Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Thiên hựu
Một cuộc Đối thoại với Edmond Jabès[*]
Paul Auster
Đoàn Huyền dịch
PAUL AUSTER: Ở Mỹ ông chủ yếu được biết đến với tư cách tác giả của The Book of Questions. Không mấy người biết rằng ông cũng viết nhiều tập thơ. Độc giả ở đây có khuynh hướng nghĩ về ông như một nhà văn Pháp, nhưng thực tế không phải vậy. Ông sinh ở Ai Cập, và phải tới Khủng hoảng kênh đào Suez năm 1956 – khi ông đã bốn tư tuổi – ông mới rời đến Pháp. Tôi thường nghĩ rằng The Book of Questions sẽ không bao giờ được ra đời nếu ông vẫn có thể ở lại Ai Cập.
EDMOND JABÈS: Vâng, tôi nghĩ đáng để nhắc đến toàn bộ chuyện này. Tôi sinh ở Cairo, và trừ vài năm học ở Pháp, tôi luôn sống ở Ai Cập. Tôi lớn lên ở Ai Cập, tôi kết hôn ở Ai Cập, và tôi sáng tác thơ ở Ai Cập. Năm 1959, mấy năm sau khi tôi đến Pháp, nhà Gallimard xuất bản một tập thơ dày, Je bâtis ma demeure, cuốn sách tập hợp tất cả những tập sách mỏng và những pamphlet tôi đã xuất bản ở Cairo và Pháp. Anh nói ở Mỹ tôi được biết đến chỉ nhờ cuốn The Book of Questions… Ở Pháp, cũng vậy, tôi gần như không được biết đến, và khi cuốn sách dày này xuất hiện nó xuất hiện như thể cái gì đó gây sửng sốt cho hầu khắp mọi người. Tôi luôn sống ở những đường biên, có thể nói như vậy… mặc dù những bài thơ thời kỳ đầu của tôi rất gần với Chủ nghĩa Siêu thực và tôi có nhiều bạn bè là những nhà Siêu thực, Eluard, chẳng hạn, rất mong ngóng tôi gia nhập vào nhóm, tham gia một cách tích cực trong phong trào này. Nhưng tôi luôn từ chối can dự vào bất cứ nhóm hội nào. Ngay từ phút đầu tôi đã cảm thấy rằng những hiểm nguy mà một nhà văn nhận lấy phải là nhận lấy một mình. Ý tưởng chia sẻ những hiểm nguy ấy khiến tôi phiền lòng. [Kết quả của sự chia sẻ này là] điều gì đó rất quý giá bị tước khỏi ta, và như tôi thấy, nếu không còn hiểm nguy, thì không còn sự viết.
PA: Nhưng các nhà Siêu thực, với tư cách cá nhân, có ảnh hưởng quan trọng đến ông, ở tư cách cá nhân nhà văn.
EJ: Rất quan trọng. Và tôi cảm thấy tác phẩm của tôi rất gần với họ. Tôi phải nói, tuy nhiên, rằng người dẫn đạo đầu tiên của tôi là Max Jacob. Max Jacob cho tôi những bài học vô cùng lớn về thơ ca. Chúng tôi gặp gỡ năm 1935 và tiếp tục thư từ qua lại cho tới chiến tranh, cho tới năm 1940. Tôi thực sự nợ ông ấy nhiều. Những nhà Siêu thực, như anh biết đấy, rất không công bằng với Max vì những đức tin tôn giáo của ông. Nhưng chúng ta hiện giờ đang bắt đầu hiểu được tầm quan trọng của ông, bắt đầu thấy tác phẩm của ông có tư cách một bước ngoặt trong thơ ca. Ông quan tâm tới việc tra vấn ngôn ngữ nhiều hơn rất nhiều so với những người trong giới mình. Apollinaire, chẳng hạn, là nhà thơ trữ tình vĩ đại, một nhà thơ của tiếng ca thuần khiết, nhưng Max hoàn toàn khác, và có một đặc tính rất cảm động trong cách ông tra vấn ngôn ngữ. Mọi người nghĩ về ông như một tên hề, như kẻ nào đấy đùa nghịch với những trò chơi chữ, những chuyện đùa cợt, những thủ thuật ngôn ngữ, nhưng không phải vậy. Sự thể chỉ là thế trên bề mặt thôi. Bên trong, Max là một người thống khổ, chịu đựng một nỗi đớn đau ghê gớm… Còn về những nhà Siêu thực, tất nhiên, họ có một ảnh hưởng rất lớn tới tác phẩm của tôi. Nhưng dù vậy, vẫn có những [ảnh hưởng] quan trọng khác. Lúc này khi tôi nghĩ về những bài thơ thời kỳ đầu của mình, tôi bị ấn tượng bởi điều mà chúng dường như báo trước cho The Book of Questions. Trong những cách ngôn, chẳng hạn, mặc dù lúc ấy tôi không biết… Nhưng, như anh nói, tôi không nghĩ tôi sẽ viết The Books of Questions nếu tôi còn ở lại Ai Cập. Nó xem sự chia cắt ấy trong cuộc đời tôi là trải nghiệm về Ai Cập, trải nghiệm về sa mạc, để bước vào sự viết của tôi theo cách của nó. Cuốn sách ra đời như kết quả của sự chia cắt ấy… như kết quả của việc tôi rời bỏ đất nước này vì tôi là người Do Thái. Một ngày tôi bị ra lệnh, hết rồi, ông phải rời đi. Được thôi. Đây là một thảm kịch be bé cho tôi và gia đình mình. Ở tầm mức riêng tư nó thực sự nghiêm trọng, tất nhiên, nhưng trên phạm vi nhân loại rộng lớn hơn, với tư cách như một phần của lịch sử đau thương Do Thái, nó không là gì hơn một bi kịch nho nhỏ. Nhưng mà tôi ở vào tình thế, không phải người Do Thái ngoan đạo cũng không phải một tín đồ Do Thái giáo, nhưng vẫn bị ép buộc phải rời đi chỉ vì tôi là người Do Thái.
PA: Ông được nuôi dưỡng trong một gia đình mộ đạo?
EJ: Không. Gia đình tôi có đời sống rất trưởng giả. Chúng tôi luôn coi mình là người Do Thái, nhưng chỉ thế thôi. Cha tôi không thực sự tin vào Chúa, và ông không mấy tuân theo những thực hành Do Thái giáo. Chúng tôi được nuôi nấng trong một không khí hoàn toàn tự do.
PA: Và ông không nhận được bất cứ hình thức giáo dục Do Thái nào?
EJ: Không, không bất kể hình thức nào. Nhưng cái thực tế đột nhiên sống một điều kiện, điều kiện là người Do Thái, đã thay đổi nhiều điều với tôi. Tôi đối mặt với nhiều vấn đề mới, và điều này dẫn đến một kiểu đặt câu hỏi hoàn toàn mới với tôi. Ở nghĩa nào đó chuyện này là nguồn gốc của những loạt sách ra đời sau đó.
PA: Một thời gian dài trước Khủng hoảng kênh đào Suez, tất nhiên, là Đại chiến Thế giới. Tình trạng của những người Do Thái ở Châu Âu suốt giai đoạn đó không cần phân tích từ chúng ta ngày hôm nay. Nhưng tình trạng ở Ai Cập, mặt khác, lại không được biết rõ lắm.
EJ: Nó là một thảm kịch, như ở mọi nơi khác. Nhưng sự phân chia nào đó về dân cư… Người dân gốc Ai Cập, không ủng hộ Đồng minh cũng không ủng hộ người Đức. Những lãnh đạo quốc gia thân-Đức là do cái nguồn gốc Thổ Nhĩ Kỳ của hoàng gia. Nhưng Ai Cập cũng bị chiếm đóng bởi người Anh lúc đó, và ở mức độ nào đó, mặc dù chúng tôi biết chiến tranh đang diễn ra, nhưng chúng tôi không cảm thấy nó. Cuộc chiến không trở thành sự thật với chúng tôi cho đến cuộc tiến quân của tướng Rommel. Vào thời điểm đó tôi thành ra nhập cuộc rất tích cực… và cuối cùng tới Palestine với quân Anh. Tôi ở lại đó chín tháng. Chỉ sau đó chúng tôi mới thực sự nhận thức được về hết thảy những thứ đang lâm nguy trong cuộc chiến. Chúng tôi hiểu hậu quả sẽ là gì nếu quân Đức thắng… Nhưng, chúng tôi không bị buộc phải sống trong hoàn cảnh như nhiều người ở châu Âu buộc phải sống. Không có cuộc chiếm đóng nào của người Đức, không ai bị trục xuất… theo nghĩa nào đó chúng tôi được bảo vệ bởi người Anh. Ngay từ năm 1935, tuy nhiên, chúng tôi có một vài hình dung về sự tàn ác của những trại tập trung từ những thuyền tị nạn của người Do Thái đậu ở Pord Said; chúng tôi đã thấy những phụ nữ mà cánh tay và cổ của họ bị bỏng bởi xì gà và thuốc lá, và người ta nói với chúng tôi nhiều về chuyện đang xảy ra. Như nhiều người khác, tôi hoạt động tích cực để chống lại sự trỗi dậỵ của chủ nghĩa Phát xít Đức. Có nhiều cuộc diễu hành và biểu tình… nhưng điều đó không có nghĩa chúng tôi chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những gì đang xảy ra.
PA: Ông hầu như có thể nói rằng hoàn cảnh của mình giống với hoàn cảnh của những người Do Thái Hoa Kỳ. Ông biết những gì đang xảy ra, nhưng không trực tiếp bị đe dọa.
EJ: Vâng, đúng rồi. Đó là một so sánh chuẩn xác. Ở Ai Cập, chuyện không bắt đầu tệ đi cho tới khi chiến tranh kết thúc. Sau tuyên bố thành lập của Nhà nước Israel năm 1948, tình hình của người Do Thái trở nên rất xấu. Những cuộc tấn công tuyên truyền bắt đầu. Đầu tiên họ chống lại “những người theo chủ nghĩa phục quốc Do Thái,” nhưng rất nhanh chóng từ “những người theo chủ nghĩa phục quốc Do Thái” được thay thế bằng từ “Do Thái.” Người ta, người Ai Cập, không thực sự biết những gì đang xảy ra. Khi họ được kêu gọi đi biểu tình hoặc tấn công và đốt phá những cửa hiệu của người Do Thái, tất nhiên họ sẽ làm theo, nhưng chỉ bởi vì họ sống trong cảnh rất khốn khó và đó gần như là một cách được ủng hộ chính thức cho họ, để trút những nỗi thất vọng của mình. Nhưng thực ra tôi không thể nói rằng người nghèo cực kỳ bài Do Thái. Trí thức và sinh viên dẫn đầu cuộc tấn công… trộn lẫn một cách lộn xộn những tư tưởng của chủ nghĩa Marx, Chủ nghĩa Phát xít Đức, và cả món trộn salad những thứ khác. Người Do Thái tất yếu trở thành đối tượng đầu tiên bị tấn công bởi vì Isarel được coi là kẻ thù của cả Trung Đông, và tất cả các quốc gia Ả-rập. Các quốc gia Ả-rập không thể hòa thuận với nhau, nên Isarel trở thành con dê tế thần thuận tiện. Và dần dà người Do Thái trở thành người Irasel trong ý nghĩ của họ… không còn phân biệt nữa. Với mỗi cuộc chiến, tình hình trở nên tồi tệ hơn. Vào khoảng năm 1956, tình thế không còn như cũ được nữa.
PA: Ông có bị lôi cuốn bởi ý tưởng về Irasel không? Giữa năm 1948 và 1956, chẳng hạn, ông có từng nghĩ đến chuyện chuyển tới đó?
EJ: Không, không bao giờ. Tôi không bao giờ nghĩ về Israsel như một giải pháp của vấn đề. Không phải tôi chống Israsel… hoàn toàn ngược lại. Nhưng tôi nghĩ sẽ sai lầm khi coi nó là đáp án duy nhất… Có một Irasel của lịch sử Do Thái, giấc mơ lâu đời về Irasel, và một Nhà nước Irasel, một quốc gia nằm trong mọi quốc gia khác trên thế giới ngày hôm nay. Chúng không phải là một.
PA: Pháp, bởi vậy, trở thành một lựa chọn không thể tránh khỏi.
EJ: Không thể tránh khỏi bởi vì tiếng Pháp là ngôn ngữ của tôi, ngôn ngữ những cuốn sách của tôi. Tôi được chào đón nồng hậu ở Pháp bởi tất cả mọi người. Nhưng tôi không thể nói rằng Pháp là đất nước của tôi, là xứ sở của tôi… Tôi cảm thấy chút thất lạc khi sống ở Paris, mặc dù tôi có những người bạn ở quanh và cảm thấy thoải mái ở đó. Nó không phải xứ sở tôi, không phải nơi chốn của tôi, nơi chốn thực sự của tôi. Theo một nghĩa nào đó, tôi bây giờ sống ngoài hoàn cảnh Do Thái về mặt lịch sử. Sách trở thành nơi chốn thực sự của tôi… gần như nơi chốn duy nhất của tôi. Ý tưởng này trở nên rất quan trọng với tôi, trong chừng mực nào đó, thực sự, rằng tình thế là một nhà văn dần dần trở nên gần như, với tôi, giống như tình thế là người Do Thái. Tôi cảm thấy rằng mỗi nhà văn theo cách nào đấy trải nghiệm điều kiện là người Do Thái, bởi vì mỗi nhà văn, mỗi người sáng tạo, sống trong một tình thế tương tự sự lưu đày. Và đối với chính bản thân người Do Thái, người Do Thái sống ngoài điều kiện của người Do Thái, sách trở thành không chỉ là chốn duy nhất nơi anh ta có thể dễ dàng nhất tìm thấy chính mình, mà còn là nơi anh ta tìm thấy sự thật của mình. Và sự tra vấn sách với người Do Thái, như anh biết, là cuộc tìm kiếm sự thật. Và sự thật này cũng là sự thật của nhà văn. Khi nhà văn tra vấn sách, chỉ là để bước vào sự thật của cuốn sách, cũng là sự thật của anh ta.
PA: Những ý tưởng này đã hình thành cho ông như thế nào?
EJ: Thật ra, nó rất lạ lùng. Khi tôi tới Pháp tôi có mười bốn năm sáng tác thơ sau lưng, và khi cuốn sách xuất bản tôi tất nhiên rất hài lòng về nó. Nhưng cùng lúc, tôi thấy rằng một phần của cuộc đời mình đã chấm dứt, rằng một trang mới đã mở ra. Nó như thể tôi đang sống lại cái trải nghiệm về sa mạc… như thể tôi đột nhiên đi tới một trang giấy trống… Ở Ai Cập tôi từng viết một vài kịch bản, và tôi tự nghĩ rằng có lẽ đây là loại sáng tác bây giờ mình sẽ viết. Tác phẩm mà sau đó tôi đặt tên là The Book of Questions đến với tôi rất chậm chạp… đầu tiên trong dạng thức một vở kịch mà mang ngày càng nhiều giá trị biểu tượng, và sau đó trong dạng thức những trầm tưởng không có hình thù xác định. Nó hoàn toàn rất mơ hồ. Cuối cùng tôi nhận ra rằng tác phẩm này chẳng liên quan gì đến kịch bản sân khấu hết. Nhưng nếu nó không phải kịch bản, thì nó là cái gì? Dần dần, như thể mặc xác tôi, cái vật thể này bắt đầu nổi lên, cuốn sách tôi theo đuổi trong bóng tối tuyệt đối bắt đầu hình thành… bằng cách thức đặt câu hỏi, bằng cách thức của một câu truyện bi thảm tôi muốn thể hiện theo đúng cách tôi cảm thấy nó bên trong mình, một câu chuyện tôi muốn kể mà chưa từng thực sự kể nó. Như thể là có những câu chuyện không phải được kể để được biết và được hiểu. Và đây là cái gì đó hoàn toàn mới mẻ theo một nghĩa hình thức: rằng không có một cách thức mà anh phải theo để kể một câu chuyện. Nhưng ý tưởng về một câu chuyện tự thân không thỏa mãn tôi… nó thực sự không phải cái tôi theo đuổi. Nhưng xung quanh câu chuyện tôi có trong đầu, là sự tra vấn, và ngày càng trở thành cái ám ảnh tôi về cuốn sách. Như thể cuốn sách trở thành cái gì đó mà trong đấy tôi có thể cuối cùng tìm thấy chính mình, trong đấy tôi tìm thấy vũ trụ của mình, như thể cuốn sách sẽ trở thành một thứ huyễn ảo nào đó mà ở đấy toàn bộ cuộc phiêu lưu sẽ bắt đầu.
PA: Những giáo sĩ đã xuất hiện vào lúc ông nghĩ về cái kịch bản hay chưa?
EJ: Không, có những nhân vật. Nhưng họ trở thành những giáo sĩ là để dành cho cuốn sách, bởi vì, như anh biết đấy, những giáo sĩ, là những nhà diễn giải, những nhà diễn giải xuất sắc nhất của cuốn sách. Và một khi những giáo sĩ có mặt ở đó, tôi cần toàn bộ đám đông của họ. Bản chất của sự tra vấn yêu cầu điều đó. Anh không thể nói trắng và đen cùng một lúc; anh cần một người nói trắng và người khác nói đen… Có lẽ cách tốt nhất để giải thích điều này là lý giải từ khía cạnh cấu trúc tổng thể.
PA: Vâng, mời ông.
EJ: Ở bộ ba đầu tiên – The Book of Questions, The Book of Yukel, và Return to the Book – những ám chỉ tới Do Thái giáo rất dễ nhận ra. Ở trung tâm của những cuốn sách này có một câu chuyện, câu chuyện của hai người thanh niên… hai người yêu nhau bị lưu đày. Họ trở về từ những trại tập trung: Cô phát điên, và tiếng kêu khóc của cô trở nên không thể phân biệt với tiếng kêu khóc của một dân tộc bị hành hạ, một dân tộc bị hành hạ qua hàng thế kỷ; trong cuốn thứ hai, anh tự sát, và mọi chuyện xảy ra như thể sau cái chết của anh. Nhưng cái sau-cái chết này cũng là cái trước-cái chết… giống như ký ức, như thể luôn có điều gì đó ở đằng trước. Rồi những giáo sĩ tới… để suy ngẫm, để vặn hỏi, vân vân… Nhưng không thực sự là như vậy. Nó là một đại thoại trong thời gian và ngoài thời gian. Và những người ấy ở đó, đôi khi bị chia tách bởi nhiều thế kỷ, có thể nói chuyện với nhau chỉ trong hình thức của những câu hỏi.
PA: Tại sao lại thế?
EJ: Bởi vì – Blanchot đã lưu ý đến điều này… trong một bài báo viết cho NRF in năm 1964 – bởi vì khi hai người nói chuyện, một người phải luôn giữ im lặng. Chúng ta đang nói chuyện lúc này, chẳng hạn, và khi tôi đang nói những lời này anh buộc phải giữ im lặng. Nếu chúng ta nói cùng lúc, không ai trong chúng ta có thể nghe người khác đang nói gì. Bây giờ, trong suốt sự im lặng mà anh tự áp đặt lên mình này, anh luôn đặt những câu hỏi và những câu trả lời trong đầu, bởi vì anh không thể liên tục cắt ngang lời tôi. Và khi tôi tiếp tục nói, anh xóa những câu hỏi khỏi đầu mình: à, anh nói với mình, đó là điều ông ấy muốn nói, được thôi. Nhưng nếu tôi tiếp tục nói trong thời gian dài và chúng ta chia tay trước khi anh có cơ hội hồi đáp? Khi chúng ta gặp lại, anh sẽ không quay trở lại với một câu trả lời, anh sẽ trở lại với một câu hỏi. Đây là cách những giáo sĩ trả lời nhau. Mỗi người đã loại bỏ những câu hỏi, và bởi vậy anh ta có thể nói: đây là cái tôi nghĩ. Họ không phải luôn đưa ra những câu hỏi, đôi khi, họ đưa ra những câu trả lời. Nhưng câu trả lời này ngay lập tức gợi lên một câu hỏi từ một người khác. Toàn bộ cuốn sách vận hành theo cách này. Hội thoại thứ nhất bị ngắt quãng, và sau đó hội thoại thứ hai, rồi thứ ba, thứ tư… và đột nhiên, hội thoại thứ nhất, dường như đã thất lạc, được bắt đầu lại ở năm mươi trang sau sau khi hàng nghìn chuyện khác đã xảy ra.
PA: Ông mất ba bốn năm để viết The Book of Questions.
EJ: Đúng vậy. Tôi viết nó từ năm 1959 đến 1962, và nó được xuất bản năm 1963. Nhưng, như tôi nói từ trước, tôi làm việc hoàn toàn trong bóng tối. Và khi cuốn sách xuất hiện, không ai thực sự hiểu bản chất nó đích thực là cái gì. Ý tưởng về récit éclaté [câu chuyện bị phân mảnh] chưa từng được thảo luận ở Pháp lúc đó, và đó [lại] là cách cuốn sách đã, yêu cầu được đọc… hiện, yêu cầu được đọc. Có một câu chuyện, nhưng nó chỉ được đưa ra trong những đoạn be bé, và có hai nhân vật, Sarah và Yukel – nhưng Yukel là song đôi. Anh vừa là người trần thuật (người viết cuốn sách) vừa là nhân vật chính. Nhưng họ là một, họ mang cùng một cái tên. Và, không có một nơi chốn, cuốn sách không ngụ ở bất cứ chốn nào, bởi vì những nhân vật này đến từ những thời đại khác nhau. Những giáo sĩ – họ là những giáo sĩ tưởng tượng, hoặc [những giáo sĩ] trên một tiến trình [thời gian]… có cả những giáo sĩ cổ đại và những giáo sĩ hiện đại. Những giáo sĩ cổ đại là người nói những điều giản dị nhất, và những giáo sĩ gần chúng ta nhất về mặt thời gian nói những điều phức tạp nhất… và cũng có những kiểu in khác nhau trong cuốn sách… những ngoặc đơn và in nghiêng, chẳng hạn. Trong tất cả những cuốn sách của tôi có một cuốn sách nằm trong một cuốn sách. Có một phần ở trước cuốn sách… nó nằm trong cuốn sách, nhưng nó cũng là một cuốn sách chưa từng được viết. Ở trước cuốn sách là ở trong trạng thái tiềm năng, là có khả tính sinh thành ra một cuốn sách. Nhưng rồi cuốn sách tự sinh thành chính nó, chống lại tất cả những cuốn sách khác chúng ta mang trong mình. Và mọi chuyện cứ tiếp tục như thế. Đó là một công việc mang tính hoàn lưu. Mỗi câu hỏi dẫn tới một câu hỏi khác.
PA: Cách trình bày bản in những cuốn sách của ông là một trong những điều gây ấn tượng với độc giả một cách ngay lập tức nhất… Nó tạo ra nhịp điệu của tác phẩm và làm tăng cảm giác về sự phân mảnh mà ông đã tạo ra trong chính văn bản. Những thay đổi [về kiểu in] được thực hiện theo cách thức biểu tượng, hay chúng gần như là vô thức?
EJ: Đôi khi nó chỉ ngẫu nhiên, nhưng thường xuyên hơn nó yêu cầu một lao động thực sự. Không được dự tính từ đầu, nhưng khi văn bản tiến triển, có những thứ tới từ một chốn ngày càng xa xăm, như thể từ cuốn sách khác, hoặc từ một cuốn sách nằm trong cuốn sách… và đây là những chữ được in nghiêng. Những đoạn văn dài hơn thuộc về chính cuốn sách, cuốn sách đang được viết, và chúng ở đó để tiếp tục câu chuyện, hoặc để tiếp tục sự tra vấn… nhưng những chữ được in nghiêng cũng là một cuốn sách được tạo ra cùng lúc với cuốn sách đang được sinh thành. Luôn có một cuốn sách đang cưu mang một cuốn sách, [chính nó cũng] đang cưu mang một cuốn sách, [cuốn sách này lại] đang cưu mang một cuốn sách… Về sự phân bố của những đoạn văn ngắn và dài này, thì đó là vấn đề nhịp điệu. Điều này rất quan trọng đối với tôi. Một đoạn trọn vẹn, một đoạn trữ tình, là cái gì đó mang một hơi thở khoan khoái, cho phép anh hít thở thật sâu. Người ta nói rằng Nietzsche viết những cách ngôn là bởi chứng đau đầu dữ dội của ông khiến ông không thể viết một mạch những đoạn văn dài. Điều này dù có đúng hay không, thì tôi vẫn thực sự tin rằng một nhà văn viết với toàn bộ thân thể của anh ta. Anh sống với thân thể mình, và cuốn sách trên tất thảy là cuốn sách của thân thể anh. Trong trường hợp của tôi, cách ngôn – thứ mà anh có thể gọi là những đoạn trần trụi, xuất phát từ một nhu cầu được bao quanh những từ với một khoảng trắng để chúng hít thở. Như anh biết, tôi bị hen, và có lúc thở là việc rất khó khăn với tôi. Bằng việc hà hơi vào những ngôn từ của mình tôi thường có cảm giác rằng tôi đang tự giúp mình hít thở. Thật lạ lùng cái cách ta sống cùng với hành vi viết của mình… Tôi nhớ tới một việc xảy ra cách đây vài năm. Tôi vừa viết xong Books of Questions tập bảy… là vào tháng Tư. Tháng Năm luôn là lúc bệnh hen của tôi khó chịu nhất, nhưng lúc này Tháng Năm đến và đi và tôi gần như không thấy chút khó chịu nào. Tháng Sáu tới, tôi vẫn cảm thấy khỏe. Bác sĩ của tôi, người tình cờ là bạn cũ, ở nhà tôi một ngày, và tôi nói với anh ấy về điều lạ lùng là tôi cảm thấy rất khỏe vào thời điểm này trong năm. Anh ấy đáp rằng có lẽ vì tôi đã viết xong loạt sách ấy và sự khổ não của công việc, tạm thời đã tan biến… Ít lâu sau tôi khởi hành đi nghỉ – tới biến, nơi tôi luôn thấy khỏe khoắn – và khi trở lại Paris vào tháng Chín, luôn là một tháng dễ chịu với tôi. Vào lúc đó nhà xuất bản gọi cho tôi và yêu cầu tôi viết prière d’insérer [lời giới thiệu in ở bìa sau cuốn sách - ND]. Loại chú giải này luôn là một việc gây bực mình, thường rất khó khăn… nhưng sau hai hay ba ngày tôi đã viết xong. Câu cuối của nó là: “Với cuốn sách này, tập thứ bảy của loạt sách, The Book of Questions sẽ kết thúc.” Đêm đó tôi chịu một trong những cơn hen dữ dội nhất. Và cụm từ “kết thúc” đã gây ra nó. Nó ném tôi vào một nỗi hoang mang cùng cực. Bác sĩ phải tới vào ba giờ sáng để chích thuốc cho tôi. Tôi gần như là không thể thở được… Nếu tôi nói tất cả những điều này, nó chỉ thể hiện rằng chúng ta làm việc với thân thể của mình, với hơi thở của mình, nhịp điệu của mình, và rằng viết theo nghĩa nào đó diễn lại tất cả những điều này. Viết hoạt động theo hai hướng. Cả triển hạn và co rút lại. Đây là điều tôi học được từ Max Jacob, và nó làm tôi mất một thời gian dài để hiểu. Khi tôi còn rất trẻ mười chín, hai mươi, tôi gửi cho ông ấy mấy bài thơ, và ông trả lời tôi rằng chúng quá rộng, tôi nên bó hẹp lại. Bởi vậy tôi bó hẹp chúng lại, và ông hồi đáp rằng chúng quá chật hẹp, tôi nên mở rộng chúng ra. Tôi hoàn toàn bối rối. Tôi mất một thời giai dài để hiểu rằng cả hai đều có giá trị, nhưng điều này có nghĩa phong cách tức là gì, điều này là bản chất của viết. Anh phải viết giống cách anh thở.
PA: Ông từng nói với tôi rằng khi ông đang viết The Book of Questions ông có cảm giác đang chép chính tả.
EJ: Không hoàn toàn thế… nhưng cũng gần như vậy. Phần lớn của cuốn sách, như anh biết được viết trên tàu điện ngầm lúc tôi đi về nơi làm việc, và tất nhiên có nhiều người ở quanh. Nó như thể là… như thể cái gì đó áp đặt cuốn sách này vào tôi. Nhưng tôi không tin vào thần khải, hay bất cứ gì tương tự. Cuốn sách lộ hiện từ điều gì đó vốn đã nằm sâu trong tôi.
PA: Những bài thơ thời kỳ đầu của ông có được viết theo cách này? Hay có gì đó thực sự khác bắt đầu với ông cùng cuốn The Book of Questions?
EJ: Có điều gì đó luôn khiến tôi tò mò liên quan đến việc sáng tác thơ… ấy là tôi luôn có thể nói một bài thơ có thể dài bao nhiêu thậm chí trước khi tôi viết. Tôi biết liệu nó sẽ dài ba trang, hoặc sáu trang, hoặc nửa trang… Cách duy nhất chuyện này có thể giải thích, tôi nghĩ, bởi thực tế khi anh bắt đầu viết một bài thơ [thì] nó đã được viết bên trong anh rồi, dù anh không biết về nó. Chuyện hoàn toàn rất lạ lùng xảy ra với tôi. Tôi có thể bắt đầu viết một bài thơ, chẳng hạn, viết một hai cụm từ, rồi đi ra ngoài, đi xem chiếu bóng chẳng hạn, bất kể đâu, và biết rằng khi tôi về nhà tôi sẽ có thể viết tiếp. Không có một phút nào bị chia tách khỏi bài thơ. Như thể nó tiếp tục làm việc bên trong tôi. Tôi nhớ có một bài thơ dài mười trang. Một tối tôi về nhà và đi ngủ. Nửa đêm tôi tỉnh giấc. Vợ tôi hỏi, chuyện gì thế, anh ốm à? Tôi bảo không, anh sẽ viết. Và tôi ngồi vào bàn và bắt đầu viết bài thơ này. Sau một lúc, tôi trở lại giường. Ngày hôm sau tôi lại tiếp tục như thể tôi chưa từng rời bút. Trở lại giường, tôi bảo với vợ: đây là bài thơ sẽ dài mười trang. Và nó hóa ra mười trang thật, chuẩn xác. Anh có thể giải thích chuyện này thế nào? Nó bất khả tri. Thứ gì ấy đã làm việc trong chúng ta và rồi sự việc nhỏ nhặt nào ấy, một cảm xúc, một gặp gỡ tình cờ khởi động nó… Đó là lý do sự cạn dòng kéo dài trong thơ ca đặc biệt gây đau đớn, những khi anh không thể viết gì cả. Anh đang tiến triển rất thuận lợi. Anh viết được mười bài thơ, hai mươi bài thơ chỉ trong vài tháng, và anh cảm thấy tuyệt diệu. Và rồi, đột nhiên, anh không thể viết một cái gì cả. Anh không thể thậm chí nhấc bút lên, anh không thể viết một dòng. Vào những lúc ấy anh tràn đầy một nỗi hồ nghi khủng khiếp. Anh sợ anh có thể không bao giờ lại có thể viết. Đây là điều gì đó lạ thường, điều gì đó mà hầu hết mọi người không hiểu. Bất cứ khi nào anh viết anh đang đặt mình vào nỗi hiểm nguy không bao giờ viết được nữa… Và rồi, đôi khi, một bài thơ mới tìm đến, và anh cảm thấy hoàn toàn được giải thoát. Anh nói với mình, cuối cùng nó đã trở lại. Và anh viết và viết, và cuối cùng anh phát hiện ra nó không giống như bất kể thứ gì… Viết đến vào thời điểm của riêng nó… anh không bao giờ có thể ép buộc nó.
PA: Liên quan đến yếu tố tự sự trong The Book of Questions… bản chất phân mảnh của tự sự. Nó là vấn đề lựa chọn, hay ông vì lý do nào đó thấy rằng kể một câu chuyện theo cách truyền thống là bất khả?
EJ: Nó không phải là lựa chọn cũng không phải là chuyện bất khả. Kể một câu chuyện, theo ý tôi, là đánh mất nó. Nếu tôi kể cho anh câu chuyện đời tôi bằng chi tiết, chẳng hạn, nó sẽ thoát đi trong những chi tiết tôi chọn để kể lại. Trong cuộc sống anh không có lựa chọn. Anh làm sao biết cái gì là quan trọng nhất? Một câu chuyện giới hạn cuộc đời của một người thành những thứ người khác có thể kể về anh ta. Anh ra cao lớn, anh ta nhỏ con, anh ta thế này, anh ta thế kia. Thậm chí nếu tất là những điều này là đúng đi nữa, vẫn còn cái gì đó khác nữa. Nhưng nếu tôi nói: anh ta sinh ra ở đây, anh ta chết ở đây, cả một cuộc đời bắt đầu hình thành, một cuộc đời mà anh có thể tưởng tượng ra…
PA: Vậy, điều mà ông đang nói, là tự sự truyền thống không hấp dẫn ông?
EJ:… The Book of Questions dựa trên ý tưởng chúng ta tất thảy sống với những từ ám ảnh mình. Thực sự những từ giàu cảm xúc như “chết” hay “tình yêu,” chẳng hạn, không có những ý nghĩa giống nhau đối với mọi người. Đằng sau những từ này chúng ta thấy những câu chuyện của mình về cái chết và tình yêu. Với câu chuyện trong cuốn sách, tôi đơn giản muốn nhấn mạnh cuộc sống và bi kịch của đôi lứa này. Nó không phải vấn đề kể câu chuyện về cuộc sống của họ, bởi vì cuối cùng không phải cuộc đời họ là thứ hấp dẫn tôi… tôi quan tâm nhiều đến cái nội tại hơn là việc miêu tả cái bên ngoài. Sự tra vấn xung quanh câu chuyện đem đến cho nó chiều kích của mình. Nhưng câu chuyện ở đó chỉ giống như một cái cớ sơ giản. Đối với người Do Thái, thật không may, sau tất cả những trại tập trung và tất cả những nỗi kinh hoàng, nó là câu chuyện hoàn toàn vô vị. Không cần thiết để đi vào chi tiết. Khi anh nói: họ bị lưu đày, thế là đủ cho một người Do Thái để hiểu toàn bộ câu chuyện… tôi từng gặp một người đàn ông mất cả gia đình trong những trại tập trung. Chỉ ông ấy và con trai trốn thoát. Ông ấy nói với tôi điều này và sau đó tiếp tục nói về những chuyện hoàn toàn khác nhau. Tôi cảm thấy rằng ông đã nói với tôi toàn bộ cuộc đời mình, quá khứ, hiện tại, và thậm chí tương lai chỉ đơn giản bằng việc nói với tôi rằng: “Cả nhà tôi bị trục xuất. Chỉ con trai tôi và tôi trốn thoát.” Cuộc trò chuyện này gây một ấn tượng đặc biệt sâu sắc cho tôi bởi vì người đàn ông sau đó tiếp tục kể với tôi về con trai ông. Suốt cuộc phong tỏa Jerusalem, khi người Syria bắn phá những xe tải tiếp tế tới thành phố, con trai ông, chỉ mười năm hay mười sáu lúc ấy, xin cha cho phép trở thành người lái một trong những chiếc xe tử thần này. Người cha đồng ý. Và cậu bé bị giết. Và sau chuyện đó người cha lấy tên con mình. Tên ông là Ben Zvi, và vì tôi hỏi tên ông nên ông kể tôi nghe câu chuyện. Nó là chuyện tôi sẽ không bao giờ quên… Và nó cho thấy rằng, tôi nghĩ, chỉ kể điều đó là đủ để tiết lộ toàn bộ thảm kịch.
PA: Ông nói về những từ ám ảnh. Có nhiều từ và chủ đề liên tục được nhắc lại, trên gần như mỗi trang của tác phẩm: sa mạc, vắng mặt, im lặng, Chúa, hư vô, hư không, sách, ngôn từ, lưu đày, cuộc sống, cái chết… và nó khiến tôi có ấn tượng rằng mỗi từ trong số đó theo nghĩa nào ấy là một từ nằm ở mặt trái của lời, giống như một giới hạn, một cái gì đó gần như không thể bày tỏ.
EJ: Chính xác. Nhưng đồng thời, nếu đây là những từ không thể bày tỏ, chúng cũng là những từ không thể bị làm rỗng nghĩa. Chúng ta không thể loại bỏ chúng. Tôi thấy không thể thoát khỏi từ “Do Thái”, chẳng hạn, hoặc từ “Chúa.” Điều này gây nên một hiểu lầm lớn lúc đầu. Tại sao [lại là] Chúa, người ta hỏi, khi ông không tin vào Chúa? Có những người ở Pháp, anh biết đấy, họ tự gọi mình là những nhà duy vật, lo sợ những từ như “Chúa”. Tôi thấy điều này thật ngốc nghếch. Từ “Chúa” trong từ điển, nó là một từ như bao từ khác. Tôi không sợ từ “Chúa”, vì tôi không sợ ông Chúa này… Điều tôi ngụ ý qua [từ] Chúa trong tác phẩm của tôi là điều gì đó mà chúng ta phải đối mặt, một vực thẳm, một hư không, cái gì đó mà chúng ta bất khả kháng. Nó là một khoảng cách… khoảng cách này luôn nằm giữa các sự vật… Chúng ta tới nơi chúng ta đang đi tới, và vẫn còn đó cái khoảng cách phải đi tiếp này. Và đến một thời khắc khi anh không thể đi tiếp cái khoảng cách ấy nữa; anh tới đó và anh nói với mình, hoàn thành rồi, không còn ngôn từ nữa. Chúa có lẽ là một từ không có từ. Một từ không mang nghĩa. Và điều lạ thường là, trong truyền thống Do Thái giáo, Chúa là vô hình, và như một cách nhấn mạnh sự vô hình này, ông ấy có một cái tên không thể phát âm được. Điều tôi cảm thấy thực sự kỳ diệu là khi anh gọi thứ gì đó là “vô hình,” thì anh đang định danh nó, chuyện này có nghĩa là anh gần như đưa ra một đại diện của cái vô hình. Nói cách khác, khi anh nói “vô hình,” anh đang chỉ ra ranh giới giữa cái hữu hình và cái vô hình; có những từ ngữ dành cho chuyện ấy. Nhưng khi anh không thể nói ra lời, anh đang đứng trước hư vô. Và với tôi đây thậm chí là điều có tác động mạnh hơn bởi vì, cuối cùng, có cái hữu hình nằm trong cái vô hình, giống như có cái vô hình nằm trong cái hữu hình. Và điều này, điều này xóa bỏ mọi thứ.
PA: Theo nghĩa nào đó, tất cả những từ này trở thành cùng một từ, và chúng rốt cuộc thủ tiêu nhau.
EJ: Chúng thủ tiêu nhau trong sự tra vấn chính mình, trong một tiến trình đi về phía hư không. Ở một đoạn tôi viết: “sự thật có lẽ là cái hư không này,” nghĩa là nó [cái hư không này] là bất cứ thứ gì nằm trong giới hạn của sự thật. Đây là một sự xóa bỏ liên tục, một sự bóc tách liên tục những lớp vỏ, sự tước bỏ cái tên cho đến khi cái tên này trở thành một cái tên không thể phát âm được… Điều này chẳng liên quan gì đến chủ nghĩa hư vô, dù những ai đó đã buộc tội tôi là hư vô chủ nghĩa. Nó chính là bản chất tác phẩm của tôi… Sự tra vấn liên tục này về sự vật, là để nói, cuối cùng, căn tính là gì? Chúng ta là gì? Tên là gì? Cái tên này chúng ta mang vác theo mình, nó là cái gì?… Tôi không dám đưa ra bất cứ câu trả lời nào, tôi đặt câu hỏi. Nếu tôi cho câu hỏi một vị thế đặc biệt, đó là bởi tôi thấy có gì đó không thỏa mãn về bản chất của câu trả lời. Nó không bao giờ có thể hoàn toàn đủ không gian cho chúng ta. Và, điều này rất quan trọng, tôi cảm thấy rằng những câu trả lời có trong nó một dạng thức nào đó của quyền lực. Trái lại câu hỏi là một hình thức của phi-quyền lực. Nhưng một kiểu phi quyền lực có tính chất lật đổ, một loại… mà sẽ đánh đổ quyền lực. Quyền lực không thích những tranh luận. Quyền lực khẳng định, và nó chỉ có bạn bè hoặc kẻ thù. Trái lại, câu hỏi nằm ở giữa… Một người nghiên cứu trẻ đang viết một bài luận về những cuốn sách của tôi một lần hỏi tôi liệu có những bài học nào được rút ra từ tác phẩm của tôi. Tôi đã trả lời: không có bất cứ bài học nào cả. Dường như với tôi nếu những cuốn sách này nói cho độc giả bất cứ điều gì, thì điều ấy sẽ là anh ta nên mang lấy gánh nặng của những điều làm anh bất an, anh nên tiếp tục cuộc tra vấn của mình cho đến tận cùng. Điều đó có nghĩa là đặt chính mình vào sự tra vấn, có phải không? Tới tận cùng.
PA: Điều này có nghĩa, nói một cách khác, không có một kết cục.
EJ: Đúng vậy, không có kết cục cho nó. Có một số người, tất nhiên, cuối cùng tìm được sự yên bình nào đó… Nhưng tôi không bao giờ tìm được sự yên bình này. Dường như tôi là một kẻ bị buộc phải đặt những câu hỏi. Và trong những cuốn sách của tôi, mọi thứ thực sự quan trọng hay cốt yếu với tôi, tôi nghĩ, đều bị tra vấn. Sau bộ ba đầu tiên của The Book of Questions – trong đó những ám chỉ tới Do Thái giáo là rất dễ nhận ra – hai cuốn sách tiếp theo Yaël và Elya đề cập đến mối quan hệ giữa nhà văn và ngôn từ của anh ta. Nó trở nên ngày càng mang tính riêng tư… Loạt sách ấy, tiếp tục qua Aély, kết thúc với El, một dấu chấm, El, ou le dernier livre [cuốn sách cuối cùng]. Dấu chấm, hoặc một nốt chấm, trên bìa cuốn sách và thực sự là tiêu đề. Nó là vòng tròn khả dĩ nhỏ bé nhất, vòng tròn trở thành một nốt chấm, hay một dấu chấm hết, một vòng tròn nằm trong một vòng tròn. Trong Kabbala, viết rằng “Chúa tự hiện thân trong một dấu chấm,” và bằng việc ám chỉ này, toàn bộ cái tác phẩm về sự hủy tạo dường như đã phơi bày một toàn thể. Nhưng cái toàn thể này không bao giờ có thể được biểu hiện. Toàn thể là một ý tưởng… và nó có thể chỉ được thể hiện qua những phân mảnh… Chẳng hạn, chúng ta ngồi trong phòng này và không thể nhìn thấy cả ngôi nhà. Nhưng chúng ta biết rằng chúng ta ở trong ngôi nhà. Điều tương tự xảy ra trong cuốn sách. Chúng ta biết rằng chúng ta ở trong một thứ gì đó rộng lớn, nhưng ở mỗi thời khắc chúng ta chỉ có thể thấy cái ở trước mắt mình… Toàn thể là thứ gì đó chúng ta tạo lập lại cho chính mình thông qua tất cả những phân mảnh này, bởi vì những phân mảnh này là thứ cung ứng cái hữu hình. Tương tự thế, một cuốn sách có thể được đọc là nhờ những từ. Ngôn từ cho phép chúng ta đọc sách, không phải sách cho phép chúng ta đọc từ. Cuốn sách, tất nhiên, là nơi trong ấy từ tiến triển, nhưng khi chúng ta đi tới, là từ, từ, trong cái hư không này, trong khoảng trống giữa từ và từ tiếp theo, khiến sự đọc thành khả tính. Sự đọc của chúng ta diễn ra trong chính khoảng trắng giữa các từ, vì khoảng trắng này gợi chúng ta nhớ về khoảng trắng rộng lớn hơn trong đó từ tiến triển.
PA: Khi nói về “từ” [“the word”], tất nhiên, chúng ta sẽ vấp phải chuyện liên quan đến vấn đề dịch thuật. Trong tiếng Pháp có một phân biệt rạch ròi giữa parole [lời nói] và mot [từ], trái lại trong tiếng Anh chúng tôi chỉ có “word”. Có sự khác nhau giữa nói và viết.
EJ: Đó là lý do tôi luôn dùng từ vocable [từ vựng]. Trong tiếng Anh thì hơi khó một chút. “Vocable”? Nghe hơi nặng nề. Trong tiếng Pháp, cũng vậy, tuy nhiên, nó không phải một từ thông thường… Một trong những sự khác nhau căn bản giữa ngôn từ được nói và ngôn từ được viết là từ được viết có thể được nhìn thấy. Nói thì bị giới hạn hơn. Người ta không thể nói về cái sẽ xảy ra, mà chỉ có thể về cái đã xảy ra. Ở viết, tuy nhiên, anh có thể thấy mình ở trước sự thể nào đó sẽ bắt đầu. Anh bước vào một thời gian khác, một thế giới khác… vào thứ gì đó sẽ biểu đạt mình, mặc dù anh không biết nó chính xác là gì. Đây là lý do cho mọi sự dè dặt của tôi với lý thuyết văn chương. Tôi luận bàn nhiều vấn đề lý thuyết trong những cuốn sách này, tất nhiên, nhưng tôi không bao giờ bắt đầu với lý thuyết tiên nghiệm. Văn chương với tôi là một cuộc phiêu lưu thực sự, và nếu mọi thứ đã được vẽ sẵn cho anh từ trước, thì sao có thể là một cuộc phiêu lưu? Anh luôn luôn ở thời điểm khởi sự… và mỗi cuốn sách của tôi theo nghĩa nào đó là khởi đầu của một cuốn sách khác chưa từng được viết. Đó là lý do khi cuốn sách thứ hai triển hạn cuốn thứ nhất, nó cũng xóa bỏ cái phần mà bạn đã đọc.
PA: Chúng xóa bỏ, như cái cách những từ xóa bỏ nhau.
EJ: Đúng vậy. Chúng xóa bỏ sự đọc đó để bạn có thể có một sự đọc khác. Và quá trình này cứ tự lặp lại, không dứt… Ai đó gần đây đang nói về cuốn sách của Mallarmé… nhưng tôi nghĩ có một khác biệt lớn giữa cái tôi gọi là sách và sách của Mallarmé. Mallarmé muốn đặt tất cả tri thức vào trong một cuốn sách. Ông muốn tạo ra một cuốn sách vĩ đại, cuốn sách của những cuốn sách. Nhưng theo ý tôi cuốn sách này sẽ rất đoản mệnh. Bởi vì tri thức tự thân nó đoản mệnh. Cuốn sách có cơ hội sống sót, theo tôi, là cuốn sách tự hủy chính nó. Việc tự hủy chính mình cho cuốn sách khác, sẽ kéo dài sinh mệnh nó. Đây là trọng điểm, nếu anh có thể nói thế, về [quan điểm] hủy tạo sách của tôi.
PA: Nó tiếp tục mở rộng, trong khi sách của Mallarmé tự khép mình và cứ đóng kín.
EJ: Đúng thế. Mọi chuyện là do bản chất của việc đặt câu hỏi. Chỉ là phát ngôn ở mỗi thời điểm là không đủ, [nên] tôi phải đi xa hơn. Điều này dẫn tới một cái khác, cái mà đến lượt bị đặt thành câu hỏi… Cuốn sách mang tất cả những cuốn sách khác bên trong mình, và mỗi phân mảnh là khởi đầu của một cuốn sách, được tạo ra bên trong cuốn sách, và nó cùng lúc bị tách rời. Nó lụi tàn ngay cái lúc được khởi sinh… giống như chúng ta bỏ mình trong đứa trẻ chúng ta sinh thành, bởi đứa trẻ đó cuối cùng sẽ thay thế chúng ta… Như anh thấy, thái độ này rất khác với thái độ: chúng ta không tồn tại, tôi xóa bỏ tôi đi, cảm ơn và tạm biệt. Không. Tôi xóa bỏ mình để còn đi xa hơn.
PA: Ông có viết đâu đó rằng sự viết chẳng liên quan gì đến tưởng tượng. Đây là một phát biểu hơi khiêu khích, và tôi băn khoăn liệu ông có thể giải thích về nó.
EJ: Tôi không tưởng tượng gì cả. Tôi được mang theo bởi chính từ [vocable], bởi chính hành vi tra vấn ngôn từ. Sự tiến triển của một cuốn sách là điều cho phép tôi tiến về phía trước. Nó chẳng liên quan đến tưởng tượng, đến chuyện cho rằng tôi sẽ tưởng tượng ra cái này cái kia và tra vấn nó theo cách [tưởng tượng] này. Không. Nó tương tự chuyện chúng ta đang làm bây giờ. Chúng ta đang nói chuyện, và anh là người đưa cho tôi những câu hỏi. Tôi không tưởng tượng bất cứ điều gì cả… Nó liên quan đến kinh nghiệm, đến việc sống cái gì đó, hơn là tưởng tượng. Ở Boulder một cô gái lại gần tôi và bảo rằng cô ấy bị gây ấn tượng bởi cái câu, “Khi tôi mười hai tuổi, tôi đánh mất bầu trời.” Sao không phải mười tuổi, cô ấy hỏi, hay mười năm, hoặc sao không đơn giản “Khi tôi là một đứa trẻ”? Sao phải là mười hai. Đây là một câu hỏi kỳ khôi. Mười hai, như nó thành ra thế, là cái tuổi có ý nghĩa quan trọng với tôi. Khi tôi mười hai tuổi chị gái tôi chết trên tay tôi… và đây là điều gì đó lưu ý tôi về cuộc sống. Anh có thế thấy, bởi vậy, rằng đằng sau mỗi chuyện là một cái nền của kinh nghiệm, một cái gì đó đã được sống trong quá khứ và khiến tôi xúc động sâu sắc.
PA: Một yếu tố quan trọng khác nữa trong tác phẩm của ông, đặc biệt trong những cuốn gần đây hơn – tôi đang nghĩ tới Aély và El – là một cuộc chơi gần như không dứt với những từ, âm thanh, chữ, ý nghĩa… Từ sol [đất], chẳng hạn, được tách từ solitude [cô độc], mà nó đến lượt mình gọi ra từ solacier [an ủi]… như thể toàn bộ những tình cảm và ý tưởng có thể được gợi lên trong hành vi giản đơn của việc phá vỡ một từ.
EJ: Tôi cố gắng chất vấn cuốn sách ở mọi phương diện của nó… Trong El, cuốn gần đây nhất, có nhiều cái mà tôi gọi là một cuộc kiểm tra bề mặt. Tất cả những cuốn sách của tôi là về sự chia cắt, về sự tách rời. Từ chỗ kết thúc [của cuốn sách] cho tới [sự sinh thành của] một cuốn sách khác, cuốn sách bị phân mảnh, cắt nhỏ liên tục… và trong cuốn cuối cùng tôi cũng muốn chỉ ra [sự phân mảnh] này hoạt động ở mức độ của từ như thế nào. Tôi không chống lại trò chơi ngôn ngữ. Mà hoàn toàn ngược lại. Tôi xem nó là điều gì đó rất quan trọng. Riêng với tôi nó không chỉ là trò chơi. Nó là một cách để đi từ chốn này tới chốn khác, một cách tiến triển bằng chính phương tiện ngôn từ… Ở giữa cuốn El, chẳng hạn – ở trang 63 của cuốn sách 126 trang, nói cách khác, ở chính giữa cuốn sách – có một biểu đồ với “nul” [không] ở đầu và “l’un” [một] ở cuối. Cả tác phẩm, thực vậy, diễn ra trong cái “một” này và cuối cùng bị xóa bỏ trở thành cái “không” này. Điều này phơi bày bản chất của sự phân mảnh, và theo nghĩa nào đó biểu đồ này là hiện thân tất cả những cuốn sách của tôi… Công việc phân cắt này nằm ở chính trung tâm sự viết, ở chính trung tâm tự thân sự viết. Tại sao? Vì trong những từ có những thứ hút và đẩy nhau… [Từ] những căng thẳng [tensions] và [từ] những mối quan hệ [relationships] nảy sinh từ thực tế chúng có những chữ cái giống nhau, hay vì có cái gì đó đại loại như sự vang vọng hay trùng âm… Và cái cách hoạt động này của từ với từ chỉ có thể được khám phá bởi chính sự giúp sức của từ, chứ không bằng sự giúp sức của bất kỳ thứ gì khác… Đây là cách mọi sự trong sách của tôi hoạt động. Một đoạn văn đặc biệt quan trọng với tôi, như anh biết, là đoạn tôi nói rằng người Hebrew cho Moses một bài học cốt tử về sự đọc khi họ buộc ông phá vỡ các tấm bia lề luật. Bởi vì họ không thể chấp nhận một từ không có nguồn gốc, một từ của Chúa. Moses cần phải phá vỡ cuốn sách để cuốn sách trở thành con người… Cử chỉ này đối với người Hebrew là cần thiết trước khi họ có thể chấp nhận cuốn sách. Đây đúng là những gì chúng ta làm. Chúng ta phá hủy cuốn sách khi chúng ta đọc nó để biến nó thành cuốn sách khác. Cuốn sách luôn được sinh thành từ một cuốn sách bị phá vỡ. Và từ, cũng vậy, được sinh ra từ một từ bị phá vỡ.
PA: Những điều ông đang nói ở đây là hành vi biến hóa những từ này không liên quan tới trò chơi hoặc tới sự thần diệu. Nó chính xác là một hành vi hoàn toàn có ý thức.
EJ: Đúng vậy. Nếu có bất kỳ điều gì có ý thức trong việc tôi làm, thì nó nằm trong công việc liên quan đến những từ.
PA: Nó là một phương pháp?
EJ: Không, tôi không đề xuất một phương pháp…
PA: Tôi muốn nói là một phương pháp cá nhân, một cách để đi tới một loại phản ánh nào đó.
EJ: Vâng. Nhưng tôi không đề xuất nó cho người khác. Nó có tác dụng với tôi, nhưng nó có thể không hợp lý với những người khác… Tôi luôn làm việc theo nguyên tắc này… đó là điều một trong những giáo sĩ trong cuốn sách sắp tới của tôi nói: đừng do dự tra vấn sách, thậm chí là những câu hỏi về nó mà dường như là ngớ ngấn với những người khác. Bởi vì mọi thứ có thể giấu trong mình một sự thật nào đó… Điều tôi cố gắng thực hiện là thể hiện rằng đằng sau mỗi từ các từ khác đang ẩn mình. Và mỗi khi anh thay đổi một từ hoặc khiến một từ hiện lên từ một từ khác, anh thay đổi toàn bộ cuốn sách. Khi tôi nói có nhiều cuốn sách trong một cuốn sách, là bởi vì có nhiều từ trong một từ. Rõ ràng, nếu anh thay đổi từ, nội dung của câu sẽ thay đổi hoàn toàn. Theo cách này một câu khác được sinh ra từ từ này, và một cuốn sách hoàn toàn khác khởi sự… Tôi nghĩ về điều này trong suy nghĩ về biển, trong hình ảnh của biển khi nó vỡ trên bờ. Không phải một con sóng tới, mà cả biển khơi trờ tới mỗi lần và rồi cả biển khơi thoái lui. Không bao giờ chỉ là một con sóng, luôn luôn là toàn thể đến và toàn thể lui. Đây thực sự là một vận động căn bản trong tất cả những cuốn sách của tôi. Mọi sự liên kết đến mọi sự khác. Một chất vấn mang tính toàn vẹn về đại dương, ở những chiều sâu của nó, ở những vận động của nó, trong những bọt sóng nó bỏ lại đằng sau, trong những dải bọt sóng nó để lại trên bờ… Ở mỗi thời khắc, trong mỗi câu hỏi nhỏ nhoi nhất, toàn bộ cuốn sách trở lại và toàn bộ cuốn sách rút lui.
PA: Theo nghĩa nào đó, công cuộc này là vô tận về mặt bản chất. Mỗi cuốn sách sinh thành một cuốn tiếp theo.
EJ: Vâng… Hay ít nhất, tôi không thể bỏ rơi nó. Bởi vì cuốn sách tôi sẽ viết không bao giờ là cuốn sách tôi muốn viết. Nếu tôi có thể viết cuốn sách tôi cưu mang trong mình, nó sẽ là cuốn cuối cùng. Và cuốn sách này là bất khả. Nếu tôi viết, là vì luôn có cuốn sách này tôi muốn viết lại.
PA: Ban nãy, chúng ta đang nói về Beckett, và lúc này tôi nhớ đến câu mà ông ấy viết vào cuối những năm bốn mươi: “Là nghệ sĩ là thất bại, như thể không ai khác dám thất bại…”.
EJ: Đó là một câu rất hay. Rất hay… và đúng vậy, chính xác là vậy.
PA: Với tôi có vẻ ông gần như đang nói về chính điều ấy.
EJ: Đúng rồi. Đúng thế, chính xác là như vậy.
1978
Dịch từ bài viết Providence, A Conversation with Edmond Jabès trong The Art of Hunger, Paul Auster, Penguin Books, 1997, p. 144-169.
[*] Nguyên tác bằng tiếng Pháp, tác giả chuyển dịch sang Anh ngữ.