Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Tự Lực văn đoàn – Văn học và cách mạng (29)
Thụy Khuê
Các phong trào tranh đấu hiện đại
Muốn hiểu rõ con đường tranh đấu của Hoàng Đạo và Tự Lực văn đoàn, chúng ta cần phải nhìn lại:
- Bối cảnh Việt Nam trong tranh đấu bí mật và bạo động.
- Sự đàn áp của chính quyền thực dân.
- Cuộc cách mạng bất bạo động đầu tiên ở Pháp và Việt Nam.
trước khi Tự Lực văn đoàn ra đời.
Bởi vì, trước khi chính phủ Bình dân lên cầm quyền tại Pháp từ 1936 đến 1938, Đông Dương ở dưới sự cai trị tàn ác của hai Toàn quyền Pierre Pasquier (1928-1934) và René Robin (1934-1936). Trước đó Pasquier làm Khâm sứ ở Huế (1920-1927) và René Robin làm Thống sứ Bắc Kỳ (1925-1930).
Đảng bí mật hay Hội kín
Dưới thời Pháp thuộc, những năm 1920-40, các phong trào tranh đấu, có thể xin ra báo, nếu không ở trong sổ đen, nhưng không có quyền lập đảng. Họ thường bắt đầu bằng một tổ chức văn hoá, thí dụ Việt Nam Quốc Dân Đảng:
Cuối năm 1925, ba thanh niên: Phạm Tuấn Lâm, Phạm Tuấn Tài và Hoàng Phạm Trân [Nhượng Tống] tổ chức Nam Đồng Thư Xã, chuyên trước tác, dịch thuật và xuất bản sách thuộc loại ái quốc như Cách mạng Trung Hoa, Lịch sử Tôn Dật Tiên, Cách mạng thế giới, Chủ nghiã Tam Dân... Sau có thêm Nguyễn Thái Học, sinh viên trường Cao đẳng Thương Mại, Phó Đức Chính, sinh viên trường Cao Đẳng Công Chính và Hồ Văn Mịch, sinh viên trường Cao đẳng Sư Phạm, tham gia.
Năm 1925, Nguyễn Thái Học gửi cho Toàn quyền Varenne hai bức thư đề nghị cải cách nền công thương Việt Nam và thành lập một trường Cao đẳng Công nghệ ở Hà Nội, cùng với dự án giúp đỡ dân nghèo. Nhưng không được trả lời.
Tháng 6-1927, Nguyễn Thái Học gửi đơn lên Thống sứ Bắc kỳ xin phép xuất bản tờ nguyệt san tên là Nam Thanh để phổ biến và nâng cao trình độ trí đức và thể dục của đồng bào ông, nhưng không được nhà cầm quyền Pháp chấp nhận. Vì Nguyễn Thái Học ở trong tổ chức Nam Đồng Thư Xã, nên đã bị ghi tên vào số đen của sở Mật thám Bắc kỳ.
Nguyễn Thái Học
Vào khoảng cuối tháng 10 năm 1927, Nguyễn Thái Học triệu tập một phiên họp đưa ra ý định thành lập một đảng bí mật, dùng võ lực để lật đổ chế độ thực dân, lập một chính thể Cộng Hoà. Ngày 25-12-1927, với sự hiện diện của 36 đại biểu cho 14 tỉnh Bắc kỳ và Bắc Trung kỳ, Việt Nam Quốc Dân Đảng được chính thức thành lập dưới quyền lãnh đạo của Nguyễn Thái Học[1]. Và họ quyết định Tổng Khởi Nghiã vào đêm 10 rạng ngày 11 tháng 2 năm 1930, thường được gọi là Khởi nghiã Yên Bái, như ta đã biết.
Trong thời kỳ hai năm Mặt trận Bình dân cầm quyền tại Pháp (1936-1938), chính sách cai trị ở thuộc địa cởi mở hơn, báo chí được "tự do" hơn, nên các phong trào cách mạng ở Việt Nam cũng tương đối dễ thở hơn, nhưng họ vẫn chưa được quyền chính thức lập đảng, mà chỉ hoạt động trong khuôn khổ những "hội kín".
Phong Hóa và các báo thời đó như Hà Thành ngọ báo, Phụ Nữ Tân Văn... thỉnh thoảng đưa tin những vụ bắt người thuộc "hội kín". Dưới đây là một bản tin trong mục: "Những việc chính cần biết trong tuần lễ", trên Phong Hóa số 18 (20-10-32):
"Vụ bắt bớ ở Cẩm Giàng
"Có tin báo và sau một cuộc dò la của sở Mật thám Hà Nội, đêm hôm 5 Octobre, liền có 12 thám tử Tây-Ta đi 2 chiếc ô tô về huyện Cẩm Giàng. Hồi 12 giờ, đáng lẽ hai xe đi thẳng tới huyện lỵ, nhưng Thám tử sợ lộ khó cho việc bắt bớ, nên lúc hai xe đến Kẻ Sặt cách Cẩm Giàng hai cây số, thì các Thám tử cho xe đỗ lại và đi bộ vào Cẩm Giàng. Lúc các Thám tử đến Cẩm Giàng thì đúng một giờ đêm. Lập tức 12 người bổ vây làng Bình Phiên, chiếu đèn "Pile" sáng rực, dở súng lục thị oai, bắt được tất cả 10 người trai trẻ và 3 ông cụ già.
Các nhà Thám tử bắt những người đó rất dễ dàng, như bắt cá bỏ vào dọ [rọ], không ai chốn [trốn] được hoặc chống cự gì cả. Ba ông già thì giao cho ông Huyện lấy cung rồi giải về Hải Dương, còn 19 người kia đưa về sở Mật thám chiếu sổ còn sót một người tên là Cai-Sơ thì các nhà chức trách yêu cầu ông Huyện bắt cho được. Ba giờ đêm hôm đó ông Huyện đã bắt được Cai-Sơ, đến sáng 6 Octobre ông Huyện cho lính giải ngay lên nộp sở Mật thám nốt.
Bắt được chi bộ 23 người này, thì nhờ đó mà khám phá ra còn được nhiều người nữa; hồi 12 giờ đêm [mấy chữ in không rõ] Mật thám lại phái các Thám tử về huyện Chí Linh cách tỉnh lỵ hai mươi tám cây số về mạn Đông Triều, bắt được sáu người nữa, nhưng xét ra có bốn người "đích" còn hai người vô can thì được tha, bốn người đó cũng bị đưa lên giam tại sở Mật thám. Lại 5 giờ chiều sáng hôm thứ bảy 8 Octobre sở Mật thám lại có cuộc bắt bớ ở huyện Kim Thành làng Lại Vụ. Lần này bắt được có hai người, hiện cũng đưa về sở Mật thám.
Thế là cả ba nơi Cẩm Giàng, Chí Linh, Lại Vụ bắt được gần 30 người rồi, sở Mật thám tra xét lấy cung đã giải về Hải Dương. Lúc giải hai mươi ba người ở Ga về có đem vào trình quan Chánh Sứ Romanetti nhận và hạ lệnh tống giam vào Đề lao. Còn 4 người ở bãi Chí Linh, 2 người ở Lại Vụ thì tra xét chưa xong.
Trong chi bộ bị bắt có một người rất quan trọng mà bấy lâu sở Mật thám truy nã mãi chưa bắt được; ấy là Khoá Vác. Khoá Vác là người đã từng bị án về hội kín và bị giam ở Thái Bình, nhưng bầy mưu lập kế hắn lại vượt ngục chốn "biệt".
Bản tin trên đây không những rõ ràng mà còn đi quá phạm vi thông tin, như để báo động cho những người trong hội kín biết tình hình trầm trọng ở Cẩm Giàng (nơi gia đình Nguyễn Tường cư ngụ) và cho thấy Phong Hóa có "tay trong" nên mới rõ từng chi tiết các việc vây bắt của Mật vụ. Đồng thời cho biết không khí bắt bớ những năm ba mươi, thế kỷ trước.
Những tay sai thực dân - Không khí bắt bớ những năm ba mươi
Vụ bắt bớ quy mô này nằm trong vùng Thái Bình, Hải Dương và Hải Phòng, là địa bàn hoạt động của hai tên tuổi nổi tiếng Vi Văn Định, tổng đốc Thái Bình và Cung Đình Vận, tri huyện Vĩnh Bảo. Cung Đình Vận được cử lên thay thế Hoàng Gia Mô (bị Việt Nam Quốc Dân Đảng ám sát hồi tổng khởi nghiã 1930, xem chương 80 Quan Thánh, Phần II), đều là những người khét tiếng tàn ác.
Khái Hưng viết về nhân vật Cung Đình Vận, sau khi thay thế Hoàng Gia Mô:
"Mấy tuần lễ sau, vì không bắt được Trần Quang Diệu bọn thực dân Pháp sai viên huyện Vĩnh Bảo Cung Đình Vận về làng đào mả ông tú Cư, thu cốt bỏ vào cái tiểu sành, rồi trói đem về giam tại huyện lỵ"[2]
Trần Quang Diệu, là đảng viên Việt Nam Quốc Dân Đảng, người tổ chức bắt và xử tử Hoàng Gia Mô. Ông bị Hội Đồng Đề Hình Hải Dương, xử chém, cùng ba đồng chí: Vũ Văn Giáo, Trần Nhật Đồng và Nguyễn Văn Phúc, ngày 23-6-1931. Ông tú Cư là cha Trần Quang Diệu.
Báo Phong Hóa số 173 (7-2-36) có bài viết ngắn về Cung Đình Vận, nói rõ cách thăng tiến của viên quan này:
"Chắc ai cũng biết tiếng ông Cung Đình Vận. Ông là một ông bố chánh, vẫn có danh là ông "phủ bơi" (...) vì ông ấy đã bơi trong bể hoạn một cách nhanh chóng nữa: không mấy lúc mà ông ta đã bơi được từ chức tri huyện cho tới chức bố chánh vậy.
Gần đây, một đảng viên Việt Nam Quốc Dân Đảng, tên Phạm Thượng Trợ, là người đã cùng Nguyễn Thái Học và 30 bạn đồng chí đem ba chiếc thuyền định đến phá đồn Phả Lại, và bị Hội Đồng Đề Hình ở Hải Dương kết án vắng mặt phải lưu chung thân, lẻn về thăm nhà hôm ba mươi Tết, bị thám tử riêng của ông Cung Đình Vận dò biết. Thám tử bèn phi báo cho ông Vận, ông Vận tức tốc chuyển thần lực đem lính tráng về làng Lang Can, bắt được ông Trợ giữa lúc giao thừa."
Cung Đình Vận bị Việt Minh xử tử năm 1945.
Sau khi dội bom Cổ Am để trả thù việc giết Hoàng Gia Mô, Robin, lúc đó là Thống sứ Bắc kỳ, gửi điện tín cho công sứ cho các tỉnh:
"Làng Cổ Am, thuộc tỉnh Hải Dương, chứa bọn giặc giết ông huyện Vĩnh Bảo, đã bị phi đội Hà Nội dội bom. Các ông phải quảng bá rầm rộ việc này và nói thêm rằng bất cứ làng nào dám làm như thế sẽ bị trừng trị thẳng tay."[3]
Không khí thanh trừng xảy ra trên địa hạt toàn quốc, nhất là ở miền Nam, trên nguyên tắc là "đất Pháp" (vì là thuộc địa Pháp 100%), tức là phải được hưởng quyền "công dân" của Pháp!
Phong Hóa số 19 (27-10-32), đăng tin:
"Sở Mật thám bắt 70 người Hội Kín. Sài Gòn - Sở Mật thám đã khám phá hai chi bộ hội kín ở Cầu Kho và Chợ Quán (...) Chủ nhật vừa rồi vào khoảng 6 giờ sáng sở mật thám đến một căn nhà ở đường Grimaud thì lúc đang sắp nhóm, lính tới thình lình nên không một đảng viên nào trốn thoát: Thầy giáo Long cũng ở trong số những người bị bắt".
Phong Hóa số 26 (16-12-32) đăng tin nhóm Troskyste ở Sài Gòn bị bắt (M. Chánh, M. Phương, Lê Văn Thử, Nguyễn Văn Nghiệp...).
Phong Hóa số 27 (23-12-32) loan tin một người hội kín ở Tàu về bị bắt, vì "người này đã làm môi giới cho các đảng viên hội kín" (tức là sang Tàu liên lạc với các đảng viên Quốc Dân Đảng của Tưởng Giới Thạch).
Nguyễn An Ninh bị bắt nhiều lần cũng vì tội "lập hội kín Nguyễn An Ninh", "âm mưu phá rối cuộc trị an".
Và đến khi Nhất Linh "làm cách mạng", tức là ra lập đảng Hưng Việt năm 1938, bà Nguyễn Thị Thế cũng chỉ biết anh mình vắng mặt vì đi lập hội kín.
Hội Đồng Đề Hình, một tòa án thời Trung Cổ
Hội đồng Đề Hình được Hoàng Đạo, trong một bài viết, gọi là "quái thai của chế độ dân chủ". Nhà phê bình Vũ Ngọc Phan đã ghi rõ thành tích của Hội đồng này, trên báo Ngày Nay kỷ nguyên mới số 2 (12-5-45), dưới cái tựa rất dài sau đây:
"Chính sách khai hoá bằng súng đạn -Trong 3 năm (từ cuối năm 1929 đến năm 1933) bọn cầm quyền Pháp đã giết bao nhiêu dân quê Việt Nam trong các cuộc biểu tình và đã tuyên bao nhiêu án tử hình và khổ sai đối với các nhà cách mệnh Việt Nam để đàn áp phong trào bài Pháp?
Công việc của Hội Đồng Đề Hình".
Về Hội Đồng Đề Hình, Vũ Ngọc Phan trong chú thích cho biết: Hội Đồng Đề Hình lập ra bởi sắc lệnh ngày 26-11-1896 của Pháp để xử những việc phản đối người Pháp hay làm hại đến chính sách thực dân của Pháp. Hội Đồng gồm có:
Một viên chủ tịch là một viên quan cai trị Pháp.
Hai viên bồi thẩm (một viên quan tòa Pháp và một viên võ quan Pháp).
Người bị kết án chỉ có quyền chống lên Hội Đồng Bảo Hộ (Conseil du Protectorat), nếu bị bác, án sẽ bị thi hành ngay.
Và dưới đây là bài viết của Vũ Ngọc Phan:
"Trong 3 năm: 1.100 người Việt Nam[4] bị kết án. Những án ấy chia ra như sau này:
112 án tử hình;
229 án khổ sai chung thân, đày chung thân và chung thân cấm cố;
250 án 20 năm khổ sai và cấm cố;
36 án 15 năm khổ sai và cấm cố;
25 án 10 năm khổ sai và cấm cố;
130 án từ 5 đến 8 năm khổ sai và cấm cố;
318 án từ 2 tháng đến 4 năm tù.
Nếu kể mỗi án khổ sai chung thân là 40 năm, thì trong có 3 năm trời, ngoài 112 án tử hình, Hội Đồng Đề Hình Pháp đã tuyên thêm được những án tổng cộng là 15.913 năm vừa khổ sai, vừa đày vừa cấm cố [do Vũ Ngọc Phan in đậm], để đàn áp phong trào ái quốc của người Việt Nam.
Trong 3 năm ấy, người Pháp lại dùng bom và súng liên thanh để giải tán các cuộc biểu tình, tổng số dân quê Việt Nam bị người Pháp giết trong các cuộc hội họp ấy là 1.320 người, chưa kể số người chết ở các làng bị triệt hạ bằng phi cơ oanh tạc.
Vì không có chỗ để giam cầm (Theo lời khai của viên thiếu tá Pháp Lambert khai trước Toà án Hà Nội ngày 12-6-1933, thì các ngục thấy đông tù phạm quá, Robin đã dặn miệng rằng: "Giết bới đi!") nên năm 1931, tầu Martinière của Pháp phải đưa 538 chính trị phạm ở miền Bắc Việt Nam sang Inini [Guyane]. Năm 1933, tầu Forbin của Pháp lại phải đưa 1.800 người Việt Nam[5] nữa bị án khổ sai chung thân sang Guyane.
(Phí tổn về hai chuyến hết 10 triệu Phật lăng, ngân sách Đông Dương phải chịu).
Tính đến năm 1933, ở Côn Lôn có 3.000 người Việt Nam bị giam cầm, trong số này hơn một phần ba là chính trị phạm, về mỗi người chỉ chi phí mỗi ngày là 0đ47 là cùng (theo nghị định năm 1933 của viên toàn quyền Pháp ở Đông Dưong).
Ta cũng lại nên nhớ rằng về sự tận tâm với người Pháp trong công cuộc đàn áp thì có ông Tổng đốc Thái Bình và ông Tổng đốc Nghệ Tĩnh hồi đó là nổi tiếng hơn cả".
Hai ông Tổng đốc nổi tiếng mà Vũ Ngọc Phan nói đến trên đây là:
- Vi Văn Định, Tổng đốc Thái Bình (1929-1937) rồi Tổng đốc Hà Đông (1937-1941), có công truy nã các đảng viên Việt Nam Quốc Dân Đảng và Cộng Sản.
Theo Hoàng Văn Đào: "Mỗi khi bắt được một đảng viên VNQĐ, Vi Văn Định liền ra lệnh đốt nhà, rồi bắt người về tra tấn rất dã man. Tú tài Nguyễn Đức Triệu 84 tuổi, chi bộ trưởng chi bộ Phụ Dực bị Vi Văn Định dùng chầy giã giò tra khảo đến bỏ mạng"[6].
Thủ bút của Nguyễn Hữu Đang ghi: "Cuối năm 1930, bị tổng đốc Vi Văn Định (tay sai của đế quốc) bắt, tra tấn và giam giữ hai tháng rưỡi ở nhà lao thị xã Thái Bình"[7]. Lúc đó Nguyễn Hữu Đang mới 17 tuổi.
Hoàng Văn Đào cho biết thêm về Hội Đồng Đề Hình (tuy thành lập theo sắc lệnh ngày 26-11-1896, để xử các vụ án chính trị, nhưng không mấy khi hoạt động.): Khi Pasquier làm Toàn quyền [năm 1928], ông thiết lập lại để xử Việt Nam Quốc Dân Đảng. Hội Đồng Đề Hình có thể thiết lập ở bất cứ đâu, chỉ với một viên chức đầu tỉnh, như Công sứ và vài người phụ thuộc.
"Toàn quyền Pasquier ký nghị định thiết lập Hội Đồng Đề Hình (Commission Criminelle) để xét xử VNQDĐ. Thành phần Hội Đồng Đề Hình gồm có:
Chánh Hội Đồng: Brides, thanh tra hành chính, chính trị Bắc Việt[8]
Uỷ viên: Nicolas, Biện lý.
Ủy viên: Delsalle, Đốc lý Hà Nội.
Ủy viên: Guet, Đại úy
Thông ngôn: Hoàng Hữu Phương.
Lục sự: Arnoux Patrick;
Hội Đồng Đề Hình làm việc ngay trên tầng lầu ngục thất Hoả Lò, Hà Nội, nơi phòng giam cụ Phan Sào Nam hồi trước đây [1925]. Số đảng viên VNQDĐ dần dần bị bắt giam lên tới con số 227 người. (...) Riêng số đảng viên thuộc tỉnh đảng bộ tỉnh Hưng Yên, Hội Đồng Đề Hình đặc ủy cho tuần phủ tỉnh ấy là Vi Văn Định được cứu xét. Họ Vi dùng chó bẹc-giê Đức cùng số lính dõng[9] người Thổ tra tấn một cách vô cùng khủng khiếp, nên số đảng viên tỉnh Hưng Yên đã bị bắt nhiều nhất, còn các tỉnh khác, các Trung Uỷ đã cố sức chịu đòn, không chịu cung khai, Hội Đồng Đề Hình không tìm ra manh mối, nên giữ được an toàn."[10]
Vi Văn Định làm tuần phủ Cao Bằng (1921-1922), tuần phủ Phúc Yên (1923-1927), tuần phủ Hưng Yên (1927-1929), có lẽ công việc ông làm ở Hưng Yên, đã khiến ông được thăng Tổng đốc Thái Bình (1929-1937). Ông đúng là người đắc lực giúp Toàn quyền Pasquier tiêu diệt Việt Nam Quốc Dân Đảng ở ngoài Bắc.
- Tôn Thất Đàn, làm Tổng đổc Nghệ An-Hà Tĩnh (1922-1927) rồi về kinh làm Thượng thư bộ Hình; năm 1930, ông được cử làm Tổng đốc Nghệ Tĩnh trở lại để "dẹp loạn Cộng sản". Vũ Ngọc Phan viết rằng: "về sự tận tâm với người Pháp trong công cuộc đàn áp thì có ông Tổng đốc Thái Bình và ông Tổng đốc Nghệ Tĩnh hồi đó là nổi tiếng hơn cả", nhưng ông Tôn Thất Đàn có viết tập hồi ký thanh minh việc này, xin xem tài liệu sau đây: https://www.diendan.org/phe-binh-nghien-cuu/lac-vien-tieu-su, mà giáo sư Hoàng Dũng vừa chuyển cho chúng tôi.
Người Việt chưa có quyền tự do lập đảng
Chữ Hội kín để chỉ các đảng phái bí mật hồi đó, vì người Việt chưa có quyền tự do lập đảng.
Trong mục Tuần Lễ Một, có bài Tự do lập đảng (Ngày Nay số 83, 31-10-37), Hoàng Đạo viết rất rõ về vấn đề này và ông mong từ nay, những vụ án lập hội kín, sẽ không còn xảy ra nữa. Dưới đây là nội dung toàn bài:
"Ông Giám đốc Nha Tư Pháp Đông Dương mới gửi cho các ông Chưởng lý một tờ thông tư rất quan trọng, ảnh hưởng sẽ rất lớn lao về phương diện chính trị.
Trong tờ thông tư ấy, ông Giám đốc có ra ra lệnh từ nay các ông biện lý, các ông chánh tòa và các ông công sứ sung chức chánh tòa không được dựa vào điều 91 luật hình thêm thắt riêng cho người Nam mà truy tố những người có chân trong đảng Cộng sản hoặc lập thành một tiểu tổ Cộng sản.
Vậy từ nay, những vụ án "lập hội kín", "âm mưu rối cuộc trị an" sẽ thuộc về quá khứ, một quá khứ nặng nề. Và nếu đảng Cộng sản đã được công nhiên coi như một đảng hợp với pháp luật, thì những đảng khác lý do cũng có thể công nhiên thành lập được. Nghiã là từ nay, ta đã có quyền tự do lập đảng.
Nhưng... có đảng tức là có hội. Mà hội muốn thành lập cần phải chính phủ cho phép, theo đạo chỉ dụ năm 1933. Vậy nếu lập đảng, nghiã là lập hội, mà không xin phép, sẽ là trái luật: nghiã là từ nay ta vẫn chưa có quyền tự do lập đảng vậy.
Trước cái tình thế mập mờ nửa tối nửa sáng này, dân chúng thật đã khó tìm được lối đi. Vậy muốn lối đi được quang đãng, không có gì hơn là Chính phủ Bình dân tuyên hành một cách minh bạch sự tự do lập đảng ở Đông Dương và huỷ bỏ đạo chỉ dụ phản động năm 1933."
Bài này nói rõ thực trạng pháp luật năm 1937:
Ông Giám đốc nha Tư pháp ra lệnh cho các ông toà, "không được dựa vào điều 91 luật hình thêm thắt riêng cho người Nam mà truy tố những người có chân trong đảng Cộng sản hoặc lập thành một tiểu tổ Cộng sản". Tuy Hoàng Đạo không nói rõ điều 91 luật hình sự thêm thắt vào cho người Nam là gì, nhưng ta cũng có thể đoán rằng: người Việt không có quyền lập đảng, và vào đảng như đảng cộng sản thì bị truy tố trước pháp luật.
Hoàng Đạo cũng nói thẳng: Nếu Chính phủ Bình dân công khai tuyên bố cho tự do lập đảng và bãi bỏ chỉ dụ 1933, thì ta mới có quyền tự do lập đảng.
Nhưng cho đến khi toàn quyền Brévié về Pháp (1939), không thấy có chỉ dụ mới nào về việc này. Và cuối năm 1939, hầu hết những nhà cách mạng chủ trương hội kín, đều bị truy lùng và bị bắt.
Cũng phải nói thêm rằng Phan Thanh vào Đảng Xã hội Pháp. Nhiều người viết tiểu sử Phan Thanh sau này, ghi ông là đảng viên đảng Cộng sản, vì không hiểu rõ vấn đề: hồi đó đảng Cộng sản còn ở trong bí mật. Nếu Phan Thanh là đảng viên đảng Cộng sản, thì ông bị bắt ngay chứ không thể ra hội trường hùng biện bênh vực quyền lợi cho dân chúng như ông đã làm. Và ông cũng không thể là nghị viên của Viện Dân Biểu Bắc Kỳ (Bắc kỳ Nhân dân Đại biểu Viện – Chambre des Représentants du Peuple de Tonkin).
Dân chúng thuần thục dưới ách đô hộ
Dân chúng, sau nhiều thập kỷ bị nhiễm độc bởi những sách lịch sử do thực dân viết ra rồi người Việt chép lại, đều đổ trách nhiệm cho triều Nguyễn với chính sách cấm đạo mà ta "mất nước". Trong những bài học lịch sử mà kẻ viết bài này được học, không có một chương nào, dù chỉ một chương thôi, bàn về chủ trương đánh chiếm thuộc địa của người Âu, từ thế kỷ XVI, để liên lạc việc ấy với việc Việt Nam "mất nước" và chính sách của thực dân Pháp là chính sách mà người da trắng đi cướp thuộc địa áp đặt trên các xứ da màu, từ Phi đến Á.
Vì vậy, những bài viết của Hoàng Đạo là cần thiết: phải trình bày cho người dân biết nguồn cội của sự mất nước, biết bản chất của chế độ thực dân, biết lịch sử chiếm hữu thuộc địa của người Âu trên các châu khác, để đưa dân ta ra khỏi tình trạng dốt nát, khỏi thế thụ động và tự ti của con người bị đô hộ trong ba phần tư thế kỷ, chỉ biết lặp lại những gì mẫu quốc dạy bảo.
Sau các cuộc thanh trừng của Pasquier và Robin với sự trợ giúp của những tay sai đắc lực trong đám quan trường, các phong trào cách mạng hầu như tan rã hết.
Đến năm 1937, xã hội Việt Nam đã quen với chế độ thực dân, đã thuần rồi, nhiều người tưởng mẫu quốc là nước mẹ thật, được phục vụ mẫu quốc là vinh quang, là bổn phận.
Trường hợp Tổng đốc Vi Văn Định là một điển hình: Hoàng Đạo chỉ viết có một bài chế giễu ông ta mà báo Phong Hoá bị đình bản ba tháng. Với tội ác không thể chối cãi được, nhưng Vi Văn Định vẫn được "kính nể", thậm chí các thanh niên con nhà gia thế, nổi tiếng học giỏi, như Nguyễn Văn Huyên, Hồ Đắc Di, Tôn Thất Tùng, không ngần ngại theo nhau xin làm con rể, cháu rể ông, bởi vì người Việt đã "thuần thục" rồi chăng? Việc tiếp tay với thực dân tiêu diệt các phong trào cách mạng được một số người cho là phải, là "đích đáng" chăng? Khó có thể hiểu được.
Trong tình trạng ấy, ta không còn có thể viết Lưu cầu huyết lệ thư như Phan Bội Châu, để kêu gọi lòng yêu nước của toàn dân; cũng không thể viết Đầu Pháp chính phủ thư, như Phan Châu Trinh, dùng lời lẽ hạ mình với Pháp mà "ngoa ngoắt bôi nhọ quốc dân và quan lại" theo nhận định của Hoàng Xuân Hãn[11], để lên án gắt gao triều đình Huế.
Bởi buộc tội triều đình là sai, vì triều đình do viên Khâm sứ lãnh đạo, và ta lại biết chắc, việc đánh chiếm thuộc địa là chính sách toàn cầu của người da trắng trong nhiều thế kỷ và sự cai trị dã man của thực dân là do một số Toàn quyền tàn ác, liên kết với bọn quan lại dã man tay sai thực dân mà ra. Chủ trương Pháp Việt đề huề của Phan Châu Trinh thực ngây thơ, nếu không muốn nói là lầm lẫn vì ông tin vào sự "thành thật" của thực dân Pháp.
Ta cũng không thể kêu gọi dân đi biểu tình, cắt tóc, chống thuế, xin xâu nữa, những phương pháp ấy được phong trào Duy Tân dấy lên hồi 1908 ở miền Trung, đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện năm 1930 ở Nghệ An, Hà Tĩnh, và đã phải chịu những đàn áp đẫm máu. Hoặc cầu cạnh sự khoan hồng của chính phủ Pháp như Phan Châu Trinh đã làm trong nhiều năm ở Pháp cũng vô hiệu.
Phan Văn Trường, nhà cách mạng cầm đầu nhóm Ngũ Long, đã hết sức giúp Phan Châu Trinh khi ông đến Pháp, sau này ghi lại trong hồi ký:
"Vị nhân sĩ này [Phan Châu Trinh] tượng trưng cho xã hội Annam xưa. Ông ra vào văn phòng của Bộ Thuộc Địa như một nhân vật được ưu ái tín nhiệm (personna gratta), ông trình bày những quan điểm chính trị, đặc biệt xin ân xá cho những người bạn cùng cảnh ngộ còn ở trong tù, nhưng không bao giờ ông nhận được trả lời ngoài sự im lặng khinh bỉ. Sự chăm sóc hời hợt của chính quyền thuộc địa lúc đầu, lạnh dần để cuối cùng chuyển sang ác cảm và thù nghịch"[12].
Nguyễn An Ninh, khi trở lại Pháp năm 1925 để đón Phan Châu Trinh về nước, cũng đã bực bội than: ổng chả chịu học tiếng Pháp gì cả. Ở Pháp mười lăm năm mà không học tiếng Pháp. Hơn một tháng giời trên tàu thủy ổng chỉ ôm mấy cuốn sách chữ nho. Phan Châu Trinh còn phản đối cả việc nhóm trẻ viết bài chống Pháp ký tên Nguyễn Ái Quốc, cho là vô bổ. Ông không thể hiểu vấn đề dân chủ một cách tường tận qua những tân thư của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu, bằng những nhà tân học, tiếp nhận dân chủ, nhân quyền, qua các triết gia thời kỳ Ánh Sáng của Pháp.
Ở thời điểm 1937, thế giới đã tân tiến lắm. Sự tranh đấu cũng phải mô-đéc: Phải tranh đấu công khai bằng ngòi bút, trên báo. Và như vậy phải có tài viết và có kiến thức sâu rộng về những việc đem ra luận bàn.
Hình thức tranh đấu này, đã bắt đầu từ năm 1912, tại Pháp với Phan Văn Trường, thủ lãnh nhóm Ngũ Long, cùng với Phan Châu Trinh, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn An Ninh và Nguyễn Tất Thành tức Hồ Chí Minh sau này.
Tranh đấu hiện đại: Phan Văn Trường và nhóm Ngũ Long
Sau khi các phong trào tranh đấu của nhóm cựu học Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Đông Kinh Nghiã Thục... thất bại, cuộc tranh đấu hiện đại bắt đầu với Phan Văn Trường (1878-1933), từ năm 1912, tại Pháp với Hội Đồng Bào Thân Ái do ông sáng lập.
Nhưng phong trào cách mạng bất bạo động này, cho đến nay, rất ít người Việt Nam biết đến. Chúng tôi đã viết về hoạt động của Phan Văn Trường và nhóm Ngũ Long trong cuốn Nhân văn Giai phẩm và vấn đề Nguyễn Ái Quốc[13], ở đây chỉ xin tóm tắt những yếu tố chính:
Phan Văn Trường sinh năm 1878, tại làng Đông Ngạc, tỉnh Hà Đông (nay là Hà Nội), học trường Dòng, trường Thông Ngôn, rồi làm phán sự ở Toà sứ. Năm 1908, đậu vào ngạch tham tá, được gửi sang Paris làm giáo sư phụ giảng tiếng Việt tại trường Ngôn Ngữ Đông Phương và học Luật. Nhập quốc tịch Pháp năm 1911, cùng năm này, Phan Châu Trinh và con trai được chính quyền bảo hộ chấp nhận cho sang Pháp.
Năm 1912, Phan Văn Trường đỗ cử nhân luật, vào luật sư đoàn, tập sự tại toà Thượng thẩm Paris, và bắt đầu đấu tranh chống Pháp.
Năm 1912, Phan Văn Trường lập Hội Đồng Bào Thân Ái tại Paris; cùng với Phan Châu Trinh, là hội người Việt Nam yêu nước đầu tiên tại hải ngoại. Phan Văn Trường luôn luôn đi kèm và dịch cho Phan Châu Trinh. Ông sửa và dịch bản Trung Kỳ dân biến thỉ mạt của Phan Châu Trinh sang tiếng Pháp, gửi cho Hội Nhân Quyền, nội dung trình bày với chính phủ Pháp nỗi khổ của người dân Trung kỳ, vì sưu cao thuế nặng, phải nổi lên chống lại và đã bị đàn áp; mong chính phủ Pháp vì từ tâm, nghĩ lại, áp dụng chính sách khoan hồng. Bài này Phan Văn Trường gửi đăng báo của Hội Nhân Quyền ngày 31-10-1912, và ông chuyển đến Bộ Thuộc địa ngày 25-9-1912. Đầu năm 1913, toàn quyền Albert Sarraut hứa thả dần tù nhân chính trị trong vụ Trung Kỳ dân biến.
Nhưng biện pháp trừng phạt Phan Văn Trường cũng bắt đầu: Trường Ngôn Ngữ Đông Phương được lệnh phải sa thải ông, và gia đình ông ở Hà Nội trực tiếp bị liên lụy: Thừa dịp Quang phục hội (của Phan Bội Châu) ném bom giết chết hai sĩ quan Pháp tại Hà Nội tháng 3-1913, mật thám bắt anh em Phan Văn Trường: Phan Tuấn Phong (anh cả) và Phan Trắc Cư, con trai 13 tuổi, cùng Phan Trọng Kiên (em). Tìm thấy thư từ liên lạc với ông Trường, hai ông Phong và Kiên bị kết án chung thân biệt xứ vì tội "giết quan tư Chapuis và Montgrand", bị đày sang Nouvelle Calédonie cùng với Cư, 13 tuổi.
Ngày 13-3-1914, Phan Văn Trường diễn thuyết tại trường Cao đẳng Xã hội (École des Hautes Études Sociales), đề tài: Thỉnh nguyện của người bản xứ (Les revendications indigènes), phê phán chính sách thực dân từ nguồn cội, thời La Mã đã đi chinh phục các nước khác; bài diễn thuyết này làm phe thực dân nổi giận, và cũng là bài mở đầu cho bản Thỉnh nguyện của dân tộc Annam (Les revendications du peuple annamite), ông sẽ thảo năm 1919, năm năm sau.
- Tháng 9-1914, Phan Văn Trường và Phan Châu Trinh bị bắt vì tội "quấy rối trị an", bị tù đến tháng 7-1915. Hội Đồng Bào Thân Ái bị giải tán.
Ra tù, Phan Văn Trường được gửi xuống công binh xưởng Toulouse làm thông dịch viên cho lính thợ, ông cùng anh em Nguyễn Thế Truyền (lúc đó Truyền đang học kỹ sư hoá học), đều là sinh viên: Nguyễn Thế Song (em), Nguyễn Thế Phu (chú) Nguyễn Thế Tắc (em họ) tổ chức nhóm An Nam Yêu Nước với những sĩ quan và hạ sĩ quan người Việt, tại Toulouse.
Năm 1918, Nguyễn An Ninh sang Pháp và tháng 6-1919, Nguyễn Tất Thành, từ Anh sang Paris, cùng nhập tổ chức. Họ được gọi là nhóm Ngũ Long, gồm có: Phan Văn Trường, Phan Châu Trinh, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn An Ninh và Nguyễn Tất Thành, thường hội họp ở nhà Phan Văn Trường, số 6 villa des Gobelins, Paris 13.
- Tháng 6-1919, Phan Văn Trường viết bản Les revendications du peuple annamite (Thỉnh nguyện của dân tộc Annam) giao cho Nguyễn Tất Thành đem đến Hội nghị Hoà bình đang họp tại Versailles. Ngày 18-6-1919, bản thỉnh nguyện được đăng trên báo L'Humanité, dưới tựa đề: Les droits des peuples (Quyền của các dân tộc); nội dung yêu cầu tám điểm:
1- Đại xá tất cả tù binh chính trị bản xứ.
2- Cải tổ luật pháp Đông Dương: bảo đảm quyền lợi cho người bản xứ như người Âu.
3- Tự do báo chí và tự do tư tưởng.
4- Tư do lập hội và hội họp.
5- Tự do di dân và du lịch ra nước ngoài.
6- Tự do giáo dục và xây dựng trường kỹ thuật và thực nghiệp cho người bản xứ ở các tỉnh.
7- Thay thế chế độ pháp lý.
8- Có đại diện dân biểu bản xứ ở nghị viện Pháp.
Ký tên: Thay mặt nhóm An Nam Yêu Nước, Nguyễn Ái Quấc.
Đây là văn bản đầu tiên của người Việt đòi tự do dân chủ, gửi đến chính quyền Pháp và Đồng minh, được báo chí chống thực dân hỗ trợ, gây tiếng vang lớn.
Kể từ mùa thu năm 1919, nhóm An Nam Yêu Nước có cột thường trực trên các báo cánh tả ở Paris, ban đầu ký tên Nguyễn Ái Quấc, sau đổi thành Nguyễn Ái Quốc, viết những bài ngắn đả kích chế độ thực dân dưới dạng châm biếm, do Phan Văn Trường, Nguyễn Thế Truyền và Nguyễn An Ninh là ba người giỏi tiếng Pháp, thay nhau viết, đặc biệt giọng Nguyễn Thế Truyền rất hóm hỉnh. Độc giả rất thích. Đồng thời họ thay phiên nhau diễn thuyết tại các diễn đàn tự do khu La tinh, chủ đích đánh vào lòng tự hào của dân tộc Pháp, kêu gọi người Pháp bãi bỏ chính sách thực dân. Trong thời kỳ này Phan Văn Trường bị Albert Sarraut, lúc đó đã về Pháp, tìm mọi cách truy bách. Nhưng sự tranh đấu trên đất Pháp, không mang lại kết quả thực tiễn, phe thực dân vẫn thắng thế, lại không đánh động được dư luận trong nước. Họ bèn tìm cách khác:
- Nguyễn An Ninh về nước năm 1922, lập báo La Cloche fêlée (Chuông rè) ở Sài Gòn.
- Phan Văn Trường về nước năm 1923, lập báo L'Annam ở Sài Gòn.
- Nguyễn Tất Thành đi Nga năm 1923, ông còn dùng tên Nguyễn Ái Quốc trong một thời gian trước khi lấy các bí danh khác.
- Phan Châu Trinh về nước năm 1925. Mất năm 1926, tại Sài Gòn.
- Nguyễn Thế Truyền ở lại, tiếp tục hoạt động tại Pháp.
Phan Văn Trường về nước làm báo La Cloche fêlée cùng Nguyễn An Ninh, sau mở rộng với nhóm đệ tứ Tạ Thu Thâu, ra báo L'Annam năm 1926. Ông bị kết án 2 năm tù vì báo L'Annam đăng bài kêu gọi hội Quốc Liên đòi quyền độc lập cho Việt Nam[14], và cổ động làm lễ truy điệu Lương Văn Can. Năm 1928, ông sang Paris chống án. Toà phá án y án, Phan Văn Trường vào tù tháng 6-1929, luật sư Marius Moutet, bạn ông, vận động ân xá, được trả tự do, tháng 2-1930, ông trở về Sài Gòn, lúc đó Nguyễn An Ninh đã bị tù lần thứ hai và toàn quyền Pasquier đang đàn áp đẫm máu Việt Nam Quốc Dân Đảng và phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. Phan Văn Trường phải ngừng hoạt động, mở phòng cố vấn pháp luật. Năm 1933, ông ra Bắc thăm gia đình và mất tại Hà Nội vì bệnh ung thư gan.
Báo Phong Hóa số 44 (28-4-33), đăng tin buồn, dè dặt, mà đầy ý nghiã:
"Cụ Phan Văn Trường tạ thế chiều hôm 22 Avril tại phố Gambetta số nhà 25. Năm nay cụ 58 tuổi. Theo như lời dặn cuối cùng của cụ, đám tang sáng hôm 23 cử hành một cách rất đơn giản và tuy tang gia không báo tin buồn, không gửi giấy cáo phó mà người đi đưa đám cũng đông lắm. Linh cữu cụ an táng tại làng Sét thuộc huyện Thanh Trì.
Phong Hóa đồng nhân xin có lời trân trọng kính viếng cụ và chia buồn cùng tang gia".
Phan Văn Trường, Ngày Nay số 9 trang 7
Hai năm sau, Ngày Nay số 9 (23-4-35) đăng lời Tưởng niệm Trạng sư Phan Văn Trường kèm theo bức ảnh trên đây, lời in đậm, cân nhắc từng chữ:
"Trạng sư Phan Văn Trường, sinh năm 1887, mất ngày 20 tháng tư năm 1934, đến nay vừa đúng một năm. Ông đỗ luật khoa tiến sĩ, rồi làm trạng sư, làm báo. Suốt đời, lúc nào ông cũng tận tụy với công việc chung. Cuộc đời xã hội và chính trị của ông rất hoạt động".
Tờ báo in nhầm: mất ngày 20 tháng tư năm 1934, thật ra là: ngày 22 tháng tư năm 1933.
Ba chữ công việc chung ở đây, có nghiã là việc chống Pháp. Phan Văn Trường là nhà cách mạng đầu tiên chủ trương tranh đấu theo đường lối hiện đại, nhưng cho đến nay rất ít người biết đến ông. Nhưng phong cách và tư tưởng tranh đấu trong 20 năm của ông, đã ảnh hưởng đến nhóm Tự Lực văn đoàn.
Sử gia Pháp Pierre Brocheux, trong bài Phan Văn Trường, 1876-1933. Acteur d'une histoire partagée (Phan Văn Trường, 1876-1999. Người chủ động trong một lịch sử phân tranh), viết năm 2014[15], về Phan Văn Trường "người thầy của nhà nho Phan Châu Trinh, khi ông Phan sống lưu đày ở Pháp từ 1911 đến 1926" (il fut le mentor du lettré Phan Châu Trinh lorsque celui-ci vécut exilé en France de 1911 à 1926), như sau:
"Cùng với bốn bạn đồng hương Phan Châu Trinh, Nguyễn Tất Thành (nổi tiếng với tên Hồ Chí Minh), Nguyễn An Ninh và Nguyễn Thế Truyền, Phan Văn Trường lập nhóm gọi là Ngũ Long, trong thời kỳ ông ở Pháp (1908-1925). Nhưng trái ngược với hai người đầu, ông không được hiện diện trên thánh miếu của dân tộc Việt Nam, không cả sự được biết đến và nổi danh như hai vị đồng hương kia. Một người giấu tên, cho biết, có một phố duy nhất – không phải đại lộ – ở thành phố Hồ Chí Minh – mang tên ông. Chẳng hay ông có một lăng mộ, một bia đá, hay một tấm bảng truy niệm, ở một thành phố lớn nào chăng? Trong nước Việt Nam hiện thời, danh tiếng ông và Nguyễn An Ninh, đã bị lu mờ trước Hồ Chí Minh, riêng Nguyễn Thế Truyền, đã chịu thiệt thòi vì chống cộng và chống nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nên bị loại khỏi thiên anh hùng ca dân tộc."[16]
Nguyễn Thế Truyền
Nguyễn Thế Truyền (1898-1969), là một trường hợp đặc biệt: được mẫu quốc nuôi để chống lại mẫu quốc.
Ông sinh ngày 17-12-1898 tại làng Hành Thiện, tỉnh Nam Định, trong một gia đình khoa bảng nổi tiếng, là cháu nội tuần phủ Thái Bình Nguyễn Duy Hàn, người đã bị bom của Phạm Văn Tráng (Quang Phục Hội của Phan Bội Châu) hạ sát ngày 12-4-1913. Nguyễn Thế Truyền được Dupuy, phó công sứ Pháp ở Thái Bình đem về Pháp du học khoảng 1908, 1910, lúc 10- 12 tuổi, học trường Parangon. Trường này có mục đích đào tạo những trẻ em thuộc địa thông minh để trở thành "công dân tốt", trung thành với mẫu quốc. Là học sinh xuất sắc, Nguyễn Thế Truyền được học bổng Alliance Française từ 1913 đến 1922, ông đã học kỹ sư hoá học, tiến sĩ, đậu cử nhân triết năm 1922. Trong thời kỳ này, ông về nước hai lần, học chữ Hán.
Nguyễn Thế Truyền gặp Phan Văn Trường từ hồi còn học trường Parangon, hoạt động chung từ thời ở Toulouse. Diễn thuyết, viết báo ký tên Nguyễn Ái Quốc.
Khi các bạn đồng hành về nước, Nguyễn Thế Truyền ở lại hoạt động tại Pháp. Năm 1922 ông làm phó tổng thư ký hội Liên hiệp Thuộc địa (Union intercoloniale) kiêm chủ bút tờ Le Paria, và vào đảng Cộng sản. Ông thu thập tài liệu ở thuộc địa châu Phi và của lính thợ Việt Nam, do Phan Văn Trường ghi chép từ khi ở Toulouse, soạn thành tập Le procès de la colonisation (Bản án chế độ thực dân), viết tựa và đề tên tác giả Nguyễn Ái Quốc, Librairie du Travail phát hành tháng 5 năm 1925. Lúc đó, Nguyễn Tất Thành đã sang Nga được hai năm. Sau đó ông bỏ đảng Cộng sản, rời tờ Le Paria, lập tờ Việt Nam Hồn và đảng Annam Độc Lập.
Năm 1927, Nguyễn Thế Truyền về nước hoạt động, bị theo dõi, bị bắt năm 1933, nhờ hội chống Thực dân can thiệp mới được tha. Dân làng Hành Thiện, quê ông, ghi nhớ hai thành tích:
- Tát tổng đốc Vi Văn Định
- Kiện chính quyền bảo hộ[17].
Năm 1934, ông trở lại Pháp, hoạt động cho Liên minh chống chính sách thực dân (Fédération anticolonialiste) do Marius Moutet và Joseph Lagrosillière sáng lập năm 1935. Ông thành lập Tập đoàn Đông Dương (Rassemblement Indochinoise) năm 1936, vận động những tổ chức nhân quyền bênh vực Nguyễn An Ninh, Nguyễn Văn Tạo, Tạ Thu Thâu... đang bị tù.
Tháng 6 năm 1936, ông gửi Thỉnh nguyện thư của dân Đông Dương lên chính phủ Pháp yêu cầu triệt hồi toàn quyền Robin về nước.
Năm 1937, ông làm Đại biểu của Uỷ ban Báo Giới Bắc kỳ tại Pháp (Ngày Nay số 84). Năm 1938, ông trở về Việt Nam. Năm 1941, ông bị bắt cùng với em là Nguyễn Thế Song, bị đi đầy ở Madagascar, đến 1946, Marius Moutet mới can thiệp được cho hai anh em về nước. Ông mất năm 1969, tại Sài Gòn.
Nguyễn An Ninh
Nguyễn An Ninh (1900-1943), sinh ngày 5-9-1900 tại Chợ Lớn. Học trường Tây từ nhỏ, nổi tiếng đánh Tây. Năm 1918, sang Pháp du học, vào nhóm Ngũ Long, diễn thuyết và viết bài ký tên Nguyễn Ái Quốc. Đậu cử nhân luật năm 1920. Về nước rồi sang lại Pháp, chuẩn bị luận án tiến sĩ. Là nhà cách mạng đầu tiên trong nhóm Ngũ Long quyết định về nước hoạt động, từ năm 1922, lập báo La Cloche fêlée (Chuông rè). Ông bị bắt và bị tù tất cả 5 lần từ 1926 đến 1939:
Lần thứ nhất: ngày 20-3-26, bị kết án 18 tháng tù vì tội phá rối trị an, viết báo Chuông Rè, xúi dân làm loạn.
Lần thứ hai: tháng 9-28, bị kết án 3 năm tù vì tội lập Hội kín Nguyễn An Ninh, cuối năm 1930 được tha.
Lần thứ ba: tháng 4-36, bị bắt về tội viết báo La Lutte (Tranh Đấu) quy tụ nhóm đệ tứ Tạ Thu Thâu, Trần Văn Thạch, Lê Văn Thử, Phan Văn Hùm, phá rối trị an; tháng 11-36, được tha.
Lần thứ tư: tháng 7-37, kết án 5 năm tù, 5 năm biệt xứ vì tội tổ chức biểu tình ở huyện Càn Long, xúi giục dân chúng nổi loạn. Tháng 1-39, được ân xá.
Lần thứ năm: ngày 5-10-39, đệ nhị thế chiến bùng nổ, ông bị bắt cùng với nhiều nhà cách mạng khác, tội phá rối trị án, xúi giục nông dân, thợ thuyền nổi loạn chống chính phủ... Bị kết án 5 năm tù, 10 năm biệt xứ. Nguyễn An Ninh mất tại Côn Đảo ngày 14-8-1943.
Chiến thuật của Hoàng Đạo
Đi theo con đường đấu tranh bằng ngòi bút, nhưng rút kinh nghiệm của nhóm Ngũ Long, lại là luật gia như Phan Văn Trường, Hoàng Đạo chuẩn bị kỹ càng những điều sẽ viết trên Ngày Nay, để chính quyền thuộc địa không thể bắt bẻ được, cũng không cho vào tù được. Hoàng Đạo đến sau, nhưng có ảnh hưởng sâu rộng hơn nhóm Ngũ Long, vì lý thuyết của ông viết bằng tiếng Việt, trên một tờ tạp chí có đông độc giả nhất Việt Nam, trong khi Nguyễn An Ninh và nhóm Đệ tứ trong Nam viết tiếng Pháp, nên chỉ truyền đạt được trong khối trí thức biết tiếng Pháp. Nên có thể nói lý thuyết của Hoàng Đạo, không chỉ ở trong vòng Tự Lực văn đoàn mà còn có ảnh hưởng chung cho cả một thế hệ thanh niên yêu nước.
Viết tiếng Việt, người Việt sẽ đọc những bài này, để hiểu rõ nguồn cội của chế độ thực dân, và phải hiểu thế nào là tự do, mới có thể tham gia tranh đấu cho độc lập và dân chủ. Sau nữa, ông còn gửi đến những người cai trị có đầu óc cởi mở lúc bấy giờ, như Thống sứ Chatel, Toàn quyền Brévié, mong họ sẽ đọc báo Ngày Nay qua thông ngôn, hy vọng họ hiểu và thay đổi chính sách cai trị ở thuộc địa.
Đó là những lý do chính khiến Hoàng Đạo viết loạt bài: Vấn đề thuộc địa, Chính trị và đảng phái, Vấn đề cần lao và Công dân giáo dục.
(Còn tiếp)
Thụy Khuê
thuykhue.free.fr
[1]Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, Tân Việt tái bản kỳ 4, 2006, California, trang 25-27-30 và 147.
[2] Khái Hưng, Bọn thực dân Pháp vô nhân đạo đã diễn một tấn thảm kịch trên sân khấu Cổ Am, Ngày Nay kỷ nguyên mới số 2 (12-5-45).
[3] Nguyên văn điện tín của Robin: "Village Coam, province de Haiduong, où s'était refugiée bande rebelles ayant mis à mort sous Préfet de Vinhbao, a été bombardé hier par escadrille Hanoi. Vous prie donner large publicité et ajoute que tout village qui se mettra dans situation analogue subira impitoyablement le même sort." (Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, Tân Việt tái bản kỳ 4, 2006, California, trang 117).
[4] Chú thích của Vũ Ngọc Phan: Madelaine Paz nói có 1.094 người bị kết án nhưng theo các báo xuất bản trong khoảng 1929-1933, thì thấy tổng số là 1.100 người.
[5] Số này gồm cả những người bị án từ trước năm 1929 (chú thích của Vũ Ngọc Phan).
[6] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, Tân Việt tái bản kỳ 4, 2006, California, trang 116.
[7] Thủ bút của Nguyễn Hữu Đang, tài liệu của Thái Kế Toại, in trong bài Nguyễn Hữu Đang, thủ lĩnh một cuộc cách mạng của Thái Kế Toại, Vanviet.info, ngày 12-5-2021.
[8] Brides được người dân Bắc Việt liệt vào hạng "Tứ Hung": nhất Đác (Darles), nhì Ke (Eckert), tam Ma (Delamare), tứ Bích (Brides) (chú thích của Hoàng Văn Đào; Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 55). Darles là người đã tra tấn dã man Lương Ngọc Quyến (con Lương Văn Can) xâu chân bằng xích sắt xuyên qua da thịt.
[9] Lính dõng là dân binh miền núi do Pháp lập ra.
[10] Hoàng Văn Đào, Việt Nam Quốc Dân Đảng, trang 55-56:
[11] Trong bài Tựa cuốn Những hoạt động của Phan Châu Trinh tại Pháp của Thu Trang, Đông Nam Á, Paris, 1983, trang 8.
[12] Hồi ký Phan Văn Trường: Une histoire de conspirateurs annamites à Paris ou la Vérité sur L'Indochine (Một chuyện âm mưu của người Việt ở Paris hay Sự thật về Đông Dương), Nxb L' Insomniaque, Paris, 2003, trang 72).
[13] Xem Nhân văn Giai phẩm và vấn đề Nguyễn Ái Quốc, từ chương 15 đến chương 20, nxb Tiếng Quê Hương, Hoa Kỳ, trang 424-482, hay trên mạng điện tử: thuykhue.free.fr .
[14] Bài của báo Việt Nam Hồn và đảng Annam Độc Lập của Nguyễn Thế Truyền, bên Pháp gửi về.
[15] In trên tạp chí Moussons, https://journals.openedition.org/moussons/3013.
[16] Nguyên văn tiếng Pháp: "En compagnie de ses quatre compatriotes Phan Châu Trinh, Nguyễn Tất Thành (plus connu sous le nom de Hồ Chí Minh), Nguyễn An Ninh et Nguyễn Thế Truyền, Phan Văn Trương formait le groupe dit des Cinq Dragons durant son séjour en France (1908-1925). Mais contrairement aux deux premiers d’entre eux, Phan Văn Trương ne figure pas au panthéon national du Viêt Nam, il n’a pas la même visibilité ni la même renommée que ses deux compatriotes. Un anonyme a fait remarquer qu’une seule rue – pas une grande artère – d’Hô Chi Minh-Ville porte son nom. Un mausolée, une stèle ou une plaque commémorative dans une grande ville du pays existent-ils ? Dans le Viêt Nam d’aujourd’hui, sa renommée, comme celle de Nguyễn An Ninh, a été éclipsée par celle de Hồ Chí Minh ; Nguyễn Thế Truyền, pour sa part, a beaucoup pâti de son opposition au communisme et à la République démocratique du Viêt Nam ; il a été mis en marge de l’épopée nationale".
[17] Xem: Đặng Hữu Thụ, Thân thế và sự nghiệp nhà cách mạng Nguyễn Thế Truyền, tác giả xuất bản, Paris 1993.