Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Việt Nam - Huyền thoại và thực tế (kỳ 1)
Jörg Wischermann và Gerhard Will (chủ biên)
Nhà xuất bản liên bang về Giáo dục chính trị công dân (Bundeszentrale für politische Bildung) Văn Việt đăng tải với sự đồng ý của các chủ biên và nhà xuất bản.Nội dung
GERHARD WILL/JÖRG WISCHERMANN
Chương 1
Mở đầu: Huyền thoại chính trị – Khái niệm và chức năng
GERHARD WILL
Chương 2
“Tiểu Trung Hoa” hay “Đại Việt”
MARTIN GROßHEIM
Chương 3
Đảng Cộng sản Việt Nam và cuộc đấu tranh giành giật lịch sử
VŨ ĐỨC LIÊM
Chương 4
Huyền thoại quá khứ và nền chính trị bản sắc dân tộc ở Việt Nam đượng đại
JÖRG WISCHERMANN
Chương 5
Việt Nam – Huyền thoại về phong trào đoàn kết với Việt Nam tại Cộng hòa Liên bang Đức (1965-75)
MARTIN GAINSBOROUGH
Chương 6
Huyền thoại về một Nhà nước xã hội chủ nghĩa tập trung ở Việt Nam: Loại huyền thoại gì vậy?
NGUYỄN HỒNG HẢI
Chương 7
Huyền thoại về một chế độ chính trị bất ứng ở Việt Nam
JÖRG WISCHERMANN
Chương 8
“Ở Việt Nam không tồn tại xã hội dân sự (thật sự)!” – Bàn về một huyền thoại mang tính chính trị và khoa học
BÙI HẢI THIÊM
Chương 9
Huyền thoại chính trị về truyền thông xã hội như một không gian mạng khoáng đạt và được biểu đạt tự do ở Việt Nam
ADAM FFORDE
Chương 10
Huyền thoại của Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986
GERHARD WILL/JÖRG WISCHERMANN
Chương 11
Huyền thoại chính trị ở Việt Nam và những bài học rút ra cho các khu vực khác.
Tiểu sử tóm tắt của tác giả, dịch giả và biên tập viên
Impressum
Gerhard Will/Jörg Wischermann
Chương 1
Mở đầu: Huyền thoại chính trị – Khái niệm và chức năng
Huyền thoại, tự sự và các loại chuyện kể khác
Chuyên khảo này bàn về các chuyện kể cũng như về mối liên hệ giữa chúng với thực tế và sự nhận thức về thực tế đó. Khái niệm “chuyện kể” bao quát một khoảng rộng các loại chuyện kể, từ các câu chuyện dẫn dắt con người ta rời xa thực tế đang sống để đi vào một thế giới khác, do hư cấu mà thành, cho đến các câu chuyện gắn liền chặt chẽ với thực tế và nhằm tác động vào thực tế đó. Thông thường, người ta xếp những câu chuyện như thế vào loại chuyện tự sự. Chúng có thể mang các hình thức rất khác nhau: từ các câu chuyện dài, kể cả những câu chuyện mang tính sử thị cho đến những khẩu hiệu hay lời kêu gọi ngắn gọn và cô đọng.
Ở đây, khi dùng đến khái niệm “tự sự”, chúng tôi đề cập đến các câu chuyện có khả năng tác động nhất định đến các cá nhân hay tập đoàn người trong việc tạo nên các tình cảm và bản sắc cộng đồng cao cả. Chúng truyền tải các giá trị và cảm xúc, cũng như khuyến khích sự hội nhập của nam nữ công dân. Chúng có thể đóng góp vào việc giải phóng con người, song cũng có thể góp phần củng cố quyền thống trị. Chúng chứa đựng cả sự thật lẫn phi sự thật, chúng có thể vừa đúng lại vừa sai. Các câu chuyện như thế khắc họa nên bức tranh mà con người ta ôm ấp về một đất nước, cũng như về xã hội, kinh tế, chính trị và văn hóa của đất nước đó. Nói tóm lại, chúng góp phần tạo nên các thực tế. Con người ta sẵn lòng tin, bằng cả hiểu biết và lương tâm của chính mình, rằng thực tế là như thế, như nó được diễn tả trong các câu chuyện như vậy. Bởi thế, những gì chúng ta coi là thực tế bao giờ cũng được khắc họa (hoặc ít nhất, cũng được góp phần khắc họa) bởi các câu chuyện kể, và các câu chuyện kể bao giờ cũng chứa đựng thực tế. Như vậy có nghĩa là các chuyện kể và thực tế quyết định lẫn nhau, ảnh hưởng tương hỗ nhau, không thể tách rời nhau, và có thể liên hệ chặt chẽ với nhau trong mối quan hệ vừa đối lập vừa thống nhất.
Trong các chế độ dân chủ, loại quan hệ qua lại như thế – giữa những sự thật khả dĩ chứng minh một cách khoa học với các loại chuyện kể – có thể được xem xét, nghiên cứu và giải đáp dễ dàng hơn trong các chế độ chuyên chế.1 Nếu không kể đến các cơ hội hay nguy cơ sẽ gặp phải khi xác định xem cái gì đó vốn là hay đang là “sự thật”, cũng như nếu không tính các khả năng có thể bị xem là phạm pháp khi cho ra đời “một câu chuyện” ngược lại, chúng ta có thể cầm chắc rằng các câu chuyện kể ít nhiều độc đoán về mặt ngữ nghĩa như thế có tác dụng rất mạnh mẽ và chúng tồn tại cả trong các nền độc tài lẫn nền dân chủ.
Trong chuyên khảo này, chúng tôi chủ tâm nghiên cứu nguồn gốc và lịch sử tác động của những câu chuyện tự sự như thế thông qua một đất nước, mà xét vể mặt địa lý, nằm rất xa nước Đức và, cả về mặt lịch sử lẫn văn hóa, cũng không mang nhiều nét tương đồng với nước Đức hay các quốc gia châu Âu khác. Tuy vậy, trong các thập niên của chiến tranh lạnh, nhiều mối liên hệ phong phú giữa hai nhà nước Đức và Việt Nam đã hình thành. Từ những năm 1950 trở đi, giữa Cộng hòa dân chủ Đức (CHDC Đức) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (DCCH) đã có nhiều mối quan hệ khăng khít. Hơn 5000 công dân Việt Nam đã tốt nghiệp đại học hoặc các trường đào tạo kỹ thuật viên hay thợ thủ công. Hơn 250000 công nhân hợp đồng đã từng làm việc nhiều năm tại các nhà máy xí nghiệp CHDC Đức. Mặc dù Sứ quán Việt Nam cũng như chính quyền CHDC Đức tìm mọi cách hạn chế và kiểm soát sự tiếp xúc cá nhân giữa người Đức với người Việt, nhưng chỉ riêng sự có mặt của nhóm người nước ngoài có lẽ là đông nhất hồi ấy tại CHDC Đức đã đặt ra những thách thức rất lớn và khó lòng chế ngự cho chính phủ và xã hội nước này. Ngược lại, các mối quan hệ giữa hai chính quyền tại Bonn và Sài Gòn lại không hề mật thiết và ít xung đột như giới chức Washington vẫn mong muốn. Song, cuộc chiến tại Việt Nam vẫn làm nảy sinh nhiều tranh cãi, bàn luận gay gắt tại Cộng hòa Liên bang Đức, song le, tại những cuộc tranh luận bàn cãi này, người ta không quan tâm đến đất nước bị chia cắt đó là mấy. Người ta thường tìm cách lợi dụng cuộc chiến tranh tại Việt Nam cho những mục tiêu không liên quan đến đất nước này bao nhiêu (xem thêm bài viết của Jörg Wischermann về tình đoàn kết với Việt Nam trong chuyên khảo này).
Sau khi nước Đức tái thống nhất, người ta đã phải tốn khá nhiều công sức mới thiết lập được mối quan hệ Đức Việt mang chất lượng và mức độ phong phú như hiện nay. Đã từ lâu người Việt tại Đức không còn là đối tượng của các cuộc bạo loạn bài ngoại kiểu như cuộc bạo loạn từng xảy ra năm 1992 tại Rostock nữa, mà họ được thừa nhận và ca ngợi rộng rãi về tinh thần sẵn sàng hội nhập không hạn chế và không ít người trong số họ, trên nhiều bình diện khác nhau, đã trở thành những người đóng vai trò trung gian quí giá giữa hai đất nước. Mặc dù Đảng Cộng sản Việt Nam (CSVN) nhất quyết nắm chặt độc quyền lãnh đạo, nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa (CHXHCN) Việt Nam vẫn trở thành một quốc gia trọng tâm trong chính sách hợp tác phát triển, đồng thời cũng trở thành một đối tác kinh tế quan trọng của CHLB Đức. Thậm chí trong chuyến thăm của Thủ tướng Merkel vào năm 2011 tại Hà Nội, “mối quan hệ hợp tác chiến lược” giữa hai bên đã được thỏa thuận. Đương nhiên, còn phải có thời gian mới đánh giá được, liệu những mối quan hệ như thế có sức sống để phát huy tác dụng hay không và chúng có thể đóng góp như thế nào vào việc giải quyết các cuộc khủng hoảng. Song, chúng cũng đánh dấu những mong muốn của hai bên luôn luôn nhằm tới việc xây dựng mối hợp tác chặt chẽ. Lịch sử chứa đựng nhiều thăng trầm như thế trong các mối quan hệ Đức-Việt, bằng nhiều cách khác nhau, cũng thường dẫn đến các huyền thoại chính trị, vốn có nguồn gốc tại Việt Nam, lại được hưởng ứng ở Đức và khiến cho Việt Nam cũng trở thành đối tượng của nhiều huyền thoại chính trị trên đất Đức.
Hầu như người Việt Nam nào cũng quen thuộc với những câu chuyện như thế. Bất kỳ ai một lần đặt chân đến đất nước này, dù với lý do công vụ hay du lịch, cũng đều biết các câu chuyện ấy. Và tất nhiên, cả những công dân Đức từng cảm thấy mình đặc biệt gắn bó với Việt Nam trong thời gian cách đây chưa lâu lắm, bởi vì họ tự thấy mình có trách nhiệm đối với “phong trào đoàn kết quốc tế” chẳng hạn, cũng biết rất rõ các câu chuyện đó.
Trong lịch sử mới đây của nước Đức đã từng nảy sinh một thí dụ đầy ấn tượng cho loại chuyện này. Tại Cộng hòa Liên bang Đức và nhiều nước phương Tây khác, “cuộc chiến tranh anh dũng nhằm giải phóng của nhân dân Việt Nam” (nói theo khẩu ngữ chính trị vẫn thường dùng hồi đó), mới đầu chống thực dân Pháp (từ 1945 đến 1954), rồi chống “chủ nghĩa đế quốc Mĩ” (từ 1960 đến 1973) cũng như chính đất nước Việt Nam ấy đã trở thành tấm gương cho một phong trào đối lập và đoàn kết rộng rãi diễn ra bên ngoài nghị trường. Hơn nữa, “Chiến tranh Việt Nam” đối với phong trào phản kháng ngoài nghị trường tại Đức dường như còn là bằng chứng chứng minh luận đề cho rằng sự biến đổi về chính trị vẫn có thể xảy ra ngay cả khi phải đối đầu với một địch thủ hùng mạnh, tưởng như áp đảo mình về mọi mặt. Song, mục tiêu hàng đầu, ít nhất là của “phong trào đoàn kết” tại Tây Đức, xét theo một luận điểm trình bày trong chuyên khảo này, là mục tiêu đòi thực hiện các thay đổi về xã hội, kinh tế và chính trị ngay tại nước Đức, chứ không nhằm mục tiêu ủng hộ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Xếp luận điểm này sang một bên, ta vẫn có thể khẳng định rằng huyền thoại ở nước Đức cũng như ở những nơi khác về “nhân dân Việt Nam anh hùng” đã đẻ ra một huyền thoại tiếp theo, là huyền thoại về năm “1968”.
“Niên đại này không dựa vào một sự kiện hành pháp hay lập pháp nổi bật nào, mà nhìn chung, nó là niên đại tượng trưng cho một biến cố chính trị-văn hóa lâu dài, một biến cố đồng thời cũng mở đường cho các hoạt động chống đối mạnh mẽ, đôi khi bùng phát dữ dội, mà qua đó những người khởi xướng lần đầu tiên và cũng là lần duy nhất đặt ra các đòi hỏi biến đổi cách mạng cho nền cộng hòa đệ nhị ở Đức. Căn cứ vào cách thức các đòi hỏi đó được chấp thuận ra sao, ta có thể có cớ (…) để nói đến một công cuộc cải tổ do may mắn mà không thành vậy.”2
Trong các ngành khoa học đều có những khái niệm khác nhau dành cho loại câu chuyện như thế. Chúng tôi nêu bật lên ở đây hai khái niệm: Huyền thoại và tự sự.
Huyền thoại là các câu chuyện nhằm truyền đạt danh tính, bản sắc, các cách diễn giải, ý nghĩa và phương hướng dưới dạng khái quát các kinh nghiệm ở đời.3 Có những huyền thoại siêu thực và trừu tượng về những nhân vật hay câu chuyện không kiểm chứng được trong lịch sử. Một số huyền thoại khác lại dựa vào các nhân vật có thật trong lịch sử, song trong huyền thoại đó, họ lại mang các đặc tính siêu phàm và có khả năng tiếp xúc với các nhân vật huyền thoại thần bí. Các huyền thoại loại này là đối tượng của các môn khoa học về tôn giáo, dân tộc học cũng như các bộ môn khoa học nghiên cứu văn hóa khác.
Tự sự là những câu chuyện mang nhiều ý nghĩa, tác động đến cảm nhận của con người ta về thế giới và truyền bá những giá trị và chuẩn mực nhất định. Chúng có thể thay đổi. Ý nghĩa của chúng ít nhiều độc đoán, chúng không hề tùy tiện, mà tuân theo những khuôn mẫu nhất định, “những khuôn mẫu tự ổn định và ở mức độ nhất định đã mang sẵn vai trò chính danh”4
Gần gũi nhất với cách hiểu của chúng tôi về các câu chuyện kể là khái niệm “huyền thoại chính trị”, một khái niệm mang các đặc tính được nêu ra ngay ở đầu bài này. Legggewie nêu bật một số đặc tính của huyền thoại chính trị, những đặc tính cũng quan trọng đối với trường hợp “huyền thoại Việt Nam” hoặc “các huyền thoại của Việt Nam hay về Việt Nam”:
“Huyền thoại chính trị là một câu chuyện kể tạo ra tính đồng nhất của cộng đồng và gắn cho “một nhóm Chúng ta” – bất chấp các chia rẽ về xã hội và khác biệt về văn hóa, một giá trị tất yếu-không thể nghi ngờ. Theo cách hiểu cổ điển, huyền thoại là một khái niệm từ ngữ mang tính quyền uy, được dùng để biểu thị quyền uy hoặc bộc lộ tính chất thần linh của quyền uy đó. Các huyền thoại xưa nhấn mạnh sự gắn liền của hiện tại với truyền thống, các huyền thoại hiện đại lại dựa trên các sự kiện cách mạng, các điều khoản có thật hay tưởng tưởng ra trong những hiệp định hay hiến pháp nào đấy. Xét về mặt xã hội, các huyền thoại tạo ra ý thức tập thể và ký ức cho những nhóm người, kể cả các dân tộc, thiết lập cho họ mối liên hệ nội tại cũng như tính liên tục về thời gian – mối liên hệ và tính liên tục còn vượt quá cả không gian lẫn biên giới lãnh thổ vốn ngăn cách họ với nhau. Huyền thoại chính trị xác nhận cái gì có và cần có trong cộng đồng, tức là nó tạo ra sự tin cậy cho tính chính danh hiểu theo nghĩa khái quát nhất của khái niệm này. Trong vai trò hiến chương của trật tự xã hội, các huyền thoại đặt nền móng cho sự tự nhận thức và tính tất yếu của một xã hội. Do đó, các huyền thoại mang trong mình sức mạnh tạo dựng, hiểu theo cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Trong vai trò đó, các huyền thoại chính trị bao giờ cũng chứa đựng cả các yếu tố của sự thật lẫn của sự lừa dối, của sự thật lịch sử lẫn những lời tiên đoán, của cả quá khứ lẫn của tương lai. Như thế, chúng vừa đúng, vừa sai. Chúng đúng khi tạo dựng nên một thực tế xã hội và chính trị. Bằng việc chỉ ra cho cộng đồng một tương lai chung, chúng tự khẳng định vai trò của mình. Khi chúng xuyên tạc hay che đậy một chi tiết nào đó (một việc mà huyền thoại nào cũng làm) thì chúng ắt gieo rắc nghi ngờ về sự đúng đắn của chính mình và do đó, sẽ tạo mầm cho sự bất đồng, cho các huyền thoại đối nghịch.”5
Münkler từng phân biệt ba hình thái của các huyền thoại lịch sử, những hình thái luôn luôn dựa dẫm vào nhau: câu chuyện kể, hình tượng và sự dàn dựng. Câu chuyện kể tạo nên nội dung thực sự của huyền thoại; huyền thoại phải luôn luôn được kể đi kể lại, phải luôn luôn được kể dưới những hình thức mới lạ, để nó không xơ cứng thành giáo điều. Việc hình tượng hóa huyền thoại, ví dụ thông qua các tượng đài, thì ngược lại, biểu diễn sự vững chãi của huyền thoại. Sự dàn dựng mang tính chất nghi lễ, hình thái thứ ba của huyền thoại chính trị, là những ngày lễ, ngày tưởng niệm hằng năm có diễn văn, diễu hành và duyệt binh.6
Nhìn vào lịch sử hiện đại của Việt Nam, ta có thể thấy các huyền thoại cổ điển chỉ đóng vai trò thứ yếu, dùng để tô vẽ là chính. Các câu chuyện kể, các tự sự về các sự kiện hay nhân vật lịch sử đóng vai trò quan trọng hơn. Khác với các phân tích khoa học, là các phân tích tuân theo phương châm không định trước kết quả và hướng vào sự thật, loại chuyện kể này rõ ràng nhắm tới kết quả. Mục tiêu của chúng là các thông điệp nhằm động viên quần chúng. Những sự thật và các mối quan hệ được xác minh bằng khoa học đều được sử dụng để phục vụ cho mục tiêu nói trên, bằng cách biến hình đổi dạng những sự thật và các mối quan hệ đó, thần thánh hóa, anh hùng hóa, hoặc, rất nhiều khi cắt xén, rút gọn chúng thành các khẩu hiệu hay thậm chí bỏ qua, không đếm xỉa đến nữa. Bởi vì các câu chuyện này, nói cho cùng, bao giờ cũng gắn liền với các sự kiện lịch sử, kinh tế, chính trị cụ thể nào đó, cho nên đây chính là các đối tượng nghiên cứu của giới xã hội học.
Trong lịch sử các bộ môn khoa học xã hội ở châu Âu, khởi đầu từ Platon cho đến thời Khai sáng, người ta đã rất tích cực hoạt động nhằm bóc mẽ cũng như đạp đổ các huyền thoại cùng những câu chuyện sản sinh từ đó, để tìm ra “sự thật” hay “thực tế” nằm sau các huyền thoại này. Phương pháp tiếp cận chỉ dựa trên sự đạp đổ như thế đã bỏ qua mất một sự thật là giữa các câu chuyện kể và các thực tế khả dĩ kiểm chứng được về mặt khoa học vẫn tồn tại mối quan hệ vừa đối lập vừa thống nhất. Sự thật khách quan, hay nói đúng hơn là nhận thức về sự thật khách quan bao giờ cũng được quyết định bởi mối quan hệ vừa đối lập vừa thống nhất giữa một thực tế có thể cảm nhận được bằng kinh nghiệm và cũng định lượng được, với các câu chuyện kèm theo. Để xem xét mối quan hệ vừa đối lập vừa thống nhất đó, chúng tôi sẽ không dừng lại ở việc phân tích mổ xẻ các huyền thoại và chuyện kể, mà cũng xem xét kỹ các chức năng và sự hấp dẫn của chúng, đồng thời, sẽ đề cập đến việc đánh giá chúng đã hoàn thành các chức năng nhất định của chúng tốt xấu như thế nào.
Các huyền thoại và chức năng của chúng – ở Việt Nam và những nơi khác
Căn cứ vào định nghĩa của Leggewie về “huyền thoại chính trị” và nhận thức của chúng tôi về huyền thoại này cũng như về sự thật khách quan, chúng tôi muốn dựa vào những huyền thoại riêng lẻ nhằm làm sáng tỏ, trước hết, đối tượng của chúng là gì, cái gì đã góp phần tạo nên chúng và mối quan hệ vừa đối lập vừa thống nhất nào tồn tại giữa các sự kiện có thể kiểm chứng được bằng kinh nghiệm với nội dung của các huyền thoại. Ở bước thứ hai, chúng tôi sẽ xem xét chức năng của chúng. Song, việc phân tích chức năng của các huyền thoại chính trị xét theo ý nghĩa nghiêm khắc nhất của công việc đó, là việc không thể thực hiện trong khuôn khổ chuyên khảo này. Bởi vậy, chúng tôi sẽ tìm hiểu các chức năng có thể có thông qua việc khảo sát các ý đồ dễ dàng nhận thấy trong huyền thoại chính trị và, từ đó, chuyển sang các chức năng khả dĩ có của các huyền thoại chính trị ở Việt Nam cũng như ở Đức.
Làm như thế, chúng tôi luôn luôn chú trọng một điều là các huyền thoại chính trị luôn luôn có thể vừa đúng vừa sai hay chứa đựng “các yếu tố của cả hai mặt” (theo lời Leggewie). Chúng tôi cũng đồng tình với nhận định cho rằng sức mạnh của các huyền thoại chính trị chính là ở chỗ chúng tạo dựng, củng cố thực tế xã hội và quyền thống trị về chính trị, hoặc nói cách khác, là trụ cột hay keo kết dính cho lâu đài của nền chuyên chế. Có nghĩa là, nếu không phải là chính do “bề trên” khởi xướng, thì chúng cũng sẽ bị các giới cầm quyền ưa lợi dụng. Mặt khác, các câu chuyện chính trị như thế cũng phải được phần đông dân chúng tin tưởng và coi là thật. Điều đó có nghĩa là: các huyền thoại chính trị tạo dựng nền móng vững chắc cho nền chuyên chế. Nhưng chúng đồng thời cũng thường chứa đựng tiềm năng phê phán và đặt vấn đề về tính chính danh của nhà cầm quyền, và tạo uy tín cũng như sức mạnh cho các phong trào đối lập.
Trong chuyên khảo này, các tác giả sẽ xem xét những huyền thoại khác nhau bắt nguồn từ lịch sử và văn hóa, chính trị và kinh tế, rồi tiếp theo, họ sẽ tập trung vào các tác động chính trị mà các huyền thoại như thế tạo nên. Các huyền thoại này bắt nguồn từ Việt Nam, được phổ biến rộng rãi ở đó, nhưng cũng được hưởng ứng một cách đáng ngạc nhiên ở nước Đức và nhiều nước phương Tây khác, đồng thời góp phần to lớn khắc họa bức tranh chung về Việt Nam của chúng ta. Bởi thế, các tác giả sẽ phân tích riêng lẻ sự tồn tại cũng như ý đồ của từng huyền thoại chính trị bắt nguồn từ Việt Nam, lan truyền phổ biến tại đó, cũng như các huyền thoại về Việt Nam. Thế nhưng ở đây, đối với chúng tôi, Việt Nam được nêu ra chỉ để làm một thí dụ. Bởi vì các huyền thoại chính trị như thế, tất nhiên, cũng lan truyền ở nhiều nước khác, chúng bắt rễ trong nhiều hệ thống chính trị khác nhau và có mặt ở mọi miền thế giới. Trong chương cuối của chuyên khảo này, chúng tôi sẽ đưa ra một vài kết luận rút ra từ trường hợp Việt Nam để áp dụng vào các nước khác, và đặc biệt là vào Cộng hòa Liên bang Đức. Chẳng hạn, có thể rút ra các mối liên hệ song song nào giữa định đề về truyền thống và bản sắc văn hóa-chính trị hoàn toàn độc lập của Việt Nam đối với Trung Hoa, và Đảng CSVN tự coi mình là người bảo vệ chính danh của truyền thống và bản sắc đó, với các tranh luận trong nước (Đức) về một nền văn hóa dẫn đầu mang đặc thù Đức?
Nếu ta theo Gramsci xem văn hóa là “lối sống”, thì xung đột về các khái niệm khuôn mẫu giải nghĩa và quyền giải nghĩa tối cao mang tính văn hóa bao giờ cũng là xung đột về “quyền bá chủ” về văn hóa, tức là quyền thống trị của những phương thức tư duy và hành động nhất định.7 Một cuộc xung đột như thế nhằm giành quyền thống trị về văn hóa bao giờ cũng liên quan chặt chẽ với những lợi ích chính trị và kinh tế cũng như tham vọng vươn tới sự thống lĩnh về chính trị và văn hóa xã hội, đồng thời nó cũng phục vụ cho việc gìn giữ hoặc thách thức những nền thống trị nhất định. Do đó việc phân tích các khuôn mẫu giải nghĩa mang tính văn hóa bao giờ cũng phải được tiến hành cùng với việc xem xét các chức năng của chúng đối với những hình thức và nội dung nhất định của nền thống trị hưởng lợi đứng đằng sau. Chính vì vậy mà không thể xem xét các khuôn mẫu giải nghĩa mang tính văn hóa tách rời khỏi hoàn cảnh cụ thể và lợi ích riêng, hoặc một cách độc lập với cách hiểu cũng như lợi ích của các bên đối lập được.
Về các huyền thoại và bài viết trong chuyên khảo này
Các bài viết trong chuyên khảo này đề cập đến những huyền thoại sau đây trên các lĩnh vực lịch sử, văn hóa, chính trị và kinh tế:
Trên lĩnh vực lịch sử và văn hóa, Gerhard Will phân tích huyền thoại lịch sử chính trị về cuộc đấu tranh anh hùng giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. Nội dung chính của huyền thoại này là: Qua hơn 2000 năm đấu tranh chống xâm lược nước ngoài, nhân dân Việt Nam đã bảo vệ nền độc lập và qua đó đã phát triển và hoàn thiện bản sắc độc đáo của mình. Khởi đầu cuộc đấu tranh này là cuộc chiến đấu chống sự đô hộ và cai trị của phong kiến Trung Hoa, tiếp đến là cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Pháp và chủ nghĩa đế quốc Mĩ trong hai thế kỷ 19 và 20. Cứ theo huyền thoại này thì lịch sử và nền văn hóa Việt Nam chỉ bao hàm một cuộc đấu tranh gần như liên tục chống quân xâm lược và ách cai trị của ngoại bang mà thôi. Thông qua việc thu gọn mối quan hệ với Trung Quốc vào các xung đột quân sự giữa hai bên, huyền thoại này làm lu mờ các ảnh hưởng mạnh mẽ về văn hóa mà Việt Nam được hưởng từ nước láng giềng phương Bắc. Ngoài ra nó còn gây khó khăn cho việc xem xét và cân nhắc các cơ hội và thách thức trong quan hệ giữa hai nước một cách tỉnh táo, và rốt cuộc, khiến cho nguy cơ xung đột tay đôi – lẽ ra phải suy giảm – lại không ngừng tăng lên.
Các bài viết của Martin Großheim và Vũ Đức Liêm nghiên cứu mối tương quan giữa các câu chuyện được thần thánh hóa với các nhận thức của khoa học lịch sử tại Việt Nam và của các nước khác. Martin Großheim cho thấy rõ các nỗ lực của Đảng CSVN trong việc giành vai trò người kế thừa chính danh của tất cả các phong trào đấu tranh nhằm giải phóng đất nước và nhân dân Việt Nam khỏi mọi ách áp bức và bóc lột. Vũ Đức Liêm phân tích huyền thoại về 18 đời Vua Hùng, là huyền thoại dựng nước của Việt Nam. Sự tôn sùng các Vua Hùng một cách quảng đại cũng như việc đưa họ vào sử sách chính thức của Đảng CSVN là những việc mới diễn ra gần đây. Những việc này cho thấy rõ nỗ lực của giới lãnh đạo Đảng và Chính phủ Việt Nam nhằm giành tính chính danh cao hơn cho mình. Song, Vũ Đức Liêm cũng chứng minh một cách rõ ràng rằng những việc này cũng làm trỗi dậy nhiều phong trào chưa hẳn đã phù hợp với các mục tiêu mà giới lãnh đạo Đảng và Chính phủ nhắm tới.
Một huyền thoại nữa còn vươn tới tầm cỡ lớn lao về mặt lịch sử đương đại lẫn chính trị và từng gây tác động mạnh cả ở Cộng hòa Liên bang Đức lẫn nhiều nước phương Tây khác. Như lúc đầu chúng tôi đã nêu ra, cuộc đấu tranh chống “xâm lược Mĩ ở Việt Nam” và chính đất nước Việt Nam đã trở thành tấm gương cho phong trào đối lập và đoàn kết ngoài nghị viện, một phong trào đã đẻ ra một huyền thoại mới về năm “1968”. Jörg Wischermann phân tích “huyền thoại về tình đoàn kết” ở Cộng hòa Liên bang Đức, một phong trào đã phát triển và lớn mạnh trong thời gian nằm giữa các năm 1965 và 1975. Tác giả nghiên cứu Việt Nam, trong tư cách là trung tâm, là chất xúc tác và diễn đàn, đã giữ vai trò như thế nào đối với phong trào của thanh niên học sinh sinh viên Đức trong những năm 60 nhằm đòi hỏi các biến đổi xã hội và chính trị ngay tại nước Đức. Tiếp theo, tác giả cũng phân tích việc nhiều thế lực hết sức khác nhau về lối nghĩ và phương thúc hành động truyền thống đã nỗ lực như thế nào về mặt chính trị, nhằm lợi dụng tình đoàn kết với Việt Nam trong những năm 1970 để phục vụ cho công cuộc đổi mới xã hội chủ nghĩa theo các tấm gương của Bắc Việt Nam, CHDC Đức và Liên Xô.
Trên lĩnh vực chính trị, các tác giả Martin Gainsborough, Jörg Wischermann, Nguyễn Hồng Hải và Bùi Hải Thiêm chú trọng nghiên cứu huyền thoại chính trị về Nhà nước tập trung toàn quyền hùng hậu mà đối đầu với nó chỉ là một xã hội dân sự Việt Nam yếu ớt.
Có ít nhất hai huyền thoại được đề cập đến ở đây: Thứ nhất là huyền thoại về Nhà nước vững mạnh và tập trung. Ở góc độ riêng nào đó, cách nhìn nhận của những người cầm quyền ở Việt Nam đối với nhà nước “của họ”, một Nhà nước bao trùm về mọi mặt, có thể thống nhất với một vài giả định nhất định của một số chuyên gia về các nước phát triển nào đó. Nhưng bức tranh đó không phải gần đây mới bắt đầu rạn nứt, như trong một nghiên cứu của Ngân hàng thế giới đã cho thấy.8 Ở một trong những phân tích hiếm hoi về Nhà nước Việt Nam, Martin Gainsborough đã từng phản bác quan niệm về một Nhà nước toàn quyền của Việt Nam, một nhà nước tự nhận trách nhiệm tuân thủ các qui định chung vì sự phồn vinh của toàn thể cộng đồng. Trong cuốn sách xuất bản năm 2010, thậm chí tác giả đã mô tả Nhà nước Việt nam “ít nhiều là một nhóm riêng lẻ những nhân vật trong cuộc mang trong đầu một quan niệm không rõ rệt về cái mà người ta gọi là “tài sản công cộng”, những nhân vật biết sử dụng sự bất ổn định và các luật lệ không áp dụng rộng rãi với tất cả mọi người làm nền tảng cho trật tự chính trị và xã hội.”9
Trong bài viết đóng góp cho chuyên khảo này, tác giả mở rộng tầm nhìn phê phán đó về mặt lý thuyết, trong đó ông phê phán việc xem Nhà nước như một “sự vật” hay như một nhân tố chính trị đang hành động (một cách thống nhất hoặc không thống nhất), một “sự vật” dường như treo lơ lửng bên trên xã hội hoặc ít nhất cũng tách rời rõ rệt với xã hội và tạo thành một đơn vị đặc biệt. Như thế, ông ủng hộ một cách nhìn mới, vượt ra ngoài cách nhìn của Max Weber về Nhà nước. Theo ông, Nhà nước đúng ra vừa là kết quả, vừa là một đóng góp cho các hoạt động chính trị, “một trải nghiệm hay một tập hợp của các kinh nghiệm” có khả năng bộc phát một tác động “mạnh mẽ và siêu hình”. Bằng cách tiếp cận đó, ông hướng sự chú ý cũng như hiểu biết của chúng ta về Nhà nước vào các nhân vật xã hội, các nhóm nhân vật cũng như các tập hợp lực lượng xã hội. Đồng thời ông đòi hỏi phải theo dõi “các nhân vật cùng các cuộc chơi, chiến lược cũng như trải nghiệm lich sử của họ” rồi sau đó mới rút bài học, xem cái gì là “chính trị” và rốt cuộc, cái gì là Nhà nước Việt Nam được. Đối với Gainsborough, Nhà nước Việt Nam cũng như mọi Nhà nước khác, là một cái gì đó hết sức “không vững bền”, và theo ông, người ta không thể, hoặc không thể thật sự chắc chắn biết được, thật ra Nhà nước là cái gì. Cũng giống như Adam Fforde (xem phần tiếp theo ở dưới), ông đặt nghi vấn, không biết liệu trong hoạt động chính trị, đặc biệt là trong phần nội chính, người ta có tính đến các khác biệt khách quan về chính trị, hay thậm chí, có quan tâm đến các quan điểm khác nhau về chính trị hay không.
Cả Gainsborough lẫn Fforde đều nhấn mạnh rằng “Đảng-Nhà nước” của Việt Nam ngày càng trở thành một cỗ xe cho những người phấn đấu vươn tới quyền lực và ảnh hưởng, những người chỉ theo đuổi các lợi ích của riêng mình và của mạng lưới do họ nuôi dưỡng, do đó Nhà nước cũng không thể hiện một đường lối chính trị rõ rệt nào dành cho các hoạt động thúc đẩy sự phát triển. Theo Gainsborough, “Nhà nước” này “xa rời con người”, bị nạn tham nhũng lũng đoạn, và dẫn theo Fforde, thì không có uy quyền. Lý do khiến cho huyền thoại về một nhà nước tập trung vững mạnh, tuy thế, vẫn lưu truyền dai dẳng ở Việt Nam cũng như ở nơi khác, theo Gainsborough, nằm ở chỗ, các bên trong cuộc của Việt Nam cũng như nước ngoài (ví dụ các tổ chức hợp tác phát triển chẳng hạn) đều ưa lợi dụng huyền thoại này nhằm chứng minh tính chính danh của mình và gắn cho công việc của họ một ý nghĩa và logic nào đó.
Tiếp theo là huyền thoại về một nhà nước chuyên chế, có vẻ trơ đối với các biến động dân chủ và chính trị. Trong luận án được xuất bản năm 2016 của mình, Nguyễn Hồng Hải từng nghiên cứu xem các hình thái “dân chủ cơ sở” đã phát triển ở cấp địa phương từ cuối những năm 1990 như thế nào, những hình thái mà từ dạo đó và ít nhất là tại một số tỉnh đã tỏ ra thành công và, ở mức độ nhất định, đóng góp vào việc củng cố tính chính danh cho quyền lãnh đạo của Đảng CSVN.10 Trong bài viết cho chuyên khảo này, ông mở rộng phạm vi nghiên cứu và dựa vào một số thí dụ rút ra từ quá khứ mới đây để phân tích xem sự phối hợp giữa cưỡng bức và đồng tình – kể cả sự đồng tình tự nguyện lẫn có tổ chức – đối với các chính sách của Nhà nước, cũng có nghĩa là của Đảng, có thể góp phần ổn định quyền lực của Đảng như thế nào. Về phương diện này, một trong những biện pháp được ưa áp dụng là gây mâu thuẫn giữa các cơ quan địa phương với trung ương: Chẳng hạn như các đại diện của chính quyền trung ương thường quả quyết chính quyền trung ương bao giờ cũng tuân theo các luật lệ nhất định, còn cán bộ đia phương dường như đều vi phạm luật lệ. Như thế, giống như ở Trung Quốc, người có lỗi ở Việt Nam không phải là “minh quân”, mà là các cán bộ xấu, bất tài và tham nhũng ở địa phương. Những câu chuyện tự sự rõ ràng mang tính xếp đặt như thế bao giờ cũng dựa ở mức độ nhất định vào niềm tin, vào lòng tin tưởng được gửi gắm cho một vài cán bộ hay chính trị gia riêng lẻ nào đó.
Huyền thoại về một xã hội dân sự Việt Nam yếu ớt, không có mấy ảnh hưởng trước một Nhà nước mạnh mẽ gấp bội sẽ được xem xét từ hai góc độ. Trước hết, Jörg Wischermann sẽ làm sáng rõ các điều kiện tiên quyết về lý thuyết và hợp chuẩn mực khiến cho các nhà khoa học nổi tiếng như Carl Thayer hay Oskar Salemink, thậm chí cả các chuyên gia về các nước phát triển của Cộng hòa Liên Bang Đức đều đi đến đánh giá cho rằng ở Việt Nam chỉ tồn tại một xã hội dân sự kém phát triển mà thôi. Ông trình bày các quan điểm lý thuyết đối nghịch với các quan niệm lý thuyết phổ biến về xã hội dân sự và giới thiệu các kết quả mang tính kinh nghiệm của các nghiên cứu do các nhà khoa học trẻ Mĩ, châu Âu và Việt Nam tiến hành dựa trên các quan điểm lý thuyết “trái ngược” về xã hội dân sự. Qua đó đã hình thành một bức tranh đa màu sắc, thậm chí mâu thuẫn nhau, về một xã hội dân sự của Việt Nam, một xã hội không hề yếu ớt và phi chính trị như người ta vẫn quả quyết, một xã hội dân sự tuy một phần nào đó củng cố Nhà nước toàn quyền thật, nhưng phần khác cũng làm nó suy yếu, một xã hội dân sự mà xét về phương diện này cũng như nhiều phương diện khác, không khác biệt bao nhiêu so với những xã hội dân sự mà chúng ta có thể quan sát thấy ở các Nhà nước dân chủ cũng như độc quyền lân cận với Việt Nam.
Bùi Hải Thiêm dựa vào sự phân tích về một xã hội dân sự không hề yếu kém và phi chính trị và nghiên cứu ảnh hưởng của nó lên nhiều lĩnh vực chính trị khác nhau. Trong một nghiên cứu được trích dẫn nhiều của mình từ năm 2013, ông đã đi đến kết luận cho rằng đứng trước sức ép ngày càng tăng bắt nguồn từ một xã hội dân sự đang lớn mạnh và thách thức quyền lãnh đạo của họ về chính trị và văn hóa, nhà cầm quyền cộng sản hầu như không còn phương sách nào khác là phải nhượng bộ theo chiều hướng cải cách và thay đổi về chính trị.11
Trong bài viết cho chuyên khảo này, ông cung cấp một tổng quan về sự phát triển của internet và truyền thông xã hôi ở Việt Nam. Ở Việt Nam cũng như ở nhiều nơi khác, niềm hy vọng vào sự dân chủ hóa hệ thống chính trị liên quan mật thiết với các lĩnh vực này. Bùi Hải Thiêm diễn tả quan điểm của nhà cầm quyền đối với hệ thống truyền thông này và cung cấp tư liệu cho người đọc biết về các biện pháp đối xử, mà trước hết, là các biện pháp đối xử với những tiếng nói phê phán. Ông cho thấy mạng internet – bất chấp tất cả các biện pháp đàn áp – đã trở thành một mặt trận giành giật quyết liệt giữa các đối thủ của nhà nước và của xã hội ra sao, cũng như trong những trường hợp riêng lẻ, có thể móc nối sự động viên lực lượng ngoài xã hội với lực lượng ảo trên internet với nhau và qua đó, đạt tới những thành công chính trị như thế nào. Ông phản bác ý kiến cho rằng ở Việt Nam, nhà cầm quyền chỉ phản ứng với sự hiện diện mạnh mẽ của mạng truyền thông xã hội bằng các biện pháp đàn áp mà thôi. Trái lại, ông chỉ rõ, gần đây nhà cầm quyền đã sử dụng internet và mạng truyền thông xã hội vào mục đích của mình, vào việc truyền bá và củng cố các quan điểm riêng trên bình diện xã hội, cũng như vào việc đấu tranh giành giật chức vụ và quyền lợi trong nội bộ Đảng ra sao. Ngoài ra, ông cũng nhấn mạnh rằng nhà cầm quyền hoàn toàn không để cho mọi người có cơ hội ngang nhau để biểu đạt quan điểm, và ở Viêt Nam, cũng như ở các nơi khác, tuyệt nhiên không có nghĩa là các hoạt động ảo sẽ tự khắc chuyển đổi thành hoạt động động viên xã hội và dẫn đến sự dân chủ hóa hệ thống chính trị.
Trên lĩnh vực kinh tế, huyền thoại về “năm 1986” và về việc đánh giá Đại hội Đảng lần thứ 6 là “Đại hội đổi mới” sẽ được chọn ra để phân tích. Bất kỳ ai đã một lần sang Việt Nam và (hoặc) đã đọc một bài xã luận báo chí về sự phát triển kinh tế của đất nước này, đều biết những câu kiểu như sau: Năm 1986, tại Đại hội Đảng lần thứ 6, Đảng CSVN đã quyết định tiến hành các cải cách mang tính chất kinh tế thị trường. Nghị quyết này và các chính sách của Chính phủ dựa trên Nghị quyết đó đã dẫn đến sự phát triển kinh tế đầy ấn tượng của đất nước. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng CSVN và ý chí đổi mới của Đảng đã tạo ra sự trỗi dậy của đất nước trong vòng vài thập niên ngắn ngủi, bởi vậy, việc Đảng được hưởng độc quyền lãnh đạo không hạn chế là đương nhiên. Nói ngắn gọn: Cùng với Đại hội lần thứ 6, người ta đã tạo ra một thứ gì đó kiểu như huyền thoại dựng nước mới và từ đấy, đặt ra câu chuyện như sau: Tuy đôi khi Đảng có thể sai lầm, nhưng Đảng cũng có đầy đủ khả năng để sửa chữa sai lầm đó. Adam Fforde đã từng nghiên cứ “huyền thoại về Đại hội 6” này trong vô số công trình (bằng tiếng Anh), được công bố, chẳng hạn cùng với Stefan de Vylder trong công trình mang tính chuẩn mực “From Plan to Market”.12
Trong bài viết dành cho chuyên khảo này, Fforde xem xét “chính sách Đổi mới” được nhận thức ra sao ngay trong nội bộ Đảng CSVN và nhận định rằng “huyền thoại Đại hội 6” còn được các nước tài trợ, các cơ quan, chính khách phương Tây chấp nhận và nuôi dưỡng nhiều hơn gấp bội so với nhà cầm quyền ở Việt Nam. Sự phân tích này đưa ông đến một câu hỏi rất căn bản là liệu có phải các chính sách đã đưa tới các kết quả mong muốn hay không (và nếu có, thì đến mức độ nào), hay chính các nhân vật xã hội và kinh tế trong cuộc (dù đó là những người nông dân sản xuất nhỏ hay các nhà quản lý những nhà máy lớn của nhà nước) – xuất phảt từ nhu cầu và lợi ích riêng – mới là những người thật sự thúc đẩy sự phát triển tương ứng đó. Khi ấy, họ phá bỏ các cản trở hình thức và phi hình thức rồi mở ra cho mình lẫn cho người khác những con đường phát triển kinh tế mới. Fforde sử dụng ở đây khái niệm “xé rào” quen thuộc ở Việt Nam, một khái niệm mô tả sự phát triển của các cơ chế và thực tiễn kinh tế thị trường vốn bắt nguồn tự phát từ thực tiễn mang tính kinh tế thị trường “từ dưới lên”, đồng thời nằm ngoài khuôn khổ nền kinh tế kế hoạch, và trở thành “drivers of change (động lực thay đổi)”.13
Như thế, Fforde đã phản bác quan điểm phổ biến, cho rằng “các chính sách” là động lực đưa đến các biển đổi kinh tế và chính trị (ví dụ như những chính sách từng được thông qua tại Đại hội 6). Theo ông, các chính sách, nếu không phải là không quan trọng, thì ở Việt Nam cũng như nơi khác, chúng đều ít quan trọng. Bởi vậy, ông cho rằng “chính sách đổi mới” chủ yếu chỉ là các phản ứng đối với các vấn đề và sự kiện xã hội và chính trị, chứ không phải là nguyên nhân dẫn đến các biến đổi kinh tế và chính trị ở Việt Nam; các đổi mới đó đúng hơn là kết quả hành động của rất nhiều bên trong cuộc độc lập . Nói tóm lại: Nền kinh tế Việt nam đã tự đổi mới (auto-reformed).
Việc xem xét các huyền thoại tại Việt Nam cũng như huyền thoại về Việt Nam một cách có phê phán sớm muộn sẽ phải đối diện với những công kích, cho rằng đó là cách đặt vấn đề ngoại lai và phù phiếm. Song, chúng tôi muốn thông qua chuyên khảo này để làm sáng tỏ rằng, việc xem xét những hình ảnh và quan niệm mang vẻ hoang đường như thế không đưa chúng ta đến những đối tượng xa rời chính trị và hoang đường, mà ngược lại, có thể làm cách nhìn của chúng ta sắc sảo hơn trên nhiều khía cạnh, những khía cạnh sẽ quyết định nhận thức về chính trị cũng như hoạt động chính trị của chúng ta một cách đáng kể – cả ở Việt Nam lẫn ở những nơi khác.
Chú thích
“Các tự sự chính trị là tất yếu bởi chúng có mặt ở muôn nơi. Song, đối với các nguy cơ và tác dụng phụ của chúng có một sự khác biệt cơ bản là, liệu chúng ta đang đối mặt với một cộng đồng dân chủ hay phi dân chủ, liệu chúng ta có cơ hội để tương đối hóa hay phá bỏ các tự sự chính trị và các ý nghĩa ít nhiều độc đoán của chúng hay không. Cơ sở hiệu chỉnh tính tự sự của lý thuyết chính trị là nguyên tắc thảo luận, một nguyên tắc chỉ các nền dân chủ mới bảo đảm được mà thôi.” Wolfgang Seibel, ngữ nghĩa bá chủ và các phản tự sự cực đoan. Tham luận tại Hội thảo của Trường Cao đẳng lý luận văn hóa Konstanz, 2009, không ghi số trang, https://www.exzellenzcluster.uni-konstanz.de/kolleg-heg-semantiken.html.
Claus Leggewie,Der Mythos des Neuanfangs – Gründungsetappen der Bundesrepublik Deutschland: 1949-1968-1989, 1995, không ghi số trang, http://polylogos.org/philosophers/arendt/arendt-mythos.html#four.
Về các định nghĩa khác nhau dành cho khái niệm “huyền thoại” và lịch sử của nó, xem thêm Aleida Assmann/Jan Assmann, Mythos, in: Handbuch religionswissenschaftlicher Grundbegriffe, chủ biên: Hubert Cancik/Burkhard Gladigow/Karl-Heinz Kohl, Bd. IV: Kultbild – Rolle, Stuttgart, Berlin, Köln 1998, tr. 178-200.
Seibel (CT 1), tr. 3.
Leggewie (CT 2), không ghi số trang.
Herfried Münkler, Die Deutschen und ihre Mythen, Berlin 2009, tr. 14-15.
7 |
Ngân hàng thế giới, Vietnam 2035: Towards Prosperity, Creativity, Equity, and Democracy, Hanoi 2016, tr. XXIX-XXXI, tr. 339-368, https://openknowledge.worldbank.org/handle/10986/23724.
Martin Gainsborough, Vietnam. Rethinking the State, London 2010, tr. 182, G. W./J. W. biên dịch.
Hai Hong Nguyen, Political Dynamics of Grassroots Democracy in Vietnam, Basingstoke, New York 2016.
Thiem Hai Bui, The Development of Civil Society and Dynamics of Governance in Vietnam’s One Party Rule, trong: Global Change, Peace & Security, 25 (2013) tr. 1.
Adam Fforde/Stefan de Vylder, From Plan to Market, Boulder 1996.
Fforde đã nhận thấy thực tiễn này diễn ra ở miền Bắc Việt Nam vào những năm 1960 và dựa vào đó, ông phản bác quan niệm cho rằng trên đất nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa đã từng tồn tại một Nhà nước trung ương tập quyền hùng mạnh.