Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Kafka và Văn chương
Maurice Blanchot
Đoàn Huyền dịch
Maurice Blanchot (1907-2003), là nhà văn, triết gia, và lý thuyết gia văn chương người Pháp. Tác phẩm của ông có ảnh hưởng mạnh mẽ lên những triết gia của trào lưu hậu cấu trúc, như Gilles Deleuze, Michel Foucault, Jacques Derrida và Jean-Luc Nancy.
Maurice Blanchot với chiếc mặt nạ đắp mặt trên xác của một người phụ nữ vô danh chết đuối trên sông Seine vào những năm 1880
“Toàn bộ tôi là văn chương, và tôi không thể hoặc vui lòng trở thành bất cứ cái gì khác.” Trong Nhật ký, trong những bức thư, trong tất cả những giai đoạn cuộc đời, Kafka tự xem mình như một nhà văn, và ông kiêu hãnh tuyên bố cái danh vị mà người ta ngày nay hầu hết khinh rẻ. Với nhiều nhà phê bình Kafka, ngưỡng mộ Kafka trước hết là đặt ông ra ngoài địa vị nhà văn của ông. Ông biết cách mang đến ý nghĩa tôn giáo cho tác phẩm văn chương, Jean Starobinski nói. Chúng ta nên đặt cuộc đời và tác phẩm của ông trong phạm trù thiêng liêng và ngoài phạm trù văn chương, ý kiến của Max Brod. Ông không chỉ viết các tác phẩm mà còn chuyển tải thông điệp. Nhưng đây là điều Kafka phát biểu: “Tình thế của tôi không thể chịu đựng được bởi vì nó mâu thuẫn với khát khao duy nhất và thiên chức duy nhất của tôi: văn chương.” “Mọi thứ không phải văn chương khiến tôi buồn chán.” “Mọi thứ không liên quan đến văn chương, tôi ghét bỏ.” “Cơ hội cho tôi dùng những tài năng của mình và mọi tiềm năng theo cách nào đấy nằm hoàn toàn trong địa hạt văn chương.”
Người ta đôi lúc có ấn tượng rằng Kafka cho chúng ta một cơ hội để thoáng thấy văn chương là gì. Nhưng người ta không phải bắt đầu bằng việc đánh giá không thích đáng về ông, một thể loại mà, không hề chê bai, ông coi trọng như điều duy nhất có thể cứu vớt mình, nếu ông có thể giành được nó. Lạ lùng rằng một người không coi gì là hiển nhiên mà nghĩ về những ngôn từ với đôi chút tự tin; ông không cảm thấy bị đe dọa bởi thứ với chúng ta là mối đe dọa ghê gớm nhất (với chúng ta và cả, chúng ta không nên lãng quên điều đó, với nhiều nhà văn thời đại ông. Kafka chọn Goethe và Flaubert như những bậc thầy của mình, nhưng ông sống trong thời đại của những nhà tiên phong của chủ nghĩa biểu hiện). Ông hoài nghi chỉ riêng năng lực viết của mình, chứ không phải khả tính của viết hoặc giá trị của nghệ thuật.
Kafka cố gắng hơn hết thảy để trở thành nhà văn. Ông bị dồn vào tình trạng tuyệt vọng mỗi khi ông thấy mình bị ngăn cản thành nhà văn. Ông muốn tự sát khi, bị đặt vào thế phải đảm trách công ty của cha mình, ông nghĩ rằng ông sẽ không thể viết trong hai tuần. Đoạn dài nhất trong Nhật ký của ông là viết về cuộc đấu tranh hàng ngày ông phải duy trì chống lại công việc kinh doanh, chống lại những người khác, và chống lại chính mình chỉ để có thể viết vài dòng vào Nhật ký. Sự ám ảnh này gây ấn tượng mạnh, nhưng chúng ta hiểu rằng nó không hoàn toàn khác thường đến thế. Ở trường hợp Kafka, dường như tự nhiên hơn nếu người ta nhận ra cách ông chọn để hoàn thành định mệnh tôn giáo và tinh thần của mình trong văn chương. Hiến dâng toàn bộ tồn tại cho nghệ thuật, ông cho rằng toàn bộ tồn tại ấy gặp nguy hiểm nếu hoạt động này phải nhường chỗ cho cái khác: khi đó, theo đúng nghĩa đen, ông ngừng tồn tại.
Một tồn tại có thể hoàn toàn hiến dâng cho mối quan tâm tổ chức một số ngôn từ nào đó theo trật tự nào đấy như thế nào? Đó là điều không quá rõ ràng. Chúng ta hãy thừa nhận rằng với Kafka viết không phải một vấn đề mỹ học; ông không có sáng tạo một tác phẩm văn học hợp lẽ trong đầu, mà là sự cứu rỗi của ông, sự hoàn thành lời phán truyền trong cuộc sống của ông. Những nhà bình luận thích tách rời hoàn toàn những ám ảnh mỹ học, điều mà họ xem là thứ yếu, khỏi những ám ảnh nội tại, những điều duy nhất đáng được khám phá vì tự thân chúng. “Chủ ý mang tính mỹ học,” chúng ta được bảo rằng, “không có chỗ ở đây.” Tùy thôi. Nhưng rồi nhìn xem văn chương trở thành cái gì. Một hoạt động kỳ lạ, mà hoạt động này: nếu nó có một mục đích tầm thường (chẳng hạn, sản sinh ra một cuốn sách được viết với tay nghề cao), nó yêu cầu một cách tiếp cận dồn chú ý tới toàn thể và tới từng chi tiết, một mối bận tâm về kỹ thuật và kết cấu, và một ý thức về sức mạnh của những ngôn từ; nhưng nếu nhằm mục đích cao hơn (chẳng hạn, khảo sát chính ý nghĩa của cuộc sống), thì sự tiếp cận của nó thoát khỏi tất cả những điều kiện này, nó có thể xảy đến bằng sự thờ ơ hoàn toàn với chính chất liệu làm nên nó. Hãy lưu ý rằng ý tưởng này về văn chương, được hiểu như một hoạt động có thể thực hành mà không quan tâm tới phương tiện, không phải một giấc mơ thuần lý thuyết – nó có một cái tên nổi danh “lối viết tự động”; nhưng một hình thức như thế xa lạ với Kafka.
Ông viết những truyện ngắn, những tiểu thuyết. Trong Nhật ký, ông miêu tả những cảnh tượng ông có mặt, những người ông gặp. Ông đưa ra nhận xét về tác phẩm của mình: “Miêu tả R. dường như không gây ấn tượng với mình.” Thường xuyên, ông miêu tả chi tiết về những vật thể. Tại sao? Vì, như Max Brod khẳng định, sự thật hữu hình khắp nơi, ông nhận thấy nó khắp nơi? [Chứ] không phải là ông đang thực hành, ông đang cố gắng học tập? Chúng ta biết rằng ông nghiên cứu kỹ càng phong cách lạnh lùng của Kleist, và rằng Goethe và Flaubert dạy ông nhận ra giá trị của những hình thức được chế tác nên một cách hoàn hảo. “Cái tôi thiếu,” ông viết cho Pollack, “là nguyên tắc … tôi muốn làm việc một cách nhiệt huyết, trong ba tháng liền. Hôm nay tôi biết điều này hơn tất thảy: nghệ thuật cần kỹ nghệ [métier] hơn là kỹ nghệ cần nghệ thuật. Tôi không tin, tất nhiên, người ta có thể ép họ có con, nhưng tôi thực sự tin, thay vào đó, người ta có thể ép mình giáo dục chúng.” Kafka yêu cầu nhiều từ văn chương, và nhận được nhiều từ nó, hơn nhiều người khác. Nhưng ông trước hết có lòng trung thực chấp nhận nó trong tất cả các hình thức của nó, với tất cả những chướng ngại của nó, trong tư cách kỹ nghệ ngang hàng với nghệ thuật, trong tư cách một nhiệm vụ và trong tư cách một hoạt động đặc quyền. Từ thời khắc người ta viết, ông nghĩ rằng, người ta không thể viết mà không viết hay.
Quá dễ, đối với một số người viết vì mối quan tâm với cuộc sống và đạo đức, thấy mình thoát khỏi tất cả những mối bận tâm về thẩm mỹ. Văn chương không phải một căn hộ nhiều phòng nơi mọi người có thể chọn một phòng, nơi nếu ai đó muốn sống ở tầng trên cùng, anh ta sẽ không phải dùng cầu thang phía sau. Nhà văn không thể đơn giản bỏ cuộc chơi. Ngay khi anh ra bắt đầu viết, anh ta ở trong văn chương và anh ta ở đó trọn vẹn: anh ta phải là một nghệ nhân giỏi, nhưng anh ta cũng phải là một nhà thẩm mỹ, một người tìm từ, một người tìm kiếm hình ảnh. Anh ta bị thỏa hiệp. Đó là số phận anh ta. Thậm chí những ví dụ nổi tiếng về sự tận hiến trong văn chương [cũng] chẳng thay đổi được điều gì trong tình huống này. Lão luyện văn chương với chỉ một ý định là hy sinh cho nó? Nhưng điều đó giả định rằng cái người ta hy sinh có tồn tại. Bởi vậy người ta phải trước tiên tin vào văn chương, tin vào thiên chức văn chương của họ, biến nó thành hiện thực – là nhà văn và là thế cho đến cuối cùng. Abraham vui lòng hy sinh con trai mình, nhưng nếu ông ta không chắc mình có con trai, và thứ mà ông xem là con mình thực sự chỉ là một con cừu? Vậy, im lặng không đủ để khiến một nhà văn [vượt qua giới hạn] một nhà văn, và bất cứ ai cố từ bỏ nghệ thuật để trở thành một Rimbaud vẫn cứ là một kẻ kém cỏi trong im lặng. Chúng ta không thể thậm chí nói rằng Kafka chối bỏ tác phẩm của mình vì ông đánh giá nó tồi tệ về mặt đạo đức, hoặc không trung thành với lời phán truyền ông muốn truyền tải, hoặc thua kém hơn sự im lặng. Ông có thể muốn hủy bỏ nó đơn giản vì ông nghĩ nó bất toàn về mặt văn chương. Người ta phân biệt như thế nào giữa một sứ giả người nói, “Đừng chú ý tới lời phán truyền của tôi,” và một nghệ sĩ người tuyên bố, “Tác phẩm của tôi là một thất bại, hãy để nó bị phá hủy”? Theo nghĩa nào đấy, nghệ sĩ chỉ mình anh ta có quyền đưa ra quyết định như thế. Người phán truyền không kiểm soát những ngôn từ của mình; thậm chí nếu chúng tồi tệ, chúng nằm ngoài sự kiểm soát của anh ta, vì đó có thể là chính ý nghĩa của chúng, tồi tệ; tất cả những gì người ta có thể hiểu là ý chí phá bỏ lời phán truyền có thể được bao gồm trong bản thân lời phán truyền: cái khao khát bí ẩn rằng lời sẽ bị đánh mất, nhưng khát khao này là một khao khát hão huyền và lời sẽ không bao giờ bị đánh mất.
Điều lạ lùng là [ở chỗ] không chỉ quá nhiều nhà văn tin toàn bộ tồn tại của họ được hiến dâng cho hoạt động viết, mà là bằng việc hiến mình cho nó, họ vẫn sinh thành những tác phẩm là những kiệt tác chỉ xét từ góc độ thẩm mỹ, chính là cái góc độ họ lên án. Hơn nữa, chính những người muốn đem đến ý nghĩa cơ bản cho hoạt động của mình, một cuộc tìm kiếm gián tiếp chỉ ra toàn bộ điều kiện của chúng ta, chỉ thành công hoàn tất hoạt động này bằng việc quy giản nó thành cái ý nghĩa hời hợt mà họ bác bỏ, sáng tạo một tác phẩm có kỹ thuật cao, và sự sáng tạo này buộc họ, ít nhất là thoáng qua, tách mình khỏi tồn tại, thoát ly, mất hứng thú với nó. “Viết bằng máu,” Zarathustra nói, “và anh sẽ biết rằng máu là tinh thần.” Nhưng ngược lại mới đúng: người ta viết bằng tinh thần và người ta nghĩ mình đang chảy máu. Chính Kafka viết: “Tôi sẽ không mệt mỏi, tôi chìm đắm hoàn toàn trong câu chuyện của mình, ngay cả tôi có rạch mặt mình.” Hình ảnh ấy chắc chắn là kịch tính: nhà văn nổi lên từ tác phẩm của mình, gương mặt anh ta chằng chịt những vết cắt, nhưng nó chỉ là một hình ảnh. Caligula của Camus chặt đầu những người không chia sẻ những cảm xúc nghệ thuật của ông ta. Không có Caligula cho nhà văn. Tình thế khôn kham (và, với một số người, tha hóa) của ông ta xảy ra một phần vì thành công của ông ta: ông ta tuyên bố chịu đựng hiểm nguy lớn lao trong tác phẩm của mình, nhưng hiểm nguy ông ta lâm vào có lẽ chẳng phải hiểm nguy; không hề thua cuộc, ông ta thoát khỏi nó bằng một tác phẩm đáng ngưỡng mộ thứ khuếch đại tồn tại của ông ta. Bởi thế chứng cớ ngoại phạm cho quá nhiều ngôn từ rướm máu – ở đó không có máu. Cũng thế, chứng cớ ngoại phạm cho những ngôn từ khinh bỉ những người cầm bút – ở đó không có khinh bỉ.
Người ta có thể tưởng tượng Racine viết dưới sự đè nén của một “sự thật” chưa tìm thấy. Người ta cũng có thể hình dung ông được dẫn đạo bởi cuộc tìm kiếm ấy [để đi] tới một kiểu khổ hạnh, tới sự ghê tởm cái hài hòa, tới sự chối từ cái hoàn hảo, tóm lại, không phải tới sự im lặng của Phaedra, thay vào đấy tới một Phaedra nào đó của Nicolas Pradon[*]. Đó là vấn đề. Chúng ta thấy những nhà văn từ bỏ viết vì không thích nó hoặc vì cần vượt qua văn chương bằng việc hy sinh nó. Chúng ta thấy những người khác sẵn sàng phá hủy những kiệt tác vì những kiệt tác này với họ dường như là một sự phản bội. Nhưng chúng ta chưa bao giờ thấy bất cứ ai từ bỏ trở thành một nhà văn xuất sắc vì sự hiến dâng cho cuộc sống nội tại của mình, tiếp tục viết vì viết là cần thiết, nhưng tiếp tục viết ngày càng tồi tệ. Một Rimbaud không bao giờ trở thành một Sully-Prudhomme. Kỳ lạ làm sao! Thậm chí Hӧlderlin, trong sự điên khùng của mình, tiếp tục là một nhà thơ xuất sắc. Và Kafka có thể kết án tác phẩm của mình, nhưng ông không bao giờ bắt mình chịu đựng sự vô nghĩa của thứ ngôn ngữ tầm thường, không bao giờ kết án tử hình mình vì sự vô vị và ngu ngốc (chỉ có Flaubert đôi khi khiến chúng ta nghĩ về sự tự sát này).
Tại sao một người như Kafka lại cảm thấy lạc lối nếu ông không trở thành một nhà văn? Có phải rằng thiên chức của ông là hình thức thực sự của sự ủy nhiệm của ông? Nhưng ông làm thế nào kiếm được một nửa sự chắc chắn rằng, khi ông không thể hoàn thành định mệnh của mình, thì con đường duy nhất để thoát khỏi nó là viết? Vô số những văn bản chỉ ra rằng ông được quy cho có vai trò cực kỳ to lớn đối với văn chương. Khi ông lưu ý, “Sự bao la của thế giới tôi mang trong đầu… Nổ tung thì tốt hơn hàng nghìn lần so với việc giữ nó lại hoặc chôn vùi nó trong tôi; vì đó là lý do tôi ở đây, tôi không mảy may nghi ngờ điều đó,” ông lại diễn tả theo cách quen thuộc của mình sự khẩn nài của một tác phẩm kêu đòi mù quáng được thoát ra. Một cách thường trực cái tồn tại mà ông cảm thấy, lâm nguy trong văn chương. Viết khiến ông tồn tại. “Tôi tìm thấy ý nghĩa, và cuộc sống độc thân, lạc lối, trống rỗng, đơn điệu của tôi có lý lẽ của nó… Nó là con đường duy nhất dẫn tôi về phía trước.” Trong một đoạn văn khác: “dũng cảm, trần trụi, mạnh mẽ, ngỡ ngàng như tôi luôn thế chỉ khi tôi viết.” Đoạn văn này có khuynh hướng tối giản hoạt động văn chương thành một phương tiện đền bù. Kafka không thật sự biết cách sống; ông sống chỉ khi ông viết. Dù sao đi nữa, thậm chí ở điểm nhìn này, vẫn còn điểm mấu chốt phải được giải thích, cho điều chúng ta muốn hiểu là, tại sao viết? – và tại sao không phải viết một tác phẩm quan trọng, mà viết những ngôn từ vô thưởng vô phạt (“Một kiểu truyền cảm hứng đặc biệt mà tôi thấy mình… cái kiểu [như là] tôi [có thể] làm mọi thứ, và không chỉ [là viết cái mà] được dự định sẽ thành một tác phẩm xác định. Khi tôi tùy tiện viết một câu kiểu như: “Anh ta nhìn ra ngoài cửa sổ,” câu này vốn đã hoàn hảo”); viết [câu] “Anh ta nhìn ra ngoài cửa sổ” là đã vượt hơn chính bản thân mình rồi.
Kafka khiến chúng ta hiểu ông có khả năng giải phóng những sức mạnh tiềm ẩn bên trong mình, hoặc thậm chí mỗi lần khi ông cảm thấy bị tới gần và bị bao vây, ông khám phá ra theo cách này những khả tính rất mạnh nào đó mà ông không biết. Trong cô độc, ông tan rã. Sự tan rã này khiến sự cô độc của ông rất nguy hiểm; nhưng, đồng thời, cái gì đó quan trọng có thể bật lên từ sự hỗn loạn này, cung cấp ngôn ngữ để bắt lấy nó. Kịch tính là ở vào thời khắc như thế, với ông, sự nói gần như bất khả. Thông thường, Kafka nhận thấy cực kỳ khó khăn để diễn đạt bản thân mình, bởi những nội dung mơ hồ của ý thức của ông; nhưng giờ đây, sự khó khăn vượt trên tất thảy. “Những sức mạnh của tôi không đủ dù chỉ [là để nói] một câu thôi.” “Không có từ nào, khi tôi viết, phù hợp với từ khác… Những hoài nghi của tôi vây bọc mỗi từ ngay cả trước khi tôi nhận ra nó, điều tôi đang nói [là], tôi bịa ra cái từ này. Ở giai đoạn này, điều quan trọng không phải phẩm chất của những từ, mà là khả tính của hành vi nói: đó là cái đang lâm nguy, là điều người ta trải nghiệm. “Lắng nghe mình đôi lúc, sẽ nhận ra đôi khi trong tôi có cái gì đó như tiếng kêu của một con mèo con.”
Dường như văn chương mang trong mình một nỗ lực lên tiếng vào thời khắc sự nói trở thành khó khăn nhất, quay về những thời khắc sự hỗn loạn loại trừ mọi ngôn ngữ và kết quả là đòi hỏi sự trông cậy vào một ngôn ngữ chính xác nhất, tinh nhạy nhất, không hề mơ hồ và hỗn loạn – vào ngôn ngữ văn chương. Trong tình thế này, nhà văn có thể tin rằng ông đang tạo nên “khả tính tinh thần cho sự sống”; ông cảm thấy sự sáng tạo của mình kết nối, theo nghĩa đen, với cuộc sống của mình, ông tái tạo và tái sinh chính mình. Văn chương khi ấy trở thành “cuộc tấn công vào những biên giới,” một cuộc tìm kiếm, bằng những lực đối kháng của cô độc và ngôn ngữ, dẫn chúng ta tới cực hạn của thế giới này, “tới những giới hạn của tình thế là con người nói chung.” Người ta có thể thậm chí mơ thấy nó phát triển thành một Cabala mới, một học thuyết bí ẩn mới từ cách đây hàng thế kỷ có thể tái sinh ngày hôm nay và bắt đầu tồn tại khởi từ, và vượt trên, chính nó.
Đó là một tác phẩm có lẽ sẽ không đạt tới sự hoàn thiện, nhưng đáng ngạc nhiên là nó được cho là có thể. Chúng ta vừa nói rằng trong số những bất khả nói chung, niềm tin của Kafka vào văn chương dù vậy vẫn khác thường. Ông hiếm khi lẩn quẩn trong sự bất cập của nghệ thuật. Nếu ông viết, “Nghệ thuật bay quanh sự thật, nhưng với quyết tâm không bị tổn thương bởi sự thật. Kỹ năng của nó bao gồm việc tìm nơi chốn trong khoảng không nơi tia sáng tập trung nhiều năng lượng nhất, mà không hề biết trước vị trí của nguồn sáng,” chính ông đang đáp lại cái suy nghĩ khác, u ám hơn: “Nghệ thuật của chúng ta bị mù quáng bởi sự thật: ánh sáng trên gương mặt nhăn nhó khi nó giãn ra, chỉ riêng điều đó là sự thật, không gì khác.” Và thậm chí định nghĩa ấy không phải không mang hy vọng: nghệ thuật đã là thứ gì đó mất đi thị lực rồi, và hơn thế, nhìn trong khi mù lòa; nếu nghệ thuật của chúng ta không phải ánh sáng, nó là một hình thức của sự trở nên tăm tối, một khả tính bắt được cái tia sáng xuyên qua bóng đêm.
Theo Max Brod sùng đạo, người mà những bình luận của ông cố gắng mang người bạn đã mất gần với mình hơn, nghệ thuật nên là một phản ánh của tri thức tôn giáo. Người ta đôi khi có ấn tượng hoàn toàn khác rằng, với Kafka, nghệ thuật vượt xa hơn tôn giáo. Biết về chính mình (theo ý nghĩa tôn giáo) là một trong những cách thức kết án của chúng ta: chúng ta nuôi lớn mình chỉ nhờ nó, nhưng nó cũng là thứ duy nhất cản chúng ta nuôi lớn mình; trước khi ta thành tựu, nó là con đường cần thiết; sau đó, nó là chướng ngại vật không thể vượt qua được. Ý tưởng cổ xưa này xuất phát từ Cabala, trong đó sự sụp đổ của chúng ta dường như là sự cứu rỗi của chúng ta và ngược lại, có lẽ cho phép chúng ta hiểu tại sao nghệ thuật có thể thành công nơi tri thức thất bại: bởi vì nó đủ và không đủ thật để trở thành con đường, và quá hư ảo đến không thể biến thành một chướng ngại. Nghệ thuật là một như thể. Mọi thứ xảy ra như thể chúng ta ở trước mặt của sự thật, nhưng sự hiện diện này không phải hiện diện của sự thật, đó là lý do nó không ngăn cấm chúng ta bước về phía trước. Nghệ thuật khẳng định sự hiểu biết khi hiểu biết là một bước dẫn tới cuộc sống vĩnh hằng, và nó khẳng định sự không hiểu biết khi hiểu biết là một chướng ngại dàn hàng trước cuộc sống này. Đó là sự lừa gạt của nó, nhưng cũng là phẩm chất cao quý nhất của nó, phẩm chất ấy biện minh cho châm ngôn: “Viết là một hình thức cầu nguyện.”
Đôi khi Kafka, bị ấn tượng, như rất nhiều người khác, bởi bản chất bí ẩn của biến đổi này, dường như sẵn sàng thừa nhận rằng bên trong nó có bằng chứng về một sức mạnh khác thường. Trong quá trình hoạt động văn chương, ông nói về sự trải nghiệm (đôi lúc) những trạng thái khai minh, “những trạng thái trong đó tôi sống hoàn toàn trong mỗi ý tưởng, nhưng cũng nhận ra từng ý tưởng một,” những trạng thái rất đau đớn trong đó ông tin bản thân mình vượt trên những giới hạn của mình và chạm tới những giới hạn phổ quát; nhưng, ông nói thêm, “không phải trong những trạng thái này tôi viết những tác phẩm hay nhất của mình.” Khai minh có thể bởi thế kết nối với động tác của hoạt động đặc biệt này của ngôn ngữ, mà không biết liệu việc động tác này phỏng đoán nó hay khơi động nó. (Trạng thái tan rã, cộng với tình trạng cô độc, chúng ta nói đến trước đây, cũng mơ hồ: biến mất vào trạng thái không thể phát ngôn nhưng sẽ sớm giành lấy được lời; im lặng và hư không dường như tồn tại chỉ để được lấp đầy). Trong bất cứ tình huống nào, sự phi thường được đặt trên mức độ của ngôn ngữ, hoặc bằng cách khiến vẻ lộng lẫy của cuộc sống nổi lên từ đáy sâu bằng sức mạnh “ma thuật” của ngôn từ chuẩn xác, “thứ không tạo sinh, mà gọi hiện,” hoặc chống lại người đang viết, như một con dao găm dưới sự điều khiển của “những linh hồn.” Ý tưởng về những linh hồn và ma thuật tự thân chẳng giải thích điều gì cả, nó chỉ là một cảnh báo: Có thứ gì kỳ bí ở đây, anh phải cảnh giác.
Đây là bí mật ấy: Tôi buồn rầu, bởi vậy tôi ngồi bên bàn và viết, “Tôi buồn rầu.” Sao chuyện này có thể thành hiện thực? Khả tính này lạ lùng và gây sửng sốt ở mức độ nào đấy. Trạng thái buồn rầu của tôi biểu thị sự cạn kiệt năng lượng của tôi, việc thể hiện sự buồn rầu của tôi, biểu thị sự gia tăng năng lượng của tôi. Từ khía cạnh nỗi buồn, là bất khả cho mọi sự – sống, tồn tại, suy nghĩ; từ khía cạnh viết, khả tính cho mọi sự – những ngôn từ hài hòa, sự miêu tả chính xác, những hình ảnh thích hợp. Hơn nữa, bằng việc thể hiện nỗi buồn của mình, tôi khẳng định một phủ định và, bằng việc khẳng định nó, tôi không biến đổi nó. Tôi truyền đạt qua sự may mắn kỳ diệu nhất sự ruồng bỏ trọn vẹn nhất, và sự ruồng bỏ không hề bị giảm nhẹ. Tôi càng nhiều vận may bao nhiêu, có nghĩa là, tôi càng có khiếu trong việc khiến nỗi buồn rầu của mình được cảm nhận bằng miêu tả, bằng những thêm thắt, và bằng những hình ảnh nhiều bấy nhiêu, vận rủi mà sự bất hạnh này thông cáo càng được đánh giá cao nhiều bấy nhiêu. Như thể khả tính mà sự viết của tôi tái hiện về cơ bản tồn tại để diễn tả sự bất khả của bản thân nó – bất khả của viết tạo thành nỗi buồn rầu của tôi. Không những không thể đặt nỗi buồn rầu trong những ngoặc đơn, hoặc chứa chấp nó mà không phá hủy nó hoặc bị nó phá hủy, mà nó thực sự có khả tính chỉ bởi vì sự bất khả của viết. Nếu ngôn ngữ và, nhất là, ngôn ngữ văn chương không liên tục tự mình, một cách đầy háo hức, lao vào cái chết của nó, nó sẽ bất khả, bởi vì nó là vận động này, cái hướng về sự bất khả của nó thứ là bản chất nó và nền tảng của nó; nó là vận động này, cái mà, bằng việc nhìn thấy trước hư vô của mình, đã thôi thúc để tiềm năng của nó trở thành cái hư không này mà không hiện thực hóa cái hư không ấy. Nói cách khác, ngôn ngữ là thật bởi vì nó hướng về phía phi-ngôn ngữ, cái mà nó là và không hiện thực hóa cái phi-ngôn ngữ ấy.
Trong văn bản chúng ta vừa bình luận, Kafka viết: “Có thể không bao giờ hiểu rằng có khả tính, với hầu hết bất cứ ai muốn viết, [về việc] khách thể hóa nỗi đau trong khi chịu đau đớn.” Từ “khách thể hóa” gây chú ý, bởi vì văn chương có xu hướng một cách chính xác tạo nên một khách thể. Nó khách thể hóa nỗi đau bằng cách thiết lập mình thành một khách thể. Nó không thể hiện nỗi đau, nó không khiến nỗi đau tồn tại ở một mức độ khác, nó cho một đau một tính vật chất, mà không còn là tính vật chất của thân thể nhưng là tính vật chất của những ngôn từ thứ tái hiện sự dịch chuyển của cái thế giới mà khổ đau tự cho mình là. Một khách thể như thế tất nhiên không phải một sự bắt chước những thay đổi mà nỗi đau khiến chúng ta trải nghiệm: nó tạo hình chính mình để thể hiện nỗi đau, chứ không tái hiện nỗi đau; đầu tiên khách thể này phải tồn tại, có nghĩa, nó phải là một liên kết luôn luôn không xác định được của những mối quan hệ xác định được. Phải luôn luôn có trong nó, như trong mọi thứ tồn tại, một số dư người ta không thể giải thích được. “Viết một câu chuyện, tôi không có thời gian trải mình theo mọi chiều hướng, như lẽ ra tôi nên.” Sự hối tiếc này của Kafka chỉ ra bản chất của biểu đạt văn chương: nó tỏa ra khắp mọi hướng, và chỉ ra bản chất của chuyển động nằm trong tất cả sáng tạo văn chương: người ta biến nó thành đích thực chỉ bằng cách tìm kiếm nó ở khắp mọi hướng, bị nó truy đuổi nhưng vượt qua nó, bị đẩy đi khắp nơi vì đã kéo nó đi khắp mọi nơi. Câu “tôi buồn rầu” là sự buồn rầu chỉ khi nó trở nên đậm đặc hơn trong thế giới mới này của ngôn ngữ, nơi nó mang lấy một hình hài, chìm đắm, bị thất lạc, bị buồn rầu, và sống sót.
Dường như với nhiều nhà phê bình, đặc biệt với Claude Edmonde Magny, Kafka nắm chặt lấy sự phồn thực của văn chương (cho chính ông, cho cuộc sống của ông, và để tiếp tục sống) từ khoảnh khắc ông cảm thấy văn chương là sự chuyển trạng thái từ Ich sang Er, từ Tôi sang Anh ta. Đó là một phát hiện to lớn của truyện ngắn quan trọng đầu tiên ông viết, “Phán quyết”, và chúng ta biết rằng ông chú giải sự kiện này theo hai cách: xác nhận cuộc gặp gỡ choáng ngợp với những khả tính của văn chương, và minh bạch cho mình những kết nối tác phẩm này cho phép ông hiểu rõ. Đó là, Mme. Magny nói, mượn một cụm từ của T.S. Eliot, ông đã thành công tạo ra một “tương hỗ khách quan” cho những cảm xúc không thể truyền đạt được lúc đầu; bà nói thêm rằng nó là vấn đề của một kiểu thủ tiêu bản ngã, được người nghệ sĩ đồng ý, không vì lợi ích của sự tiến triển nội tâm mà vì sự sinh thành một tác phẩm nghệ thuật toàn vẹn và độc lập. Chắc chắn thế. Nhưng dường như thứ gì đó thậm chí còn lạ lùng hơn đang xảy ra. Vì, theo mọi bằng chứng, khi Kafka viết Phán quyết hay Vụ án hoặc Hóa thân, ông viết những trần thuật về những tồn tại mà câu chuyện của họ chỉ thuộc về họ, nhưng đồng thời về Kafka và câu chuyện của riêng ông, chỉ thuộc về ông. Dường như ông càng nhận nhiều từ chính mình bao nhiêu, ông càng hiện hữu nhiều bấy nhiêu. Trần thuật của thể loại hư cấu tạo nên một khoảng cách, một khoảng trống (tự thân là tưởng tượng) bên trong người đang viết, mà không có nó anh ta không thể biểu đạt mình. Khoảng cách này hẳn phải trở nên còn sâu hơn nữa khi nhà văn tham dự nhiều hơn vào trần thuật của mình. Anh ta bị lôi kéo, trong cả hai nghĩa của thuật ngữ mơ hồ: anh ta đặt vấn đề chính bản thân mình, và anh ta cũng bị đặt vấn đề trong câu chuyện – dù hầu như bị xóa bỏ.
Bởi vậy với tôi viết “Tôi buồn rầu” là không đủ. Nếu tôi không viết gì khác, tôi quá gần gũi với chính mình, quá gần gũi với sự buồn rầu của mình, vì sự buồn rầu này trở nên thực sự của tôi trong hình thái ngôn ngữ: Tôi chưa thực sự buồn rầu. Chỉ từ thời khắc tôi đi tới sự thay thế kỳ lạ này, “Anh ta buồn rầu,” lúc đó ngôn ngữ bắt đầu được tạo thành một ngôn ngữ buồn rầu cho tôi, để trải rộng và chầm chập phóng chiếu thế giới của sự buồn rầu như nó xảy ra trong anh ta. Bởi vậy, có lẽ, tôi sẽ cảm thấy chính mình bị lôi kéo, và sự buồn rầu của tôi sẽ được cảm nhận bằng thế giới nó vắng mặt, mà trong thế giới ấy tôi và nó cả hai cùng thất lạc, nơi nó có thể được vỗ về hoặc an ủi hoặc giải khuây, nơi xa lạ với chính nó, nó không ở lại cũng không biến mất, và sống sót mà không có khả năng sống sót. Thơ ca là sự cứu nguy nhưng sự cứu nguy này chỉ ra rằng không còn gì để cứu nguy, rằng tôi trở nên can dự vào người khác, vào người mà, tuy nhiên, tôi không còn tìm thấy mình nữa. (Điều này phần nào giải thích tại sao những câu chuyện của Kafka là những huyền thoại, những câu chuyện lạ thường, vượt khỏi sự hợp lý và hiện thực: bởi vì ông tự thể hiện mình trong chúng bằng khoảng cách không thể đo đếm này, bởi sự bất khả nhận ra mình trong chúng. Không thể nào con bọ này là chính ông: bởi thế nó là ông trong bản chất không thể giản lược và mật thiết nhất của ông.)
Trần thuật mang tính hoang đường và phi cá nhân, được xem như trung thành với bản chất của ngôn ngữ, tất yếu tạo nên những mâu thuẫn nào đó. Chúng ta lưu ý rằng ngôn ngữ là thật chỉ từ điểm nhìn của một trạng thái phi-ngôn ngữ, thứ mà nó không thể hiện thực hóa: nó cố gắng đạt tới một chân trời hiểm nguy nơi nó trong vô vọng cố gắng biến mất. Cái phi ngôn ngữ này là gì? Chúng ta không phải làm rõ điều ấy ở đây. Nhưng chúng ta nên nhớ rằng nó tạo thành sự nhắc nhở cho tất cả những hình thức biểu hiện về sự bất lực của chúng. Ngôn ngữ mang khả tính vì cố gắng để đạt được sự bất khả. Vốn trong nó, ở tất cả các mức độ của nó là một kết nối của đấu tranh và bất an mà nó không thể thoát khỏi. Ngay khi điều gì được nói ra, điều gì khác cần phải được nói. Rồi điều gì khác nữa lại phải được nói để chống lại khuynh hướng của tất cả những gì vừa được nói, để trở nên rõ ràng, để lẻn vào thế giới điềm nhiên của sự vật. Không có nghỉ ngơi, hoặc ở mức độ của câu hoặc ở mức độ của toàn tác phẩm. Cũng không có bất cứ thứ gì liên quan đến cuộc đấu tranh, cái cuộc đấu tranh không thể đưa ra bất cứ khẳng định nào mà không tự sửa chữa lấy mình – và cũng, không bất cứ thứ gì, trong im lặng. Ngôn ngữ không thể được hiện thực bằng việc trở nên im lặng; không nói gì là một cách tự biểu hiện, sự không chính đáng của nó ném chúng ta trở lại hành vi nói. Hơn nữa, bên trong những ngôn từ cuộc tự sát của ngôn từ phải được thử, một cuộc tự sát ám ảnh chúng nhưng không thể hoàn thành, dẫn chúng tới sự cám dỗ của trang giấy trắng hoặc tới sự điên khùng của một ngôn từ bị hủy hoại trong sự vô nghĩa. Tất cả những giải pháp này là ảo ảnh. Sự tàn bạo của ngôn ngữ xuất phát từ thực tế nó không ngừng gọi hiện cái chết của mình mà lại không thể chết.
Vạn lý Trường thành của Trung Hoa không được những người xây nó hoàn thành. Truyện Vạn lý Trường thành của Trung Hoa không được Kafka hoàn thành. Cái thực tế, rằng tác phẩm ấy được gắn với chủ đề thất bại bởi sự thất bại của chính nó, phải được coi như dấu hiệu về sự bất an nằm trong gốc rễ của tất cả những kết cấu văn chương. Kafka không thể ngăn cản mình viết, nhưng viết ngăn cản ông viết: ông tự gián đoạn mình, ông bắt đầu lại. Nỗ lực của ông không cùng như đam mê của ông không có hy vọng – chỉ có sự vắng mặt của hy vọng đôi lúc trở thành hy vọng dai dẳng nhất, trong khi đó sự bất khả hoàn thành nó chỉ là sự bất khả tiếp tục. Điều ngạc nhiên nhất là cuộc đấu tranh này (mà không có nó không có ngôn ngữ, hay văn chương, hoặc cuộc tìm kiếm cái đích thật, nhưng nó không đủ để đảm bảo cuộc tìm kiếm, hoặc văn chương, hoặc ngôn ngữ; cuộc đấu tranh ấy không tồn tại trước khách thể của nó và không thể đoán trước được trong những hình thức của nó cũng như vận động mà nó đảo ngược) thể hiện trong chính phong cách của Kafka, và phong cách này thường tự biểu lộ gần như không che đậy.
Chúng ta biết những sự phát triển này, đặc biệt trong Nhật ký, được xây dựng theo cách lạ lùng như thế. Một khẳng định tiên khởi, quanh nó những khẳng định phái sinh được tổ chức, [những khẳng định này] ủng hộ nó với tư cách toàn thể, trong mọi lúc sẽ khởi đầu những bảo tồn từng phần. Mỗi bảo tồn dẫn tới một bảo tồn khác hoàn thiện nó và, kết nối với nhau, tất cả chúng cùng tạo nên một cấu trúc phủ định, song song với cấu trúc trung tâm, cứ tiếp tục và kết thúc đồng thời: chạm tới kết thúc, khẳng định ngay lập tức phát triển hoàn toàn và thoái lui hoàn toàn; chúng ta không biết liệu chúng ta đang nắm cái bên ngoài hay cái bên trong, liệu chúng ta ở trước tòa nhà hay trong cái hố mà tòa nhà biến mất vào nó. Không thể phát hiện cái mặt nào suy nghĩ hướng chúng ta đến, nó hướng về và ngoảnh đi quá nhiều, như thể, như một cái cân được treo bởi một sợi dây, [cũng là] vật thể duy nhất của nó mà sẽ sản sinh vòng xoắn của nó. Những ngôn từ của Kafka, qua cái thực tế chúng cố gắng thực hiện một thoái lui trở về không gian vô tận, gây ấn tượng về một nhảy vọt vượt trên chính mình theo một cách gây chóng mặt nhiều như ấn tượng về sự áp mình vào hư không. Người ta tin vào một sự vượt quá ngôn từ, một vượt quá thất bại, vào một bất khả mà có thể vượt hơn một bất khả, và bởi vậy phục hồi hy vọng cho chúng ta. (“Messiah sẽ tới chỉ khi ông ta không còn cần thiết nữa, ông sẽ chỉ tới vào ngày sau cái ngày ông ta tới, ông ta sẽ không tới vào ngày cuối cùng, mà vào phút cuối cùng.” Hoặc nữa: “Không gì ngoài ngôn từ, không gì ngoài cầu nguyện, không gì ngoài một làn hơi, không gì ngoài bằng chứng rằng anh vẫn sống và đợi chờ. Không, không lời cầu nguyện. Không gì ngoài một làn hơi, không thậm chí một làn hơi, không gì cả ngoài một hiện hữu, không cả hiện hữu, không gì cả trừ một tư tưởng, không cả một tư tưởng, không gì cả ngoài sự yên bình của giấc ngủ.”) Nhưng khi ngôn từ dừng lại, chúng ta không hy vọng một vô tận được hiện thực hóa cũng không một đảm bảo cho thứ gì đó được hoàn thành; được dẫn về phía vô tận, chúng ta từ chối những giới hạn, và cuối cùng chúng ta phải từ chối cả cái vô hạn.
Thường, ngôn ngữ của Kafka cố gắng duy trì một cách thức nghi vấn, như thể, dưới vỏ bọc của cách thức đó thứ loại trừ có và không, ông hy vọng đánh bẫy được cái gì đó. Nhưng những câu hỏi tự lặp lại trong khi tự giới hạn chính mình, và ngày càng, chúng gạt bỏ cái chúng cố gắng tìm, phá bỏ khả năng của mình. Chúng tiếp tục một cách tuyệt vọng trong một hy vọng về câu trả lời, và chúng có thể tiếp tục chỉ bằng cách biến bất cứ câu trả lời nào thành bất khả – và, thậm chí còn hơn nữa, bằng việc làm mất đi sự vững chắc của chính tồn tại của người hỏi. (Đây là cái gì? Ai đang đi dưới rặng cây bên bờ sông? Ai hoàn toàn bị bỏ rơi? Ai không thể được cứu vớt nữa? Trên mộ ai cỏ đang mọc?” Hoặc “Điều gì làm phiền anh? Điều gì làm anh rung động đến tận xương tủy? Ai đang dờ dẫm chốt cửa nhà anh? Ai đang gọi anh từ đường phố mà không bước vào qua cánh cửa mở? A! Đúng rồi, là người anh đang lo phiền, người anh rung động đến tận xương tủy, là người anh đang dò dẫm cánh cửa nhà họ, là người, không muốn bước vào qua cánh cửa mở, anh đang gọi từ đường phố!” Thực sự, ngôn ngữ ở đây dường như cạn kiệt những nguồn lực của mình và không có mục tiêu khác nhưng tiếp tục đi tới bằng mọi giá. Nó dường như bối rối với khả tính trống rỗng nhất của nó, và đó là lý do tại sao nó cũng dường như, đối với chúng ta, có một sự trọn vẹn bi thảm như thế, vì khả tính này là ngôn ngữ, bị mọi thứ chống lại và hiện thực hóa chính mình chỉ bằng vận động của một xung đột không tìm gì ngoài sự chống đối.
Văn chương là chốn của những mâu thuẫn và những tranh luận. Nhà văn người kết nối nhiều nhất với văn chương cũng là người nhiều nhất bị khiến cho ly rời khỏi nó. Nó là tất cả với anh ta, nhưng anh ta không thể tạm bằng lòng với nó hoặc được thỏa mãn. Kafka, rất chắc chắn về thiên chức văn chương của mình, cảm thấy tội lỗi bởi tất cả những gì ông hy sinh để thực hành nó. Ông được cho là sẽ tuân theo chuẩn mực (nhất là bằng hôn nhân), thay vào đó ông viết. Ông được cho là tìm kiếm Thượng Đế bằng cách tham dự vào cộng đồng tôn giáo, thay vào đó ông tạm dùng hình thức cầu nguyện này, viết. “Trong thời gian dài cho đến lúc này không còn gì được viết thêm nữa. Chúa trời không muốn tôi viết, nhưng đối với tôi, tôi phải viết. Có một liên tục những thăng trầm, nhưng khi tất cả đã được nói, Chúa trời mạnh hơn, và nỗi buồn lớn lao hơn bạn có thể tưởng tượng.” Cái điều là lời biện hộ trở thành tội lỗi và lời kết án. Ông biết “chúng ta không thể viết sự cứu rỗi của mình, chúng ta chỉ có thể sống nó.” Trong truyện ngắn Josephine, ông chỉ ra là vô nghĩa thế nào đối với người nghệ sĩ khi nghĩ rằng anh ta là tâm hồn của cộng đồng mình, cái nguồn chính yếu của nhân dân mình trong cuộc đối mặt với những nỗi buồn ập đến với họ; anh ta sẽ không được miễn trừ sự chia sẻ công việc và trách nhiệm cộng đồng, nghệ thuật của anh ta sẽ chịu khốn khổ bởi nó, thậm chí sụp đổ, nhưng thế thì có sao? Sự suy sụp của anh ta “chỉ là giai đoạn ngắn ngủi trong ý thức bất diệt của nhân dân ta, nhân dân ta sẽ sớm vượt qua mất mát này.” Lời biện hộ này chỉ rõ rằng, thậm chí ở đỉnh cao nhất của nó, nghệ thuật không có quyền chống lại những đòi hỏi của hành động. Nó bất lực, nhưng nhận thức của nó về sự không chính đáng này không giải quyết được xung đột. Thật ra, để nói cho chúng ta về nó, Kafka phải viết sáng tác văn chương khác, và trên thực tế ông chết trong khi hiệu đính những bản in thử của cuốn sách cuối cùng. Theo nghĩa này, bất cứ ai bắt đầu viết là đã bị hủy hoại. Nhưng ông không thể cắt ngang tác phẩm của mình mà không biết rằng từ nay bằng việc cắt ngang nó ông sẽ bị hủy hoại. Ông sẽ thử tất cả những giải pháp. Tất cả, thậm chí [cả] sự im lặng, thậm chí [cả] hành động, sẽ không hơn gì những thể loại nghệ thuật ít nhiều bất cập, những thể loại mà ông sẽ chỉ giải phóng được mình khỏi sự kiểm soát của nghệ thuật: Sự từ bỏ bi kịch của Racine tạo nên một phần của bi kịch – tương tự, sự điên khùng của Nietzsche hay cái chết của Kleist. Trong những năm gần đây chúng ta chứng kiến [một hiện thực là] bất cứ nhà văn nào cảm thấy khinh thường văn chương phải đền bù nó bằng việc gia tăng nhiều lần những thủ pháp văn chương. Hiện thời chúng ta thấy rằng khi văn chương cố gắng quên đi tính phi lý của mình bằng việc hiến dâng một cách nghiêm túc cho hoạt động chính trị và xã hội, thì sự can dự này thành ra thêm một lần nữa ly khai. Và hoạt động đó trở thành văn chương.
Trong và ngoài, văn chương đồng lõa với cái đe dọa nó, và sự đe dọa này cuối cùng cũng đồng lõa với văn chương. Văn chương chỉ có thể thách thức chính nó, nhưng thách thức này trả nó lại cho nó. Nó hy sinh bản thân mình, và sự hy sinh này, không hề khiến nó biến mất, mà làm nó giàu có bằng những sức mạnh mới. Sao có thể phá hủy, khi sự phá hủy cũng là cái mà nó phá hủy hoặc thậm chí, như ma thuật cuộc sống Kafka đã nói tới, khi sự phá hủy không phá hủy, mà kiến tạo? Sự xung đột này bổ sung vào tất cả những điều chúng ta thoáng thấy trong những trang viết này. Viết là can dự tự thân; nhưng viết cũng tự thân là ly khai, hiến dâng mình một cách vô trách nhiệm. Viết là đặt câu hỏi về tồn tại của người ta, thế giới của những giá trị, và, ở một mức độ nào đó, kết án cái tốt lành; nhưng viết luôn cố gắng để viết hay, tìm kiếm cái tốt lành. Và rồi, viết là đảm nhận cái bất khả của viết, giống như bầu trời, im lặng, “là tiếng vang vọng chỉ để dành cho sự câm lặng”; nhưng viết [còn] là đặt tên im lặng, là viết trong khi cản mình viết. Nghệ thuật giống như một đền dài mà Những Cách ngôn đã nói đến: không bao giờ là một dinh thự được dựng lên một cách quá dễ dàng, nhưng trên mỗi tảng đá, người ta thấy một câu khắc phạm thánh được khắc, được khắc quá sâu đến mức sự phạm thánh kéo dài tới độ nó sẽ thành ra thiêng liêng hơn cả bản thân đền đài. Nghệ thuật cũng là nơi chốn của bất an và tự mãn, của bất mãn và an toàn. Nó có một cái tên: tự hủy, tan rã vô hạn. Và một cái tên khác: hạnh phúc, vĩnh tồn.
Dịch từ tiểu luận Kafka and Literature, in trong cuốn The Work of Fire của Maurice Blanchot do Charlotte Mandell chuyển dịch sang Anh ngữ, Stanford University Press, 1995, tr. 12-26.
[*] Vở kịch của nhà viết kịch hạng hai này, được công diễn sau kiệt tác cùng chủ đề của Racine hai tối, thường được những kẻ thù của ông sử dụng để chống báng ông [Chú thích của người chuyển ngữ tiểu luận sang tiếng Anh].