Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Lịch sử truyền giáo và chữ quốc ngữ (3)
Thụy Khuê
Chương 2
Các giáo sĩ Dòng Tên đầu tiên đến Đàng Trong
Từ thế kỷ XV, hai nước đứng đầu về hàng hải là Bồ Đào Nha và Y Pha Nho đã phát triển việc đánh chiếm thuộc địa, dưới sự bảo trợ của Tòa Thánh. Bồ Đào Nha trở thành cường quốc mạnh nhất thế giới, đẩy lui đạo Hồi, mở rộng địa bàn Thiên chúa giáo và được coi là "con trưởng" của Giáo hội.
Tòa Thánh muốn đạo Chúa lan toả trên toàn cầu, bằng cách "khai hoá" các dân tộc kém mở mang, chưa biết đến ánh sáng Phúc Âm. Một số đế vương châu Âu, tự mệnh danh là: Vua rất Thiên Chúa giáo (Le Roi très chrétien), được Giáo hoàng ban quyền đánh chiếm thuộc địa nhân danh Chúa, để "khai hoá" các dân tộc "man di" ở châu Phi, châu Mỹ, châu Á, chưa biết đến văn minh Tây phương. Chính sách truyền giáo của Tòa Thánh đi đôi với việc đánh chiếm thuộc địa của các vua châu Âu (Bồ, Y, Ý, Pháp), bởi cùng một chủ trương "khai hoá" và mở rộng đế quốc thánh địa hay thuộc điạ.
La Mã gửi giáo sĩ đi Ấn Độ, Trung Hoa, Nhật Bản, để chinh phục Á Châu, nhưng việc truyền đạo qua thông ngôn, không đạt kết quả mong đợi. Muốn phát triển nhanh, cần phải trực tiếp giảng đạo bằng tiếng địa phương, và để cho giáo sĩ học được thứ tiếng địa phương này, họ đã tìm cách sáng chế ra thứ chữ viết theo mẫu tự La tinh, cho các giáo sĩ dễ nhận mặt chữ để học, hơn là chữ Nôm, chữ Hán, hoàn toàn xa lạ với người Âu.
Vì vậy, Giáo hội đã cho in ngay các sách liên quan đến việc dạy tiếng Việt, mà giáo sĩ Alexandre de Rhodes là người có công đầu, đem về La Mã năm 1649.
Cuốn Tự điển Việt Bồ La (ghi là) của Alexandre de Rhodes, được in sớm nhất (1651) vì cần thiết cho việc truyền giáo, soạn cho các giáo sĩ Tây phương đã biết tiếng Bồ, tiếng La, học tiếng Việt. Cuốn tự điển này không dành cho người Việt, vì Toà thánh không có lo lắng đó và hầu như cũng không có người Việt nào nghĩ đến việc học tiếng Bồ và tiếng La tinh.
Ba nước lớn ở châu Á được chiếu cố sớm nhất là Ấn Độ, Trung Hoa và Nhật Bản. Không kể trường hợp Phi Luật Tân, đã được Magellan[1] "khám phá" từ năm 1521, và được Y Pha Nho chiếm làm thuộc địa và Gia-tô hóa từ năm 1565.
Nhật Bản đã mở rộng cửa đón các giáo sĩ Tây phương từ giữa thế kỷ XVI, là nước đầu tiên được các giáo sĩ thử nghiệm việc sáng chế chữ quốc ngữ Nhật.
Ngày 15-8-1549 giáo sĩ Dòng Tên[2] François Xavier[3] tới Nhật truyền giáo. Đạo Chúa được phát triển ở Nhật, trong nửa thế kỷ, và các giáo sĩ người Âu ở Nhật đã tìm cách viết chữ quốc ngữ Nhật theo mẫu tự La tinh.
Đầu thế kỷ XVII, Mạc phủ, bắt đầu thấy "hiểm họa" nếu tiếp tục để người Âu tự do truyền đạo, nên từ năm 1612, quyết định bế quan toả cảng. Năm 1614, Tướng quân Tokugawa Ieyasu, ra lệnh triệt để cấm đạo, giáo sĩ nào lọt vào nước Nhật, bị bắt, bị tử hình.
Bởi vậy, kể từ năm 1615, Macao [tức Áo Môn, Quảng Châu], trung tâm Công giáo thứ hai ở Á Châu sau Goa (Ấn Độ), phải chuyển hướng: gửi các giáo sĩ Dòng Tên đến Đại Việt.
Các giáo sĩ người Âu sang Đại Việt, luôn luôn có giáo sĩ Nhật đi kèm, làm thông ngôn; bởi vì người Nhật có thể bút đàm bằng chữ Hán, với người Việt, giống như người Tầu "nói chuyện" với người Việt, vì chữ Nhật chính là chữ Hán đọc thành tiếng Nhật. Ngoài ra, những giáo sĩ Nhật còn có kinh nghiệm chữ quốc ngữ Nhật la tinh hóa, vì vậy sự giúp đỡ của họ rất lớn.
Nhưng công lao của người Nhật (cũng như người Việt) trong việc sáng tạo chữ quốc ngữ, thường được các giáo sĩ người Âu bỏ qua.
Những nhà truyền giáo đầu tiên
Trước thế kỷ XVII, đã có một số giáo sĩ người Âu đến Việt Nam, nhưng công việc của họ không được ghi chép rõ ràng, những điều đáng tin cậy về thời kỳ này rất hiếm, vì thế chúng tôi chỉ bắt đầu tìm hiểu việc truyền giáo, từ năm 1615, khi đã có các tài liệu khả tín.
Trong số những nhà truyền giáo Dòng Tên đầu tiên được gửi đến Đàng Trong, ba linh mục sẽ giữ địa vị chủ chốt:
Francesco Buzomi (Ý), là vị chủ giáo đầu tiên, khai sinh việc truyền giáo ở Đàng Trong.
Francesco de Pina (Bồ) và Cristoforo Borri (Ý), là hai nhà ngữ học đầu tiên sáng tạo ra chữ quốc ngữ cùng với người Việt và giáo sĩ Nhật.
Chúng ta cũng nên biết hai điểm quan trọng:
- Các giáo sĩ Ý và Bồ không có tham vọng chiếm thuộc địa cho nước họ như trường hợp Alexandre de Rhodes, người Pháp, bởi vì Bồ và Ý, lúc đó đã "có đủ" thuộc địa rồi.
- Vì được đào tạo trong các giáo trường ưu tiên, lâu đời, có trước giáo trường Pháp nhiều thế kỷ, nên những giáo sĩ Bồ và Ý được gửi sang nước ta, đều có trình độ cao.
Việc này giải thích về đức độ hiền hòa của cha Bề trên Francesco Buzomi, với đường lối truyền đạo mềm dẻo, phù hợp với nền văn hóa cổ truyền Việt Nam; sự thông bác về thiên văn của Cristoforo Borri, về ngữ học của Francesco de Pina, của Gaspar d'Amaral và của Antonio Barbosa, hai người soạn tự điển Việt-Bồ, Bồ-Việt đầu tiên, đều là học giả.
Hai cuốn sách chủ yếu giúp chúng tôi tìm hiểu về đề việc truyền giáo và quốc ngữ trong buổi đầu, là cuốn Ký sự Đàng Trong của Cristoforo Borri (1583-1632), viết trong khoảng 1618-1622, cũng là tác phẩm đầu tiên viết về việc truyền giáo ở Đàng Trong, cho biết tình hình xã hội và chính trị Đàng Trong, đời sống của giáo sĩ người Âu đến Việt Nam và sự đón nhận đạo Chúa của dân chúng và chính quyền trong những năm đầu thế kỷ XVII.
Cuốn sách chủ yếu thứ hai là Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659[4] viết năm 1972, của linh mục Đỗ Quang Chính (1929-2012). Trong thời gian du học tại Pháp từ 1965 đến 1970, linh mục Chính đã sang Roma và Lisbonne, thu thập tài liệu viết tay của các giáo sĩ trong các thư viện giáo hội, đặc biệt thư từ và bài viết của các vị linh mục đã hoạt động truyền giáo ở Việt Nam trong giai đoạn đầu, liên quan đến chữ quốc ngữ (1620-1659).
Linh mục Đỗ Quang Chính là người đầu tiên xác nhận Alexandre de Rhodes không phải là người sáng tạo ra chữ quốc ngữ với những văn bản chứng minh, và ông đã tìm thấy tác phẩm của hai thầy giảng Văn Tín và Benito Thiện, viết năm 1659, tám năm sau khi sách của de Rhodes được in ra, có trình độ quốc ngữ cao hơn de Rhodes rất nhiều.
Tác phẩm của Đỗ Quang Chính soi sáng nhiều vấn đề văn bản liên quan đến việc thành lập chữ quốc ngữ, và là cuốn sách nghiên cứu công phu, có giá trị nhất về lịch sử chữ quốc ngữ từ trước đến giờ.
Sau khi bình định xong Việt Nam, tập san Bulletin des Amis du Vieux Huế (BAVH) Đô thành hiếu cổ, được lập ra từ năm 1914, với các học giả Pháp, đi đầu là linh mục Léopold Cadière, chủ bút, để tuyên dương công trạng "khai hoá" Annam cho nước Pháp, kể cả việc truyền giáo lẫn thành lập chữ quốc ngữ và đưa Alexandre de Rhodes lên địa vị hàng đầu. Từ đó, người Việt rập khuôn theo những "tài liệu bác học" này để tôn vinh de Rhodes, mà không hề đặt câu hỏi.
Danh sách các giáo sĩ Dòng Tên đầu tiên đến Việt Nam
Đỗ Quang Chính trong Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, ghi:
"Từ năm 1615 đến năm 1788, có 145 tu sĩ Dòng Tên thuộc 17 quốc tịch sau đây đến truyền giáo ở Việt Nam, không kể 31 tu sĩ Dòng Tên người Việt Nam:
74 Bồ Đào Nha. 30 Ý. 20 Đức. 8 Nhật. 5 Pháp. 4 Tây Ban Nha. 2 Trung Hoa. 2 Áo Môn. 2 Ba Lan. 1 Gêne. 1 Hung Gia Lợi. 1 Illyrien. 1 Sarde. 1 Savoyard. 1 Thụy Sĩ. 1 Tiệp Khắc. 1 Toà Thánh"[5].
Bonifacy, khi dịch tập Ký sự Đàng Trong của Cristoforo Borri, từ tiếng Ý sang tiếng Pháp, trong bài Note finale (Chú thích cuối cùng) có chép lại tên 10 giáo sĩ Dòng Tên đầu tiên đến Đàng Trong từ năm 1615 đến năm 1618, như sau:
"Tác phẩm của cha Dòng Tên, không đề tác giả, in 1858 tại Paris, trang 386, ghi danh sách và thời gian các giáo sĩ đã làm việc ở Đàng Trong, gồm có:
1- Jacques [tức Diego] Carvalho (Bồ) (1615-1616).
2- François Buzomi (Ý) (1615-1639), cha Bề Trên đầu tiên.
3- Antoine Diaz (Bồ) (1615-1639).
4- Joseph (Nhật) (1615-1639).
5- Paul (Nhật) (1615-1639).
6- André Fernandez (Bồ) (1616-1624).
7- François de Pina (Bồ) (1617-1625 mất).
8- François Barreto (Bồ) (1617-1639).
9- Christophe Borri (Ý) (1618-1621).
10- Pierre Marques (Nhật) (1618-1655), nhiều lần làm cha Bề Trên"[6].
Danh sách này ghi Borri rời Đàng Trong năm 1621, nhưng trong Ký sự Đàng Trong, Cristoforo Borri cho biết ông rời Việt Nam năm 1622. Đây là danh sách hiếm hoi có ghi tên thánh hai người Nhật, cần thiết cho việc khảo sát công lao của người Nhật.
Dưới đây, chúng tôi dựa vào ba văn bản: Ký sự Đàng Trong của Cristoforo Borri, Du hành và truyền giáo của Alexandre de Rhodes, và Lịch sử chữ quốc ngữ của Đỗ Quang Chính, để viết tiểu sử một số giáo sĩ đã đến Đàng Trong truyền giáo, trong giai đoạn đầu 1615-1639:
Francesco Buzomi (1576-1639), người Ý, sinh tại Gêne. Gia nhập Dòng Tên tại Naples. Dạy thần học ở Macao. Là cha Bề trên đầu tiên, đã tạo dựng nền móng cho đạo Chúa ở Việt Nam. Năm 1615, ông đến Cửa Hàn (Đà Nẵng), cùng với giáo sĩ Diego Carvalho và thầy giảng Antonio Dias, người Bồ và hai giáo sĩ Nhật Joseph và Paul[7].
Diego Carvalho, chỉ ở lại Đàng Trong một năm, rồi đi Nhật và tử đạo.
Thầy giảng Antoine Diaz, và hai giáo sĩ Nhật Joseph và Paul ở lại Đàng Trong tới năm 1639. Chúng tôi chắc chắn hai giáo sĩ Nhật Joseph và Paul là nền móng căn bản mà cha Buzomi dựa vào để tiếp xúc với người Việt, từ những ngày đầu tiên. Tuy nhiên tên họ không được nhắc đến trong các bản ký sự, hoặc chỉ nói là "người thông ngôn giỏi".
Nhờ những "người thông ngôn giỏi" mà Francesco Buzomi đã giảng đạo "được ngay", ông quảng bá rất nhanh đạo Chúa và năm 1616, ông đã dựng được nhà thờ đầu tiên ở Đà Nẵng, với sự giúp đỡ và che chở của bà Minh Đức Vương Thái Phi, bà phi của chúa Tiên Nguyễn Hoàng.
Đến năm 1618, vì nạn hạn hán, Đà Nẵng có cuộc "nổi dạy" chống đạo, chúa Sãi phải ra lệnh cấm đạo và đuổi giáo sĩ. Nhà thờ Đà Nẵng bị đốt cháy. Các giáo sĩ bị lùng bắt. Cùng năm ấy, cha Buzomi bị một mụn nhọt ác tính hành hạ tưởng chết, may được quan Khám lý Qui Nhơn Trần Đức Hòa đưa về Qui Nhơn chữa trị trong một năm mới bình phục.
Rồi tình hình bớt căng thẳng, các giáo sĩ lại được tiếp tục giảng đạo.
Cha Buzomi ở Đàng Trong tất cả 24 năm. Tuy không nói thạo tiếng Việt, nhưng nhờ hai vị thông ngôn giỏi người Nhật, cha đã thành công trong bước đầu truyền giáo và đã góp phần vào việc hình thành chữ quốc ngữ.
Năm 1639 chúa Thượng Nguyễn Phước Lan phái cha về Macao lo công việc cho chúa, rồi cha bị bệnh, mất ở Macao năm đó.
Cũng năm 1639 chúa Thượng Nguyễn Phước Lan ra lệnh cấm đạo gắt gao và trục xuất tất cả các giáo sĩ về Macao. Giáo sĩ Alexandre de Rhodes cho rằng: Cha Buzomi nghe tin này nên mắc bệnh mà chết. Sự thật có lẽ không phải như vậy. Chúng tôi sẽ trở lại việc này, trong một chương khác.
Diego Carvalho (1576-1624), người Bồ, đến Đàng Trong năm 1615 cùng với Buzomi và Antonio Dias, nhưng chỉ ở Đàng Trong một năm. Năm 1616, ông trở về Nhật truyền đạo. Theo Cristoforo Borri[8], ông bị ném xuống hồ nước lạnh, dầm gió tuyết, chết cóng, ngày 22-2-1624, tại Nhật.
Antonio Dias (1585-?) thầy giảng, người Bồ, đến Đàng Trong cùng với Buzomi và Carvalho. Sống ở Đàng Trong liên tục từ 1615 đến 1639, cộng sự viên đắc lực của cha Buzomi, và cũng là người có công trong việc thành lập chữ quốc ngữ. Dias ở lại Đàng Trong đến năm 1639 thì bị chúa Thượng trục xuất cùng với tất cả các giáo sĩ khác. Không rõ ông qua đời ở đâu.
Joseph và Paul, hai giáo sĩ Nhật đến Đàng Trong năm 1615, cùng với Francesco Buzomi, Diego Carvalho và Antonio Dias, ở đến 1639. Chúng tôi không có thông tin gì thêm.
Joseph (1568-?) thầy giảng, người Nhật. Gia nhập Dòng Tên năm 1590, đến Đàng Trong năm 1616 và ở tới năm 1639. Không biết ông mất ở đâu.
Paulus Saito (1577-1633) thầy giảng người Nhật, đến Đàng Trong năm 1616, ở tới năm 1627 trở về Macao. Từ tháng 10-1629 đến tháng 5-1630, Paulus Saito được cử đi Đàng Ngoài cùng với Gaspar d'Amaral. Ông được thụ phong linh mục tại Macao khoảng năm 1632. Paulus Saito tử đạo tại Nhật ngày 29-9-1633.
Francesco de Pina (1585-1625) sinh tại Guarda, Bồ Đào Nha, chết đuối ngày 15-12-1625 tại vịnh Đà Nẵng. Vào Dòng Tên năm 1605. Sang Macao học từ 1613 đến 1616, học tiếng Nhật, và thần học (với Buzomi). Thụ linh mục năm 1616 ở Malacca. Năm 1617, được gửi sang Cửa Hàn (Đà Nẵng) cùng với một thầy giảng người Nhật, để trợ giúp Buzomi. De Pina giỏi tiếng Nhật, cũng là điểm giúp ông trong việc nghiên cứu chữ quốc ngữ. Francesco de Pina là người Âu đầu tiên giảng đạo bằng tiếng Việt.
Năm 1618, vì hạn hán, dân chúng nổi lên chống đạo. Các giáo sĩ bị lùng bắt. De Pina được người Nhật ở Hội An giấu giếm. Nghe tin này, Macao gửi cha Pedro Marques, người Bồ lai Nhật đi cùng Cristoforo Borri sang Cửa Hàn. Cha Pedro Marques ở lại Hội An, xây dựng cơ sở đạo Chúa đầu tiên ở Hội An với người Nhật. Cristoforo Borri đến Đà Nẵng mới biết tin cha Buzomi bị bệnh nặng, đã được quan Khám lý Trần Đức Hoà chở về Quy Nhơn chữa chạy. Năm sau, 1619, cha Buzomi bình phục, được quan Khám lý đưa về Đà Nẵng gặp lại đạo hữu. Quan Khám lý mời Buzomi, de Pina, Borri về Quy Nhơn. Họ sẽ thành lập được cơ sở đạo Chúa thứ hai ở Nước Mặn. Năm 1620, quan Khám lý đột ngột qua đời, các giáo sĩ không còn nơi nương tựa, buộc phải chia tay.
De Pina trở về Đà Nẵng, được Thế tử Nguyễn Phước Kỳ, Trấn thủ Quảng Nam, cho ở trong Dinh Chàm, lập cơ sở thứ ba của đạo Chúa: cơ sở Quảng Nam, sau Hội An và Nước Mặn.
Tháng 12-1924, cha Gabriel de Mattos, Giám sát các tu sĩ ở Đàng Trong, đi kinh lý Đàng Trong. Phái đoàn tháp tùng do cha Pedro Marques hướng dẫn, có 5 giáo sĩ người Âu: Antonio de Fontes, Gaspar Louis, Alexandre de Rhodes và 2 linh mục khác cùng đến Cửa Hàn[9]. De Rhodes và Antonio de Fontes sẽ được ở lại Dinh Chàm, học tiếng Việt với de Pina. Gaspar Louis xuống Quy Nhơn, học tiếng Việt tại cơ sở Nước Mặn.
Ngày 15-12-1625, Francesco de Pina chết đuối trên vịnh Đà Nẵng. Lúc đó đang có lệnh cấm đạo, các giáo sĩ bị trục xuất, Thế tử Kỳ cho phép các giáo sĩ được ở lại để chôn cất linh mục de Pina. Sau đó, tình hình dịu dần, các giáo sĩ không phải ra đi nữa.
Cristoforo Borri (1583-1632), người Ý, sinh tại Milan năm 1583 và mất tại Roma ngày 24-5-1632. Gia nhập Dòng Tên ngày 16-9-1601. Năm 1615, sang Á Châu truyền giáo, ông đi nhiều nơi. Năm 1618, Borri cùng với cha Pedro Marques đến Đàng Trong, để trợ giúp cha Buzomi đang gặp khó khăn.
Cha Pedro Marques, đi với tư cách là cha Tuyên Uý của người Bồ, Borri "được đi theo" ông, giả làm bồi tầu... Đến Đà Nẵng, Borri và Marques gặp de Pina, đã đến đây một năm trước (1617).
Sau khi cha Buzomi lành bệnh, được quan Khám lý Trần Đức Hoà đưa về Đà Nẵng, cả ba người Borri, de Pina và cha Buzomi, được quan Khám lý mời xuống Quy Nhơn (1619). Trần Đức Hòa dựng nhà thờ cho họ và giúp họ lập cơ sở Nước Mặn. Năm 1620, quan Khám lý đột ngột qua đời, không còn nơi nương tựa, họ phải chia tay. Cha Buzomi và de Pina trở lại Quảng Nam nhờ người Bồ và người Nhật giúp đỡ. Trong thời gian ở chung ba năm tại Đà Nẵng và Qui Nhơn (từ 1618 đến cuối 1620) de Pina và Borri đã cộng tác sáng tạo chữ quốc ngữ cùng với các thầy giảng Việt, Nhật.
Cuốn Ký sự Đàng Trong của Borri có 70 chữ quốc ngữ và một câu quốc ngữ đầu tiên.
Borri ở lại Đàng Trong tới 1622, như ông đã ghi trong Ký sự[10].
Piotro Della Valle còn gặp Borri ở Goa năm 1623; ông về tới Âu châu năm 1624. Borri đã đi nhiều nơi như: Đông Ấn, Nhật, Tầu, Ethiopie, Madagascar... trước và sau khi đến nước ta.
Là nhà khoa học, giỏi về hàng hải, và thiên văn, ông đã viết sách về những địa hạt này. Trở về Âu châu, ông dạy toán ở Coimbra và Lisbonne. Vua Tây Ban Nha, Philippe, triệu ông về Madrid giảng cho vua những khám phá mới của ông về địa bàn.
Về thiên văn học, Borri đưa ra quan niệm Ba trời (Trois cieux), theo ông, có ba trời lỏng (liquide): một, gọi là khí (quyển): hai, là những vì sao và hành tinh; và ba là Vòm trời (Thiên đỉnh). Lý thuyết này làm cho Tòa thánh nổi giận, ông bị gọi về Roma và bị quở phạt. Borri bỏ Dòng Tên năm 1632, ít lâu sau ông mất, trong điều kiện tối tăm. Thư của linh mục Venot gửi cho linh mục Ayrault, viết từ Roma ngày 15-7-1632, cho biết:
"Borri bỏ Dòng Tên năm 1632, được Giáo hoàng cho phép vào dòng Bernadins de St Croix de Jérusalem, ở Roma, sau ba tháng tu luyện. Quá thời hạn, ông chẳng đến chầu mà lại xin vào dòng Citeaux, rồi vài tuần sau bị đuổi. Ông kiện dòng này và thắng kiện. Khi ông đến báo tin mừng cho vị giám mục, thì bị một "tai nạn" [ngoặc kép trong nguyên văn]. Người ta khiêng ông lên giường, hôm sau (24-5) ông mất tại nhà vị giám mục, trong vị thế "chẳng là Dòng Tên, chẳng dòng Bernadin, chẳng còn đạo".[11]
Cristoforo Borri để lại tập Ký sự Đàng Trong, có giá trị hàng đầu về giai đoạn truyền giáo dưới thời chúa Sãi. Chúng tôi sẽ trích dịch và giới thiệu ký sự này trong chương 3.
Chỉ tiếc phần viết về đời sống tinh thần và tôn giáo ở Việt Nam có những định kiến sai lầm, vì ông chưa hiểu rõ nền văn hóa Đông phương. Tuy nhiên, tác phẩm của Borri, vẫn là tập tài liệu quý giá nhất cho việc nghiên cứu xã hội và truyền giáo ở Việt Nam đầu thế kỷ XVII.
Pedro Marques (1575-1670), còn viết là Marquez, sinh tại Nhật, cha Bồ, mẹ Nhật, được gửi đến Đàng Trong lần đầu, năm 1618, ông đã 43 tuổi, dưới danh hiệu cha Tuyên úy của người Bồ, cùng với Cristoforo Borri, sang giúp cha Buzomi đang gặp khó khăn ở Đàng Trong.
Pedro Marques đi đi về về Đàng Trong nhiều lần, tùy theo nhiệm vụ, trong các khoảng thời gian: 1618-1626; 1637-1639; 16-2 đến 13-7-1652; 1653-1655; 1658-1664 và 1670. Ông đến Đàng Ngoài một lần: 1627-1630[12] trong địa vị Trưởng đoàn truyền giáo, de Rhodes đi cùng. Ông truyền giáo tại Hải Nam từ 1632 đến 1635. Năm 1670, nhận nhiệm vụ đi Macao mua hàng cho chúa Hiền Nguyễn Phước Tần, cha Pedro Marques chết vì đắm tầu, ở tuổi 95, gần đảo Hải Nam[13]. Ông xây dựng cơ sở đạo chúa ở Hội An, từ năm 1618 với người Nhật và là cha Bề trên tại Hội An, từ năm 1620.
Cha Pedro Marques là vị linh mục lớn tuổi nhất trong số tất cả các giáo sĩ đến Đàng Trong, hơn cha Buzomi một tuổi, và cũng là vị linh mục Dòng Tên ở Đại Việt lâu nhất trong số các giáo sĩ, từ 1618 đến 1670. Là người Bồ lai Nhật, ông biết chữ Bồ, chữ Hán tức chữ (Nôm) Nhật, và chữ (quốc ngữ) Nhật.
Trường hợp Pedro Marques tiêu biểu cho việc Macao phải dựa vào các giáo sĩ Nhật.
Việc Macao cử Pedro Marques đến Đàng Trong năm 1618 với Cristoforo Borri, mở đầu cho chính sách dùng giáo sĩ Nhật trong việc truyền giáo và thành lập chữ quốc ngữ.
Ông nhận nhiệm vụ hướng dẫn phái đoàn tháp tùng cha Giám sát Mattos đi "kinh lý" Đàng Trong năm 1624, trong có de Rhodes. Năm 1627, ông cầm đầu phái đoàn Macao đi Đàng Ngoài, với de Rhodes, dưới thời chúa Trịnh Tráng.
Nhưng trong hồi ký Du hành và truyền giáo, de Rhodes hầu như không nhắc đến tên ông, mặc dù ông là cha Bề trên. Năm 1630, de Rhodes bị trục xuất, ông cũng phải rời khỏi Đàng Ngoài. Sự đóng góp của ông, không được người Pháp ghi nhận mà còn "dìm" đi:
Bonifacy, là người dịch Ký sự Đàng Trong của Borri sang tiếng Pháp, viết những nhận định lạ lùng như sau về Pedro Marques:
"Cha Marquez [tức Marques] thực ra là người lai, chứ không phải người Nhật, là trưởng phái đoàn truyền giáo Đàng Ngoài năm 1627, bản thân ông bị lu mờ trước vị đồng nghiệp, cha de Rhodes, có lợi thế vô song vì nói tiếng Việt giỏi. Ông bị đuổi khỏi Đàng Ngoài năm 1630. Chúng ta thấy lại ông ở Đàng Trong, làm cha Bề Trên ở Hội An năm 1665, ông đón M. Louis Chevreuil, tu sĩ đầu tiên của Hội Thừa Sai đến Đàng Trong. Ông bị đuổi cùng năm ấy, đi Xiêm với các bạn đồng hành, và chúng ta mất dấu ông"[14].
Câu này thể hiện đúng thái độ không nhìn nhận công lao của giáo sĩ Nhật, Việt đối với việc truyền giáo và hình thành chữ quốc ngữ, mà còn tỏ ra vô ơn nữa.
Trong Ký sự Đàng Trong, Cristoforo Borri nhắc đến cha Marques với giọng kính nể Bề trên, nhưng dịch giả Bonifacy đã cố tình "dìm" cha Marques: "bản thân ông bị lu mờ trước vị đồng nghiệp, cha de Rhodes, có lợi thế vô song vì nói tiếng Việt giỏi". Một nhận định vô cớ của kẻ hậu sinh, ba thế kỷ sau. Tiếp đến câu: "Ông bị đuổi khỏi Đàng Ngoài năm 1630". Bonifacy không biết hay biết mà lờ đi: chính de Rhodes đã viết trong hồi ký: ông bị chúa Trịnh Tráng đuổi, giấy trát dán trước cửa nhà. Cha Marques là trưởng đoàn bị vạ lây, cùng với cha Gaspar d'Amaral và các giáo sĩ khác, đều phải lên tầu rời Đàng Ngoài, vì de Rhodes. Vì vậy mới có chuyện, năm sau, Macao cử phái đoàn Bề trên (trong đó có d'Amaral), sang điều tra xem de Rhodes làm gì khiến chúa Trịnh Tráng nổi giận.
Pedro Marques sống rất thọ.
Năm 1664, Louis Chevreuil được gửi đến Đàng Trong, với một thầy giảng người Nhật làm thông ngôn, dưới triều chúa Hiền Nguyễn Phước Tần (1648-1687), với chức vụ Chủ giáo (Vicaire général), để thay thế giáo đoàn Bồ. Lúc đó, linh mục Pedro Marques đã 89 tuổi, là cha Bề trên ở Đàng Trong, hết sức khuyên Chevreuil nên giảng đạo theo đường lối phù hợp với đời sống tinh thần của người Việt, nhưng Chevreuil có thái độ trịch thượng, muốn áp dụng chính sách truyền giáo cứng rắn của Roma, nên đã thất bại. Chevreuil bị các giáo sĩ Bồ tẩy chay, họ định "bỏ" ông lên tầu về Macao, ông phải trốn ở lại (theo lời Chevreuil kể trong hồi ký), chứ không phải cha Marques "bị đuổi khỏi Đàng Trong" như lời Bonifacy nói ở trên.
Theo Đỗ Quang Chính, nhiều văn thư của Pedro Marques về Đàng Trong còn giữ tại văn khố Dòng Tên ở La Mã[15]. Pedro Marques là vị linh mục truyền đạo lâu dài nhất ở Đại Việt, từ 1618 đến 1670, nếu đọc được những tài liệu này, hẳn ta sẽ biết thêm về nửa thế kỷ truyền giáo ở Đàng Trong.
Alexandre de Rhodes (1591-1660), Alexandre de Rhodes mơ ước được đi Nhật từ năm 1612. Đến 1619, ông xin sang Ấn Độ, chờ đợi ở Goa, nhưng không được đi Nhật; cuối cùng được đi Đàng Trong, trong nhóm tháp tùng linh mục Gabriel de Mattos đi kinh lý Đàng Trong tháng 12 năm 1624, do Pedro Marques hướng dẫn, cùng với các giáo sĩ: Gaspar Luis, Antonio de Fontes, và hai tu sĩ khác. Hành trình truyền giáo của Alexandre de Rhodes sẽ được trình bày trong chương 5.
De Rhodes ra vào Đại Việt cả thảy sáu lần, ở lại tổng cộng khoảng 9 năm:
- Lần đầu, ông đến Đàng Trong với phái đoàn Mattos (1624-1626) như đã nói ở trên. De Rhodes và Antonio de Fontes được ở trong Dinh Chàm học tiếng Việt với Francesco de Pina, dưới thời chúa Sãi Nguyễn Phước Nguyên.
Ở đây có lẽ chúng ta nên phân biệt: việc học tiếng Việt và học chữ quốc ngữ. Khi de Rhodes mới đến, có lẽ ông chỉ học tiếng Việt, tức là học cách phát âm và nghiã mỗi tiếng, để tập nói, chứ chưa học cách viết chữ quốc ngữ, bởi vì những văn bản viết tay ông để lại, có rất ít chữ quốc ngữ so với văn bản viết tay của những người cùng thời.
- Lần thứ hai, ông đến Đàng Ngoài (1927-1930) cùng với cha Pedro Marques, truyền giáo được ba năm thì bị chúa Trịnh Tráng trục xuất.
- Mười năm sau ông trở lại Đàng Trong, từ 1640 đến 1645, sau khi tất cả các giáo sĩ đã bị trục xuất năm 1639, dưới thời chúa Thượng Nguyễn Phước Lan. De Rhodes tìm cách ra vào Đàng Trong 4 lần, trong tình trạng cấm giáo sĩ.
Tác phẩm chính của ông là tập ký sự Voyages et Missions (Du hành và truyền giáo) ghi lại hành trình hơn hai mươi năm truyền đạo; phản ánh tư tưởng bài trừ Tam giáo và thờ cúng tổ tiên, kể lại việc lập đoàn thầy giảng trẻ quyết tử vì đạo, dẫn đến cái chết của André Phú Yên. Bản thân ông, coi thường luật lệ Đàng Trong, hai lần ra sông Gianh, biên giới Nam Bắc giảng đạo. Lần thứ hai bị bắt và bị trục xuất vĩnh viễn. Trong Du hành và truyền giáo, ông nhận mình là tác giả cuốn Phép giảng tám ngày, nhưng không nói đến việc nghiên cứu chữ quốc ngữ và soạn tự điển.
Antonio de Fontes đến Đàng Trong cùng với Gaspar Luis, Pedro Marques và Alexandre de Rhodes năm 1624 trong phái đoàn Mattos. Gaspar Luis xuống Quy Nhơn. Antonio de Fontes và de Rhodes được ở lại trong cơ sở Dinh Chàm, học tiếng Việt với cha de Pina.
De Fontes viết bản tường trình hàng năm bằng tiếng Bồ, về tình trạng truyền giáo, gửi Linh mục Mutio Vitelleschi, cha Bề trên Cả Dòng Tên ở La Mã[16]. Theo Gaspar Luis: "Chúng tôi có hai cơ sở [Hội An và Nước Mặn] mỗi cơ sở có bẩy giáo sĩ Dòng Tên: bốn linh mục và ba thầy giảng"[17].
Sau khi cha de Pina qua đời, Antonio de Fontes ở lại Đàng Trong, tiếp tục việc nghiên cứu chữ quốc ngữ của người thầy đến năm 1631, sau đó ông được cử vào phái đoàn của cha André Palmeiro, Giám sát Dòng Tên hai Tỉnh[18] Nhật Hoa, cùng với Gaspar d'Amaral, đến Đàng Ngoài để điều tra công việc của de Rhodes, tìm hiểu lý do tại sao de Rhodes bị trục xuất năm 1630. De Fontes sẽ ở lại Đàng Ngoài đến năm 1648.
Giuliano Baldinotti (?-1630), người Ý, là giáo sĩ Dòng Tên đầu tiên đến Đàng Ngoài, năm 1626. Macao cử thày giảng Giulio Piani, người Nhật, đi cùng với ông. Khởi hành từ Macao ngày 2-2-1626, tới Thăng Long tức Đông Kinh ngày 7-3-1626, và rời Đàng Ngoài trở về Macao ngày 18-8-1626.
Trong hơn năm tháng ở Đông Kinh, Baldinotti đã quan sát đời sống ở đây, khi trở về Macao, ông viết bản phúc trình gửi Bề Trên ở Roma, đó là lá thư Baldinotti gửi cho Giáo trưởng Dòng Tên ở La Mã, đề ngày 12-11-1626, tường trình công việc và kết quả chuyến đi Đông Kinh, một vương quốc ông "vừa khám phá" và được chúa Trịnh Tráng tiếp đãi rất tử tế. Baldinotti còn cho biết nguyện vọng muốn được trở lại Đông Kinh. Nhưng rồi không thấy ông trở lại. Và năm 1630, ông qua đời tại Macao.
Ký sự Đàng Ngoài của Baldinotti được đăng cả tiếng Ý lẫn tiếng Pháp, ở Hà Nội, trong Bulletin de l'Ecole Française d'Extrême-Orient (Tập san Trường Viễn Đông Bác Cổ), quyển III, năm 1903, trang 71-78, trong mục Notes et Mélanges (Ghi chú và Tạp bút). Bản Pháp văn do bác sĩ Mario Carti dịch. Chúng tôi sẽ dịch lại toàn bộ văn bản này trong chương 4.
Gaspar d'Amaral (1592-1654) sinh tại Curvaceira (Bồ Đào Nha), vào Dòng Tên ngày 1-7-1607. Năm 1623, d'Amaral sang Macao hoạt động truyền giáo. Ở Đàng Ngoài từ tháng 10-1629 đến tháng 5-1630, và từ tháng 3-1931 đến hết tháng 12-1638. Tổng cộng 7 năm. Là học giả, giáo sư La tinh, Triết học, Thần học tại đại học Evora, Braga, Coimbra ở Bồ Đào Nha.
Ông tới Đàng Ngoài lần đầu tháng 10-1629, cùng với thầy giảng Paulus Saito, người Nhật. Đến tháng 5-1630, vì de Rhodes bị trục xuất, ông cũng phải rời Đàng Ngoài, về Macao. Nhưng ông trở lại ngày 18-2-1631, trong phái đoàn André Palmeiro, để kiểm điểm tại chỗ công việc của de Rhodes và Marques (tìm hiểu tại sao họ bị trục xuất năm 1630). Năm 1638, ông được gọi về Macao, giữ chức Viện trưởng Học viện Madre de Deus (Mẹ Đức Chúa Trời). Ba năm sau, ông được cử làm Phó Giám Tỉnh Dòng Tên Nhật Bản (gồm các nước Nhật, Việt, Lào, Cam-Bốt, Xiêm, các tỉnh Macao, Quảng Đông và Quảng Tây). Năm 1645, d'Amaral từ Macao đi Đàng Ngoài, bị đắm tầu gần đảo Hải Nam ngày 23-12-1654[19].
Gaspar d'Amaral ở lại Đàng Ngoài 7 năm, là học giả, không những ông nghiên cứu chữ quốc ngữ, mà còn cả lịch sử, địa lý, đời sống Đàng Ngoài nữa. Chính ông đã tìm ra hai chữ Đàng Trên, chỉ vùng Cao Bằng của nhà Mạc, mà chúng tôi đã nói đến trong chương 1.
Ngoài cuốn tự điển Việt-Bồ (La Diccionário anamita-português) nay đã mất, mà de Rhodes dựa vào để soạn tự điển Việt-Bồ-La, d'Amaral còn để lại hai tài liệu viết tay năm 1632 và 1637, được Đỗ Quang Chính giới thiệu trong Lịch sử chữ quốc ngữ, nhờ đó, chúng ta thấy rõ trình độ quốc ngữ của d'Amaral vượt xa de Rhodes rất nhiều, làm sáng tỏ hơn, lịch sử chữ quốc ngữ.
Antonio Barbosa (1594-1647), sinh tại Arrifana de Souza, Bồ Đào Nha, gia phập Dòng Tên ngày 13-3-1624. Cuối tháng 4-1636, ông đến Đàng Ngoài, ở lại 6 năm. Trở về Macao tháng 5-1642, vì lý do sức khoẻ; nhưng tình trạng không khá hơn, năm 1647, Barbosa đi Goa dưỡng bệnh và qua đời ở dọc đường. Barbosa soạn cuốn tự điển Bồ-Việt (Diccionário português-anamita) mà de Rhodes đã dựa vào để soạn tự điển Việt-Bồ-La. Cuốn tự điển viết tay này của Antonio Barbosa cũng như tự điển của Gaspar d'Amaral, đều bị mất tích.
Sự biến mất cả hai tác phẩm này, gây nghi ngờ cho hai nhà nghiên cứu Việt, Pháp.
Đỗ Quang Chính viết: "Về "số phận" cuốn tự điển viết tay này cùng một hoàn cảnh như cuốn tự điển của Amaral, nghiã là có thể đã bị "tiêu diệt"?[20].
Roland Jacques viết rõ hơn: "Trong lời ngỏ cùng độc giả, Rhodes nói rõ ông đã làm việc trên nền tảng cuốn tự điển Việt-Bồ của Gaspar do Amaral và cuốn tự điền Bồ-Việt của António Barbosa. Nếu ta không bao giờ tìm thấy bản thảo viết tay của hai tác phẩm tiên khởi này, theo ý chúng tôi, chỉ đơn giản là vì cuốn tự điển Rhodes in ra đã hoàn toàn chép lại nội dung hai cuốn sách ấy, nên không cần giữ lại [bản chính] nữa."[21]
Lịch trình của các giáo sĩ
Theo thư từ và ký sự các giáo sĩ để lại, ta có thể xác định lịch trình đến Đàng Trong của họ như sau:
- 1615, Francesco Buzomi, Diego Carvalho và Antonio Dias, đến Cửa Hàn (Đà Nẵng) cùng hai giáo sĩ Nhật Joseph và Paul. Cha Buzomi, với sự giúp đỡ và che chở của bà Minh Đức Vương Thái Phi, bà phi của chúa Tiên Nguyễn Hoàng (1600-1613), đã dựng được nhà thờ đầu tiên ở Đà Nẵng.
- 1616, Macao gửi thêm André Fernandez sang trợ giúp cùng với thầy giảng Nhật Joseph (1568-?) và Paulus Saito.
- 1617, Macao lại gửi thêm Francisco de Pina đến Đà Nẵng với một thầy giảng Nhật (không rõ tên), họ ở lại Hội An.
- 1618, lần đầu tiên có việc cấm đạo. Macao gửi cha Pedro Marques, người Bồ lai Nhật đến Cửa Hàn cùng với Cristoforo Borri. Cha Marques ở lại lập cơ sở Hội An.
- 1619, quan Khám lý Trần Đức Hòa mời Buzomi, Borri, và de Pina xuống Qui Nhơn; cho dựng nhà thờ Nước Mặn và giúp đỡ họ lập cơ sở Nước Mặn.
- Năm 1620, quan Khám lý Trần Đức Hòa đột ngột qua đời, không còn người cưu mang, cha Buzomi phải trở về Quảng Nam, nhờ người Bồ giúp đỡ. Cha de Pina trở về Đà Nẵng, được quan Trấn thủ Quảng Nam là Thế tử Nguyễn Phước Kỳ, cho ở trong Dinh Chàm, xây dựng cơ sở Quảng Nam.
- 1622, Cristoforo Borri rời Việt Nam.
- Cuối năm 1624, phái đoàn Gabriel de Mattos, linh mục quản thủ các dòng Tỉnh ở Á Châu, đi kinh lý Đàng Trong với 5 giáo sĩ người Âu, do cha Pedro Marques hướng dẫn, trong đó có Alexandre de Rhodes, Antonio de Fontes, Gaspar Luis và 2 giáo sĩ khác, đến Đà Nẵng.
De Rhodes và Antonio de Fontes, học tiếng Việt với de Pina ở Dinh Chàm. Gaspar Luis xuống Quy Nhơn học tiếng Việt, để lại tập ký sự viết về thời kỳ này[22].
- Tháng 12-1625, linh mục de Pina chết đuối ở vịnh Đà Nẵng.
- Năm 1626, lần đầu tiên Macao gửi giáo sĩ người Ý Giuliano Baldinotti đến Đàng Ngoài, đi cùng với thày giảng Giulio Piani, người Nhật. Họ ở lại một năm rồi trở lại Macao năm 1627, Baldinotti qua đời tại Macao năm 1630, để lại bản Ký sự về xứ Đàng ngoài của cha Baldinotti (La relation sur le Tonkin du P. Baldinotti)[23]. Chúng tôi sẽ dịch và giới thiệu ký sự này trong chương 4.
- Năm 1627, Macao gửi phái đoàn cha Pedro Marques đến Đàng Ngoài cùng với de Rhodes.
Cùng năm ấy, chúa Trịnh Tráng rước vua Lê đi đánh chúa Sãi, khai trương trận chiến Nam Bắc đầu tiên (đánh nhau tất cả bẩy lần). Trên đường hành quân, chúa Trịnh Tráng dừng chân ở Thanh Hoá, Pedro Marques và Alexandre de Rhodes cũng vừa đến Cửa Bạng (Thanh Hoá), được đưa vào chầu, chúa Trịnh đối đãi tử tế, cho phép ở lại giảng đạo ba năm.
- Năm 1630, de Rhodes và Pedro Marques bị trục xuất, nhưng chúa Trịnh vẫn tiếp tục cho các giáo sĩ đến sau được phép vào giảng đạo.
Hội An, cơ sở đầu tiên của đạo Chúa
Việc ba giáo sĩ Dòng Tên đầu tiên đến Đàng Trong được ghi lại trong lá thư của linh mục Valentino de Carvalho gửi cho linh mục Nuno Mascarenhas, Phụ tá Bề trên Cả Dòng Tên vùng Bồ Đào Nha, viết tại Macao ngày 9-2-1615:
"Ngày 6-1-1615, ba tu sĩ Dòng Tên, là hai linh mục Francesco Buzomi (Ý), Diego Carvalho (Bồ Đào Nha) và Thầy Antonio Dias (Bồ Đào Nha) đáp tầu buôn Bồ Đào Nha từ Áo Môn đi Đàng Trong và tới Cửa Hàn ngày 18-1-1615" [24].
Họ đến Đàng Trong dưới thời chúa Sãi Nguyễn Phước Nguyên. Cửa Hàn tức Đà Nẵng, thuộc địa phận Quảng Nam, do Thế tử Nguyễn Phước Kỳ, con trưởng chúa Sãi làm Trấn thủ.
Cửa Hàn được người Âu phiên âm thành Tou Ran, rồi Touran. Bên cạnh Cửa Hàn là Hải Phố (tức Hội An), người Nhật đọc là Hoaipho, người Âu viết nhiều cách: Haifo, Hai fo, Haito, Faifo, Facto, Fayfo... Hải Phố có hai khu riêng biệt, dành cho người Tầu và người Nhật. Theo Borri: "mỗi cộng đồng có một viên quan cai trị riêng, người Tầu theo luật pháp Tầu, người Nhật theo luật pháp Nhật"[25].
Hai cộng đồng "tự trị" này tại Hội An sẽ có những đóng góp lớn cho việc truyền giáo và thành lập chữ quốc ngữ, nhờ người Tầu và nhất là người Nhật, sống ở đây, làm thông ngôn cho người Âu, qua ngả chữ Hán và chữ Nhật [tức chữ Hán đọc thành tiếng Nhật]. Hội An tiếp đón các giáo sĩ mới đến hoặc che chở họ khi gặp khó khăn, nhờ vị đại diện tiêu biểu là cha Pedro Marques, người Bồ lai Nhật, đã đến đây, xây dựng cơ cở Hội An từ năm 1618, và làm cha Bề Trên trong nhiều thời kỳ khác nhau.
Công lao của các giáo sĩ Nhật
Viêc giảng đạo nhất thiết phải tiến hành qua trung gian người thông ngôn. Những người thông ngôn này hầu hết là linh mục hay thầy giảng người Nhật, được gửi từ Macao đi cùng với các giáo sĩ người Âu đến Đàng Trong. Công lao của họ chưa ai định rõ, mà lại có phần còn muốn xoá bỏ: những ai không phải người Âu, chỉ được ghi tên thánh, chứ không ghi tên thật.
Và khi các giáo sĩ đến Cửa Hàn lần đầu năm 1615, ngoài tên ba giáo sĩ người Âu, không thấy ghi một tên nào khác.
Vậy, ba người Âu này đến Đàng Trong có thông ngôn không? Nếu không có, họ xoay xở cách nào? Chúng tôi tìm mãi mới thấy trong bài Note finale (Chú thích cuối cùng) của Bonifacy (dịch giả Ký sự Đàng Trong của Cristoforo Borri) chép tên 10 giáo sĩ Dòng Tên đầu tiên đến Đàng Trong từ 1615 đến 1618, trong có hai giáo sĩ Nhật: Paul và Joseph, đã đến Đàng Trong năm 1615.
Năm 1616, Macao lại gửi thêm hai thầy giảng Nhật, Joseph và Paulus Saito (1577-1633), đến Đàng Trong và năm sau (1617), Francesco de Pina (1585-1625) cũng đi với một thầy giảng người Nhật, không rõ tên.
Năm 1626, lần đầu tiên Macao gửi giáo sĩ người Ý Giuliano Baldinotti đến Đàng Ngoài, cùng với thày giảng Giulio Piani, được ghi tên lại.
Tháng 10-1629, Gaspar d'Amaral (1592-1654) tới Đàng Ngoài lần đầu, cùng với thầy giảng Paulus Saito, đã đến Đàng Trong năm 1616.
Ngày 26-7-1664, Louis Chevreuil được gửi đến Đàng Trong, với một thầy giảng người Nhật, không rõ tên, v.v.
Tóm lại, việc ghi tên các giáo sĩ Nhật, cộng tác với giáo sĩ người Âu, rất tùy tiện. Tuy nhiên nhờ hai yếu tố chủ chốt: cùng chung văn minh Á đông, và cùng biết chữ Hán, người Nhật và người Việt là chiếc cầu nối cho người Âu bước vào thế giới Á đông.
Ta có thể mường tượng: linh mục hay thầy giảng Nhật dịch lời của giáo sĩ người Âu sang chữ Hán, cho thầy giảng Việt hiểu; rồi lại dịch lời thầy giảng Việt, từ chữ Hán, sang chữ La tinh hay chữ Bồ cho giáo sĩ người Âu hiểu. Việc sáng tạo chữ quốc ngữ phức tạp hơn: Thầy (giảng) Việt đọc rồi giảng nghĩa mỗi tiếng Việt cho thầy giảng Nhật hiểu. Thầy giảng Nhật sẽ dịch lại những lời đó sang chữ Bồ hoặc chữ La tinh cho giáo sĩ người Âu hiểu. Sau đó, giáo sĩ người Âu mới tìm cách ghi âm bằng mẫu tự La tinh mỗi tiếng ấy, thành chữ quốc ngữ. Vậy công lao của các thầy Việt, Nhật, không nhỏ.
Tuy nhiên, trừ linh mục Pedro Marques, người lai, có tên "đầy đủ", nhờ cha là người Bồ. Còn các thầy giảng hoặc linh mục khác, thường chỉ có tên thánh, hoặc ghi "thông ngôn người Nhật". Cha Pedro Marques cũng là trường hợp điển hình: Ông sinh ở Nhật năm 1575, nhiều tuổi nhất trong đám các linh mục đến Đàng Trong. Cha Bồ, mẹ Nhật, sinh trưởng trong thời kỳ người Âu đến truyền giáo ở Nhật và sáng chế chữ quốc ngữ Nhật. Khi đến Đàng Trong, ông đã 43 tuổi, ông có tất cả các yếu tố của một người thầy về văn hoá Đông phương và một người thông ngôn giỏi, cho nên, năm 1618, Macao đã cử ông làm trưởng đoàn hướng dẫn Cristoforo Borri đến Đàng Trong. Năm 1624, ông lại hướng dẫn phái đoàn Gabriel de Mattos, đi kinh lý Đàng Trong, trong đó có Alexandre de Rhodes. Rồi năm 1627, ông lại được cử làm trưởng phái đoàn đi Đàng Ngoài, và lần này de Rhodes cũng chỉ đi "theo". Nhưng trong hồi ký, de Rhodes mô tả mình là nhân vật chính, không nói gì đến vai trò của Pedro Marques.
Những nhiệm vụ quan trọng này đã xác định vai trò chủ chốt của Marques. Ông là người Nhật ở Đại Việt lâu nhất, tất cả khoảng 17 năm, từ 1618 đến 1670, trải ba đời chúa: Chúa Sãi Nguyễn Phước Nguyên (1613-1635), Chúa Thượng Nguyễn Phước Lan (1635-1648) và chúa Hiền Nguyễn Phước Tần (1648-1687). Từ 1627 đến 1630, ông cầm đầu phái đoàn ra Bắc (trong đó có de Rhodes) gặp chúa Trịnh Tráng (1623-1657). Ông là cha Bề trên lâu đời ở Hội An, và cũng là một trong những cha Dòng Tên cuối cùng trực thuộc phái Bồ Đào Nha. Tất cả những yếu tố này chứng tỏ vai trò quan trọng của các giáo sĩ người Nhật trong việc hướng dẫn và giúp đỡ giáo sĩ người Âu học tiếng Việt, giảng đạo và sáng tạo chữ quốc ngữ.
Việc giảng đạo và tạo chữ quốc ngữ
Francesco Buzomi, người Bồ, giáo sư thần học ở Macao, là linh mục Dòng Tên đầu tiên đến Đàng Trong năm 1615, được chúa Sãi đón tiếp đón tử tế. Năm 1616, bà Minh Đức Vương Thái Phi, bà phi của chúa Tiên, dựng cho ông nhà thờ ở Cửa Hàn.
Buzomi áp dụng chính sách khôn khéo, tránh đụng chạm đến tín ngưỡng chân truyền của người Việt, nên việc truyền giáo được phát triển, Đỗ Quang Chính viết:
"Ông trưng dẫn ý tưởng của Thánh Phao Lô và Tô Ma, để nhấn mạnh đến việc phải thích nghi tôn giáo và địa phương ngay cả trong ngôn ngữ... Ý của Buzomi là ở Đàng Trong nên dùng từ Thiên Chủ (Thiên Chúa) chứ không nên dùng Thượng Đế"[26].
Năm 1617, Macao gửi thêm linh mục Francesco de Pina, người Bồ, học trò của Buzomi, đến Cửa Hàn, để trợ giúp thày. Năm 1618, vì hạn hán, dân chúng cho rằng đạo Chúa báng bổ thánh thần, nên bị trời phạt; có phản ứng chống đối đầu tiên. Các giáo sĩ phải trốn tránh. Macao gửi linh mục Pedro Marques, người Bồ lai Nhật và linh mục học giả Cristoforo Borri, người Ý, đến Cửa Hàn. Pedro Marques sẽ thành lập cơ sở Hội An. De Pina, Borri và Buzomi được quan Khám lý Trần Đức Hoà đưa xuống Qui Nhơn.
Từ 1618 đến cuối 1620, Francisco de Pina và Cristoforo Borri ở chung tại Đà Nẵng và Quy Nhơn, chắc chắn họ đã cùng nhau tìm cách khảo sát ngữ âm và văn phạm tiếng Việt với các thầy giảng Việt, Nhật. Cuối năm 1620, de Pina từ Quy Nhơn trở lại Quảng Nam, tiếp tục xây dựng chữ quốc ngữ cùng nhóm giáo sĩ Việt-Nhật ở Hội An, ông được Thế tử Kỳ cho ở trong Dinh Chàm, và ông đã mở lớp dạy tiếng Việt đầu tiên cho giáo sĩ người Âu.
Borri rời Đàng Trong năm 1622, là năm bản lề: chữ quốc ngữ kể như đã thành hình.
Tập Ký sự Đàng Trong của Borri, viết trong thời gian ông ở Đàng Trong (1618-1622), có khoảng 70 chữ quốc ngữ. Đây là những chữ quốc ngữ viết sớm nhất, còn dưới dạng dính liền.
Tóm lại, với những tài liệu hiện hành, ta có thể xác định: Francisco de Pina, người Bồ và Cristoforo Borri, người Ý, là hai giáo sĩ đầu tiên, đã tạo ra chữ quốc ngữ, cùng với các thầy tu Nhật, Việt.
Tháng 12-1624, khi Alexandre de Rhodes và Antonio de Fontes tới Đà Nẵng, việc thành lập chữ quốc ngữ giai đoạn đầu "đã xong".
Một năm sau Francisco de Pina qua đời (15-12-1625), de Rhodes và de Fontes được hưởng công trình nghiên cứu chữ quốc ngữ của người thầy Francisco de Pina.
Cristoforo Borri để lại tập Ký sự Đàng Trong, cuốn sách đầu tiên và quan trọng nhất của người ngoại quốc viết về xã hội và con người Đàng Trong, thế kỷ XVII, với dấu tích những chữ quốc ngữ đầu tiên, còn viết dưới dạng dinh liền.
Ở Đàng Ngoài, năm 1631, Gaspar d'Amaral đến và ở lại 7 năm. Năm 1636, Antonio Barbosa đến và ở lại 6 năm. Hai linh mục học giả Bồ Đào Nha này đã làm hai cuốn tự điển giản yếu Việt-Bồ và Bồ-Việt đầu tiên, mà sau này Alexandre de Rhodes dùng để soạn tự điển Việt-Bồ-La.
(Còn tiếp)
Thụy Khuê
thuykhue.free.fr
[1] Fernand de Magellan (1480-1521) nhà hàng hải người Bồ, khai phá đường thuỷ "vòng quanh thế giới".
[2] Dòng Tên tức Dòng Jésuite, do Ignace de Loyola sáng lập năm 1539, được Giáo Hoàng chuẩn y năm 1540.
[3] François Xavier đồng sáng lập Dòng Tên với Ignace de Loyola.
[4] Tủ sách Ra Khơi, Sài Gòn, 1972, Tủ sách Đường Mới, Paris, 1985.
[5] Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, trang 22.
[6] Note finale (Chú thích cuối) về bản dịch Ký sự Đàng Trong của Bonifacy, (BAVH) 1931, quyển 3-4, trang 400.
[7] Tên hai giáo sĩ Nhật Joseph và Paul, chúng tôi chép theo bản danh sách giáo sĩ Dòng Tên đầu tiên đến Đàng Trong, do Bonifacy chép lại, ở trên.
[8] Cristoforo Borri, Ký sự Đàng Trong, Bulletin des Amis du Vieux Huế (BAVH) 1931, quyển 3-4, trang 339.
[9] Theo thư của Emmuel Fernandes viết tại Hội An ngày 2-7-1625, bằng chữ Bồ, gửi cho Bể Trên Cả Dòng Tên ở La Mã, trích in trong Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, trang 32.
[10] Nhiều nơi (trong đó có Đỗ Quang Chính) ghi ông rời Đàng Trong năm 1621, viết theo cuốn Les Voyages et Travaux des Missionnaires de la Compagnie de Jésus (Hành Trình và Hoạt động của các giáo sĩ Dòng Tên).
[11] Tóm lược tiểu sử Borri, phỏng theo bài "Notice sur Cristoforo Borri et sur les éditions de sa "Relation" (Chú thích về Cristoforo Borri và những ấn bản "Ký sự" của ông) của Charles B. Maybon, BAVH, 1931, quyển 3-4, trang (269- 276). Đoạn trích dẫn trên đây ở trang (270- 272).
[12] Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, chú thích 3, trang 22.
[13] Lịch sử truyền giáo ở Nam Kỳ, Launay, quyển I, trang 86. Và Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, trang 22, chú thích số 1.
[14] Nguyên văn tiếng Pháp: "Le P. Marquez qui, en réalité, était métis et non Japonais, fut le chef de la Mission du Tonkin en 1627, sa personnalité disparait un peu derrière celle de son confrère, le P. de Rhodes, qui avait l'immense avantage de bien parler l'annamite. Il fut chassé du Tonkin en 1630. Nous le retrouvons en Cochinchine, Supérieur en 1665, à Faifo; il y reçoit M. Louis Chevreuil, premier prête des Missions Etrangères arrivé en Cochinchine. Il fut expulsé la même année et dut aller au Siam avec ses confrères, nous y perdons sa trace" Bonifacy, Note Finale, BAVH 1931, trang 405.
[15] Theo Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, chú thích các trang 20, 21, 22, 23.
[16] Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, trang 35.
[17] BAVH, số 3-4, 1931, trang 122.
[18] Cha Giám sát Dòng Tên hai Tỉnh còn gọi là Cha Giám Tỉnh (Père Provincial). Tỉnh là tiếng trong đạo Chúa, chỉ một vùng: Nhật Bản hay Trung Hoa đều gọi là Tỉnh.
[19] Theo Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, trang 53.
[20] Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, trang 67.
[21] Nguyên văn tiếng Pháp: "Dans son avis au lecteur, Rhodes note expressément qu'il a travaillé sur la base d'un dictionnaire vietnamien-portugais composé par Gaspar do Amaral, et d'un dictionnaire portugais-vietnammien dû à António Barbosa. Si l'on n'a jamais retrouvé de manuscrits des deux ouvrages précurseurs, c'est à notre avis tout simplement que le dictionnaire imprimé de Rhodes en avait intégralement repris la substance, rendant sans objet leur conservation." (Roland Jacqques, Le Portugal et la romanisation de la langue vietnamienne. Faut-il réécrire l'histoire? (Bồ Đào Nha và việc La tinh hóa tiếng Việt. Cần phải viết lại lịch sử? Outre-Mers. Revue d'histoire, Année 1998, 318, trang 21-54, bản in trên Internet).
[22] Tác phẩm tên là Lettre de Gaspar Luis sur la Cocincina-La Mission de Concincina (Thư Gaspar Luis về Đàng Trong - Truyền giáo ở Đàng Trong), tiếng Ý, được cha Dòng Tên dịch sang tiếng Pháp, In từ trang 122 đến trang 148, trong cuốn Relation d'Ethiopie (Ký sự Ethiopie) và trong BAVH, số 3-4, 1931, từ trang 406 đến 409.
[23]K ý sự Đàng Ngoài của cha Baldinotti (in trong Bulletin de l'Ecole Française d'Extrême-Orient, tome 3, 1903, trang 72-78.
[24] Trích thư của Linh mục Valentino de Carvalho gửi cho linh mục Nuno Mascarenhas, viết tại Áo Môn ngày 9-2-1615, ARSI, JS. 16 II, f.174, Đỗ Quang Chính Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, trang 20-21.
[25] Ký sự Đàng Trong của Cristoforo Borri do Đại tá Bonifacy dịch sang tiếng Pháp và chú giải, in trong tập san Đô Thành Hiếu Cổ, tức Bulletin des Amis du Vieux Huế (BAVH) 1931, quyển 3-4, trang 334.
[26] Đỗ Quang Chính, Lịch sử chữ quốc ngữ 1620-1659, trang 38.