siêu thực và ngôn ngữ biểu tượng. Mục tiêu là chạm vào tiềm thức và gợi lên những phản ứng cảm xúc. Thơ siêu thực đáng chú ý vì nó sử dụng các kỹ thuật thi ca để thách thức logic, tạo ra các liên tưởng tự do và phát triển những câu chuyện kỳ lạ, giống như giấc mơ và phi tuyến tính.
Chủ nghĩa Siêu thực có thể bắt nguồn từ Charles Baudelaire, Arthur Rimbaud và Isidore Ducasse. Những người theo chủ nghĩa Siêu thực cũng tìm thấy cảm hứng trong các phương pháp thi ca, chẳng hạn như thơ thư pháp (calligrammatic poetry) – được Stéphane Mallarmé và Guillaume Apollinaire sử dụng. Văn bản đầu tiên mang nhãn hiệu của chủ nghĩa Siêu thực và sử dụng phương pháp viết tự động là Les Champs magnétiques, được Breton và Philippe Soupault chấp bút.
Liên minh Siêu thực hình thành xung quanh Breton bao gồm những nhà thơ trẻ người Pháp như Louis Aragon, Antonin Artaud, René Crevel, Robert Desnos, Paul Éluard, Michel Leiris, Benjamin Péret và Tristan Tzara. Thành viên của nhóm dao động do những thay đổi về ý thức hệ và xung đột tính cách. Trong thời gian này, một số tạp chí đóng vai trò là không gian để thể hiện các lý tưởng siêu thực đang phát triển như các tạp chí Révolution surréaliste (1924-29), Le Surréalisme au service de la révolution (1930-33) và Minotaure (1933-39). Thế hệ Siêu thực thứ hai bao gồm René Char, Aimé Césaire và David Gascogne.
Giai đoạn cuối của Chủ nghĩa Siêu thực bắt đầu sau khi Thế chiến II kết thúc. Đến thời điểm này, Chủ nghĩa Siêu thực đã lan tỏa khắp thế giới dưới nhiều hình thức pha loãng khác nhau. Những người thực hành gắn kết với nhau bằng cách sử dụng sự đối chiếu cá nhân, đặt những thực tại xa xôi lại với nhau, để mối liên hệ giữa chúng chỉ hiển nhiên với người sáng tạo.
André Breton (1896-1966) là một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng người Pháp, có ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nhà thơ khác. Ông được biết đến là người sáng lập ra Chủ nghĩa Siêu thực, mà ông coi là người kế thừa cuộc cách mạng do nhà thơ lớn Guillaume Apollinaire phát động. Phương pháp hình ảnh của Breton trong thơ được đặc trưng bởi việc ghép các đối tượng khác nhau lại với nhau, đột nhiên thay đổi bối cảnh và xáo trộn cú pháp. Những điều này mang lại cho thơ ông cảm giác tự phát.
Một trong những bài thơ quan trọng nhất của Breton, L’Union libre (1931), khi ông đang phát triển các hoạt động viết tự động và “chủ nghĩa tự động siêu thực” của mình. Nhan đề L’Union libre có ý định áp dụng không chỉ cho sự tự do yêu thương dưới mọi hình thức ca ngợi mà còn cho sự tự do liên tưởng từ ngữ và hình ảnh. Đây không phải là một bài thơ tình, theo bất kỳ nghĩa thông thường nào; mà đúng hơn, đây là một bài thơ mà trong đó năng lượng lớn được dành cho nhân vật trữ tình. Có lẽ chúng ta có thể coi đó là một điệu nhảy giao phối không có hồi kết thực sự, một bài thánh ca của sự ngưỡng mộ và tôn trọng, trong đó khả năng của nhà thơ được thể hiện đầy đủ trong một kiểu khoe khoang hướng đến người khác, nơi người được yêu trong hành động yêu trở thành điểm tiếp xúc với thế giới siêu thực nguyên sơ của thiên nhiên – không phải một người mà là một quá trình, một con đường để đạt được sự cứu rỗi. Nhà thơ Allen Ginsberg đã mô tả xác đáng về bài thơ của Breton: “Danh sách của Breton là về người vợ của ông, đây hẳn là một chủ đề nghiêm túc và có lẽ sẽ gợi lên đủ loại cảm xúc hoài niệm và tình cảm, hoặc lãng mạn, chung thủy hoặc chân thành, nhưng những gì bạn nhận được là sự bất hòa thực sự của thế kỷ XX và sự phụ thuộc tuyệt đối vào tiềm thức. Và vì vậy, đó là bức chân dung về người vợ của Breton, theo trường phái Lập thể (theo nghĩa là, từ nhiều góc độ khác nhau) nhưng đồng thời, hoàn toàn lố bịch, thậm chí đôi khi xấu xí, và đôi khi, rất lãng mạn và tinh tế.” Bài L’Union libre được coi là có ảnh hưởng đáng kể đến thơ Siêu thực trong việc sử dụng phép so sánh vạn hoa cũng như trong hàm ý tình dục và hôn nhân như nhan đề của nó.
Paul Eluard (1895-1952) là một nhà thơ siêu thực xuất sắc người Pháp, tác phẩm của ông khám phá các chủ đề như tình yêu, tự do và công lý xã hội. Ông được coi là một trong những nhân vật hàng đầu của phong trào Siêu thực.
Thơ của Eluard được đặc trưng bởi việc sử dụng hình ảnh giống như mơ, sự đối lập bất ngờ và tập trung vào sức mạnh của tiềm thức. Ông thường sử dụng các kỹ thuật như viết tự động và tìm cách giải phóng trí tưởng tượng khỏi những ràng buộc của lý trí và logic. Cách tiếp cận này nhằm tạo ra một thực tế mới, một thực tế thách thức các chuẩn mực xã hội và khám phá chiều sâu của trải nghiệm con người.
Bài thơ L'Absence (Vắng mặt) của Paul Eluard gợi lên cảm giác khao khát và mong muốn thông qua hình ảnh trữ tình. Giọng nói của người nói vượt qua rào cản vật lý, kết nối với người mình yêu qua khoảng cách xa xôi. So với các tác phẩm khác của Eluard, bài thơ này mang tính cá nhân và gần gũi hơn, khám phá bối cảnh cảm xúc của sự vắng mặt. Bài thơ cũng phù hợp với phong trào Siêu thực của thời đại, làm mờ ranh giới giữa thực tế và trí tưởng tượng.
Federico García Lorca (1898-1936) là một trong những nhà thơ và nhà viết kịch vĩ đại nhất của Tây Ban Nha trong thế kỷ 20. Bài thơ La aurora (Bình minh) – trích trong tập Poeta en Nueva York (Nhà thơ ở New York) – của Lorca thể hiện tầm nhìn bi quan về thành phố hiện đại và gợi ý rằng bình minh, một hiện tượng tự nhiên, có một đặc điểm cụ thể ở Thành phố New York, nơi được thể hiện là “đô thị vĩ đại”.
Bài thơ thô ráp và mang tính tiên tri, là một biểu tượng lớn, một ẩn dụ về thành phố đang bị nuốt chửng với hệ thống tàn phá tâm hồn. Thế giới hoặc bối cảnh được thể hiện trong “bài thơ có ý nghĩa gì đó hơn là một sự mô tả hay tầm nhìn biểu thị; đúng hơn, nó được cấu hình như một dấu hiệu cho một ý nghĩa rộng hơn đó là thành phố: bài thơ là một phần của hệ thống biểu tượng đó và chứa đựng thành phố hiện đại, xa lạ, như một không gian biểu tượng với hai khuôn mặt: xã hội và bản thể, nơi một hệ thống kinh tế và xã hội bất công tái tạo lại bi kịch về sự tồn tại của con người.
Pablo Picasso (1881-1973), danh họa Tây Ban Nha, người đồng sáng lập Chủ nghĩa Lập thể (Cubism) cùng với Georges Braque. Picasso là một trong những thiên tài vĩ đại của thế kỷ 20, luôn thử nghiệm và xuất sắc trong hầu hết mọi phương thức nghệ thuật.
Picasso thường lui tới các quán cà phê ở Barcelona trước khi chuyển đến Paris, nơi ông làm việc cùng các họa sĩ Manet, Courbet, Toulouse-Lautrec và sâu sắc nhất là Matisse. Dưới sự thúc đẩy của tình bạn với nhà văn André Breton – người khai sinh và nhà lý luận chính của Chủ nghĩa Siêu thực –, Picasso đã viết nhiều vở kịch “siêu thực” và hàng loạt bài thơ “tự động'', như bài Ses grosses cuisses (Cặp đùi phì nhiêu của nàng).
William Stanley Merwin (1927-2019) là một nhà thơ Mỹ giành được nhiều sự chú ý cùng lời khen ngợi của công chúng và có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nhà thơ đương đại. Nhà thơ Edward Hirsch đã viết rằng “Merwin là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trong thời đại chúng ta. Ông là sự hiện diện tinh thần hiếm hoi trong đời sống và văn học Mỹ”. Trong suốt sự nghiệp sáng tác dài bảy thập kỷ của mình, Merwin đã khám phá cảm giác ngạc nhiên và tôn vinh sức mạnh của ngôn ngữ. Bằng cách lấy cảm hứng từ nhiều truyền thống văn học khác nhau, nhà thơ đã kết hợp chủ nghĩa Hiện thực và chủ nghĩa Siêu thực, góp phần tạo nên khía cạnh kỳ lạ trong các tác phẩm của ông. Merwin nổi tiếng với phong cách thơ phóng khoáng, trong đó bày tỏ mối quan ngại của mình về sự xa lánh của con người khỏi môi trường. Một số nhà phê bình văn học đã xác định Merwin thuộc nhóm được gọi là các nhà thơ tiên tri. Tờ Atlantic Monthly đã viết, “Ý tưởng trong thơ Merwin rộng lớn như sinh quyển nhưng lại thân mật như một lời thì thầm. Ông truyền tải bằng sự đơn giản ngọt ngào của ngôn ngữ có nền tảng ý thức về bản thân nơi nó thuộc về, lơ lửng giữa trời, đất và lòng đất.”
Nhiều bài thơ của Merwin mang tính chất tâm lý hoặc triết học, mặc dù ông cũng viết về các vấn đề xã hội. Ông trình bày quan điểm của mình thông qua hình ảnh siêu thực dựa trên những giấc mơ, tưởng tượng hoặc thần thoại. The River of Bees (Dòng sông ong) là một trong những bài thơ tâm lý hoặc triết học của Merwin. Trong bài thơ có một nhân vật mà Merwin gọi là người đàn ông mù; người đàn ông lớn tuổi này khá giống Tiresias, người tiên tri trong The Odyssey. Người đàn ông mô tả một giấc mơ. Ông già mù là một nhân vật tưởng tượng trong giấc mơ, nhưng ông có vẻ như là một dạng hướng dẫn tinh thần cho người kể chuyện. Mỗi lần ông xuất hiện, người kể chuyện lại được truyền cảm hứng để tự hỏi về ý nghĩa của cuộc sống. Nói cách khác, chúng ta sinh ra không chỉ để tồn tại mà còn để sống theo nghĩa trọn vẹn nhất của từ này.
Merwin sử dụng hình ảnh, biểu tượng và các biện pháp thơ ca một cách điêu luyện, và lời văn của ông thấm đẫm cảm giác ngạc nhiên và tôn kính đối với thế giới tự nhiên. Hình ảnh trong Dòng sông ong vô cùng mạnh mẽ và gợi cảm và siêu thực. Tuy nhiên, loại chủ nghĩa siêu thực của ông được đặc trưng bởi việc mô tả một thực tế cao hơn làm sáng tỏ thực tế hàng ngày. Ông sử dụng những giấc mơ, tưởng tượng và huyền thoại để đạt được mục tiêu của mình, miêu tả thực tế thông qua các phương tiện siêu thực. Merwin sử dụng hình ảnh siêu thực để thảo luận về ý nghĩa của sự tồn tại của con người và giải quyết các vấn đề chính trị và xã hội như chiến tranh và sinh thái. Bài thơ là sự tôn vinh cuộc sống và sự trôi qua của thời gian, một lời nhắc nhở về những truyền thống và bí ẩn cổ xưa vẫn còn hiện diện trong thế giới tự nhiên.
Nhà thơ người Pháp Robert Desnos (1900-1945) được coi là thiên tài về lối viết tự động (Automatism) và là nhà tiên tri của phong trào Siêu thực (Surrealism). Kết hợp ngôn ngữ thơ với kỹ thuật ứng biến và sự tôn kính đối với thế giới giấc mơ của tiềm thức, sáng tác của Robert Desnos chứa đầy những liên tưởng ngôn từ và hình ảnh khác thường, gây bối rối. Thơ của ông thông minh, gợi tình và kỳ lạ. Chúng đáng nhớ và không khiến người đọc cảm thấy mình như một kẻ giả tạo khi thưởng thức. Với thơ, thế là đủ cho sự vĩ đại.
Desnos thích ngủ (hầu hết các bức ảnh đều cho thấy ông đang ngủ) và thơ của ông gợi lên một cách sống động trạng thái phổ quát nhưng mơ hồ đó. Desnos là bậc thầy về giấc ngủ thôi miên, và nỗi ám ảnh của ông với trạng thái mộng mơ trở thành chủ đề trong các bài thơ của ông khi ông khám phá sự giao thoa giữa thức và ngủ. Giống như Apollinaire, Desnos đã viết về thành phố hiện đại và tận hưởng khu phố sôi động của mình ở Paris, nơi ông trải nghiệm cả nền văn hóa cao cấp lẫn thấp kém. Thơ của ông phản ánh sự giao thoa của những nền văn hóa khác biệt này. Mặc dù mất sớm, Robert Desnos vẫn được coi là một trong những nhà thơ trữ tình có ảnh hưởng nhất của thế kỷ 20. Ông tin vào quyền tự do phổ quát và duy trì tinh thần lạc quan cho đến cuối đời. Sự ám ảnh của Desnos với trò chơi chữ lên đến đỉnh điểm trong các thí nghiệm với ngôn ngữ làm nổi bật bản chất mềm dẻo của từ và ngữ. Trò chơi chữ này cho thấy sự đổ vỡ của giao tiếp, chỉ ra khả năng có nhiều ý nghĩa.
Bài thơ J'ai tant rêvé de toi (Anh đã mơ về em rất nhiều) của Robert Desnos là cầu nối giữa truyền thống trữ tình và trí tưởng tượng siêu thực, kết hợp chủ đề trữ tình về sự gợi nhớ của người phụ nữ yêu dấu, và giấc mơ, rất quan trọng trong cảm hứng siêu thực. Đối với nhà thơ, trí tưởng tượng đa tình và sáng tạo thơ ca ở một mức độ nào đó có thể bổ sung cho sự hiện diện hoặc sự chinh phục của người thân yêu. Bài thơ thể hiện những giấc mơ và tình yêu mà không bị ràng buộc về logic và cú pháp, mang lại khả năng tự do cho âm nhạc và hình ảnh.
Nhà thơ nổi tiếng người Chile Pablo Neruda (1904-1973) được coi là nhà thơ Mỹ Latinh quan trọng nhất của thế kỷ 20. Ông là tác giả của những bài thơ tình cuồng nhiệt, những áng thơ triết lý sâu sắc và cả những bản tụng ca về những điều giản dị, đời thường. Thơ Neruda rất phong phú và đa dạng, khám phá các chủ đề về tình yêu, thời gian, sự hủy diệt và nỗi cô đơn ở mọi thể loại.
Walking around (Dạo quanh), sáng tác vào khoảng 1935, là một là một bài thơ siêu thực – một ví dụ điển hình về văn học tiên phong. Có thể thấy ảnh hưởng của chủ nghĩa Siêu thực trong bài thơ vì nó không hề có vần điệu mà thay vào đó là sự nỗ lực thể hiện tình cảm, cảm xúc theo phong cách tự do. Trong bài thơ này, Pablo Neruda khám phá chủ đề về sự tuyệt vọng và xa lánh, là phản ánh đầy chất thơ sự vỡ mộng của một cá nhân về việc trở thành một người đàn ông và mong muốn thoát khỏi những ràng buộc của xã hội, truyền tải xung đột giữa con người với xã hội và cảm xúc tuyệt vọng.
Walking Around mô tả sự ghê tởm của người kể chuyện đối với những thôi thúc văn hóa nhằm duy trì vẻ bề ngoài thông qua các phương tiện hời hợt. Bài thơ sử dụng hình ảnh giác quan để vẽ nên bức tranh về bối cảnh khó chịu trong một cộng đồng, phản ánh những tác động phi nhân tính của cuộc sống đô thị hiện đại và thể hiện cảm giác lo lắng hiện sinh.
Russell Edson (1935-2014), người thường gọi đùa mình là “Little Mr. Prose Poem”, chắc chắn là nhà thơ văn xuôi hàng đầu tại Mỹ, ông đã theo đuổi thể loại này từ trước khi nó trở nên thịnh hành. Được mệnh danh là “cha đỡ đầu của thơ văn xuôi ở Mỹ”, trong nhiều thập kỷ Russell Edson đã sáng tạo một khối lượng tác phẩm độc đáo về góc nhìn và cách tiếp cận riêng biệt, được xây dựng gần như hoàn toàn dựa trên cấu trúc của thơ văn xuôi (prose poetry), chứa đầy những nhân vật và khung cảnh kỳ lạ và hấp dẫn... Những bài thơ này mang tính siêu thực và giống như truyện ngụ ngôn, đôi khi giống như những vở kịch ngắn.
Thơ Russell Edson được giới phê bình mô tả là “những bài thơ văn xuôi siêu thực tuyệt vời”. Bất kỳ độc giả nào không quen thuộc với phong cách sáng tác của Russell Edson cần biết là không nên mong đợi một thứ gì đó theo truyền thống là thơ. Thơ văn xuôi là thơ được viết dưới dạng văn xuôi, không có ngắt dòng liên quan đến thơ, trong khi vẫn sử dụng các biện pháp thơ như phân mảnh, nén, lặp lại, nhịp điệu, hình ảnh, ẩn dụ, các lối chơi ngôn ngữ và nhiều biện pháp tu từ khác để tạo nên ý nghĩa và cảm xúc.
Bài thơ The Wounded Breakfast (Bữa sáng bị thương) của Russell Edson là một ví dụ kinh điển về chủ nghĩa siêu thực trong thơ. Bài thơ này là một kiệt tác của sự phi lý, nơi mà sự tầm thường và kỳ lạ va chạm để bộc lộ chiều sâu của trải nghiệm con người, và cách nó có thể thách thức các giả định của chúng ta về thực tế và ý nghĩa.
Bài thơ bắt đầu bằng một cảnh đơn giản và quen thuộc: một người đàn ông đang ăn sáng. Tuy nhiên, bữa sáng không bình thường. Người đàn ông đang ăn một bữa sáng bị thương, đang chảy máu trên đĩa của anh ta. Bữa sáng được nhân cách hóa, và rõ ràng là nó đang đau khổ. Người đàn ông cố gắng an ủi nó, nhưng đã quá muộn. Bữa sáng chết, và người đàn ông bị bỏ lại với cảm giác mất mát và buồn bã.
Nhìn bề ngoài, bài thơ có vẻ là một câu chuyện đơn giản và thẳng thắn về một sự kiện kỳ lạ và đáng lo ngại. Tuy nhiên, nó còn hơn thế nữa. Bữa sáng bị thương là một sự chiêm nghiệm về sự mong manh của cuộc sống, sự không thể tránh khỏi của đau khổ và những cách mà chúng ta cố gắng hiểu thế giới xung quanh mình.
Bài thơ A Historical Breakfast (Bữa điểm tâm lịch sử) của Edson là một bài thơ quan trọng thách thức các quan niệm truyền thống về lịch sử và cách diễn giải lịch sử. Bằng cách sử dụng sự hài hước và phi lý, Edson làm nổi bật bản chất chủ quan và dễ uốn nắn của lịch sử, cho thấy rằng không có lời kể đơn lẻ và khách quan nào về quá khứ.
Ý nghĩa của bài thơ vượt ra ngoài việc khám phá lịch sử, làm nổi bật vai trò của kể chuyện trong việc định hình nhận thức của chúng ta về thực tế. Bằng cách chế giễu ý tưởng về “bữa sáng lịch sử”, Edson khuyến khích chúng ta đặt câu hỏi về những câu chuyện mà chúng ta tự kể với chính mình và những thành kiến cũng như giá trị định hình nên nhận thức của chúng ta về thực tế.
David Gascoyne (1916-2001) là một nhà thơ hàng đầu của phong trào Siêu thực Anh những năm 1930. Theo Gardner, Gascoyne “là một thần đồng văn học của những năm 1930”. Tập thơ đầu tiên của Gascoyne, Roman Balcony, and Other Poems, xuất hiện năm 1932 khi ông mới 16 tuổi, và cuốn tiểu thuyết duy nhất của ông, Opening Day, xuất hiện vào năm sau. Khoản tiền bản quyền ứng trước cho Opening Day đã giúp Gascoyne đến thăm Paris, nơi đã khuyến khích ông đam mê chủ nghĩa Siêu thực.
Vào đầu những năm 1930, ông mong muốn làm cầu nối giữa các nghệ sĩ có trụ sở tại London và những người theo trường phái Siêu thực Pháp mới nổi, gặp gỡ nhiều người trong số họ tại Atelier 17, xưởng vẽ ở Paris của họa sĩ người Anh Stanley William Hayter. Gascoyne quyết định thành lập một nhánh của phong trào này tại Anh khi tình cờ gặp một trong những người tiên phong nổi bật nhất của chủ nghĩa Siêu thực Anh, Roland Penrose, trên đường phố Paris.
Năm 1935, David Gascoyne đã viết Tuyên ngôn Siêu thực Anh đầu tiên (First English Surrealist Manifesto) bằng tiếng Pháp tại Paris và được xuất bản trên tạp chí Cahiers d’Art. Gascoyne nhấn mạnh đến nguồn gốc bản địa của Chủ nghĩa Siêu thực Anh – bao gồm Jonathan Swift, Edward Young, Matthew Gregory Lewis, William Blake và Lewis Carroll. Và trước khi Gascoyne 20 tuổi, một nghiên cứu quan trọng về chủ nghĩa Siêu thực, A Short Survey of Surrealism (1935) và tập thơ thứ hai, Man's Life Is This Meat (1936) của Gascoyne là những cột mốc của phong trào này ở Anh. Đến những năm 1940, ông đã viết những bài thơ huyền bí trong đó hình ảnh Cơ đốc giáo đóng một phần lớn và nỗi đau tột cùng của người tìm kiếm tôn giáo là tối quan trọng. Tuyển tập Poems, 1937-42 (1943) đánh dấu sự khởi đầu cho dòng thơ tôn giáo và chứa đựng một số bài thơ hay nhất của ông, trong đó có bài Farewell Chorus nổi tiếng.
Thơ thời kỳ đầu của Gascoyne mang đậm dấu ấn Siêu thực. Đó là những bài thơ mang tính viễn kiến, những tác phẩm tuyệt vời chứa đầy hình ảnh ảo giác và ngôn ngữ tượng trưng. Và thông qua bản dịch các tác phẩm của Salvador Dalí và André Breton cùng các bài viết phê bình, Gascoyne đã đóng góp rất nhiều để phong trào này được biết đến ở Anh. Một số tác phẩm chọn lọc của Gascoyne bao gồm: Collected Verse Translations, chủ yếu từ tiếng Pháp, được phát hành vào năm 1970. Collected Poems 1988 là phiên bản đã được hiệu đính và mở rộng, với phần giới thiệu mang tính tự truyện. Collected Journals, 1936-42, xuất bản vào năm 1991, ghi lại các phong trào chính trị và nghệ thuật.
Sau những năm 1950, việc sáng tác của ông đã bị suy giảm do suy nhược thần kinh và những cơn trầm cảm nặng. Nhưng vị trí của Gascoyne trong thơ ca Anh hiện đại vẫn được đảm bảo; Jennings mô tả Gascoyne là “nhà thơ người Anh duy nhất còn sống theo truyền thống thực sự của thơ ca viễn kiến hoặc huyền bí”. Philip Gardner gọi tác phẩm Thơ của Gascoyne, 1937-1942 là “một trong những tập thơ xuất sắc và mạnh mẽ nhất trong năm mươi năm qua”.
Bài thơ Mùa đông vĩnh cửu chưa bao giờ biết đến (Perpetual Winter Never Known) của David Gascoyne khám phá sự tương phản giữa sự khắc nghiệt của mùa đông và sự mong đợi mùa xuân. Bài thơ mô tả một buổi tối mùa đông, với dòng sông “im lặng nhưng vẫn chảy lạnh lẽo” và những cây sậy “đóng băng cứng hơn cả thủy tinh”. Hình ảnh ảm đạm này đặt cạnh ký ức về những buổi tối mùa hè, cần thiết để ngăn chặn sự tuyệt vọng. Mặc dù mùa đông dường như vô tận, “đồng hồ cúc cu bắt chước mùa xuân” và “ngọn nến” tượng trưng cho mặt trời mang đến cảm giác hy vọng giữa bóng tối. So với các tác phẩm khác của Gascoyne, bài thơ này tương đối đơn giản về ngôn ngữ và hình ảnh. Nó thiếu những hình ảnh siêu thực và thể nghiệm đặc trưng ở nhiều bài thơ khác của ông. Tuy nhiên, nó cùng chia sẻ cảm giác u sầu và ám ảnh về thời gian cũng như gợi ý rằng ngay cả trong những thời điểm khó khăn nhất, vẫn luôn có khả năng thay đổi và đổi mới.
Bài Chiếc lồng (The Cage) miêu tả bối cảnh về đêm, nơi các yếu tố của thiên nhiên dường như bị treo lơ lửng trong thời gian. Rừng ngừng mọc, trong khi vỏ sò và bóng tối quan sát một cách thụ động. Bài thơ thể hiện nỗi khao khát về một mối liên kết được đánh dấu bằng mặt đồng hồ và sự thân mật chung. Chiếc lồng thể hiện sự rõ ràng và đơn giản rõ rệt. Nó nắm bắt được không gian ngưỡng giữa ngày và đêm, nơi sự bất định và khao khát vẫn còn. Bài thơ đồng cảm với các chủ đề về sự giam cầm và tính phù du của thời gian. Hình ảnh lồng chim và những chiếc đồng hồ tích tắc gợi lên cảm giác bị mắc kẹt và sự thay đổi không thể tránh khỏi, cho thấy nỗi lo lắng lớn hơn về sự mong manh của các mối quan hệ con người trước thời gian.
Tristan Tzara (1896-1963) là một nhà thơ, nhà viết tiểu luận và nghệ sĩ trình diễn tiên phong người Romania và Pháp. Tristan Tzara được coi là người sáng lập ra Dada, một phong trào phản nghệ thuật (anti-art) được hình thành tại Zurich trong Thế chiến thứ nhất. Mặc dù cũng sáng tạo tác phẩm nghệ thuật, nhưng đóng góp chính của ông là xuất bản các bản tuyên ngôn phác thảo các mục tiêu của Dada và phát hành chúng đến nhiều đối tượng nhất có thể, đồng thời sắp xếp các buổi biểu diễn dung tục và gây sốc tại một quán cà phê địa phương, với ngôn ngữ được giải cấu trúc (deconstructed) và các hành động thái quá nhằm mục đích gây sốc cho khán giả và làm đảo lộn mọi kỳ vọng có sẵn. Tristan Tzara đã làm việc chăm chỉ để truyền bá Dada, xây dựng dự án Dadaglobe nhằm mục đích lập danh mục tác phẩm của Dada trên toàn thế giới và giới thiệu thương hiệu cảnh tượng hỗn loạn của riêng ông đến với giới tiên phong Paris vào giữa những năm 1920. Đến năm 1930, ông bắt đầu thoát khỏi khía cạnh phá hoại của Dada và bắt đầu khám phá Chủ nghĩa Siêu thực (Surrealism), một phong trào do người bạn André Breton của ông truyền bá, với sự kết hợp giữa sự đối lập và sự ngẫu nhiên. Trong suốt sự nghiệp của mình, Tristan Tzara đã nỗ lực để vượt qua những gì ông cho là tệ nạn của xã hội tư sản và thay vào đó, đưa ra một phương thuốc giải độc dựa trên sự thiếu hụt tiền lệ lịch sử rõ rệt. Ảnh hưởng của Tzara trong hệ tư tưởng và phương pháp phản nghệ thuật có thể được nhìn thấy trong các phong trào tiên phong sau này, kết hợp các thể loại nghệ thuật (hình ảnh, văn học và âm nhạc) như nghệ thuật sắp đặt, sự kiện và nghệ thuật trình diễn. Việc sử dụng nghệ thuật cắt dán trong Dada, cụ thể là các kỹ thuật "cắt ghép" của Tzara, đã có ảnh hưởng sâu sắc đến thiết kế đồ họa, quảng cáo, thơ ca và nghệ thuật sắp đặt. Kỹ thuật này là chìa khóa đối với các nhà thơ Beat như Allen Ginsberg và William Burroughs và trở thành một kỹ thuật phổ biến đối với các nhạc sĩ như David Bowie.
Có thể thấy cách viết tự động trong bài thơ Volt (1915) của nhà thơ Tristan Tzara. Trước hết, không có dấu câu, điều này cho thấy người nói đang nói hoặc viết mà không dừng lại. Các câu chỉ chảy vào nhau. Không rõ ai đang theo sau ai. Ai đang nói? Ai đang theo sau? Ai đang bị theo sau? Bài thơ không thực sự giải thích. Hiệu ứng này cũng là kết quả của việc viết tự động. Xét cho cùng, không phải mọi thứ ta viết đều rõ ràng và dễ hiểu. Nhưng ta vẫn có cảm giác được điều gì đó đang được truyền tải.
Nhân vật trong bài thơ Volt đang theo dõi ai đó. "Tôi lang thang trên những con phố hẹp xung quanh bạn/ Trong khi bạn cũng lang thang trên những con phố rộng / Quanh một thứ gì đó khác." Nói cách khác, mọi người đều theo sau nhau: trong tình yêu, hoặc tham vọng, hoặc cảm hứng. Có điều gì đó đen tối và nguy hiểm về cảnh quan mà bài thơ mô tả. Những chiếc ô tô lao xuống "khoảng không đường", "Nước mắt chảy thành dòng", có một "đồng bằng cằn cỗi" và "những cám dỗ tận thế". Đây không phải là nơi hạnh phúc nhất, phải chăng!
Tranh: Salvador Dalí
The Persistence of Memory (1931)
NHỮNG BÀI THƠ SIÊU THỰC
ANDRÉ BRETON
LIÊN MINH TỰ DO
Vợ tôi có mái tóc rực lửa
Với những suy nghĩ của tia chớp nhiệt
Với vòng eo của đồng hồ cát
To như con rái cá trong hàm răng hổ
Vợ tôi có cái miệng hình con gián và một bó hoa sao
Sự vĩ đại cuối cùng
Với hàm răng như dấu chân chuột trắng in trên tuyết trắng
Với cái lưỡi hổ phách và thủy tinh đánh bóng
Vợ tôi bị lưỡi đâm như miếng bánh xốp
Với chiếc lưỡi búp bê có thể mở và nhắm mắt
Với một cái lưỡi đá đáng kinh ngạc
Vợ tôi có hàng mi của nét bút trẻ thơ
Với đôi lông mày bên bờ chim én
Vợ tôi với mái nhà kính bằng đá phiến
Và sương mù trên cửa sổ
Vợ tôi có bờ vai của rượu sâm banh
Và đài phun nước có đầu cá heo dưới lớp băng
Vợ tôi có cổ tay que diêm
Với những ngón may mắn và quân át chủ bài
Những ngón tay cắt cỏ khô
Vợ tôi với nách chồn và dẻ gai
Đêm giữa hè
Của cây kim tước và tổ cá thần tiên
Với cánh tay bọt biển và cửa sông
Và sự pha trộn của lúa mì và cối xay
Vợ tôi với đôi chân tên lửa
Chuyển động theo nhịp đồng hồ và sự tuyệt vọng
Vợ tôi với bê con bằng lõi cây cơm cháy
Vợ tôi với đôi chân viết tắt
Đôi chân bằng móc chìa khóa và đôi chân của những người leo tháp chuông say xỉn
Vợ tôi với chiếc cổ lúa mạch không ngọc trai
Vợ tôi với cổ họng của Thung lũng vàng
Gặp gỡ ngay trong dòng nước lũ
Với bộ ngực của đêm
Vợ tôi có bộ ngực của gò đất biển
Vợ tôi có bộ ngực của lò nung hồng ngọc
Bộ ngực ma quái của những bông hồng dưới sương
Vợ tôi với cái bụng phập phồng của chiếc quạt ngày
Bụng của một móng vuốt khổng lồ
Vợ tôi với lưng của con chim đang chạy trốn theo chiều dọc
Với lưng bằng thủy ngân
Phía bên kia ánh sáng
Với cổ bằng đá lăn và phấn ướt
Và giọt vỡ của chiếc ly vừa uống
Vợ tôi với hông của một chiếc thuyền
Với hông chiếc đèn chùm và lông vũ nhọn
Và những mũi tên lông công trắng
Của một con lắc vô cảm
Vợ tôi có cặp mông bằng đá sa thạch và amiăng
Vợ tôi với mông bằng lưng thiên nga
Vợ tôi có cái mông của mùa xuân
Với giới tính của hoa diên vĩ
Vợ tôi có giới tính của người khai thác mỏ và thú mỏ vịt
Vợ tôi có giới tính của rong biển và đồ ngọt cổ xưa
Vợ tôi với giới tính như tấm gương
Vợ tôi với đôi mắt đầy nước mắt
Đôi mắt của áo giáp màu tím và kim nam châm
Vợ tôi có đôi mắt thảo nguyên
Vợ tôi có đôi mắt mọng nước vì uống rượu trong tù
Vợ tôi với đôi mắt gỗ vẫn nằm dưới lưỡi rìu
Vợ tôi với đôi mắt ngang với nước, không khí, đất và lửa.
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác Pháp ngữ bài thơ L’Union libre của nhà thơ André Breton.
PAUL ÉLUARD
VẮNG MẶT
Anh nói với em qua các thành phố
Anh nói với em qua các đồng bằng
Miệng anh kề tai em
Hai mặt tường đối diện
Giọng anh nhận ra em
Anh nói với em về sự vĩnh hằng
Ôi những thành phố ký ức về thành phố
những thành phố phủ đầy khao khát của chúng ta
những thành phố sớm và muộn
những thành phố kiên cố những thành phố thân mật
bị tước đi tất cả những người xây ra chúng
những nhà tư tưởng, những bóng ma
Cánh đồng dậy màu ngọc lục bảo
sống sống hoài sống mãi
lúa mì của thiên đường trên trái đất chúng ta
nuôi dưỡng giọng nói của anh, anh mơ và khóc
anh cười và mơ giữa những ngọn lửa
giữa những chùm tia nắng mặt trời
Và trên cơ thể anh cơ thể em trải dài
tấm gương trong suốt.
MAX ERNST
Trong một góc loạn luân nhanh nhẹn
Quay vòng sự trinh nguyên váy ngắn.
Trong một góc bầu trời giải thoát
Để lại những quả bóng trắng trên gai cơn bão.
Trong góc sáng nhất của đôi mắt
Chúng ta đang mong đợi con cá khổ đau.
Trong một góc chiếc xe mùa hè
Bất động vinh quang và mãi mãi.
Trong ánh sáng tuổi trẻ
Đèn thắp sáng quá muộn.
Người đầu tiên cho thấy bộ ngực mình giết chết bầy côn trùng màu đỏ.
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác Pháp ngữ hai bài thơ L'Absence và Max Ernst của nhà thơ Paul Éluard.
FEDERICO GARCÍA LORCA
BÌNH MINH
Bình minh ở New York có
bốn cột bùn
và một cơn bão bồ câu đen
bắn tung tóe trong làn nước thối rữa.
Bình minh ở New York rên rỉ
dọc theo những cầu thang rộng lớn,
tìm kiếm bên lề
hoa huệ rút ra từ nỗi thống khổ.
Bình minh đến và không ai đón nó vào miệng
bởi vì không có ngày mai và không có hy vọng nào
Đôi khi tiền xu đổ thành từng bầy giận dữ
Đâm thủng và nuốt chửng những đứa trẻ bị bỏ rơi.
Người đầu tiên bước ra hiểu rõ tận xương tủy
sẽ không có thiên đường hay tình yêu mọc lá;
Họ biết rằng họ đang sa lầy vào vũng bùn của những con số và luật lệ,
trong những trò chơi không cần đầu óc và trong những công việc không có kết quả.
Ánh sáng chôn vùi dưới dây xích và tiếng ồn
trong sự thách thức trắng trợn của nền khoa học không gốc rễ.
Và đám đông mất ngủ loạng choạng đi qua đường phố,
như thể họ vừa thoát khỏi một vụ đắm tàu đầy máu.
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác tiếng Tây Ban Nha bài thơ La aurora của nhà thơ Federico García Lorca.
PABLO PICASSO
CẶP ĐÙI PHÌ NHIÊU CỦA NÀNG
Cặp đùi phì nhiêu của nàng
Nhịp thở nàng
Hông nàng
Mông nàng
Cánh tay nàng
Bắp chân nàng
Bàn tay nàng
Đôi mắt nàng
Má nàng
Tóc nàng
Mũi nàng
Cổ họng nàng
Nước mắt nàng
những hành tinh kéo rèm rộng và bầu trời trong suốt ẩn sau tấm lưới –
ngọn đèn dầu và tiếng chuông nhỏ của chim hoàng yến ngọt ngào giữa những quả sung –
bát sữa lông vũ giật xé theo từng tiếng cười cởi quần áo
cảnh khỏa thân trút bỏ sức nặng của vũ khí lấy từ vườn hoa
bao nhiêu trò chơi xác chết treo lủng lẳng trên cành cây sân trường
vang lên tiếng hát
sự quyến rũ của máu và cây tầm ma
hoa thục quỳ chơi xúc xắc
kim bóng lỏng và bó tảo pha lê
mở ra bước nhảy của những sắc màu chuyển động
khuấy ở đáy ly rót
trên chiếc mặt nạ hoa cà mặc áo mưa
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác Pháp ngữ Ses grosses cuisses của Pablo Picasso, có tham khảo bản dịch Anh ngữ Her Great Thighs của Mary Ann Caws.
ROBERT DESNOS
ANH ĐÃ MƠ VỀ EM NHIỀU LẮM
Anh đã mơ về em nhiều đến nỗi em không còn có thật.
Liệu có thời gian để anh chạm tới cơ thể đang thở của em,
Và hôn lên miệng này sự ra đời
Giọng nói thân thương với anh đến vậy?
Anh đã mơ về em nhiều đến nỗi cánh tay anh đã quen
Khoanh trước ngực ôm lấy bóng của em,
Không thể mở ra lần nữa để ôm lấy những đường cong trên cơ thể em.
Đối mặt thực sự với những gì ám ảnh,
Và thống trị anh trong nhiều năm tháng,
Anh chắc chắn sẽ trở thành cái bóng.
Ôi cán cân tình cảm!
Anh đã mơ về em nhiều đến nỗi không còn thời gian thức dậy
Anh ngủ trên đôi chân của mình, thân thể phơi bày muôn vẻ cuộc sống,
Và tình yêu và em, người duy nhất quan trọng với anh hôm nay,
Anh có thể chạm vào vầng trán em và đôi môi em ít hơn đôi môi đầu tiên và vầng trán đầu tiên xuất hiện.
Anh đã mơ về em rất nhiều, đi lại rất nhiều, nói chuyện rất nhiều,
ngủ rất nhiều với bóng ma của em
Đến nỗi tất cả những gì còn lại đối với anh là trở thành một bóng ma
giữa những cái bóng còn tăm tối gấp trăm lần cái bóng đang chuyển động
Và bước đi hân hoan trên đồng hồ mặt trời của đời em.
CHỖ NGỦ
Trong đêm tối tự nhiên có bảy kỳ quan thế giới, có sự hùng vĩ, bi kịch và quyến rũ.
Những khu rừng xung đột lẫn lộn với những sinh vật huyền thoại ẩn núp trong bụi rậm.
Đó là em.
Trong đêm có tiếng bước chân của người đi bộ, tiếng bước chân của kẻ giết người, tiếng bước chân của viên cảnh sát thị trấn, ánh sáng từ đèn đường và đèn lồng của người bán giẻ rách.
Đó là em.
Trong đêm những chuyến tàu hỏa và những chiếc thuyền đi qua và ảo ảnh của những đất nước ban ngày. Những hơi thở cuối cùng của hoàng hôn và cái lạnh rùng mình đầu tiên của bình minh.
Đó là em.
Một giai điệu dương cầm, một giọng nói bùng nổ.
Một cánh cửa đóng sầm lại. Một chiếc đồng hồ.
Và không chỉ có những sinh vật, sự vật và âm thanh vật chất.
Mà còn có cả anh đang đuổi theo chính mình liên tục vượt qua chính mình.
Đó là em người đã hy sinh, em là người anh chờ đợi.
Đôi lúc trong khi ngủ, những hình ảnh kỳ lạ được sinh ra và biến mất.
Khi anh nhắm mắt những bông hoa phát sáng xuất hiện rồi phai nhạt
và tái sinh như pháo hoa làm bằng da thịt.
Những vùng đất xa lạ anh đi du ngoạn cùng các sinh vật.
Và chắc chắn ở đó có em, ôi cô điệp viên xinh đẹp và kín đáo.
Và linh hồn hữu hình của không gian rộng lớn.
Và hương thơm của bầu trời và những vì sao và tiếng gà trống gáy từ 2000 năm trước và tiếng kêu của con công trong những công viên rực lửa và những nụ hôn.
Những bàn tay run rẩy nham hiểm trong ánh sáng nhợt nhạt và những trục xe nghiến cót két trên những con đường tê tái.
Chắc chắn có em mà anh không biết, thực ra anh biết.
Nhưng người, hiện diện trong giấc mơ anh, vẫn cố chấp đòi hỏi được cảm nhận mà không bao giờ xuất hiện.
Em vẫn nằm ngoài tầm với trong thực tại và trong mơ.
Em thuộc về anh bởi mong muốn chiếm hữu ảo ảnh em nhưng chỉ đưa khuôn mặt em lại gần anh hơn khi mắt anh nhắm lại trong mơ cũng như trong thức.
Em, bất chấp lời hùng biện dễ dàng, nơi những con sóng chết trên bãi biển, nơi quạ bay vào những nhà máy đổ nát, nơi gỗ mục nát, nứt nẻ dưới ánh nắng chói chang.
Em, người nằm sâu trong giấc mơ anh, khuấy động tâm trí anh đầy biến đổi, người để lại cho anh chiếc găng khi anh hôn tay em.
Trong đêm có những vì sao và chuyển động tối tăm của biển, sông, rừng, thị trấn, cỏ và lá phổi của hàng triệu triệu chúng sinh.
Trong đêm có những kỳ quan thế giới.
Trong đêm không có thiên thần hộ mệnh, nhưng có giấc ngủ.
Trong đêm có em.
Trong ngày cũng vậy.
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác Pháp ngữ hai bài thơ J’ai tant rêvé de toi và Les espaces du sommeil của nhà thơ Robert Desnos.
PABLO NERUDA
DẠO QUANH
Chuyện xảy ra là tôi chán làm đàn ông rồi.
Và tình cờ tôi bước vào tiệm may và rạp chiếu phim
khô héo, không thấm nước, như một con thiên nga làm bằng nỉ
đang bơi trong dòng nước của tử cung và tro bụi.
Mùi của tiệm hớt tóc làm tôi bật khóc.
Tôi chỉ muốn thoát khỏi đá và len,
Tôi chỉ muốn không nhìn thấy các cửa hàng hay khu vườn,
không hàng hoá, không kính, không thang máy.
Đôi khi tôi chán ngấy bàn chân và móng tay,
cả mái tóc và cái bóng của tôi.
Chuyện xảy ra là tôi chán làm đàn ông rồi.
Tuy nhiên, sẽ thú vị biết bao
nếu dọa dẫm một thư ký luật bằng cành hoa huệ cắt
hoặc lấy mạng một nữ tu bằng cú đánh vào tai.
Sẽ thật tuyệt vời
nếu đi qua đường với một con dao xanh
và hét lên đến khi tôi chết lạnh.
Tôi không muốn tiếp tục làm một cái rễ trong bóng tối,
bất an, duỗi dài, run rẩy theo giấc ngủ,
đâm sâu vào lòng đất ẩm ướt,
hấp thụ và suy nghĩ, ăn uống mỗi ngày.
Tôi không muốn có quá nhiều bất hạnh.
Tôi không muốn tiếp tục như một cái rễ và một nấm mồ,
cô đơn dưới lòng đất, trong căn hầm với những xác chết,
nửa người đông cứng, chết vì đau khổ.
Đó là lý do tại sao thứ Hai bốc cháy như dầu hỏa,
khi nó thấy tôi xuất hiện với khuôn mặt tù nhân,
và nó rú lên trên đường như một bánh xe bị thương,
kéo lê những vệt máu nóng hổi dẫn vào đêm tối.
Và nó đẩy tôi vào những hóc hẻm nào đó, vào những ngôi nhà ẩm ướt,
vào bệnh viện nơi xương bay ra ngoài cửa sổ,
vào những tiệm giày nồng nặc mùi giấm,
và những đường phố gớm ghiếc như vết nứt trên da.
Có những con chim màu lưu huỳnh và những bộ lòng khủng
khiếp
treo trên cửa những ngôi nhà tôi ghét,
có những hàm răng giả bị bỏ quên trong ấm cà phê,
có những tấm gương
lẽ ra phải khóc vì xấu hổ và kinh hoàng,
có những chiếc dù ở khắp mọi nơi, có thuốc độc và dây rốn.
Tôi bước đi bình thản, với đôi mắt, đôi giày,
với giận dữ và lãng quên,
Tôi đi qua các văn phòng và cửa hàng chỉnh hình,
và sân phơi quần áo trên dây:
nơi đồ lót, khăn tắm và áo sơ mi
những giọt nước mắt bẩn thỉu đang rơi chầm chậm.
THÂN THỂ ĐÀN BÀ
Thân thể đàn bà, những quả đồi trắng, đùi trắng,
Em giống như thế giới ở sự dâng hiến.
Cơ thể lực điền hoang bạo của tôi khuất phục em
và khiến đứa con trai nhảy ra khỏi vực sâu của đất.
Tôi cô độc như một đường hầm. Những con chim trốn chạy khỏi tôi
và màn đêm tràn ngập tôi với cuộc xâm lược tàn khốc.
Để sống sót, tôi đã luyện rèn em như vũ khí,
như mũi tên trong cung, như hòn đá trong dây đeo.
Nhưng giờ trả thù đã đến, và tôi yêu em.
Thân bằng da, bằng rêu, bằng sữa háo hức và săn chắc.
Ôi những chiếc cốc của bộ ngực! Ôi đôi mắt của sự vắng mặt!
Ôi những bông hồng của hạ bộ! Ôi giọng nói của em, chậm rãi và buồn bã!
Cơ thể người đàn bà của tôi, tôi kiên tâm trong ân sủng của em.
Khát khao của tôi, ham muốn vô bờ bến của tôi, con đường ưa thay đổi của tôi!
Lòng sông tối tăm nơi cơn khát vĩnh hằng tuôn chảy,
và sự mệt mỏi đuổi theo sau, cùng nỗi đau vô tận.
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác Tây Ban Nha hai bài thơ Walking around và Cuerpo de mujer của nhà thơ người Chile Pablo Neruda.
RUSSELL EDSON
BỮA SÁNG BỊ THƯƠNG
Một chiếc giày khổng lồ nhô lên từ đường chân trời, kêu ré lên và nghiến về phía trước trên những bánh xe nhỏ, ngay cả khi một người đàn ông đang ngồi ăn sáng trên hiên nhà đột nhiên bị nhấn chìm trong một cái bóng lớn gần bằng kích thước của đêm.
Anh nhìn lên và thấy một chiếc giày khổng lồ nặng nề nhô lên khỏi mặt đất. Ở phần mắt cá chân không có dây buộc là một bà lão đứng ở bánh lái đằng sau cái lưỡi lớn cong về phía trước; những sợi dây giày kéo lê như dây thừng của con tàu trên mặt đất khi vật khổng lồ kêu ré lên và nghiến về phía trước; trẻ em ở khắp mọi nơi, chúng nhìn từ lỗ xỏ dây giày, chúng tụ tập quanh bà lão, ngay cả khi bà lái chiếc giày khổng lồ này trên mặt đất...
Chẳng mấy chốc, chiếc giày khổng lồ hạ xuống đường chân trời đối diện, một con ốc sên khổng lồ kêu ré lên và nghiến vào mặt đất...
Người đàn ông quay lại nhìn bữa sáng của mình, nhưng nó đã bị thương, lòng đỏ của một trong những quả trứng đang chảy máu...
BỮA ĐIỂM TÂM LỊCH SỬ
Một người đàn ông đang đưa tách cà phê lên mặt,
nghiêng cốc vào miệng. Anh nghĩ rằng đó là lịch sử.
Anh gãi đầu: một sự kiện lịch sử nữa.
Anh thực sự nên nghỉ ngơi, anh đang tạo ra rất nhiều
lịch sử vào sáng nay.
Ôi trời, giờ anh đang phết bơ lên bánh mì nướng, một phần
lịch sử khác đang được tạo ra.
Anh tự hỏi tại sao mình lại phải
làm lịch sử như vậy. Những người khác có lẽ không có,
anh nghĩ, dù sao thì đó cũng là một tài năng.
Anh nghĩ một trong những dây giày của mình cần được buộc lại. Ồ,
một sự kiện lịch sử quan trọng khác sắp diễn ra. Anh không thể không làm vậy. Có lẽ anh đang chiếm
một phần quá lớn của lịch sử? Nhưng anh phải sống, đúng không? Bánh mì nướng cần được phết bơ và anh không thể đi khắp nơi với
một trong những dây giày của mình cần được buộc lại, phải không?
Chắc chắn là đúng, khi thế kỷ 20 được viết
đầy đủ, nó sẽ chủ yếu nói về anh. Đó là cách
bánh quy vỡ vụn – à, có một cụm từ sẽ được trích dẫn
trong nhiều thế kỷ tới.
Tự ý thức? Một chút; làm sao người ta có thể giúp được khi tất cả
đôi mắt chưa chào đời của tương lai đang dõi theo anh?
Ồ không, anh cảm thấy một sự kiện lịch sử khác sắp diễn ra...
À, đây rồi, một tách cà phê đang tiến gần đến khuôn mặt anh
ở cuối cánh tay anh. Giá mà họ có thể ghi lại cảnh đó trên phim,
nó sẽ có ý nghĩa như thế nào đối với tương lai. Ối, đổ hết
lên đùi anh rồi. Một trong những tai nạn lịch sử sẽ
ảnh hưởng đến hàng nghìn năm tới; không thể đoán trước và
thực sự khá khó chịu... Nhưng lịch sử không bao giờ dễ dàng,
anh nghĩ...
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác Anh ngữ hai bài thơ văn xuôi The Wounded Breakfast và A Historical Breakfast của nhà thơ Russell Edson.
WILLIAM STANLEY MERWIN
SÔNG ONG
Trong giấc mơ tôi trở lại dòng sông ong
Năm cây cam bên cầu và
Bên cạnh hai nhà máy nhà tôi
Vào sân có một người mù đi theo
Đàn dê đứng hát
Về những gì đã cũ
Chẳng bao lâu nữa sẽ là mười lăm năm
Già rồi ông sẽ rơi vào mắt
Tôi lấy đi đôi mắt tôi
Một chặng đường dài đến lịch
Hết phòng này đến phòng khác hỏi tôi sẽ sống thế nào
Một trong những kết cục làm bằng đường phố
Đám rước một người đi qua đó
Những chai rỗng
Hình ảnh của niềm hy vọng
Đề tặng tên tôi
Một lần và một lần
Ở cùng thành phố tôi sinh ra
Hỏi tôi sẽ nói gì
Ông sẽ rơi vào miệng
Đàn ông nghĩ họ tươi hơn cỏ
Tôi quay lại với giọng nói của ông vang lên như một đống cỏ khô
Ông đã già, ông ấy không có thật, không có gì là thật
Cũng không có tiếng tử thần kéo nước
Chúng ta là tiếng vọng của tương lai
Trên cửa có ghi phải làm gì để sống sót
Nhưng chúng ta không sinh ra để tồn tại
Chỉ để sống
NHỮNG CON TÀU ĐÃ SẴN SÀNG TRONG IM LẶNG
Neo vào cùng một vòng:
Giờ khắc, bóng tối và tôi,
La bàn đội mũ trùm đầu như chim ưng.
Giờ đây ký ức về em lại nhức nhối
Với việc rửa sạch những mảnh vỡ không bao giờ rời khỏi cảng
Chúng ta từng lên kế hoạch cho những chuyến đi,
Chúng đến gõ cửa như những trái tim hỏi:
Những gì khởi hành trên thủy triều này?
Hơi thở của đất, hơi thở ấm áp,
Em siết chặt cái lạnh quanh rốn,
Mặc dù tất cả bờ biển trừ bờ đầu tiên đều là hải ngoại,
Và bờ đầu tiên không phải quê nhà cho đến khi bị bỏ lại đằng sau.
Sự lựa chọn của chúng ta là của chúng ta nhưng đã không thực hiện
Chứa đựng như nó vốn có, đích đến của chúng ta
Khoanh tròn sự mất mát như với san hô, và
Một đích đến chỉ cho đến khi đạt được.
Tôi đã để lại cho em niềm hy vọng sẽ nhớ đến tôi
Dù bây giờ có rất ít sự giống nhau.
Vào lúc này tôi không thể tin vào sự thay đổi nào,
Cột buồm không ngừng
Lắc lư giữa những chòm sao giống nhau,
Đêm không bao giờ lấy lại đức tính đen tối
Từ bến cảng hình trái tim,
Biển rung động như trái tim,
Bầu trời uốn cong như trái tim,
Nơi tôi biết ánh sáng sẽ vỡ tan như tiếng kêu
Trên một khám phá:
“Trống rỗng.
Trống rỗng! Nhìn đi!”
Nhìn.
Đây là buổi sáng.
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác Anh ngữ hai bài thơ The River of Bees và The Ships Are Made Ready in Silence của nhà thơ William Stanley Merwin.
DAVID GASCOYNE
MÙA ĐÔNG VĨNH CỬU CHƯA BAO GIỜ BIẾT ĐẾN
Khi ánh sáng chiếu vào những tối mùa đông
Và dòng sông lặng im khi chảy
Sau ngôi nhà, yên tĩnh và lạnh lẽo
Chảy trôi, những cây sậy đông cứng hơn cả thủy tinh
Làm sao người ta có thể mong đợi bình minh,
một tia nắng chói chang bất ngờ làm tan chảy bầu trời khắc nghiệt?
Làm sao người ta có thể quên những tối mùa hè?
Phải chăng trái tim mệt mỏi đừng chìm xuống và đừng sợ hãi
Cắn chặt, như axit, những nếp nhăn nheo trên đá?
Đằng sau tấm rèm kéo lại, nhìn chằm chằm vào ngọn lửa,
Nghĩ xem trái đất quay tròn câm lặng và bị trói buộc như thế nào
Bằng những sợi xích sắt của băng giá xuyên qua không khí tĩnh lặng chết chóc;
Và làm sao trên mỗi con phố, những ô cửa sổ đóng kín
Và những khối lửa màu cam, làm sao trong những ngôi nhà
Đồng hồ cúc cu bắt chước mùa xuân, những ngọn nến là
Mặt trời. Mùa đông vĩnh cửu chưa bao giờ biết đến,
Những gia đình sưởi ấm đôi tay và chờ đợi, cũng không
Không bao giờ nghi ngờ sự phù du ngắn ngủi của mùa.
CHIẾC LỒNG
Đêm thức giấc
Rừng đã ngừng mọc
Vỏ sò đang lắng nghe
Bóng tối trong hồ chuyển sang màu xám
Những viên ngọc tan trong bóng tối
Và tôi trở về với em
Khuôn mặt em hằn dấu trên mặt đồng hồ,
Bàn tay tôi luồn dưới mái tóc em
Và nếu thời gian em đánh dấu thả những chú chim
Và nếu chúng bay về phía khu rừng
Giờ phút ấy sẽ không còn là của chúng ta nữa
Của chúng ta là chiếc lồng chim được chạm trổ công phu
Cốc nước tràn đầy
Lời tựa của cuốn sách
Và tất cả những chiếc đồng hồ đang tích tắc
Tất cả những căn phòng tối đang chuyển động
Tất cả các dây thần kinh của không khí đều trống rỗng.
Một khi đã bay
Giờ lông vũ sẽ không trở lại
Và tôi sẽ ra đi.
*Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ nguyên tác Anh ngữ hai bài thơ Perpetual Winter Never Known và The Cage của nhà thơ siêu thực người Anh David Gascoyne.
TRISTAN TZARA
VOLT
Những tòa tháp nghiêng bầu trời xiên
Những chiếc xe lao xuống khoảng trống con đường
Những sinh vật dọc theo đường quê
Những cành cây phủ đầy đức tính hiếu khách
Với những chú chim hình lá trên đỉnh đầu
Bạn bước đi nhưng một người khác bước theo chân bạn
Chưng cất sự tức giận của mình qua những mảnh ký ức và toán học
Được bao bọc bởi chiếc áo choàng gần như làm câm lặng âm thanh đóng cục của các thủ đô
Thành phố sôi sục dày đặc tiếng kêu và ánh sáng kiêu hãnh
Tràn ngập mí mắt
Những giọt nước mắt chảy thành dòng của dân số khốn khổ
Qua đồng bằng cằn cỗi hướng về da thịt mịn màng của dung nham
Của những ngọn núi tối tăm những cám dỗ khải huyền
Lạc vào cảnh quan của ký ức và bông hồng đen tối
Tôi lang thang trên những con phố hẹp xung quanh bạn
Trong khi bạn cũng lang thang trên những con phố rộng
Quanh một thứ gì đó khác
Nguồn: Nguyễn Man Nhiên dịch từ bản Anh ngữ bài thơ Volt (1915) của nhà thơ Tristan Tzara.
Tranh: Henri Matisse
Nasturtiums with The Dance II (1910-12)