Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Thói quen nệ thực trong văn học Việt Nam và những nỗ lực vượt thoát
Đoàn Huyền
Xuất hiện ở Việt Nam gần một thế kỉ, đến thời điểm này chủ nghĩa hiện thực tuy không còn giữ địa vị của một khuynh hướng sáng tác thống soái, nhưng điều đó không có nghĩa những người cầm bút Việt Nam đã thực sự thoát khỏi từ trường của khuynh hướng sáng tác này. Nhìn vào thực tiễn sáng tác của văn học Việt Nam không khó để thấy ám ảnh về hiện thực và quán tính phản ánh hiện thực trên những khuôn nền cũ vẫn là một trong những quán tính và áp lực mạnh nhất của văn học Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại. Từ góc độ người quan sát những chuyển động của văn học Việt Nam trong nhiều năm sau đổi mới, nhà văn Nguyễn Kiên nhân cuộc thi tiểu thuyết 2002-2004 của Hội nhà văn, nhận định: “Văn học ta mạnh ở sự gắn bó với đời sống nhưng có một nhược điểm như một thói quen là thói quen nệ thực [...] tác phẩm bên cạnh cái hay, cái sâu sắc và hấp dẫn, có điều tiếc là tác giả còn trường vốn và đủ sức, sao lại dừng ở sự tái hiện, chưa vượt thoát ra”(1).
Tuy nhiên, thói quen nệ thực không đơn giản chỉ là một nhược điểm và hệ lụy của nó không chỉ đem đến tiếc nuối về những tác phẩm “đáng ra còn có thể hay hơn thế”. Nếu nghiêm khắc và thành thật hơn, chúng ta sẽ thấy rằng thói quen khó dứt bỏ ấy của cả nền văn học Việt Nam là một trong những căn nguyên chính cho nhiều “thành tựu nghệ thuật bị bỏ lỡ”(2) hay thậm chí cho sự luẩn quẩn, tù đọng của những vận động đổi mới trong văn học Việt Nam giai đoạn vừa qua và hiện tại.
1.1. Hiện thực – một ám ảnh lớn, một quán tính dai dẳng của những người cầm bút Việt Nam
Hiện thực trở thành quán tính và ám ảnh lớn đối với mỗi nhà văn Việt Nam trước hết có căn nguyên từ truyền thống tư duy của người Việt, một truyền thống tư duy luôn thiên về hiện thực, về “cái có thật”, “cái mắt thấy tai nghe”. Như một hệ quả, những tưởng tượng, những huyền thoại, những giấc mơ cổ tích của dân tộc Việt thường chỉ loanh quanh bên cái bờ hiện thực vô cùng thực tế ấy. Thế nên khi thiên hạ mơ giấc mơ bay trên thảm thần và vượt hàng ngàn đường đất với đôi hài vạn dặm thì chúng ta lại đang rất hài lòng và hạnh phúc với nồi cơm Thạch Sanh ăn mãi không hết. Tất cả tạo nên truyền thống “chuộng hiện thực”, “say mê sự thật” trong cả quán tính sáng tác của nhà văn và thị hiếu thẩm mỹ của người đọc. Lí do thứ hai nằm ở vấn đề lịch sử và thể chế chính trị. Những tưởng đây là lí do nằm ngoài văn học, nhưng từ thực tế của văn học Việt Nam có thể thấy nó là yếu tố quan trọng cho sự xuất hiện, tồn tại và vị thế “thống soái” mà nhiều lúc là độc tôn của chủ nghĩa hiện thực tại Việt Nam – điều này như một xúc tác, một “động lực” làm mạnh thêm, làm dai dẳng hơn quán tính và ám ảnh hiện thực trong mỗi người cầm bút. Từ những căn nguyên trên cho thấy việc thoát khỏi ám ảnh, áp lực phản ánh hiện thực với mỗi nhà văn Việt hoàn toàn không là chuyện dễ dàng. Nhưng vượt thoát khỏi níu kéo, ngáng trở của truyền thống luôn là đòi hỏi với bất kì người cầm bút nào nếu anh ta thực sự muốn sáng tạo trong tư cách một nghệ sĩ.
Như đã nói ở trên, chủ nghĩa hiện thực có mặt ở Việt Nam tính đến nay đã gần một thế kỉ. Với một thời gian dài như vậy, người đọc có quyền hy vọng và đòi hỏi ở đó những cách tân, vận động và đổi thay. Tuy nhiên, nhìn trực diện thực tiễn sáng tác của văn học, có thể thấy dù trong lòng chủ nghĩa hiện thực Việt Nam có xuất hiện một vài chuyển biến, nhưng những chuyển biến đó chưa đủ để thay đổi diện mạo của cả nền văn học. Dường như suốt một chặng đường dài ấy, chủ nghĩa hiện thực Việt Nam chỉ trượt dài trên con đường độc đạo với những tiêu chí và tôn chỉ bất di bất dịch của riêng mình. Có thể khái quát những tiêu chí được tôn thờ ấy thành hai điểm lớn sau đây: thứ nhất, lấy hiện thực và tiêu chí phản ánh hiện thực làm cơ sở và mục đích cho những sáng tạo nghệ thuật; thứ hai, khi xây dựng những “câu chuyện bịa” của mình nhà văn buộc phải dựa trên những kinh nghiệm sống thực, những kinh nghiệm đã trải qua. Với hai tiêu chí ấy, hiện thực trở thành cái bóng quá lớn đè lên từng trang văn. Đồng thời, hư cấu hay giả tưởng dường như là điều hoàn toàn xa lạ với tư duy và bút pháp nghệ thuật của hầu khắp các nhà văn Việt. Chỉ bắt đầu từ đổi mới trở đi, người ta mới thấy những yếu tố kỳ ảo, siêu thực dần xuất hiện nhiều trong tác phẩm các nhà văn Việt Nam.
Bám chặt vào hiện thực người viết mang một tham vọng lớn là có thể phản ánh thực tại một cách chân thật và sống động như nó vốn có. Mang niềm tin lớn như vậy cùng với phương pháp đã làm kim chỉ nam cho nhiều thế hệ nhà văn Việt Nam, nhưng dường như chúng ta vẫn thất bại trong việc “đưa hiện thực vào trang sách” khi trong thực tế người viết mới chỉ phản ánh được hiện thực ở bề ngoài và thường xây dựng “những diện mạo của sự thật hao hao giống nhau”(3). Chưa kể vì bám quá chặt vào bề mặt của hiện thực đôi khi các nhà văn lại bị chính hiện thực “chơi khăm”, ấy là khi hiện thực được bày ra trước mắt họ là một “hiện thực giả”. Và nỗ lực của họ là dành hết để phản ánh trung thành thứ hiện thực “giả hiệu” đó. Vấn đề này được Phạm Thị Hoài đề cập trong bài viết “hư cấu thật, hiện thực giả” đăng trên trang Talawas ngày 8 tháng 3 năm 2002. Ở bài viết này, nhà văn không cho rằng “văn học cách mạng Việt Nam” là nền văn học “giáo điều, công thức, lên gân, giả tạo”. Là bởi “hư cấu và hiện thực đến đây hoàn toàn đồng bộ”, “văn chương và thực tế thành cặp song sinh”. Chúng đồng bộ và đồng dạng đến mức tiêm nhiễm cả thói quen và bệnh trạng của nhau – “không phải nghệ thuật gồng lên với những công thức và giáo điều, mà thực tại đã làm mẫu trước. Không phải nhà văn cố tình bày đặt ra một thế giới giả tạo, mà chính thế giới bên ngoài trang sách đã giả tạo tiên phong”. Và thế nên văn học lúc bấy giờ lâm vào một tình thế trớ trêu – “hiện thực giả hóa thân vào hư cấu thật”. Vì “tôn trọng hiện thực” đồng thời cũng không có tham vọng đi xa hơn bề mặt của thực tại với bao hình sắc đang ngổn ngang trước mắt, hầu hết nhà văn của chúng ta trong giai đoạn văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa đã ăn phải một thứ quả đắng mà phải mất không ít thời gian sau họ mới thấm hết được những đắng chát bẽ bàng của nó. Bởi cả cuộc đời văn nghiệp của họ đã bỏ quá nửa để “trung thành với cái giả, chân thành tùy tòng cái ngụy”.
Nhưng kinh nghiệm đã qua đó dù cay đắng dường như vẫn chưa đủ mạnh để thắng nổi quán tính “hướng thẳng đến hiện thực” của cả nền văn học. Điều này được chứng minh bằng một thực tế, khi phong trào đổi mới được phát động, nó hứa hẹn mang đến viễn cảnh của một đổi thay to lớn, và người ta chờ đợi một cuộc cách mạng lớn sẽ xảy ra trong nội tại của nền văn học. Tất nhiên, đã có nhiều thay đổi đáng kể. Thời điểm đó người ta thấy sự đổ bộ ào ạt của “sự thật”, của “hiện thực đời thường” vào văn học Việt Nam. Các nhà văn bắt đầu quan tâm đến số phận con người, bi kịch cá nhân thay vì những sự kiện lịch sử “sôi sục” và “lớn lao” bên ngoài như thói quen của giai đoạn văn học trước. Những gì đang diễn ra trong văn học thời điểm đó chứng minh cho điều mà Nguyễn Minh Châu đã dự đoán vào cuối thập kỉ 70, rằng “rồi trước sau con người cũng leo lên trên các sự kiện để đòi “quyền sống”(4). Nhờ thế, màu sắc sử thi của giai đoạn trước ít nhiều phai nhạt. Đề tài thế sự được các nhà văn quan tâm và nhanh chóng tìm được chỗ đứng quan trọng. Tuy nhiên những đổi mới dường như vẫn chưa đủ sức làm nên một cuộc cách mạng, tạo nên những thay đổi tận gốc, những cách tân triệt để. Chúng chưa đủ sức làm mới cả “trạng thái” và diện mạo của toàn bộ nền văn học. Có phần nghiêm khắc, nhiều ý kiến cho rằng, cuộc cách mạng không thành này chỉ đủ sức chuyển văn học nước ta từ một giai đoạn mang nặng tính chất tuyên truyền sang một giai đoạn văn học đậm màu sắc phóng sự (xem Chờ, Phạm Thị Hoài, nguồn: www.talawas.org).
Nếu nhìn vào thực trạng nền văn học từ đổi mới đến nay, dễ thấy nhận định trên không hẳn đã phi lí. Tác giả Nguyễn Thị Bình, trong bài viết Xung quanh việc biểu hiện hiện thực trong văn xuôi nước ta từ sau 1975-một vài nhận xét, bằng những mô tả của mình phần nào đã cho chúng ta thấy rõ điều này: “Trên hành trình đổi mới văn xuôi, khuynh hướng tả thực nhìn chung vẫn chiếm ưu thế. Trào lưu văn học chống tiêu cực, sự hưởng ứng nhiệt thành chủ trương nhìn thẳng vào sự thực của Đảng, quả đã từng có sức hấp dẫn rất lớn. Thể loại phóng sự phục sinh và phát triển mạnh đến mức nó chi phối cả tiểu thuyết và truyện ngắn”. Và nó cũng có thể tìm được “lí lẽ” cho mình ở những phác họa khái quát và trực diện về thói quen nệ thực của các nhà văn Việt Nam, sau đây: “điều đáng lưu ý là dù nhu cầu đổi mới văn chương đã trở thành phổ biến và cấp thiết trong toàn bộ đời sống văn học nhưng văn xuôi [...] cho tới chặng cao trào vẫn tập trung vào sự đổi mới nội dung hiện thực của tác phẩm, nghĩa là câu hỏi “viết về cái gì” luôn được ưu tiên hơn hẳn câu hỏi “viết như thế nào?”. Dù viết về người lính hay người nông dân, trí thức hay doanh nhân, trẻ em hay người già, người gặp thời hay kẻ lạc thời, về quá khứ lịch sử hay về hiện tại, hướng tới cảm hứng triết luận hay cảm hứng trào lộng; ngợi ca, khẳng định hay phê phán, phủ nhận... thì tinh thần chung vẫn là kể một câu chuyện có đầu có cuối theo logic nhân – quả, sao cho người đọc có thể dễ dàng quy chiếu ý nghĩa tác phẩm về hình tượng thế giới khách quan. Nói cách khác, giá trị thẩm mỹ mà tác phẩm đem lại chủ yếu phụ thuộc vào nội dung hiện thực của câu chuyện”(5).
Vậy nguyên nhân của những “thành tựu nửa vời” nằm ở đâu? Nó ở chính tính chất không triệt để của cuộc cách mạng không thành ấy. Là bởi, chúng ta chưa có những thay đổi lớn đến mức “đột phá” trong quan niệm về hiện thực và bút pháp viết về hiện thực. Cụ thể như trong quan niệm về hiện thực, chúng ta vẫn nặng lòng với niềm tin rằng sự thật là một cái gì “đã định hình”, có tính cố định và đặc biệt là, có thể phản ánh được. Và để phản ánh nó chúng ta đều đồng lòng “phải nhìn thẳng vào sự thật” – “đối diện với cuộc sống”, “… đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”, “nhận thức toàn bộ sự thật”; phải “quan sát và khám phá về con người”, “mô tả con người”, “giúp con người trở thành con người” (dẫn theo Trần Đạo trong bài Niềm tin khủng khiếp trên tạp chí Diễn đàn số 12 tháng 10 năm 1992) cũng như đều “đồng quan điểm” từ bỏ cách nhìn hiện thực phiến diện một chiều sang cách nhìn đa diện khách quan.
Nhưng quan niệm này, tự nó đã mang giới hạn. Thứ nhất, bởi xét cho cùng chúng ta vẫn tiếp tục đi theo quán tính cũ, vẫn tiếp tục đi trên con đường hướng tới hiện thực với khát khao và mong ước “phản ánh đúng sự thật”. Hiện thực và sự thật vẫn là phẩm chất tối thượng đối với tác phẩm văn học, và chúng ta chỉ cố gắng để mài sắc các phương tiện phản ánh của mình sao cho nó có thể phản ánh trung thành hơn, chân xác hơn cái hiện thực trước mắt. Không ai đặt lại câu hỏi “sự thật là gì?”, nhất là “sự thật của con người là gì?”. Nếu chúng ta lật lại vấn đề này và quyết tâm truy tìm lời giải đáp cho nó, chúng ta sẽ sớm nhận ra, “mô tả hiện thực là chuyện không ai, không bao giờ làm trọn được. Nhìn thẳng hiện thực từ nhiều góc độ khác nhau, phân tích nó để khám phá bí ẩn của nó chẳng thể cho ta gặp sự thật của con người (chúng tôi nhấn mạnh). Đó là công việc của nhà khoa học, nhà báo, quan tòa không phải công việc của nhà văn”(6). Bởi sự thật luôn tồn tại trong một thế đặc biệt, thế tồn tại mà ở đó nó đang không ngừng tan rã và liên tiếp được tạo sinh, như Henri Bergson định nghĩa: “sự thật, là điều mà triết học chưa bao giờ thẳng thắn chấp nhận khả năng sáng tạo liên tục những mới lạ không thể dự báo”(7). Không tồn tại một thứ sự-thật-đích-thực[*] với tư cách một sự thật duy nhất, tuyệt đối và vĩnh hằng.
Trước một đối tượng khó nắm bắt, thậm chí “siêu hình” như vậy, nếu chúng ta vẫn nệ vào hiện thực trước mắt, một hiện thực ồn ào và ngổn ngang những âm thanh và hình sắc của thế giới vật chất thô sơ. Ta cũng sẽ tiếp tục thất bại trong hành trình đi tìm sự thật, đặc biệt là “sự thật của con người”, với tư cách một người nghệ sĩ. Thoát khỏi nó và ứng xử với nó theo cách “phi truyền thống” có lẽ sẽ đem lại nhiều hy vọng đổi mới hơn cho văn học hiện thực Việt Nam. Chẳng hạn, hãy làm theo cách của Phạm Thị Hoài, nhà văn thấy rằng trước giờ chúng ta vẫn ra sức ủng hộ và bảo vệ cho sự thật được có mặt trên trang sách, vậy chúng ta cũng có thể làm theo cách ngược lại “thay vì yểm trợ sự thật hãy tuyên chiến với nó”(8). Nhà văn có lí khi đề nghị cách làm “phản truyền thống” thậm chí “tối kỵ trong văn chương Việt Nam”, bởi “phản ánh hiện thực vừa là tiếp cận nó, vừa là “phản” nó, không cho phép nó chỉ là nó, tiếp tục là nó, buộc nó “đượm” ánh mắt ta”(9).
Thêm nữa, thoát khỏi những ràng buộc và nhiệm vụ phản ánh hiện thực, nhà văn có cơ hội “buông bỏ” “gánh nặng hiện thực” và chức năng phản ánh hiện thực cho người viết ở các lĩnh vực khác, chuyên ngành khác để chuyên tâm làm nhiệm vụ chính yếu của người nghệ sĩ – sáng tạo. Không bị dồn vào khuôn hiện thực có sẵn, không phải chịu trách nhiệm kể một câu chuyện trọn vẹn, hoàn chỉnh, có đầu có cuối, họ sẽ thanh thản và thảnh thơi từ bỏ thói quen “kể lại nội dung” của một nhà thông tấn sang cách ứng xử nghệ thuật “viết lại nội dung” của một nhà văn. Tức là người ta được chuyển từ một cách tự sự, trong đó “nội dung hầu như có sẵn, đúng hơn khuôn khổ của nội dung là có sẵn và cái nội dung sẽ được tạo ra theo khuôn khổ có sẵn đó cũng hầu như là có sẵn, khuôn khổ có sẵn kéo theo những tình thế, cốt truyện có sẵn..., những mẫu người, cách ứng xử và kết cục có sẵn..., thậm chí cả những từ ngữ có sẵn... Như vậy nội dung này tuy chưa có trước nhưng cũng như đã có tương đối ổn định trước khi viết, người viết đặt bút viết với tư cách kể lại nội dung ấy và công việc viết là tìm từ, đặt câu để biểu đạt nội dung”(10) sang cách tự sự, mà “nội dung không có sẵn trước khi viết mà viết đến đâu thì nội dung hình thành đến đấy, viết không phải là biểu đạt (exprimer) nội dung mà là sản sinh (produire) nội dung”(11) (chữ in đậm do tác giả Hoàng Ngọc Hiến nhấn mạnh). Điều đó có nghĩa, đối với người cầm bút, ý nghĩa và tư thế của viết đã thay đổi. Lúc này, với họ viết là một phiêu lưu, thậm chí một trải nghiệm quá sức như cách nói của Maurice Blanchot (cần nhắc lại với người viết truyện rằng: không phải tác giả viết nên tác phẩm mà tác phẩm tự xác định qua người viết, và cho dù sáng suốt đến đâu người viết cũng trải qua một kinh nghiệm vượt quá sức mình – dẫn theo Thụy Khuê trong Sóng từ trường tập II, NXB Văn nghệ California, 1998). Khi viết có tư cách như vậy, nhà văn được tự do, thỏa trí vẫy vùng trong thế giới tưởng tượng, được thỏa sức phiêu lưu trong cõi thẳm sâu, không bờ bến của tâm hồn. Và quan trọng, câu hỏi “viết cái gì?” sẽ bớt trở nên nghiêm trọng, thay vào đó “viết như thế nào?” trở thành một ám ảnh, một đòi hỏi mạnh mẽ thậm chí bức thiết. Tức là, lúc đó, thay vì luôn phải vướng bận với nghĩa vụ của kẻ thực hiện chức năng phản ánh, người cầm bút được quyền đặt trách nhiệm làm nghệ thuật của người nghệ sĩ lên hàng đầu.
Trên đây, người viết đã mô tả những biểu hiện cơ bản nhất về ám ảnh hiện thực và quán tính phản ánh hiện thực của các nhà văn Việt. Qua những mô tả có thể thấy áp lực phản ánh hiện thực và quán tính phản ánh hiện thực trong những khuôn khổ cũ mòn là đặc điểm, là hạn chế nổi bật của văn học hiện thực Việt Nam, cũng là những thách thức mà các nhà văn Việt Nam phải đối mặt và nhất thiết phải vượt qua. Đồng thời chúng tôi cũng “dự phóng” những đổi thay, chuyển biến khi nhà văn thoát khỏi từ trường của khuynh hướng hiện thực truyền thống. Điều này trên thực tế đã được chứng minh qua thành tựu của nhiều cây bút, có ý thức, tài năng sáng tạo, và quyết liệt tách mình khỏi sức hút và những ám ảnh của truyền thống.
1.2. Những nỗ lực vượt thoát thói quen nệ thực của các nhà văn Việt
Trong thực tế sáng tác của văn học Việt Nam người ta đã thấy nỗ lực vượt thoát này ở một số tên tuổi tiêu biểu. Nỗ lực đó thể hiện ý thức “vùng vẫy” để thoát khỏi bầu khí quyển văn chương vừa quá ngột ngạt vì chật hẹp và tù túng, vừa quá yên ổn vì vắng mặt những toan tính đổi mới và các cuộc cách mạng. Nó cần được ghi nhận như nỗ lực sáng tạo của những người cầm bút có tài và ý thức cao về nghĩa vụ của người nghệ sĩ. Nó sẽ mở ra những ngã rẽ và mang đến sự chuyển mình của văn học, dù sự chuyển mình đó về hướng nào đi nữa thì chắc hẳn vẫn cho phép người ta được quyền hy vọng hơn rất nhiều so với sự an nhiên theo những lối mòn mà không biết bao người đã “hành quân” qua.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nỗ lực vượt thoát ấy, trước hết là bởi chính nhu cầu đổi mới của người nghệ sĩ, khi khuynh hướng hiện thực truyền thống phần nhiều là chật hẹp và không đủ khả năng cung cấp những phương tiện nghệ thuật đủ mạnh để trình bày những “nội dung hiện thực” phong phú, đa dạng, luôn chuyển động và nhiều khi là “không thể nắm bắt” bằng bút pháp “tả thực” truyền thống. Thứ nữa là sự ảnh hưởng và chi phối của chủ nghĩa hiện đại và chủ nghĩa hậu hiện đại vào Việt Nam, trong đó đáng lưu ý là sự xuất hiện của các học thuyết ngôn ngữ mới của Ferdinand de Saussure. Với nó, niềm tin về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và hiện thực bị lung lay, và khả năng phản ánh hiện thực của văn học bị nghi ngờ. Điều này dẫn đến hệ lụy, tiêu chí “giống như thật” nhanh chóng mất giá, thậm chí “hoàn toàn phá sản” (như cách nói của tác giả Lê Huy Bắc, trong cuốn Nghệ thuật Phan-Dơ Káp Ka). Đồng thời phải kể đến sự ảnh hưởng của văn học thế giới với những tên tuổi lớn như Jame Joyce, Franz Kafka, William Faukler, Gabriel Garcia Marquez, Julio Cortazar, Jorge Louis Borges, Alain Robbe-Grillet, Milan Kundera... đến quan niệm viết của nhà văn Việt Nam. Nhà phê bình Phạm Xuân Nguyên trong lời giới thiệu tiểu thuyết Sự bất tử của nhà văn Czech, Milan Kundera, trên tạp chí Văn học nước ngoài số 1 năm 1996, tâm sự rằng một nhà văn Việt Nam, người rất thành công trong giai đoạn văn học cách mạng, sau khi đọc tác phẩm và những tiểu luận của tác giả này đã nhận thấy sự thay đổi lớn trong quan niệm nghệ thuật của mình, và nếu còn cầm bút thì chắc chắn “tôi sẽ không viết như cũ ”. Ý nghĩ không thể “viết như cũ” có lẽ không phải là ý nghĩ cá biệt, hy hữu của riêng trường hợp nhà văn này mà dường như nó xảy đến với rất nhiều người cầm bút Việt, sau những tiếp nhận và “va chạm” với văn học thế giới.
Những nỗ lực này được bắt đầu từ các tác giả Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp, Phạm Thị Hoài, Bảo Ninh. Tiếp đó, sau đổi mới, được tiếp nối bởi Nguyễn Bình Phương, Bùi Hoằng Vị, Hồ Anh Thái... ở trong nước và Trần Vũ, Đỗ Kh. ... ở hải ngoại. Ở ba tên tuổi nổi bật của giai đoạn đổi mới: Nguyễn Huy Thiệp, Phạm Thị Hoài, Bảo Ninh, người ta thấy lối viết hiện thực xã hội chủ nghĩa đã hoàn toàn mờ nhạt, sự đoạn tuyệt với truyền thống văn học của giai đoạn trước đó được thể hiện đầy ý thức và quyết liệt. Nói như nhà phê bình Thụy Khuê, vũ khí để phản ánh hiện thực, và để viết về sự thực của họ là “hình ảnh, biểu tượng, ẩn dụ và những ký hiệu ngôn ngữ” (xem Tình thế những người viết văn trẻ hôm nay, nguồn: www.hopluu.net). Với họ vấn đề “viết cái gì?” đã không còn là một ám ảnh ghê gớm, “câu hỏi viết như thế nào?” đã bắt đầu được quan tâm thực sự nghiêm túc, đặc biệt là ở hai tác giả Phạm Thị Hoài, Bảo Ninh. Vì thế trong những trang viết của mình Nguyễn Huy Thiệp, Phạm Thị Hoài, Bảo Ninh đã đồng thời phản ánh những khía cạnh chân thật, đa dạng của hiện thực như những nhà văn cùng thời với họ: Lê Lựu, Dương Hướng, Ma Văn Kháng, Nguyễn Khắc Trường... nhưng điều đáng lưu ý là “họ đưa ra lối viết độc đáo, trình bày hiện thực khác hẳn những người đương thời”(12). Nguyễn Huy Thiệp tạo khuynh hướng cực thực sắc bén (chữ của Thụy Khuê), ngôn ngữ phũ phàng, tàn nhẫn, cay độc, cô đọng và lạnh lùng. Phạm Thị Hoài hình thành một lối ngôn ngữ vừa gọn, sắc, thậm chí “mặn, đắng, chua, chát”(13), vừa giàu chất thơ. Bảo Ninh có “lối viết trữ tình bi đát rất độc đáo về chiến tranh, nhưng nỗi buồn cũng như văn phong của Bảo Ninh ít ai bắt chước được”(14).
Hiện thực trong tác phẩm của họ là một hiện thực mang nhiều màu sắc phi truyền thống, nhiều “bịa đặt”, “ngụy tạo”. Nguyễn Huy Thiệp liên tiếp tung ra các thể loại từ giả cổ tích đến giả sử, cái nào cũng nhiều huyền hoặc, đáng ngờ, không đủ tin cậy. Phạm Thị Hoài “thông qua bút pháp huyền thoại pha trộn trào phúng, soi thế giới vào một tấm gương cong hay mô hình hóa toàn bộ trạng thái hiện sinh của con người, đã công khai đi ngược lại nguyên tắc miêu tả hiện thực kiểu truyền thống”(15). Thiên sứ là ví dụ tiêu biểu cho tinh thần “phản nghịch” ấy ở nhà văn. Đó là nơi tác giả không ngần ngại “công khai khiêu khích, “gây hấn” với kinh nghiệm văn chương truyền thống khi “trình làng” một văn bản lạ lẫm: từ hình thức đến nội dung, từ kết cấu trần thuật đến hình tượng, từ nhân vật đến lời văn, câu văn... Câu chuyện là sự lắp ghép đầy ngẫu hứng những mảnh vụn hiện thực (mà phần nhiều là cái hiện thực đã bị bịa đặt cố ý, làm biến dạng, không theo logic nhân – quả, không có tính hoàn nguyên)”(16). Trong những sáng tác và ở cả những phát biểu trực tiếp của mình, Phạm Thị Hoài đề xuất quan niệm viết, một quan niệm mới mẻ và chưa có tiền lệ trong văn học Việt Nam. Với nhà văn, viết là “một cách ứng xử” với bản thân và ngoại giới. Nên, trong tác phẩm của mình: “Phạm Thị Hoài không viết về một cái gì, không hề thuật chuyện, không hề kể chuyện. Mà Hoài chọn cách thuật, cách kể, cách thể hiện chữ nghĩa để nói lên tư tưởng của mình. Và chính cái tư tưởng ấy cũng không có tham vọng "giải quyết" gì cả: Ðọc xong "câu chuyện", không những "vấn đề" vẫn còn nguyên, mà nó còn đưa đến trăm ngàn "vấn đề" khác rối rắm hơn. Phạm Thị Hoài sử dụng ngôn ngữ như một chất liệu. Ngôn ngữ ở đây không có tác dụng "tiêu thụ" của những ký hiệu. Ở điểm này, Hoài gần gũi với các họa sĩ, nhà thơ, điện ảnh gia, kịch tác gia hơn là các tiểu thuyết gia kể chuyện theo lối cổ điển”(17). Có nghĩa, “nếu Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải và đa số tác giả tiểu thuyết cho đến cuối thập kỷ 80 vẫn chủ yếu đổi mới cách kể chuyện”(18). Thì, trong những sáng tạo của mình, Phạm Thị Hoài tiến thêm một bước dài – nhà văn “không kể chuyện mà làm văn”(19).
Sự xuất hiện của tác giả này và những sáng tác của mình thực sự đã tạo nên những chấn động lớn trong nền văn học Việt Nam. Phần lớn là bởi, “tính chất khác thường” trong các tác phẩm của nhà văn đã “trượt khỏi khung khổ truyền thống”(20). Tác giả Anatoli A. Soloklov với tư cách người quan sát văn học Việt Nam trong giai đoạn đổi mới đã nhận định về các tác phẩm của Phạm Thị Hoài: “Thứ văn xuôi khác thường, mang tính xấc xược xét về hình tượng và phong cách của Phạm Thị Hoài gây ra ở bạn đọc người Việt những dư luận trái ngược nhau [...] Trên thực tế, tiểu thuyết Thiên sứ (mà ở mức độ nào đó là những truyện ngắn) là rất khác thường và không đặt vừa được vào truyền thống tự sự của văn xuôi Việt Nam nửa sau thế kỷ 20”(21).
Như vậy, có thể thấy những nhà văn này đem đến nhiều những cách tân quan trọng trong văn học Việt Nam giai đoạn đổi mới. Và họ cũng là những tác giả có ảnh hưởng không thể phủ nhận với những người viết ở giai đoạn sau, tuy nhiên bản thân sáng tác của họ vẫn tồn tại những giới hạn. Vì họ “tuy đã tạo ra những thi pháp riêng, nhưng cơ bản vẫn dựa trên nền hiện thực truyền thống”(22). Giới hạn này phần nào sẽ được “khắc phục” trong những sáng tác ở các nhà văn giai đoạn hậu đổi mới. Trong các nhà văn ở giai đoạn hậu đổi mới, tinh thần phản hiện thực có thể nhận thấy rõ trong tác phẩm của những nhà văn Nguyễn Bình Phương, Bùi Hoằng Vị, Nguyễn Việt Hà, Tạ Duy Anh, Đỗ Kh., Trần Vũ... Họ, những người viết trẻ, thừa hưởng những thành tựu của văn học giai đoạn đổi mới, và ít nhiều “chịu ảnh hưởng của Nguyễn Huy Thiệp ở cách ứng xử với lịch sử và trong cách phơi bày hiện thực xã hội dưới cái nhìn cực thực, tàn nhẫn, không thỏa hiệp, không khoan nhượng”(23) Nhưng điểm khác biệt ở họ là “các nhà văn trẻ dành cho kỳ lạ, bí ẩn và huyễn tưởng một vị trí xứng đáng”(24). Trong những nhà văn này, chúng tôi sẽ điểm qua về hai trường hợp Nguyễn Bình Phương và Bùi Hoằng Vị.
Trong tác phẩm của Nguyễn Bình Phương, từ Những đứa trẻ chết già, Người đi vắng, Trí nhớ suy tàn, Thoạt kỳ thủy, đến Ngồi, yếu tố kì ảo đều khá đậm nét. Ở Những đứa trẻ chết già, “Nguyễn Bình Phương ném hỏa mù huyền ảo về một vùng đất mà con người bị vùi dập, bị đánh đập tàn nhẫn, điên loạn từ lúc là thai nhi; vùng đất sản sinh ra những đứa trẻ chết già trong không khí máu me truyền kiếp”(25). Tác phẩm gần đây của Nguyễn Bình Phương, Ngồi, là một tiểu thuyết được xây dựng trên một không gian ảo. Hư ảo ở cả con người và sự vật được phản ánh trong tác phẩm, từ việc nhân vật chính có ngồi thiền hay không, tiếng mõ vang từ đâu đến, đến những hư ảo từ chân dung, hình hài, âm thanh. Mọi thứ chập chờn không phân định giữa hai bờ thực và mơ. Nên, người đọc có thể xem câu chuyện chỉ như một giấc mơ. Với nhà văn này, huyền ảo không đơn thuần chỉ là yếu tố chức năng hay là một kỹ thuật mà hơn hết nó là “một yếu tố không thể thiếu trong bức tranh hiện thực”(26). Thực chất, “đây là một quan niệm của nhà văn về hiện thực không phải là kỹ thuật nhằm câu khách”(27). Nó cho thấy “sự quái đản, kỳ lạ, ma mị chính là một phần của cuộc sống con người và nó tồn tại bền bỉ, ăn sâu vào máu thịt vào tiềm thức không gì gỡ bỏ được”(28). Và, “có những điều không phải lúc nào cũng lý giải và sự phi lý vốn là một mặt không thể thiếu của cuộc sống”(29).
Thêm nữa, hiện thực được phản ánh trong sáng tác của nhà văn cũng “biến dạng” rất nhiều so với thứ hiện thực nguyên khối, tròn trịa và “lành lặn” của hiện thực truyền thống. Ở tác phẩm Trí nhớ suy tàn, mỗi nhân vật có cho mình một thế giới riêng và tự đắm chìm trong không gian của riêng mình. Không tìm thấy những liên kết gì giữa các nhân vật ấy, và giữa các thế giới ấy. Do đó mà truyện có cả một đám đông, có tới trên hai mươi cái tên được nhắc đến nhưng người đọc ngỡ rằng Trí nhớ suy tàn là thế giới vắng mặt con người. Còn hiện thực trong Thoạt kỳ thủy là hiện thực bị phân mảnh, và chắp vá. Các nhân vật trong đó, quay cuồng, mê mải trong thế giới vỡ nát của riêng mình. Nhân vật Tính ngày đêm sống trong thế giới hoang tưởng cùng niềm đam mê với máu, với giết chóc, như một “kẻ loạn óc”. Hưng, anh thương binh, hình hài tàn tạ, bà Liên thì thờ ơ bên lề cuộc sống. Giữa các gương mặt ấy không có một kết nối. Thế giới nghệ thuật Nguyễn Bình Phương luôn tồn tại trong những đổ nát, vỡ vụn, ly tán. Như thế, nó là một thế giới dư thừa sự bất an, hoảng loạn, nhưng đồng thời lại thiếu vắng hoàn toàn sự vuông vắn, tròn trịa trong diện mạo của văn học hiện thực truyền thống Việt Nam.
Bùi Hoằng Vị là một trường hợp khác. Bằng những tầng trệt thiên đường (tên một truyện ngắn, đồng thời cũng là tên tập truyện ngắn của tác giả), nhà văn mang đến “thứ hiện thực bí mật chôn vùi nhiều tầng, hiện thực ngụy, hiện thực chui của những thực thể không có quyền phát biểu”(30). Các nhân vật của Bùi không có chỗ nương náu ở cõi nhân gian bé tí này (tên tác phẩm của Nguyễn Khải) đành kéo nhau lên sống ở tầng trệt thiên đường, một thứ “balcon địa ngục”(31), và hóa thân thành những “hữu thể có cánh, rã rượi, ố bẩn, như chưa một lần bay” (truyện ngắn Tầng trệt thiên đường). Trong không gian nhỏ xíu của tầng trệt ấy, có cả một thế giới, với những hữu thể có cánh, nấm mồ thượng đế, hữu thể chói lóa, hội cầm bút, hội cầm phấn, tiếng thét vượt thời gian. Nơi ấy, Bà Kiều sống lại để kể chuyện đời mình lưu lạc và không quên kể cả truyện của Họ Kim, Họ Thúc, Họ Từ, Họ Mã, Họ Sở, Họ Hồ... (truyện Cổ tích từ luyện ngục bà). Thế giới vừa hài hước vừa siêu thực ấy được dựng bằng bút pháp “đầu Ngô mình Sở”(32). Thụy Khuê mô tả cách viết ngẫu hứng ấy như sau: cây bút của nhà văn như một camera quay lia lịa, sục sạo “bốn phương tám hướng”, đang từ thiên đường nhảy phắt xuống địa ngục, đang ở bên ngoài, bỗng sục thẳng vào ruột gan tác giả, đang “lênh láng” giữa suối thơ “ngập lụt cống rãnh” đột nhiên chuyển máy cho nhà “bình luận” để vừa quay vừa mô tả, “nhận định bối cảnh, thần trí của kẻ đang viết, đang tư duy, đang làm thơ” ở trước mặt.
Những dẫn chứng trên đây tuy khá sơ lược nhưng chúng được xem như một xác nhận cho những nỗ lực vượt thoát khỏi thói quen nệ thực trong văn học Việt Nam những năm vừa qua. Những nỗ lực đó, về phần mình, ở góc độ nào đó đã mở rộng “biên độ” của hiện thực được phản ánh. Hiện thực trong các tác phẩm của những nhà văn kể trên đã thoát ra và đi khá xa khỏi cái khuôn hiện thực trước mắt và những quy phạm trong cách phản ánh hiện thực của truyền thống văn học hiện thực Việt Nam. Ở đó, các nhà văn đã trình bày cho chúng ta thấy sự đa dạng trong bút pháp, sự mới lạ trong những thử nghiệm nghệ thuật của họ. Chúng tôi xem những nỗ lực vượt thoát đó như biểu hiện của một tinh thần phản nghịch với truyền thống tả thực của văn học Việt Nam. Hay có thể coi đó như tinh thần phản hiện thực trong văn học Việt Nam. Như vậy, những đổi mới này có thể hay hoặc chưa đủ sức thuyết phục, có thể gây phản ứng thậm chí “dị ứng” mạnh mẽ hoặc tìm được nhiều sự đồng tình và cổ vũ từ độc giả và các nhà phê bình, nhưng dù xét ở phương diện nào, thì nó nên và cần được xem là một tín hiệu đáng mừng, đáng khích lệ. Bởi, bản thân những thay đổi trong quan niệm về hiện thực và những thử nghiệm trong bút pháp nghệ thuật là dấu hiệu cho sự vận động của nền văn học và chúng cho phép người ta được quyền hy vọng về sự bứt phá của văn học Việt Nam trong tương lai gần trên hai khía cạnh, cả tư tưởng nghệ thuật và bút pháp sáng tạo.
Hà Nội, 11/01/2012
(Sửa lại: 22/01/2013)
(1), (15) Xem Xung quanh việc biểu hiện hiện thực trong văn xuôi nước ta từ sau 1975 – một vài nhận xét, Nguyễn Thị Bình, in trong Kỷ yếu hội thảo khoa học những nhà nghiên cứu ngữ văn trẻ (lần thứ 2), 2003, Đại học Sư phạm Hà Nội, trang 225-229.
(2) Xem Tiểu thuyết về đề tài chiến tranh sau 1975 và những thành tựu nghệ thuật bị bỏ lỡ, Nguyễn Phượng, in trong Văn học Việt Nam sau 1975, những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy, NXB Giáo dục, 2009, trang 218-224.
(3), (8) Xem Chờ, Phạm Thị Hoài, nguồn: www.talawas.org
(4) Trang giấy trước đèn, Nguyễn Minh Châu, NXB Khoa học xã hội, 2002, trang 52-54.
(5), (16), (18), (19) Một số khuynh hướng tiểu thuyết ở nước ta từ thời điểm đổi mới đến nay, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, 2004, trang 16.
(6), (9) Niềm tin khủng khiếp, Trần Đạo, nguồn: www.diendan.org
(7) Dẫn theo Trần Vũ trong bài viết Lịch sử trong tiểu thuyết, một tùy tiện ý thức, nguồn: www.hopluu.net
(10), (11) “Kể lại nội dung” và “Viết lại nội dung”, in trong Văn học... gần và xa, Hoàng Ngọc Hiến, NXB Giáo dục, 2003, trang 143.
(12), (13), (14), (23), (25), (30), (31), (32)Tình thế những người viết trẻ hôm nay, Thụy Khuê, nguồn: www.hopluu.net.
(17) Sóng từ trường, Thụy Khuê, nguồn: www.thuykhue.free.fr.
(20), (21) Anatoli A. Soloklov, Văn hóa và văn học Việt Nam trong những năm đổi mới (1986-1996), nguồn: www.talawas.org.
(22) Thế tĩnh tọa trong tác phẩm Ngồi của Nguyễn Bình Phương, Thụy Khuê, nguồn: www.hopluu.net
(23) Văn học hậu đổi mới nhìn từ Pháp, nhiều tác giả, nguồn: www.tienve.org
(26), (27), (28), (29) Một số điểm nổi bật trong sáng tác của Nguyễn Bình Phương, Trần Thị Ngọc Hân, nguồn: www.tienve.org
[*] Phỏng theo cách định danh “Sự thật như là không-đích-thực” của tác giả Nguyễn Thị Từ Huy trong “Alain Robbe-Grillet: sự thật và diễn giải”, Nxb Hội nhà văn, 2009.