Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
“NGƯỜI MAN DI HIỆN ĐẠI” Nguyễn Văn Vĩnh và tính phức tạp của công cuộc hiện đại hóa thuộc địa ở Việt Nam – Phần 1
Kính thưa các quý vị độc giả!
Nhân 80 năm ngày nhà báo, dịch giả, Danh nhân Văn hóa Việt Nam Nguyễn Văn Vĩnh qua đời, BBT Tannamtu.com đã trình bày trước các qúy vị một số tư liệu quan trọng cùng những hoạt động nhằm tưởng nhớ đến con người có sự nghiệp xuất sắc về văn hóa, văn học, ngôn ngữ, và tư tưởng dân chủ trong thế kỷ XX ở Việt Nam.
Phần lớn những tư liệu liên quan đến học giả Nguyễn Văn Vĩnh được công bố trên trang tin của chúng tôi, đều do những cơ duyên với cuộc đời đem lại. Chuyên môn nghiên cứu khoa học, lịch sử, văn hóa, xã hội, văn học hay ngôn ngữ… chúng tôi luôn ở mức độ hạn chế. 95% yêu cầu về tài chính dành cho các công việc liên quan đến đề tài, đều do tự thân với một giới hạn nhất định.
Nhấn mạnh thực tế này vì chúng tôi muốn đề cao sự may mắn, sự thiện tình, nhân duyên với nhiều người trong chính các quý vị, những người có tấm lòng quý hóa, trân trọng sự nghiệp của học giả Nguyễn Văn Vĩnh, từ đó, các bạn đã giúp chúng tôi đi được một chặng đường không ngắn trong việc bạch hóa những điều mà một giai đoạn dài, lịch sử và những người làm sử VN đã lảng tránh! Thậm chí, ngày hôm nay, họ vẫn tìm cách “né tránh” trước yêu của cầu lịch sử: phải đặt danh dự của nhà báo, học giả Nguyễn Văn Vĩnh đúng vị trí như bản thân sự nghiệp của ông đã tự xác định.
Chúng tôi biết, sự im lặng là nỗi dằn vặt dai dẳng trong lương tâm của những người chịu trách nhiệm, những nhà chuyên môn, và cả những người chủ trương né tránh, chừng nào họ còn tồn tại (*).
Thông qua những tư liệu được tổng hợp sau một quá trình dài tích lũy, chúng tôi không chủ quan để xác định, con người, sự nghiệp của Nguyễn Văn Vĩnh thể hiện một sự thật lịch sử tinh khiết, không một gợn của sự tô vẽ, huyễn hoặc, vì vậy, cuộc sống không thể làm méo mó nó bằng sự áp đặt, cũng như việc lảng tránh.
Sau khi chúng tôi công bố bài nhận định về sự nghiệp của Nguyễn Văn Vĩnh do Nguyễn Văn Tố (1889 – 1947) –Chủ tịch đầu tiên của Hội Truyền bá chữ Quốc ngữ ở VN – viết bằng tiếng Pháp và đăng ở Hà Nội năm 1936, chúng tôi đã nhận được rất nhiều phản hồi từ các nhà nghiên cứu, các độc giả nặng tình với nền văn hóa nước nhà, đã bày tỏ sự khâm phục và lòng biết ơn sâu nặng trước một Nguyễn Văn Vĩnh, con người đã dâng hiến tất cả sức lực, tâm chí, và tấm lòng vì sự phát triển trí tuệ của giống nòi, của con dân nước Việt.
Lần này, chúng tôi xin tiếp tục giới thiệu bài viết của giáo sư Christopher E. Goscha, là giảng viên khoa Đông phương học thuộc đại học Montreal – Canada, viết năm 2001 về Nguyễn Văn Vĩnh. Giáo sư Goscha là một trong những người mà chúng tôi được làm quen thông qua những người quý trọng Nguyễn Văn Vĩnh. Chúng tôi đã nhận được từ ông nhiều tài liệu quý về Nguyễn Văn Vĩnh. Hình như, ông Goscha với chúng tôi là những người có mối nhân duyên tiền định.
Người được tặng bài viết này năm 2003 từ một người trân trọng Nguyễn Văn Vĩnh, yêu quý văn hóa Việt – Pháp, nhưng đã không có cơ hội để hiểu. Người được tặng bài viết này đã để trong cặp công tác của mình suốt hơn 2 năm trời. Trong hai năm đó, lúc nào ông cũng hy vọng sẽ gặp được người nhận dịch sang tiếng Việt… song đã quá một lần bị từ chối vì lý do khó dịch!
Năm 2005, bài viết đã được cố dịch giả Đào Hùng (1932 – 2013, con trai trưởng của sử gia Đào Duy Anh 1904 – 1988), dịch từ nguyên bản tiếng Pháp. Tuy nhiên, sau khi được dịch sang tiếng Việt, chủ nhân tự nhận thấy văn phong của người dịch đôi chỗ thể hiện sự vội vàng. Có những đoạn văn, những dữ kiện người dịch đã không thật chú tâm, nên việc sử dụng từ ngữ thiếu sự chọn lọc, điều thường gặp ở những người có cuộc sống quá bận rộn.
Bên cạnh đó, việc người dịch đã trích một số đoạn trong bài viết đưa lên tạp chí Xưa và Nay (khi chưa có sự thống nhất với tác giả), đã làm cho một vài độc giả có những góc nhìn về Nguyễn Văn Vĩnh chưa khách quan do các trích đoạn bị thiếu tính hệ thống, ít nhiều làm hạn chế việc nhận biết quan điểm của tác giả bài viết.
Để hiểu rõ hơn nội dung và quan điểm của tác giả, người giữ bài viết này của giáo sư C. Goscha đã đề nghị một đối tượng khác, được mệnh danh là người uy tín trong làng Pháp văn ở VN dịch thêm một lần nữa. Việc dịch lần thứ hai bài viết của giáo sư Goscha đã giúp chủ nhân có bài viết đọc thấy hiểu được toàn diện hơn, sâu sắc hơn, tính lô zíc thể hiện rõ hơn. Đặc biệt là khi kết hợp cùng với bản dịch lần thứ nhất. Đáng tiếc, người dịch thứ hai đã không đồng ý ký vào bản dịch của mình vì lý do chính trị “tế nhị”…!
Bài viết của Christopher E. Goscha về Nguyễn Văn Vĩnh đã được in không đầy đủ (được sự cho phép của tác giả) trong cuốn sách“Nguyễn Văn Vĩnh là ai?” do NXB Tri thức phát hành năm 2013 tại Hà Nội. Lý do bài viết đã phải cắt đi một vài đoạn vì được cho là “nhạy cảm”, có thể gây khó khăn khi kiểm duyệt.
Chúng tôi coi đây là một bài viết cực kỳ bổ ích, người viết với thái độ khách quan, cùng những đánh giá quan trọng từ góc nhìn của một người làm sử, thể hiện tính quy mô trong nhận thức về Nguyễn Văn Vĩnh. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn nghĩ rằng, ở một vài khía cạnh, tác giả có những nhận định chưa thực xác đáng trong sự nghiệp của một người Việt Nam đã được xã hội mệnh danh là “Khổng lồ” của đời sống văn hóa tư tưởng giai đoạn 30 năm đầu ở thế kỷ XX.
Theo chủ quan của chúng tôi, bài viết được hình thành từ năm 2001, khi mà tác giả nhìn nhận và đánh giá Nguyễn Văn Vĩnh vẫn ở những phạm vi giới hạn, phụ thuộc vào những tư liệu mà tác giả được tiếp cận đến thời điểm đó. Ngoài ra, nhìn lại suốt 50 năm trước khi có bài nhận định này về Nguyễn Văn Vĩnh, cần phải khẳng định rằng, chưa có nhà nghiên cứu nào ở VN đặt bút viết một cách toàn diện, với tính hệ thống và nhãn quan khoa học về sự nghiệp văn hóa đồ xộ của Nguyễn Văn Vĩnh như vị giáo sư này.
Quan điểm của người viết có những khía cạnh chưa sát với bản chất sự việc mà hôm nay, chúng ta nhờ được tiếp xúc với nhiều tư liệu hơn, ở nhiều lĩnh vực hơn về Nguyễn Văn Vĩnh, nên chúng ta mới có được cách nhìn tổng thể và sâu sắc hơn. Bài viết từ góc nhìn riêng của tác giả thể hiện tính chủ quan của người viết, nó có thể tạo sự khác nhau trong nhận thức của người đọc ở một vài góc độ về Nguyễn Văn Vĩnh, điều này cũng là chuyện không có gì lạ.
Để đảm bảo sự trung thực với nội dung của bài viết. BBT Tannamtu.com xin được giới thiệu toàn văn bài viết được dịch sang tiếng Việt, với sự kết hợp giữa cả hai bản dịch của cả hai người, để gửi đến các quý vị độc giả, đặc biệt là các bạn độc giả ở xa, những người quan tâm đến đề tài Nguyễn Văn Vĩnh nhưng chưa có điều kiện đọc cuốn sách“Nguyễn Văn Vĩnh là ai?”. Qua đây, cũng là cơ hội để chúng ta biết thêm được quan điểm của một người nước ngoài nhận thức về quá khứ lịch sử của tiến trình hình thành nền văn hóa, văn học Việt Nam thời kỳ thuộc địa đã diễn ra như thế nào?!
Chúng tôi xin chia bài viết làm ba phần để tiện cho việc đăng tải. Năm 2006, chúng tôi được biết bài viết có cả bằng tiếng Anh, vì vậy, lần này, chúng tôi xin chuyển tới các bạn độc giả bản tiếng Pháp và tiếng Anh bằng đường link, cùng với bản dịch tiếng Việt.
Các ý kiến đóng góp hoặc thắc mắc về vấn đề dịch thuật, về những nội dung nêu trong bài viết, nếu có. xin các quý vị độc giả vui lòng liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ email: nguyenlanbinh@gmail.com.
Chúng tôi xin thành thực cảm ơn sự quan tâm của các quý vị và các bạn!
Trân trọng!
BBT Tannamtu.com
NGUYỄN LÂN BÌNH
Ghi chú:
BBT chúng tôi xin mạo muội tác giả bài viết việc có chỉnh sửa một đôi chi tiết liên quan đến dữ liệu về năm, tháng trong bài viết, sau khi chúng tôi đã đối chiếu với tư liệu gốc trong lưu trữ.
Do kết hợp bản dịch cả của hai người, nên phần chú thích không được khớp với bản gốc, xin các quý vị lượng thứ. Trong trường hợp, nếu thấy cần phải biết chính xác, các quý vị có thể so sánh với bản tổng hợp chú thich mà chúng tôi đăng kèm.
(*) Chữ “ngậm miệng ăn tiền” rất đúng và căn bệnh cũng lây lan rất nặng. Thậm chí có nhiều vụ án, chỉ vì sợ mất việc làm mà nhiều người, hay cả tập thể sẵn sàng im hơi lặng tiếng, hoặc làm chứng dối, mặc cái sai lộng hành, miễn là ta vẫn được đảm bảo công ăn việc làm là được. Đây là cách, cái lợi được đặt lên trên hết, đặt trên cả công lý.
Ở nhiều nước phương Tây, kẻ xấu thật khó mua chuộc hay dọa nạt cùng lúc cả ba nhân chứng, vì không người này thì người khác sẽ dằn vặt, trăn trở, tìm cách công bố sự thật.
Ở Việt Nam thì có khi có cả vài chục người, thậm chí còn hơn thế, đặt cái lợi của mình hay nhóm của mình lên trên, sẵn sàng “ngậm miệng”, mặc kệ sự thật hay công lý muốn ra sao thì ra!
Nguyễn Hoàng Đức
Nguồn: tienphongonline
Nhằm giúp độc giả có sự hiểu khái niệm bối cảnh xã hội lúc Nguyễn Văn Vĩnh bắt đầu can dự vào sự nghiệp Văn hóa xã hội, BBT chúng tôi xin giới thiệu đôi chút về toàn quyền Đông Dương có nhiều ảnh hưởng đến Việt Nam.
Paul Doumer
Joseph Athanase Paul Doumer (1857 – 1932)
Tên gọi đầy đủ Joseph Athanase Paul Doumer, sinh tại Paris 1857 và mất 1932. Ông là Toàn quyền Đông Dương từ 1897 đến 1902 và là Tổng thống Pháp năm 1931 đến 1932. Ông tốt nghiệp cử nhân Toán, Luật và là nhà kinh tế. Trước khi sang VN làm Toàn quyền, ông là Bộ Trưởng Tài chính.
Paul Doumer là vị Toàn quyền độc tài và tạo ra rất nhiều bước ngoặt sâu sắc về kinh tế, xã hội và chính trị ở VN.
Giai đoạn Paul Doumer cai trị VN, ông là người quyết tâm đặt nền móng xây dựng nghành đường sắt ở Đông Dương, kéo dài sang tận Vân Nam – Trung Quốc. Ông cũng là người cho xây dựng cây cầu vĩ đại nhất ở VN thời đó, cầu Long Biên (1902). Ông là người đẩy mạnh sự phát triển của nhiều nghành công nghiệp cơ bản như khai khoáng, giao thông đường bộ và đường thủy, điện lực… Vì thế, ông cũng là kẻ có nhiều sách lược khá tàn ác trong việc khai thác nhân lực và tài nguyên ở VN để phục vụ cho chiến lược cai trị, xây dựng VN thành thuộc địa kiểu mẫu ở khu vực, và điều này, đồng nghĩa với sự bóc lột thậm tệ người dân bản xứ.
Thực tế này được coi là nguyên nhân đẩy dân tộc An Nam vốn tồn tại trong sự lạc hậu cùng cực do Phong kiến tạo ra đến sự đói nghèo vô tận do Thực dân đem lại.
Chính bối cảnh lịch sử này đã đẩy Phan Châu Trinh đến việc phải viết Đầu Pháp Chính phủ Thư 1906 với hy vọng sẽ tác động tới được Chính quyền ở một mức nào đó, nới lỏng các chính sách hà khắc mà Thực dân Pháp áp đặt lên người dân bản địa, thực hiện cam kết rằng sẽ khai sáng về tinh thần, mở mang trí tuệ, đưa dân tộc này thoát ra cảnh bần cùng, khốn đốn.
Cũng chính trong bối cảnh lịch sử có tính bản lề này, Nguyễn Văn Vĩnh bắt đầu trưởng thành từ một cậu bé 15 tuổi, được gọi cho đi làm thông ngôn tại Tòa xứ Lao Cai (1897), trực tiếp phục vụ dự án xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai – Vân Nam.
“NGƯỜI MAN DI HIỆN ĐẠI”
Nguyễn Văn Vĩnh và tính phức tạp
của công cuộc hiện đại hóa thuộc địa ở Việt Nam
Christopher E.Goscha*
Người Pháp quả thật không hiểu gì về người An Nam; còn người An Nam lại hiểu về chúng ta thật là kỳ dị, hoang đường, ngoài sức tưởng tượng… Người An Nam, nhân dân An Nam hoàn toàn không biết gì về chúng ta, tuyệt đối không biết. Đại đa số không hiểu chúng ta […]. Ngay từ đầu, tôi đã có may mắn được kết giao với một vài người An Nam nổi tiếng, cụ thể là với ông Nguyễn Văn Vĩnh, nhà văn lớn nhất của An Nam trong thời đại chúng ta. Chính ông đã dần dần cho tôi thấy cái vực ngăn cách chúng ta với đám đông người An Nam. Và chúng tôi phải tự hỏi bằng cách nào chúng ta mới có thể xóa bỏ được sự ngộ nhận hoàn toàn đó.
E. Vayrac, 1937
Tin ông Nguyễn Văn Vĩnh qua đời trên núi rừng nước Lào ngày 2 tháng 5-1936 hình như đã khiến mọi người ở Hà Nội bàng hoàng [1]. Quả thật là ai cũng biết người sáng lập báo L’Annam Nouveau (Nước Nam mới) năm 1931 và một trong những nhà báo và dịch giả văn học phương Tây của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX, đã gặp những khó khăn nghiêm trọng về tài chính. Ngày 1 tháng Ba, ông buộc phải rời bỏ việc chỉ đạo tờ báo để tìm cách trả những món nợ chất chồng từ cuộc suy thoái kinh tế năm 1929.
Ngược lại, điều mà độc giả của ông không biết đến, là ông đang nợ những khoàn tiền lớn đối với Henri de Monpezat, ông chủ đồn điền nổi tiếng có tiếng là khó mà quên những món nợ của mình. Nguyễn Văn Vĩnh luôn luôn vấp phải những vấn đề tài chính. Sự việc tồi tệ đến mức cảnh sát đã được lệnh bắt giữ ông. Thất vọng, ông phải chấp nhận viết bài cho một trong những tờ báo của de Monpezat để đổi lại việc hoãn nợ. Ông được chấp thuận. Tháng Ba, ông rời bỏ việc chỉ đạo tờ L’Annam Nouveau. Rồi ông bán của cải, từ biệt vợ con để sang Lào đi tìm vàng và tiền cùng với người bạn lâu năm, ông Clémenti [2]. Luôn luôn tìm tòi và luôn luôn ngứa ngáy muốn viết, ông Vĩnh tiếp tục đánh dây thép gửi những bài phóng sự về xã hội và văn hóa Lào cho độc giả tờ L’Annam Nouveau [3].
Mọi người đều chờ đợi ông được vực dậy, như ông đã từng làm trong quá khứ. Nhưng trớ trêu của lịch sử, con người đã suốt đời bảo vệ một cách say mê cho sự cần thiết phải đưa khoa học và y khoa phương Tây vào Việt Nam, lại phải chết vì bệnh lỵ do không được chăm sóc, trong khi ông vẫn tiếp tục đi tìm vàng và tất nhiên là những cái khác nữa. Giống như một nhà văn anh hùng của ông, Alexandre Dumas, ông đã chết không một xu dính túi.
Tại sao lại có sự ngộ nhận đối với Nguyễn Văn Vĩnh?
Nguyễn Văn Vĩnh vốn dĩ là một con người “kỳ quặc”. Theo tôi nghĩ, ông là một nhân vật mà người ta bị cuốn hút ngay, bị hấp dẫn ngay vì đầu óc nhậy bén, vì trí thông minh tuyệt vời, với lòng tự tin kỳ lạ, hay ngược lại, bị xa lánh vì tính cao ngạo đôi khi cục bộ, bằng giọng châm biếm chua cay hay lối nhìn không mấy hay ho đối với phụ nữ và vai trò của họ trong xã hội [4].
Nguyễn Văn Vĩnh thời đó cảm thấy gò bó. Bảo rằng ông tự tin đúng hơn là một cách nói ngoa. Ông thích va chạm với những tư tưởng tiếp thu và tranh luận là điều tự nhiên đối với ông. Báo chí, niềm đam mê của ông, là một diễn đàn tranh luận, nơi trao đổi ý kiến, một phương tiện mà ông nghĩ có thể tấn công vào những vấn đề xã hội và chính trị của thời đại. Ông có thể bảo vệ lập luận về chế độ trực trị của Pháp đối với Đông Dương trên một trang, trong khi lại bảo vệ trên một trang khác những người nông dân chống lại sự bóc lột của quan lại, hay một người phu xe kéo chống lại sự hành hung của một tên thực dân người Pháp. Ông có thể phác họa một bức tranh hấp dẫn về văn hóa nông thôn Việt Nam, trong khi ngày hôm sau lại viết một tiểu luận ca ngợi trình độ cao của văn học Pháp[5].
Tất nhiên ông không phải là người duy nhất. Nhưng nếu Nguyễn Văn Vĩnh là một khuôn mặt xuất sắc của giới văn hóa giữa hai cuộc chiến, thì điều đáng được lưu ý là ông bị giới sử học hiện tại bỏ qua. Đối với sử học Nhà nước cộng sản sau năm 1954, cuộc đời ông tất nhiên đặt ra những vấn đề gai góc [6].
Suy ra, ông đã hợp tác chặt chẽ với chính quyền thuộc địa Pháp, bảo vệ chế độ trực trị của người Pháp ở Việt Nam (và cả Đông Dương). Việc ông lui tới các nhóm xã hội thuộc địa đã khiến cho ông không được những người là đồng bào của ông nhưng theo tư tưởng dân tộc chủ nghĩa chấp nhận. Thậm tệ hơn, dưới con mắt những người theo chủ nghĩa quốc gia, họ cho rằng ông đã chế diễu không thương tiếc một số phong tục và tập quán Việt Nam mà ông cho là lỗi thời và kém văn minh.
Nhưng một sự kiện khiến ông phải trả giá đắt hơn nhiều đối với việc bảo vệ những ký ức thời hậu thuộc địa: trong một cuộc tranh luận năm 1932 với một trí thức yêu nước, Huỳnh Thúc Kháng, ông Vĩnh đã đả kích kịch liệt trên những trang của báo L’Annam Nouveau một trong những nhân vật yêu nước vĩ đại của Việt Nam hiện đại – Phan Bội Châu – và gọi ông ta là nhà cách mạng nhỡ tàu và là kẻ xu phụ thảm hại [7]. Nói tóm lại, thời đó ông Vĩnh đã có nhiều kẻ thù trong những người quốc gia chủ nghĩa.
Lại càng khó giải thích sự thiếu vắng rõ ràng của Nguyễn Văn Vĩnh trong những nghiên cứu của người Pháp về văn học và văn hóa Việt Nam. Nếu Phạm Quỳnh luôn chiếm một vị trí đáng kể trong những nghiên cứu đó, thì ngoài cuốn Dẫn luận về văn học Việt Nam mà Maurice Durand có nhắc đến, ta tịnh không thấy cái tên Nguyễn Văn Vĩnh [8].
Ngay cả những tác giả đặt vấn đề “viết tiếng Pháp” trong sự tiếp cận lịch sử của mình, cũng không biết đến con người và công trình của ông, một cách lạ kỳ [9]. Sự sơ suất đó thật khó giải thích. Nói cho cùng, ông Vĩnh gắn với ý tưởng phải lấy ngôn ngữ và văn hóa Pháp làm nơi gặp gỡ với “hiện đại hóa”, rất lâu trước khi Bộ Pháp ngữ Pháp được thành lập khi chế độ thực dân Pháp đã được giải thể.
Nguyễn Văn Vĩnh được nói đến nhiều hơn trong các công trình tiếng Anh, dù cho những trích dẫn đó phần lớn chỉ hạn chế trong khái niệm của ông đối với phụ nữ và báo chí [10]. Có lẽ có một điều đáng lưu ý: những nghiên cứu tốt nhất về con người đó và tác phẩm của ông đều được viết sau năm 1954 ở nước Việt Nam Cộng hòa.
Một số đặc biệt của tạp chí Văn học (Sài Gòn, 1970) đã dành toàn bộ cho tác gia này, là một minh chứng xuất sắc [11]. Dù ở Việt Nam ngày nay đang có ý muốn phục hồi Nguyễn Văn Vĩnh, ta không biết rõ có phải ý đồ đó được gắn với chủ trương Pháp-Việt đối với Pháp ngữ hay là một ý đồ sâu xa hơn đối với những tư tưởng cho đến nay ít được nghiên cứu đến của ông về chính trị và văn hóa. Có lẽ là cả hai. Dù sao, ngoài những nghiên cứu thực hiện dưới thời Việt Nam Cộng hòa, cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Văn Vĩnh vẫn rất ít được biết đến.
Nguyễn Văn Vĩnh và những tiếp cận khác với “lịch sử thuộc địa” ở Việt Nam.
Sự việc không mấy ai quan tâm đến con người đó không phải là một lý do tự thân để tiến hành khảo cứu. Như vậy thì tại sao ngày nay lại phải viết về con người đó? Chúng ta phải tự nhận rằng, chúng ta bị lôi cuốn vào ý tưởng phải phục hồi con người gai góc đó, con người đã lượn lờ và quay cuồng trên vũ đài văn hóa của nước Việt Nam thuộc địa trước khi biến mất mãi mãi vì đi tìm vàng tại một nơi xó xỉnh nào đó của nước Lào. Vả lại, nếu cần phải tranh luận về những tư tưởng chính trị của Nguyễn Văn Vĩnh, thì chúng ta vẫn nghĩ rằng con người và cuộc đời của ông không phải chỉ giới hạn trong việc “hợp tác thuộc địa” hay trong sự đối lập sơ lược giữa kẻ “cai trị” với người “bị trị” và giữa “chủ nghĩa thực dân” và “chống thực dân”.
Qua những công trình dịch thuật, những kịch bản, những công trình báo chí, sự vận dụng tinh tế chữ quốc ngữ, ông đã hành động như một trong những người là cầu nối quan trọng nhất giữa văn hóa phương Tây được du nhập qua các chương trình thuộc địa, với nền văn minh Việt Nam mà ông tìm cách thay đổi ngấm ngầm. Với hai chân đứng trên hai thế giới đó, Nguyễn Văn Vĩnh đã sử dụng những phương tiện hiện đại của ấn loát và biên dịch để chuyển tải văn hóa phương Tây và phổ biến những tư tưởng hiện đại trong xã hội Việt Nam. Dù cho ông không bao giờ được chấp nhận lúc sinh thời, ông vẫn đã góp phần mở ra con đường đi tới một cuộc cách mạng văn hóa rộng lớn ở Việt Nam vào những năm 1930, một cuộc cách mạng mà trên mức độ nào đó, đã được khởi động lại ở nước Việt Nam cộng sản từ khi cuộc Đổi mới đã làm giảm nhẹ phần nào sự kiểm soát chặt chẽ những biểu hiện văn hóa đã được Nhà nước XHCN Việt Nam thi hành.
Nguyễn Văn Vĩnh cũng đã khiến tôi quan tâm vì ông chủ trương việc hiện đại hóa Việt Nam phải được thực hiện trong sự liên minh với nước Pháp. Nói như vậy không có nghĩa là hạ thấp Nguyễn Văn Vĩnh, để nhìn ông như một kẻ phản bội tổ quốc và một tên tay sai thân Pháp hay ngược lại đưa ông thành một nhà quốc gia chủ nghĩa “nói tiếng Pháp” hay một “nhà cách tân chân chính” không phải cộng sản.
Mối liên hệ giữa ông với thực dân Pháp đã được thiết lập. Ông quả thật là người phát ngôn chủ chốt và liên minh với quyền lực thuộc địa mà ông không phải là người duy nhất. Nhưng thay vì lên án ông ngay trên quan điểm chống thực dân, thì cần thiết phải đứng trên quan điểm đặt vấn đề lịch sử để hỏi tại sao ông lại quan niệm hiện đại hóa toàn diện Việt Nam dưới hình thức liên minh với các đề án thuộc địa Pháp ở Đông Dương.
Ngược lại, chúng ta có thể đặt một cái nhìn mới đối với một nhóm người Việt Nam đông đảo đã chủ trương hiện đại hóa và giải phóng chính trị cho Việt Nam dưới hình thức một khế ước với người Pháp. Chúng ta hãy nghĩ đến Phan Châu Trinh, Bùi Quang Chiêu, Phạm Quỳnh, Huỳnh Thúc Kháng và nhiều người khác (kể cả Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn đầu). Toàn quyền Albert Sarraut đã làm họ tăng thêm hy vọng bằng lời hứa hẹn một sự tiến hóa chính trị đi tới khả năng tự trị, mà ngày nay chúng ta biết, không phải được thực hiện dễ dàng. Nhưng thực ra vào đầu thế kỷ XX không ai biết được hình hài của nó.
Nguyễn Văn Vĩnh là một ví dụ rõ rệt về một con người bị cuốn vào trong vòng phức tạp của chế độ thuộc địa. Ông không phải là một nhà cách mạng chống thực dân, và ngược lại. Nhưng dù cho chủ nghĩa cộng sản và độc lập dân tộc là những dữ kiện tiên quyết, thì đấy không phải là những chủ đề tranh luận duy nhất, cũng không phải là viễn cảnh tương lai duy nhất: văn hóa, tôn giáo, kỹ thuật, kinh tế và bình đẳng xã hội cũng là những phương tiện hoạt động có tầm quan trọng ngang nhau[12].
Chúng ta hãy dành việc nghiên cứu sâu hơn những tư tưởng chính trị của Nguyễn Văn Vĩnh về sau. Điều chúng ta quan tâm ở đây là những hoạt động xã hội-văn hóa của ông giữa những thực tế phức tạp của chế độ thuộc địa.
Nguyễn Văn Vĩnh
Nguyễn Văn Vĩnh sinh ở làng Phượng Vũ, tỉnh Hà Đông, ngày 15 tháng 6-1882[13]. Đáng tiếc là ta ít biết về cha mẹ ông, về cuộc sống gia đình hay thời tuổi trẻ của ông. Theo Neil Jamieson thì ông xuất thân trong một gia đình “nông dân bình thường”[14].
Ông kết hôn nhiều lần trong cuộc đời, đặc biệt là với một phụ nữ Pháp rất trẻ. Một trong những người con của ông là Nguyễn Giang, trở thành nhà báo và dịch giả có tên tuổi trong những năm 1930 và 1940. Một người khác, Nguyễn Nhược Pháp là một nhà thơ nổi tiếng. Ngược lại chúng ta biết chắc chắn rằng ông Vĩnh đã bị cuốn hút rất sớm về báo chí, về tính hiện đại của phương Tây và quyết tâm phát triển nó ở Việt Nam.
Lên 10 tuổi ông đã có một trình độ tiếng Pháp rất khá. Đến tuổi 14 ông tốt nghiệp trường Thông ngôn. Sau đó ông gia nhập vào giới quan trường mới Đông Dương, trở thành thư ký tại các công sở thuộc địa ở Lào Cai, Kiến An, Bắc Ninh và cuối cùng là tại tòa sứ Hà Nội năm 1906. Trong cuộc di chuyển đó, đặc biệt là ở Kiến An gần cảng Hải Phòng, ông Vĩnh có dịp làm quen với nhiều người nước ngoài, khiến ông bắt tay vào học tiếng Trung Hoa và tiếng Anh. Ông đã bắt đầu học chữ Hán và chữ Nôm. Theo lời một người bạn cũ, thì ông Vĩnh bị ám ảnh bởi sách báo và vấn đề ngôn ngữ. Đầu năm 1906, vì những lý do vẫn đang là khó hiểu, ông từ chức ở công sở để quay trở về với gia đình, với bạn bè thời trẻ và nhất là với sách vở [15].
Nhưng ông không ở yên lâu. Tính hiếu kỳ đã đưa ông đến với những nhóm trí thức như “Hội Trí Tri” và “Trường Tự do Bắc Kỳ”, được biết dưới cái tên Đông Kinh nghĩa thục. Sự muốn đi Pháp. Người Pháp có sẵn ấn tượng tốt vì thấy ông thông minh và giỏi tiếng Pháp, đã cử ông đến Marseille năm 1906 trong phái đoàn Việt Nam tham gia Hội chợ thuộc địa. Nhân dịp đó, lúc 24 tuổi, ông đã phát hiện ra sân khấu Pháp, kỹ thuật in ấn hiện đại, báo chí và uy lực của nó trên mặt trận văn hóa. Ông say sưa tranh luận với những nhà báo Pháp ông gặp ở Triển lãm thuộc địa về tầm quan trọng của báo chí và ngành in[16].
Trong một bức thư tháng 8 gửi cho người bạn thân là Phạm Duy Tốn, ông Vĩnh nói về sự thích thú khi ông được xem diễn vở Le Cid. Ông nói đến tác động của cách dựng cảnh của vở diễn, ông nhấn mạnh mang tính sự kiện rằng, nó có hiệu quả cao hơn nhiều khi đọc sách đơn thuần. Cũng trong chuyến đi đó, hình như ông đã quyết tâm giành cho mình một vai trò quan trọng trong việc canh tân đất nước Việt Nam[17]. Chàng thanh niên Nguyễn Văn Vĩnh hẳn rất tin vào sự lựa chọn của mình, vì sau khi trở về nước, ông lao vào công việc mở nhà in và lập báo chí kiểu châu Âu ở Việt Nam.
Trường hợp của ông tất nhiên không phải là đơn nhất. Một nhóm trí thức Việt Nam đã tập hợp xung quanh nhà bác học và nhà yêu nước nổi tiếng Phan Châu Trinh, đã mang nhiều kỳ vọng trong việc sáng lập Đông Kinh nghĩa thục. Nó nhằm thúc đẩy cuộc canh tân xã hội và văn hóa Việt Nam theo tiêu chuẩn phương Tây. Nguyễn Văn Vĩnh và Phạm Duy Tốn, cả hai đều là thành viên của nhóm trí thức đó chủ trương canh tân Việt Nam bằng công cụ của phương Tây.
Ở tột đỉnh những yêu cầu của họ, ta thấy tầm quan trọng phải phát triển chữ Quốc ngữ thay cho chữ Hán, dạy tiếng Pháp và phổ biến các khái niệm phương Tây về khoa học, thể thao, giáo dục, thương mại và công nghệ đối với toàn thể dân chúng. Ông Vĩnh đã ra sức bảo vệ tầm quan trọng của giáo dục thể chất và truyền bá khoa học kỹ thuật. Tất nhiên ông dạy tiếng Pháp. Sách gối đầu giường của nhóm đó là cuốn Văn minh tân học sách.
Năm 1907, Phan Châu Trinh gửi cho ngài Toàn quyền Paul Beau một loạt kiến nghị nhằm cải cách xã hội Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục, lĩnh vực này nên dạy tiếng Pháp. Tuy nhiên cũng có những dự án phát triển nông nghiệp và Âu hóa trang phục truyền thống. Bị hấp dẫn bởi các tư tưởng cộng hòa, Phan Châu Trinh đã bắt đầu đánh thẳng vào những gì kìm hãm sự phát triển của đất nước Việt Nam, mà theo ông, hiện thân chính là nền quân chủ ở Việt Nam và hệ thống quan lại của nó. Chỉ một năm sau đó, giới quan lại đã làm bằng mọi cách để ông không thể trở lại cuộc sống bình thường từ nhà tù Côn Đảo 18.
Nguyễn Văn Vĩnh đã lấy những yêu sách đó làm nền tảng cho tư tưởng chính trị của mình suốt cuộc đời còn lại. Ta không biết chính xác lý do nào đã khiến ông sớm hận thù đối với giới quan lại. Có lẽ nó gắn với nguồn gốc bình dân của ông, với sự bần cùng của nông dân Việt Nam mà ông là người chứng kiến với tư cách là công chức ở xa thành phố, với sự loại bỏ ông ra khỏi hệ thống quan trường, hay có lẽ là vì ý muốn tiến thân nhanh chóng hơn trong một hệ thống “Âu hóa” mà ông hiểu rõ nét hơn.
Giống như Phan Châu Trinh, Nguyễn Văn Vĩnh sớm bị cuốn hút về những ý tưởng cộng hòa của Pháp. Ông tham gia chi hội của Liên đoàn Nhân quyền ở Hà Nội năm 1906 hay 1907. Được thành lập ở Hà Nội năm 1903, Liên đoàn chủ trương khuyến khích những tư tưởng cộng hòa Pháp ở thuộc địa, điều tra về sự lạm quyền của chủ nghĩa thực dân và phổ biến những tư tưởng mới như những quyền và tự do cá nhân, “quyền công dân” và “sự bình đẳng”.
Khi Đông Kinh nghĩa thục bị người Pháp đóng cửa năm 1907 và Phan Châu Trinh bị bắt, vì bị nghi là giữ vai trò xúi giục những vụ bạo loạn của nông dân trong năm đó, Nguyễn Văn Vĩnh đã đấu tranh trong Liên đoàn để đòi giải thoát cho người thầy của mình. Cũng chính trong Liên đoàn mà Nguyễn Văn Vĩnh đã làm việc cùng với những nhà tư tưởng tự do như Félicien Challaye, Louis Caput, Marc Casati và Francis de Pressencé. Ông còn có quan hệ bạn bè với người chiến sĩ cộng hòa Ernest Babut[18].
Tất cả những người Pháp đó đều đã tìm cách đánh động với chính phủ ở chính quốc quan tâm đến những nghĩa vụ của một nền cộng hòa đối với những nước thuộc địa. Thế nhưng, đúng như Daniel Hémery từng nhấn mạnh: Họ đã đặt vấn đề khuyến khích “cải cách thuộc địa” nhờ vào nước Pháp nhiều hơn là cổ vũ “chống chủ nghĩa thực dân”. Các hội viên đã chấp nhận chế độ thực dân của người Pháp như là một việc đã rồi, chứ không chấp nhận những hành vi quá đáng của nó.
Nếu như vậy, Hội Nhân quyền khó mà kết nạp được những người Việt Nam vào đội ngũ của mình, một trong những sự hiếm hoi này, chính là Nguyễn Văn Vĩnh chứ không phải ai khác. Nhà trí thức trẻ tuổi này nhất định đã gây được ảnh hưởng sâu rộng bằng những cuộc tranh luận và những tư tưởng mà Hội đã từng chuyển tải từ đầu những năm 1900. Một trong những tư tưởng quyền lực của Hội đối với Đông Dương là, khuyến khích một quan niệm cộng hòa về hành động thuộc địa và cai trị các thuộc địa bằng một sự kiểm soát sáng suốt, vừa “trực tiếp” vừa “thường trực” (23). Nguyễn Văn Vĩnh sẽ chứng minh cương lĩnh chính trị của mình theo một cách tương tự trong hai thập niên về sau.
Nguyễn Văn Vĩnh còn tiếp xúc với các hội viên Hội Tam điểm Pháp ở Đông Dương (Franc-macon), những người ủng hộ nền cộng hòa và chống giáo hội, giống như khi Nguyễn Ái Quốc ở Paris (24). Ông Vĩnh đã thực hiện việc này trong những năm 1920, bằng sự ra nhập “Hội Nhân quyền”, thuộc chi hội “Tam điểm Khổng tử”, còn được gọi là “Chi hội Quốc tế hỗn hợp”, tức phân chi hội Việt Nam “Đại Đông phương” ở Hà Nội.
Khi ông Vĩnh qua đời, Chi Hội này đã đứng ra tổ chức lễ tang để bày tỏ lòng tôn trọng đối với ông. Một lần nữa, những việc ông làm không ở bên lề. Theo dấu chân ông còn có Phạm Huy Lục, Phạm Quỳnh, Trần Trọng Kim, Nguyễn Văn Luận, Bùi Quang Chiêu và một nhóm người Việt Nam là tinh hoa, ưu tú khác.
Một lần nữa, nếu một số người Pháp là hội viên Tam điểm ở Đông Dương không muốn chấp nhận việc kết nạp vào hàng ngũ của mình những người bản xứ vì bị coi là “chưa đủ tiến hóa”, thì dù sao việc mở cửa cho những người Việt Nam ưu tú trong những năm 1920 đã cho phép mở ra những cuộc trao đổi mới về tư tưởng và suy nghĩ chính trị đối với sự phát triển của Việt Nam và vị trí của nó trong dự án thuộc địa (25). Năm 1925, Hội Nhân quyền công bố bản tường trình của Phạm Quỳnh khởi thảo, mà theo Jacques Dalloz thì ông ta đã bảo vệ các tư tưởng chống thực dân của một trong những người lãnh đạo chủ chốt của Hội (26) là F.Challaye. Những tư tưởng lưu hành trong các tổ chức cộng hòa đó, không thể không khiến Nguyễn Văn Vĩnh quan tâm, nhất là khi ông vốn sẵn tư tưởng chống đối nền quân chủ.
Mặc dù đã cống hiến rất nhiều thời gian cho cho các hoạt động văn hóa và xã hội, Nguyễn Văn Vĩnh vẫn đủ thời gian cho hoạt động chính trị. Ở tuổi 25, ông bắt đầu con đường chính trị bằng tư cách là thành viên của Hội đồng thành phố. Ông là thành viên của Đại Hội đồng kinh tế Lý tài. Năm 1913, ông được bầu vào Viện Dân biểu Bắc kỳ, chính Viện này, đã cử ông sang dự Hội chợ thuộc địa (Đấu xảo) ở Mác Xây năm 1922.
Cũng thời kỳ này, Nguyễn Văn Vĩnh đã lại tiếp xúc với Phan Châu Trinh tại Pháp. Bằng sự quan hệ, cộng tác trước đó, hai người tin vào lời hứa sẽ tự do hóa chính trị của Allbert Sarraut, cả hai đều khinh ghét và miệt thị nền quân chủ và quan trường, hẳn Nguyễn Văn Vĩnh đã tìm thấy ở Phan Châu Trinh vai trò của một cố vấn chính trị, để giúp ông tìm con đường cho công cuộc cải cách chính trị cho Việt Nam. Sau cùng, chính Phan Châu Trinh vào năm 1922, trong một bức thư gửi cho Nhà Vua Khải Định, ông viết bằng mực tím và đả kích kịch liệt chế độ quân chủ Việt Nam, kết án là chuyên chế, cản trở mọi xu hướng canh tân chính trị, xã hội và văn hóa của đất nước.
Khả dĩ để cứu được Việt Nam thoát khỏi mối hiểm họa thực dân (27) Phan Châu Trinh đã phát đi chính xác những tư tưởng mà Nguyễn Văn Vĩnh vẫn mong được nghe thấy. Nhưng, trong bản tuyên ngôn mà ông sẽ giới thiệu sau đó trên tờ báo “L’Annam Nuoveau” năm 1931, ông còn đẩy các tư tưởng của Phan Châu Trinh đi xa hơn rất nhiều (28).
———————–
* Tiến sỹ Christopher E. Goscha, quốc tịch Mỹ, chuyên gia nghiên cứu lịch sử Việt Nam hiện đại. Cộng tác viên của Viện Viễn Đông Bác cổ Pháp. Hiện là giảng viên khoa Đông phương học thuộc đại học Montreal-Canada. Bài viết đăng trên RFHOM, T.88, số 332-333 (2001).
[1] Tòa Đại lý Sêpôn, số 147, “Về cái chết của nhà báo Nguyễn Văn Vĩnh tại Keng Sep (Mường Sêpôn)” ngày 5 tháng 5-1936, phông lưu trữ RST-Thống sứ Bắc Kỳ, bộ mới (trước là RST/NF). Trung tâm lưu trữ Hải ngoại (CAOM). Tin ông qua đời đăng trên báo L’Annam Nouveau ngày 7 tháng 5-1936, “Cái chết của Nguyễn Văn Vĩnh”, L’Annam Nouveau (từ nay dẫn là AN) số 7-5-1936.
[2] Sở mật thám Bắc Kỳ, số 2164/S, “Nguyễn Văn Vĩnh và báo L’Annam Nouveau” ngày 28-2-1936, ký tên Arnoux, RST/NF, hồ sơ 4357, CAOM.
[3] Về nguyên nhân cái chết của Nguyễn Văn Vĩnh, xem: “Về chủ đề Nguyễn Văn Vĩnh qua đời”.
[4] Xem Nguyễn Văn Vĩnh, “Phụ nữ ở nước Nam”, AN ngày 15-5-1931.
[5] Xem những lời của Nguyễn Văn Vĩnh viết về Rabelais, Michelet và Victor Hugo, như những bài đã được Nguyễn Văn Tố in lại trong Bulletin de la société d’Enseignement Mutuel, số 1-2 (1936).
[6] Ta không thấy tên Nguyễn Văn Vĩnh trong Tuyển tập văn học Việt Nam (tiếng Pháp), tập III, Hà Nội, Nxb Ngoại văn, 1975.
[7] Nguyễn Văn Vĩnh, “Phan Bội Châu: nhà cách mạng hối cải”, AN (24-4-1932), (28-4-1932) và (22-5-1932).
[8] Maurice Durand và Nguyễn Trần Huân, Dẫn luận về văn học Việt Nam, Paris, Maisonneuve et Larose.
[9] Nguyễn Văn Vĩnh không xuất hiện trong công trình gần đây của Bernard Hue, Văn học bán đảo Đông Dương, Paris, Karthala, 1999, với lời tựa của Richard Féray. Ông cũng vắng mặt trong công trình của Thanh Tâm Langlet và Thu Trang Gaspard, “Các tác giả Việt Nam viết tiếng Pháp: Một ví dụ trao đổi văn hóa”, Études vietnamiennes, số 2 (1998), tr. 90-107. Trong “Nước Việt Nam và tiếng Pháp” của Nguyễn Khắc Viện cũng không nói một câu, cũng như trong “Văn hóa Pháp ở Việt Nam” của Cù Huy Cận, cả hai bài đều đăng trên tạp chí Xưa & Nay, số 45 (11-1997), tr. II-IV và XIII-X.
[10] Neil Jamieson, Alexander Woodside và Hồ Huệ Tâm đã có một cái nhìn sâu sắc đối với công trình của Nguyễn Văn Vĩnh. Xem: Neil Jamieson, Understanding Vietnam, Berkeley, University of California Press, 1993, tr. 65-80; Hồ Huệ Tâm, Radicalism and the Origins of the Vietnamese Revolution, Cambridge, Harvard University Press, 1992, tr. 29-30, 48, 51, 77 và 110; Alexander Woodside, Communism and Revolution in Modern Vietnam, Boston, Houghton Mifflin Company, 1976.
[11] Văn học (Sài Gòn), số 111 (tháng 9-1970). Xem thêm Kiêm Đạt, Luận đề Phạm Quỳnh và Nguyễn Văn Vĩnh, Sài Gòn, Nxb Trẻ, 1958.
[12] Đặc biệt xem David Marr, Vietnamese Tradition on Trial, 1920-1945, Berkeley, University of California Press, 1981.
[13] Vũ Bằng, “Tưởng nhớ một bực thầy: Quan Thanh Nguyễn Văn Vĩnh”, Văn học (Sài Gòn), số 111 (tháng 9-1970), tr. 12. Theo âm lịch, ông sinh ngày 30 tháng tư, năm Tự Đức thứ 35.
[14] Jamieson, sđd, tr. 65.
[15] Vũ Bằng, sđd, tr. 12-14, đã nhấn mạnh đến nhật ký của Nguyễn Văn Vĩnh.
[16] “Diễn văn của ông Phạm Huy Lục, Chủ tịch Viện dân biểu Bắc Kỳ”, AN (ngày 11-5-1936), và “Tiểu sử”, AN(ngày 7-5-1936).
[17] “Thư của ông Vĩnh viết từ Mạc-Xây gửi cho ô. Phạm Duy Tốn”, trong Kỷ niệm 90 năm ông Nguyễn Văn Vĩnh dịch Kim Vân Kiều (1997), và Vũ Bằng, sđd, tr. 16-20 nói về chuyến đi Marseille năm 1906.
[18] Ernest Babut chỉ đạo tờ Đại Việt tân báo, tờ báo không chính thức của Đông Kinh nghĩa thục. Phan Châu Trinh đã viết một vài bài báo đầu tiên của mình bằng chữ Hán trên báo này. Bản dịch sang tiếng Pháp một trong những bài viết của Phan Châu Trinh về sự cần thiết phải vận dụng khoa học và văn hóa phương Tây vào Việt Nam là bài “Nghĩ về thời hiện tại”, đăng trên Pionnier Indo-Chinois, số 10 (29-12-1907), tr. 104-105. Cần phải xác định tính chất của Đại Việt tân báo. Do tình bạn gắn bó giữa ông Vĩnh, Babut và Phan, có thể là ông Vĩnh đã đến với báo chí trước tiên ở tờ báo này.
Chú thích:
[1] Tòa Đại lý Sêpôn, số 147, “Về cái chết của nhà báo Nguyễn Văn Vĩnh tại Keng Sep (Mường Sêpôn)” ngày 5 tháng 5-1936, phông lưu trữ RST-Thống sứ Bắc Kỳ, bộ mới (trước là RST/NF). Trung tâm lưu trữ Hải ngoại (CAOM). Tin ông qua đời đăng trên báo L’Annam Nouveau ngày 7 tháng 5-1936, “Cái chết của Nguyễn Văn Vĩnh”, L’Annam Nouveau (từ nay dẫn là AN) số 7-5-1936.
2 Sở mật thám Bắc Kỳ, số 2164/S, “Nguyễn Văn Vĩnh và báo L’Annam Nouveau” ngày 28-2-1936, ký tên Arnoux, RST/NF, hồ sơ 4357, CAOM.
3 Về nguyên nhân cái chết của Nguyễn Văn Vĩnh, xem: “Về chủ đề Nguyễn Văn Vĩnh qua đời”.
4 Xem Nguyễn Văn Vĩnh, “Phụ nữ ở nước Nam”, AN ngày 15-5-1931.
5 Xem những lời của Nguyễn Văn Vĩnh viết về Rabelais, Michelet và Victor Hugo, như những bài đã được Nguyễn Văn Tố in lại trong Bulletin de la société d’Enseignement Mutuel, số 1-2 (1936).
6 Ta không thấy tên Nguyễn Văn Vĩnh trong Tuyển tập văn học Việt Nam (tiếng Pháp), tập III, Hà Nội, Nxb Ngoại văn, 1975.
7 Nguyễn Văn Vĩnh, “Phan Bội Châu: nhà cách mạng hối cải”, AN (24-4-1932), (28-4-1932) và (22-5-1932).
8 Maurice Durand và Nguyễn Trần Huân, Dẫn luận về văn học Việt Nam, Paris, Maisonneuve et Larose.
9 Nguyễn Văn Vĩnh không xuất hiện trong công trình gần đây của Bernard Hue, Văn học bán đảo Đông Dương, Paris, Karthala, 1999, với lời tựa của Richard Féray. Ông cũng vắng mặt trong công trình của Thanh Tâm Langlet và Thu Trang Gaspard, “Các tác giả Việt Nam viết tiếng Pháp: Một ví dụ trao đổi văn hóa”, Études vietnamiennes, số 2 (1998), tr. 90-107. Trong “Nước Việt Nam và tiếng Pháp” của Nguyễn Khắc Viện cũng không nói một câu, cũng như trong “Văn hóa Pháp ở Việt Nam” của Cù Huy Cận, cả hai bài đều đăng trên tạp chí Xưa & Nay, số 45 (11-1997), tr. II-IV và XIII-X.
10 Neil Jamieson, Alexander Woodside và Hồ Huệ Tâm đã có một cái nhìn sâu sắc đối với công trình của Nguyễn Văn Vĩnh. Xem: Neil Jamieson, Understanding Vietnam, Berkeley, University of California Press, 1993, tr. 65-80; Hồ Huệ Tâm, Radicalism and the Origins of the Vietnamese Revolution, Cambridge, Harvard University Press, 1992, tr. 29-30, 48, 51, 77 và 110; Alexander Woodside, Communism and Revolution in Modern Vietnam, Boston, Houghton Mifflin Company, 1976.
11 Văn học (Sài Gòn), số 111 (tháng 9-1970). Xem thêm Kiêm Đạt, Luận đề Phạm Quỳnh và Nguyễn Văn Vĩnh, Sài Gòn, Nxb Trẻ, 1958.
12 Đặc biệt xem David Marr, Vietnamese Tradition on Trial, 1920-1945, Berkeley, University of California Press, 1981.
13 Vũ Bằng, “Tưởng nhớ một bực thầy: Quan Thanh Nguyễn Văn Vĩnh”, Văn học (Sài Gòn), số 111 (tháng 9-1970), tr. 12. Theo âm lịch, ông sinh ngày 30 tháng tư, năm Tự Đức thứ 35.
14 Jamieson, sđd, tr. 65.
15 Vũ Bằng, sđd, tr. 12-14, đã nhấn mạnh đến nhật ký của Nguyễn Văn Vĩnh.
16 “Diễn văn của ông Phạm Huy Lục, Chủ tịch Viện dân biểu Bắc Kỳ”, AN (ngày 11-5-1936), và “Tiểu sử”, AN(ngày 7-5-1936).
17 “Thư của ông Vĩnh viết từ Mạc-Xây gửi cho ô. Phạm Duy Tốn”, trong Kỷ niệm 90 năm ông Nguyễn Văn Vĩnh dịch Kim Vân Kiều (1997), và Vũ Bằng, sđd, tr. 16-20 nói về chuyến đi Marseille năm 1906.
18 “Dịch một lá thư viết bằng chữ Hán gửi cho Khải Định ngày 15-7-1922 của nhà nho An Nam Phan Châu Trinh”, tr. 1, 5, 16, 21, hồ sơ Phan Châu Trinh, CAOM. Theo Jamieson, Nguyễn Văn Vĩnh đã làm các giấy tờ cần thiết để xin mở trường Đông Kinh nghĩa thục. Jamieson, sđd, tr. 67.
19 Ernest Babut chỉ đạo tờ Đại Việt tân báo, tờ báo không chính thức của Đông Kinh nghĩa thục. Phan Châu Trinh đã viết một vài bài báo đầu tiên của mình bằng chữ Hán trên báo này. Bản dịch sang tiếng Pháp một trong những bài viết của Phan Châu Trinh về sự cần thiết phải vận dụng khoa học và văn hóa phương Tây vào Việt Nam là bài “Nghĩ về thời hiện tại”, đăng trên Pionnier Indo-Chinois, số 10 (29-12-1907), tr. 104-105. Cần phải xác định tính chất của Đại Việt tân báo. Do tình bạn gắn bó giữa ông Vĩnh, Babut và Phan, có thể là ông Vĩnh đã đến với báo chí trước tiên ở tờ báo này.
20 “Diễn văn của ô. Delmas, chủ tịch Liên đoàn Nhân quyền và Công dân Phân bộ Hà Nội”, AN (11-5-1936), và Daniel Hémery, “Đông Dương, quyền con người giữa kẻ thực dân và người bị trị: Liên đoàn Nhân quyền”, Revue Française d’Histoire d’Outre-mer, tập 88, số 330-331 (2001), tr. 223-239.
21 Ta không biết chắc chắn Nguyễn Văn Vĩnh có phải là thành viên Đảng Xã hội Pháp (SFIO) hay không (tôi không nghĩ như vậy), nhưng ông có quen biết những người cầm đầu như Louis Caput, Hoàng Minh Giám (sau này là Bộ trưởng Ngoại giao của VNDCCH), đã là đảng viên SFIO và cộng tác với tờ L’Annam Nouveau của Nguyễn Văn Vĩnh.
22 Thiên Tường, “Dương Thiệu Thanh từ Hà Nội đến Ba Lê Nguyễn Văn Vĩnh”, Văn học, sđd, tr. 37.
23 Jacques Dalloz, “Người Việt Nam trong Hội Tam điểm thuộc địa”, Revue française d’Histoire d’Outre-mer, tập 85, số 320 (1998), tr. 103-118; “SFIO ở Đông Dương, 1945-1954”, Approche Asie, số 14 (1977), tr. 57-72; “Diễn văn của ô. Janvier, sáng lập viên Tổng đàn Khổng tử”, AN (11-5-1936).
24 “Bản dịch một bức thư bằng chữ Hán gửi Khải Định của nhà nho An Nam Phan Châu Trinh”.
25 Le bourgeois gentilhomme, Les femmes savantes, L’Avare, Le malade imaginaire – Les misérables – Les fables de La Fontaine – Les trois mousquetaires – Le voyage de Gulliver. Một số tác phẩm sau này đã được dịch và xuất bản lại dưới các tên khác, đây là tên tác phẩm trên các bản dịch của Nguyễn Văn Vĩnh (ND.).
Trang 11 – 12 trở đi
26 Nguyễn Văn Vĩnh, “Cái rét”, AN (25-1-1934).
27 A. Woodside, Community and Revolution (Cộng đồng và cách mạng), tr. 86.
28 Nguyễn Văn Vĩnh (dịch), Kim Vân Kiều, Hà Nội, hiệu Ích Ký, 1923.