Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Ẩn dụ, cuộc phiêu lưu của chữ (kỳ 9)
Trần Hữu Thục
Chương 9
Ẩn dụ: giữa ý niệm và ý nghĩa
Có thể nói từ Aritotle cho đến Ricoeur, dù đứng trên quan điểm thay thế hay tương tác, ẩn dụ được nghiên cứu hoàn toàn dựa vào ngôn ngữ. Những khái niệm như chuyển nghĩa, dụ pháp, dụ ngữ, bất thích hợp ngữ nghĩa, đụng độ ngữ nghĩa, đối nghịch ngôn từ, đồng vị/biệt vị, vân vân… đều dính dáng đến chỉ chữ và nghĩa. Quan điểm của Ricoeur, dù được mở rộng ra đến hiện thực, thì rốt cuộc cũng không thoát khỏi chữ và nghĩa.
Sự xuất hiện của Lakoff và Johnson với tác phẩm Metaphor We Live By tạo nên một bước chuyển biến quan trọng và khá ngoạn mục trong việc nghiên cứu về ẩn dụ. Bằng cách sử dụng ý niệm là cái bao trùm lên trên các phát ngôn ẩn dụ và bằng cách dùng phương pháp đồ chiếu, hai ông hầu như đưa ẩn dụ ra khỏi cái vòng kim cô của chữ và nghĩa, vốn là trọng tâm của các tranh cãi về ẩn dụ trước đó. Phải chăng ẩn dụ ý niệm là một khám phá mới, đưa ẩn dụ học đến một bước ngoặt, bài bác một nhận định của Umberto Eco khi ông này mỉa mai cho rằng “biên niên sử của sự thảo luận về ẩn dụ là biên niên sử của một chuỗi những biến thể dựa trên một ít trùng luận, hay có lẽ chỉ một trùng luận duy nhất: một ẩn dụ là thứ kỹ xảo cho phép người ta nói một cách ẩn dụ”?[1]
Lakoff, Johnson cùng với Mark Turner xếp chung tất cả các quan niệm trước đây về ẩn dụ là “quan điểm truyền thống” (traditional view). Khác với Paul Ricoeur là người luôn luôn đưa ra từng tác giả một và phân tích rất cặn kẽ quan điểm của họ, các ông không hề nêu tên cũng như trích dẫn bất cứ tác giả nào cụ thể thuộc về “quan điểm truyền thống”, mà chỉ phê phán một cách chung chung, tổng quát. Lakoff và Turner đưa ra sáu điểm căn bản của quan điểm truyền thống mà các ông cho là sai lầm:[2]
- Quan tâm đến cái được gọi là nghĩa đen.
- Không tìm những nguyên tắc tổng quát, mà chỉ nhắm đến từng diễn đạt ẩn dụ riêng lẻ y như thể chúng là độc nhất.
- Mơ hồ giữa những ẩn dụ quy ước hiện hữu và những ẩn dụ đã từng tồn tại từ lâu được gọi là ẩn dụ “chết”.
- Cho rằng ẩn dụ không có nguồn và đích, mà chỉ có những kết nối hai chiều xuyên lãnh vực.
- Cho rằng ẩn dụ chỉ nằm trong các diễn đạt ngữ học mà không nằm trong ý niệm.
- Cho rằng mọi thứ trong ngôn ngữ và tư tưởng đều là ẩn dụ, không có khía cạnh nào của ngôn ngữ là phi ẩn dụ.
Dù không nêu ra tên ai, những điều phê phán này đưa đến chỗ bài bác gần như toàn bộ tất cả các quan điểm từ Aristotle, Cicero, Quintilian, Dumarsais, Fontanier, Nietzsche cho đến Richards, Black, Le Guern, Greimas và Ricoeur… Một phủ nhận toàn bộ các nghiên cứu ẩn dụ từ trước cho đến năm 1980 (năm ra đời của tác phẩm Metaphor We Live By). Chẳng thế mà người ta cho rằng các ông đã tìm cách định nghĩa lại ẩn dụ. Và các ông cũng không phủ nhận điều này.[3]
Cơ sở duy nhất cho sự bài bác này là: ẩn dụ là ý niệm. Nói một cách khác, do là ý niệm, cho nên ẩn dụ mới là ẩn dụ. Trong chương này, tôi sẽ lần lượt phân tích và làm sáng tỏ một vài khái niệm được Lakoff, Johnson và Turner đề cập đến: ẩn dụ nằm ngay trong ngôn ngữ hàng ngày và ẩn dụ là ý niệm.
Ngôn ngữ hàng ngày
Lakoff và Johnson dùng chữ “ngôn ngữ hàng ngày” để phân biệt với thứ ngôn ngữ khác lạ của thi ca.
Thế nào là ngôn ngữ hàng ngày? Theo hai ông, đó là thứ ngôn ngữ thông thường, không thi ca, không kỳ lạ, không có tính cách tu từ mà ai cũng sử dụng một cách dễ dàng, không cần nỗ lực. Chẳng hạn như:
- the argument collapsed (luận cứ sụp đổ);
- to plant an idea in your mind (gieo vào đầu óc một ý tưởng);
- this is a sick relationship (đây là một quan hệ bệnh hoạn);
- that’s an outdated idea (đó là một ý tưởng lỗi thời);
- he ran out of ideas (hắn cạn ý);
- life is empty for him (đời trống rỗng đối với nó).[4]
Không có gì phải tranh cãi về tính cách ẩn dụ chứa đựng trong những phát biểu hàng ngày như thế. Vấn đề đặt ra là: cái bình thường, cái dễ hiểu đó và cái khiến chúng trở thành quy ước phát xuất từ đâu?
Trước khi đi xa hơn, xin dẫn lại một đoạn đã được trình bày trong chương 2 “Chữ nghĩa: chữ và nghĩa”:
“Ngôn ngữ là dụng cụ năng động nhất trực tiếp liên quan đến mọi sinh hoạt hàng ngày của con người. Đó là một vật sống, chịu ảnh hưởng của các biến động diễn ra trong hiện thực. Theo thời gian, một số chữ đi vào bóng tối, bị quên lãng và có thể biến mất. Một số chữ khác có thể vẫn còn, nhưng biến nghĩa. Trong lúc đó, nhiều chữ mới được khai sinh, tăng cường thêm số lượng từ vựng để đáp ứng với nhu cầu thông tin và các nhu cầu khác. Có những chữ do con người (nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học, nhà báo...) chủ động sáng tạo nhằm diễn tả những khái niệm, sự kiện hay những ý tưởng mới. Nhưng cũng có nhiều chữ tự động khai sinh, đôi khi khai sinh một cách đột ngột, do những biến cố lớn gây chấn động và làm xáo trộn đời sống mọi người.”
Thực ra, nói “tự động khai sinh” không có nghĩa là chúng không có tác giả, mà vì chúng ta không thể tìm hay biết được người đầu tiên sáng tạo ra và sử dụng chúng. Văn hóa nói chung và ngôn ngữ nói riêng không phải tự nhiên mà có. Chúng phải có khởi đầu, có phát triển và có suy tàn. Bất cứ một cách dùng ngôn ngữ mới nào cũng phải có người tạo ra trước, sau đó, kinh qua thử thách trong cộng đồng, dần dà mới đi đến ổn định để trở nên bình thường. Những cách nói thông thường mà Lakoff và Johnson trích dẫn, nếu xét kỹ, ta sẽ thấy rằng sở dĩ chúng “thường ngày” vì chúng đã được lập đi lập lại vô số lần trong sách vở, trên báo chí và trong giao tiếp hàng ngày. Chúng “thường ngày” vì chúng đã là trở thành từ vựng sau khi đã trải qua những thử thách trong cộng đồng bản ngữ. Thực tế là, hiểu và sử dụng được những lối phát biểu như thế đòi hỏi phải có một trình độ nhận thức tối thiểu nào đó, chứ không dễ dàng đến ngay lập tức với tất cả mọi người.
Nói như Georges Lüdi, có một sự “tiến triển lịch sử” từ ẩn dụ đến từ vựng.[5] Hay nói khác đi, ngôn ngữ có một tiến triển từ không bình thường (mới lạ) đến bình thường. Báo chí, sách vở hàng ngày cung cấp rất nhiều bằng chứng cho hiện tượng này. Năm 2012, trên báo chí Hoa Kỳ bỗng nhiên xuất hiện nhóm chữ “fiscal cliff” (vực thẳm tài chánh), nghe rất lạ tai. Thoạt nghe, không mấy ai hiểu được ngay. Tìm hiểu, thì ra đó là một thuật ngữ (mang tính cách ẩn dụ) được các nhà lập pháp Hoa Kỳ tạo ra để chỉ một tình hình đặc thù của ngân sách Mỹ sẽ diễn ra vào cuối năm 2012.[6] Lập đi lập lại nhiều lần, bây giờ dường như phần nào nhóm từ đã trở nên bình thường và quen thuộc. Đó là một thuật ngữ đặc biệt và có tính cách áp đặt, nên đòi hỏi thời gian. Còn biết bao nhiêu cách dùng ẩn dụ khác thường xuyên xuất hiện trong các bản tin hay trong các phóng sự hay bình luận thời sự, nghe xa lạ lúc đầu nhưng rồi nhanh chóng trở thành bình thường. Chẳng hạn như:
- A huge sinkhole swallowed a Florida man” (một hố ngầm lớn đã nuốt một người đàn ông ở Florida), đề cập đến một sự kiện hi hữu xảy ra ở Florida vào tháng 1/2013, trong đó, một người đàn ông đang ngủ trên giường của mình bỗng đất dưới giường sập xuống, kéo theo và giết chết anh ta.
- A Sleeper Scandal Awakens for Obama, Post-Election (Sau bầu cử, một vụ tai tiếng ngủ yên (bỗng) thức giấc đối với Obama) nói về vụ tai tiếng thuế vụ (Internal Revenue Service scandal) vừa bùng phát tháng 5/2013 đối với chính quyền Obama.
Xa hơn về trước, loại ngôn ngữ bình thường hàng ngày mà Lakoff và Johnson đề cập cũng đã được trích dẫn nhiều trong tập sách của Pierre Fontanier xuất bản từ đầu thế kỷ thứ 19.[7] Ví dụ như:
- Il écrit obscurément (nó viết một cách tối tăm)
- L’expérience est la maitresse de l’art (kinh nghiệm là bậc thầy của nghệ thuật)
- Il m’a recu froidement (nó đón tiếp tôi một cách lạnh lùng)
- Moisonner des lauriers (gặt hái danh vọng)…
Kèm theo những ví dụ này, Fontanier trích dẫn một số câu thơ chứa đựng cách dùng ẩn dụ liên hệ. Điều đó cho thấy, sáng tạo ngôn ngữ - hay nói riêng trong trường hợp ẩn dụ - trước hết thuộc về những người có tài năng vận dụng ngôn ngữ: nhà văn, nhà thơ, nhà báo, nhà chính luận, triết gia, nhà tư tưởng, nhà tu từ…Chúng không tự nhiên, không tình cờ và ngay từ đầu, chúng cũng lạ, cũng mới và đầy tưởng tượng. Chỉ qua giao tiếp, và qua thử thách trong cộng đồng bản ngữ, dần dần thành quen, chúng mới trở thành quy ước, trở thành “ngôn ngữ hàng ngày”.
Tuy nhiên, khi bàn về nguồn gốc của ẩn dụ, Fontanier phân biệt hai loại:[8]
· Ẩn dụ bình thường mà ông gọi là “dụ pháp sử dụng hay dụ pháp ngôn ngữ” (tropes d’usage hay tropes de la langue) thuộc về tất cả mọi người, một thứ “ngôn ngữ tự nó” mà tất cả mọi người đều có thể sử dụng. Ẩn dụ bình thường là loại ẩn dụ căn bản tìm thấy ở trong tất cả các cộng đồng dân cư, từ bán khai cho đến văn minh. Fontanier nhận xét rằng những ngôn ngữ nghèo nàn nhất là những ngôn ngữ bóng bẩy nhất, nghĩa là những ngôn ngữ nhiều ẩn dụ nhất. Những dân tộc kém văn minh, và nhất là những người bán khai, chỉ diễn tả bằng ẩn dụ. Tại sao? Tại vì với số lượng từ vựng quá giới hạn, họ bị buộc phải mượn chữ vốn mang nghĩa này để diễn tả một nghĩa khác khi gặp phải một tình huống mới hay một ý tưởng mới. Cũng thế, trong sinh hoạt hàng ngày, khi bắt đầu tập nói, những đứa bé thường sử dụng số vốn liếng chữ ít oi mà chúng có được để diễn tả những ý tưởng mới mẻ xảy đến với chúng mà không hề biết những ký hiệu riêng biệt và đặc thù. Điều đó cho thấy cách dùng ẩn dụ xuất hiện ở những người biết ít về ngôn ngữ và lại chẳng biết gì về dụ pháp hay nghĩa bóng. Người ta sở hữu chúng như là ngôn ngữ mẹ đẻ, sử dụng chúng mà không biết học được từ đâu và lúc nào. Do đó, theo Fontanier, ẩn dụ tạo nên phần chính yếu của ngôn ngữ nói. Chúng diễn ra một cách tự nhiên để diễn đạt tình cảm và ý tưởng của mình.
· Ẩn dụ sáng tạo (tropes d’invention) hay ẩn dụ nhà văn (tropes de l’écrivain) có trình độ cao hơn, có tính cách sáng tạo. Ẩn dụ sáng tạo chỉ tìm thấy ở những xã hội có nền văn hóa cao, nơi mà tư tưởng và ngôn ngữ phát triển liên tục để đáp ứng với những đòi hỏi của hiện thực hàng ngày. Trình độ văn hóa càng cao thì ẩn dụ sáng tạo càng nhiều. Trong số này, có những ẩn dụ hết sức đặc thù, xem như tài sản riêng của tác giả; loại ẩn dụ này không thể sử dụng ở một nơi nào khác, ngoại trừ trong ngữ cảnh mang ẩn dụ đó. Chúng thường được tìm thấy trong các sáng tác của những nhà thơ hay nhà văn có tài năng. Chẳng hạn như “khoảng cách đặc” (Tô Thùy Yên), “vết lăn trầm” (Trịnh Công Sơn), vân vân
Nhưng phần lớn ẩn dụ loại này, do nhu cầu giao lưu xã hội, do giáo dục và do truyền thông, sau một thời gian sử dụng, thường dễ dàng hòa tan trong cộng đồng bản ngữ và trở thành bình thường, có tính quy ước. Đây là thứ ẩn dụ chứa đựng ngôn ngữ bình thường mà Lakoff và Johnson thường hay trích dẫn.
Trong tiếng Việt, biết bao cách nói, cách viết mà người Việt Nam đang sử dụng một cách bình thường hiện nay là do chúng ta thừa hưởng từ vô số ẩn dụ tìm thấy trong thơ, văn, phóng sự, tin tức trên báo chí hay qua lời nhạc do các tác giả sáng tạo ra: “ngoảnh mặt làm ngơ”, “mối tình tan vỡ”, “bán rẻ lương tâm”, “đời tàn”, “tương lai u tối”…Không những thế, ngay cả những cách nói nghe rất kỳ cục, không giống ai như “hơi bị đẹp”, “bề hội đồng”, “khủng”, “bắt được cái job thơm”…do sử dụng nhiều lần, cũng dần dần trở thành bình thường.
Phát ngôn ẩn dụ và đồ chiếu ý niệm
Tuy đề cập nhiều đến ngôn ngữ và xem đó là nguồn bằng chứng quan trọng trong việc nghiên cứu, nhưng Lakoff, Johnson và Turner trước sau vẫn đánh giá thấp vai trò của ngôn ngữ trong việc hình thành ẩn dụ. Theo các ông, một trong những sai lầm của hầu hết các quan điểm (truyền thống) về ẩn dụ là cho rằng ẩn dụ nằm trong các diễn đạt ngữ học chứ không nằm trong ý niệm. Thực ra, về vai trò của ý niệm trong ngôn ngữ nói chung và trong ẩn dụ nói riêng, điều này không có gì mới lạ. Richards, ngay từ đầu thập niên 1930, đã từng khẳng định: tư tưởng là ẩn dụ.[9] Rất lâu trước đó, Fontanier cũng đã đề cập đến liên hệ giữa ẩn dụ và ý niệm một cách rõ ràng. Ẩn dụ, theo Fontanier, là “trình bày một ý tưởng (tôi nhấn mạnh) dưới ký hiệu của một ý tưởng khác gây ấn tượng mạnh hơn hay được biết nhiều hơn, mà ý tưởng này không hề có một liên hệ nào với ý tưởng đầu tiên ngoài sự liên hệ của một sự thích hợp hay tương tự nào đó.”[10] Chữ chính là “sự liên hệ của chúng với những ý tưởng.” Nhưng ý tưởng là gì? Chữ “ý tưởng” (từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là nhìn thấy), đối với những sự vật do tinh thần nhận ra, có cùng một nghĩa như hình ảnh; và đối với tinh thần nhận ra chúng, có cùng nghĩa như quan điểm hay nhận thức (…) Ý tưởng, tương quan với những sự vật vật lý, là nhận thức mà người ta có được; tương quan với những sự vật trừu tượng (métaphysique) là ý niệm (notion) mà người ta hình thành nên.”[11]
Như thế, ý niệm không chỉ nằm đàng sau ẩn dụ hay tạo ra ẩn dụ mà nó nằm đàng sau ngôn ngữ và tạo ra những con chữ.
Bàn về ý nghĩa, Fontanier đề cập đến nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa ngữ pháp và nghĩa tinh thần. Nghĩa tinh thần, còn gọi là nghĩa quanh co hay nghĩa bóng, theo ông, là nghĩa mà nghĩa đen làm phát sinh trong tinh thần do tình huống diễn ngôn, do giọng nói hay do liên hệ giữa những ý tưởng được diễn tả ra với những ý tưởng không được diễn tả. Gọi là tinh thần vì tất cả đều thuộc về tinh thần và vì tinh thần tạo nên nó hay tìm thấy nó. Nó không hiện hữu đối với những ai chỉ hiểu sát theo từng chữ, đối với những ai không hề biết rằng chữ (lettre) thì làm mất đi còn tinh thần thì làm sống lại.[12]
Như thế, dẫu cái mà Fontanier gọi là “ý tưởng” hay “nghĩa tinh thần” không hẳn được hiểu một cách bao quát như “ý niệm” trong quan điểm của Lakoff và Johnson, vai trò của ý niệm và vai trò của hình ảnh trong ẩn dụ đã được đề cập đến từ hai thế kỷ trước, ở một trong những tác giả thuộc “quan điểm truyền thống” mà hai ông bài bác. Những người nghiên cứu về ẩn dụ xem đó là điều hiển nhiên, nên họ chỉ nghiên cứu ngôn ngữ. Và khi nghiên cứu ngôn ngữ, không ai cho rằng ẩn dụ chỉ nằm trong các diễn đạt ngữ học. Vả lại, chính các ông cũng dùng ngôn ngữ (và dùng rất nhiều diễn đạt ngữ học) để tìm hiểu về ý niệm. Và khi tìm ra ý niệm tổng quát, lại cũng phải dùng đến diễn đạt ngữ học. Nghĩa là, đàng nào cũng phải bước qua ngưỡng cửa ngôn ngữ! Vì, như Lakoff và Johnson thừa nhận, hầu hết bằng chứng (về ý niệm) đều xuất phát từ “ngôn ngữ - từ nghĩa của chữ và câu và từ cách con người tạo nghĩa cho các kinh nghiệm của họ.”[13]
Rốt cuộc, vấn đề đặt ra không phải là ẩn dụ có liên quan đến ý niệm hay không mà xem cách vận dụng ý niệm như thế nào. Cái mới lạ trong tư tưởng của Lakoff, Johnson và Turner là tìm ra ý niệm tổng quát nằm đằng sau những phát ngôn ẩn dụ khác nhau. Hay nói cho rõ ràng hơn, các ông đi tìm những ý niệm tổng quát bằng cách hệ thống hóa những ý niệm đặc thù. Và thay vì loay hoay tìm cách giải thích các ý niệm chứa đựng trong mỗi ẩn dụ (tức là trong mỗi diễn đạt ngữ học), hai ông đã tìm ra nguồn gốc của sự dịch chuyển ý nghĩa trong ẩn dụ, đó là đồ chiếu xuyên lãnh vực. Để thấy sự khác biệt giữa hai cách giải thích một cách cụ thể, ta sử dụng một bài hát của Trịnh Công Sơn, bài “Cát bụi”.
Như đã được phân tích trong chương 3 “Nhận diện ẩn dụ”, ẩn dụ có thể tìm thấy ngay trong cách diễn đạt. Dựa theo từng câu hay từng đoạn trong đó có các ý tưởng chính (tenor) và phụ (vehicle), ta sẽ có nhiều cấu trúc ẩn dụ khác nhau. Hạt bụi, thứ vật thể vô tri vô giác được ví von với một sinh vật để từ đó, nó vươn, nó lớn dậy, nó rong chơi, rồi nó mệt nhoài; tình yêu, một ý niệm trừu tượng lại (bị) xay mòn; vực sâu thì đưa ra lời mời. Tính cách ẩn dụ ở đây có thể được tìm thấy trước hết, trong cách cấu trúc chữ và câu và sau đó, trong ý nghĩa của chúng. Mỗi một ví von đều tạo nên sự tương tác, đụng độ, va chạm hay căng thẳng về mặt ngữ nghĩa, do đó, tạo nên ẩn dụ tính chứa đựng ngay trong từng phát ngôn. Dùng trở lại biểu đồ của J. David Sapir, cấu trúc ẩn dụ của hai câu đầu sẽ được phác họa như sau:
Ta có thể sử dụng biểu đồ này để phác họa các ẩn dụ trong những câu kế tiếp.
Tuy nhiên, theo Lakoff, Johnson và Turner, cách lý giải trên chỉ quan tâm đến những diễn đạt ngữ học riêng lẻ nên không nhìn thấy được ý niệm tổng thể nằm đàng sau chúng vốn là nền tảng để chúng xuất hiện. Áp dụng cách lý giải của các ông, lời ca “Cát bụi” chứa đựng một số ẩn dụ ý niệm như sau:
Hạt bụi nào hóa kiếp thân tôi
Để một mai vươn hình hài lớn dậy
Ôi cát bụi tuyệt vời
Mặt trời soi một kiếp rong chơi
(ẩn dụ: KIẾP NGƯỜI LÀ SỰ CHUYỂN HÓA)
Hạt bụi nào hóa kiếp thân tôi
Để một mai tôi về làm cát bụi
Ôi cát bụi mệt nhoài
Tiếng động nào gõ nhịp không nguôi
(Ẩn dụ: KIẾP NGƯỜI LÀ CUỘC TUẦN HÒAN)
Bao nhiêu năm làm kiếp con người
Chợt một chiều tóc trắng như vôi
Lá úa trên cao rụng đầy
Cho trăm năm vào chết một ngày
(Ẩn dụ: THỜI GIAN LÀ CÁI GÌ TRÔI RẤT NHANH)
Mặt trời nào soi sáng tim tôi
Để tình yêu xay mòn thành đá cuội
Xin úp mặt bùi ngùi
Từng ngày qua mỏi ngóng tin vui
(Ẩn dụ: TÌNH YÊU LÀ CÁI VÔ VỌNG)
Cụm rừng nào lá xác xơ cây
Từ vực sâu nghe lời mời đã dậy
Ôi cát bụi phận này
Vết mực nào xóa bỏ không hay...
(Ẩn dụ: CHẾT LÀ TAN BIẾN)
Như thế là trong mỗi một đoạn, ta tìm thấy một ẩn dụ ý niệm. Đoạn đầu là “Kiếp người là sự chuyển hóa”; đoạn hai là “Kiếp người là sự tuần hoàn”…Toàn bộ lời ca của “Cát bụi” có thể tóm gọn qua hai ý niệm: “chu kỳ chuyển hóa vật chất” và “kiếp người”. Tác giả đã “đồ chiếu” ý niệm đầu vào ý niệm sau. Hay nói một cách khác, ý niệm “kiếp người” được hiểu bằng ý niệm về “chu kỳ chuyển hóa vật chất”. Do đó, ta có ẩn dụ “KIẾP NGƯỜI LÀ CHU KỲ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT THEO THỜI GIAN”. Có thể phác họa ẩn dụ này trong sơ đồ sau đây:
Như thế, ẩn dụ ý niệm chẳng khác gì là một sự tổng quát hóa (generalization) các ẩn dụ nằm trong các diễn đạt ngữ học riêng lẻ. “Vì đồ chiếu là chính yếu và điều này trình bày sự tổng quát hóa là quan tâm hàng đầu của chúng tôi, chúng tôi dùng hạn từ đồ chiếu để chỉ ẩn dụ, hơn là diễn đạt ngữ học,” theo Lakoff.[14]
Do tính cách tổng quát hóa, nên các nhà ngữ học tri nhận không quan tâm đến vấn đề ngữ nghĩa. Và vì không quan tâm đến ngữ nghĩa nên không bị vướng mắc vào những khái niệm như “va chạm ngữ nghĩa”, “đụng độ ngữ nghĩa” hay “căng thẳng ngữ nghĩa” như đã từng được nhiều tác giả đề cập trước đây. Đồng thời, các ông không quan tâm đến hàm nghĩa, hiển nghĩa theo cách phân tích của Beardsley và cũng không quan tâm đến câu, chữ, diễn ngôn và hiện thực như trong Ricoeur.[15] Do đó, không có yếu tố nào thay thế cho yếu tố nào. Cũng không có yếu tố nào tương tác với yếu tố nào. Chỉ có tương quan một chiều từ lãnh vực ý niệm nguồn đến lãnh vực ý niệm đích. Chỉ là ý niệm. Và đồ chiếu ý niệm.
Cái bóng “ý niệm” bao trùm lên và do đó, che khuất hẳn ngôn ngữ và ý nghĩa của chúng.
Ý niệm và ý nghĩa
Vậy thì ngôn ngữ trong quan điểm “ẩn dụ ý niệm” đóng vai trò gì?
Theo Lakoff và Turner, ngôn ngữ chỉ có một nhiệm vụ: gợi nên sơ đồ.[16] Chẳng hạn, chữ “người gặt” gợi nên sơ đồ trong việc trồng trọt; chữ “nở hoa” gợi nên sơ đồ về cây cỏ; chữ “du khách” gợi nên sơ đồ liên hệ đến chuyến hành trình; chữ “tro bụi” gợi nên sơ đồ liên hệ đến lửa cháy. Kiến thức của chúng ta về gặt hái, cây cỏ, du hành, lửa cháy vốn đã được “tổ chức có tính cách sơ đồ theo cách mà chúng là những thành tố của thứ tổ chức kiến thức này.” Do đó, khi nhắc đến những chữ đó là gợi lên ngay toàn sơ đồ của cây cỏ, du hành và tro bụi.
Do chữ gợi nên sơ đồ và do ẩn dụ đồ chiếu sơ đồ này vào sơ đồ khác, nên chữ thúc đẩy ngay một sự hiểu biết có tính cách ẩn dụ. Ví dụ như lấy chữ “ngọn lửa” trong câu “Cuối cùng, ngọn lửa tắt ngúm” (The flame finally went out). Nó gợi ngay đến sơ đồ về ngọn lửa và ta xem như ngọn lửa ở đâu đó, trong lò sưởi hay bếp lửa, tắt ngúm. Mặt khác, sơ đồ về lửa cũng là lãnh vực nguồn cho hai ẩn dụ: “CUỘC ĐỜI LÀ LỬA” và “TÌNH YÊU LÀ LỬA”, nên nó có thể gợi ra một trong hai ẩn dụ này. Do đó, ta có thể hiểu “lửa tắt” là một ai đó chết hay là mối xúc cảm trong tình yêu biến mất. Đó cũng chính là cách sáng tạo văn chương. Nhà thơ, khi làm thơ, chủ yếu là sử dụng chữ để gợi nên một ẩn dụ ý niệm, mặc dù khi làm thơ nhà thơ hoàn toàn không có mục đích đó.[17]
Thường thì khi nghe một câu nói có tính cách ẩn dụ hay đọc câu thơ nào đó, ta có cảm giác như ý nghĩa nằm trong các con chữ. Thực ra, theo hai ông, chữ chỉ là những chuỗi âm thanh hay chuỗi ký hiệu “diễn tả những ý niệm nằm bên trong những sơ đồ ý niệm.” Hậu quả là chữ gợi nên “những sơ đồ ý niệm vượt ra ngoài phần sơ đồ mà chữ chỉ định,” nghĩa là, gợi nên trong đầu óc nhiều điều hơn là cái mà nó chỉ định.[18] Vậy thì cái có nghĩa là nội dung ý niệm mà chữ gợi nên. Ẩn dụ cũng thế, nằm trong đầu óc con người, không phải trong những âm thanh phát ra hay những con chữ ghi trên giấy.
Nhưng tại sao có sự lầm lẫn giữa chữ và ý niệm? Lakoff và Turner cho rằng sự lầm lẫn do ở chỗ: “con chữ” là ký hiệu để diễn tả một cách quy ước một ý niệm thuộc “lãnh vực nguồn”, nhưng trong một số trường hợp điển hình nào đó, lại có thể được sử dụng để diễn tả một ý niệm thuộc “lãnh vực đích” liên quan. Mặt khác, trong trường hợp ẩn dụ, chữ “ẩn dụ” tự nó thuộc về hoán dụ “CHỮ THAY THẾ CHO Ý NIỆM MÀ CHÚNG DIỄN TẢ” (Words Stand For The Concepts They Express). Do sự hiện hữu của hoán dụ này trong hệ thống ý niệm của chúng ta, nên chữ “ẩn dụ” vừa quy cho một đồ chiếu ý niệm xuyên lãnh vực (ẩn dụ) vừa quy cho con chữ diễn đạt cái đồ chiếu đó (diễn đạt ngữ học). Nhất là trong trường hợp một “con chữ” nào đó lại diễn đạt không chỉ một mà hai hay nhiều hơn ý niệm thuộc lãnh vực nguồn và bất cứ ý niệm thuộc lãnh vực đích mà nó đồ chiếu vào, thì sự mơ hồ xuất hiện.
Thực ra, đây chỉ là một cách diễn tả khác về tương quan giữa chữ và nghĩa cũng như hiện tượng đa nghĩa mà nhiều nhà ngữ học đã từng bàn tới.[19] Nhưng ta biết rằng, những nhà ngữ học tri nhận không quan tâm đến ngữ nghĩa, nên nhìn vấn đề một cách khác. Lakoff, Johnson và Turner thường nhấn mạnh rằng ẩn dụ không chỉ là vấn đề ngôn ngữ, nhưng còn là vấn đề tư tưởng và lý trí.[20] Trong một tài liệu viết riêng, Lakoff nói rõ hơn: “Những nhà lý thuyết ẩn dụ hiện nay thường dùng từ “ẩn dụ” để quy cho “đồ chiếu ý niệm” và từ “biểu đạt ẩn dụ” để quy cho “biểu đạt ngữ học” riêng lẻ nào đó được quy định bởi một đồ chiếu. Chúng tôi thừa nhận các thuật ngữ này vì lý do sau: Ẩn dụ, xét như một hiện tượng, dính líu cả ở những đồ chiếu ý niệm và những biểu đạt ngữ học riêng lẻ.” Nhận định này cho thấy Lakoff và những người thuộc trường phái của ông thừa nhận ẩn dụ vừa là ý niệm vừa là ngữ nghĩa. Tuy nhiên, theo ông, cần phải “tách chúng riêng ra.”[21] Tại sao? Tách riêng ra là để “có thể lập ra những quy tắc theo đó, những ý niệm lãnh vực nguồn được đồ chiếu vào những ý niệm lãnh vực đích để từ đó, nêu rõ những đặc điểm về cấu trúc của đồ chiếu ẩn dụ.”[22]
“Tách ra” là một phương pháp nghiên cứu. Trong thực tế, nếu chữ là chữ và nghĩa là nghĩa tách bạch nhau hay chữ nào nghĩa đó thì sẽ không có sự mơ hồ và do đó, cũng chẳng có ẩn dụ. Nói một cách khác, nếu ý niệm có thể sử dụng được mà không cần tới ngôn ngữ hoặc nếu ta có thể tách bạch hoàn toàn giữa ý niệm và ngôn ngữ thì chắc chắn là không có hiện tượng ẩn dụ và vấn đề ẩn dụ không cần đặt ra.
Như thế, sự xuất hiện của ẩn dụ nằm trong bản chất của ngôn ngữ và cũng nằm trong bản chất của ý niệm, hay nói cho đúng, nằm trong tương quan khi tỏ khi mờ giữa ý niệm và ngôn ngữ. Sự hiện hữu của yếu tố này đòi hỏi sự hiện hữu của yếu tố kia. Ý niệm là vô hình, là trừu tượng. Nó cần phải xuất hiện ra bên ngoài bằng một hình thức nào đó, hoặc là màu sắc hoặc là âm thanh hoặc là ký hiệu. Hoán dụ “CHỮ THAY THẾ CHO Ý NIỆM MÀ CHÚNG DIỄN TẢ” đồng thời cũng là ẩn dụ. Ý niệm cần chữ để sản xuất ra ý nghĩa. Nói một cách khác, chữ, thực ra, là sản phẩm của ý niệm. Mà cũng là một hình thức ẩn dụ. Xin nhắc lại một nhận định đã được đề cập trong bài “Chữ nghĩa: chữ và nghĩa”: Trong lúc không thể gọi sự vật (cụ thể hay trừu tượng) bằng chính hiện hữu của bản thân nó, ta đành phải vay mượn một ký hiệu. Chữ, nói cho cùng, là một cách ví von: ví sự vật với một ký hiệu. Phần đông những chữ hay từ vựng là sản phẩm của những ẩn dụ bị quên lãng.
Để làm rõ hơn liên hệ giữa ngôn ngữ và ý nghĩa, ta hãy trở lại với một ẩn dụ ý niệm của Lakoff và Turner” “CHẾT LÀ RA ĐI” (Death Is Departure). Ý niệm đó biểu lộ qua các phát ngôn như sau: Hăn tịch/Hắn yên giấc ngàn thu/Hằn ra đi vĩnh viễn/Hắn trở về với cát bụi/Hắn đã đi rồi/Hắn sa địa ngục/Hắn đã về với nước Chúa/Hắn lên thiên đường/Hắn về chốn tuyền đài/Hắn từ giã cõi trần (từ trần). Tuy cùng một ý niệm, nhưng mỗi một cách dùng trên đều mang ý nghĩa khác nhau, tùy ngữ cảnh và tùy hoàn cảnh. Cách dùng chữ khác thì ý nghĩa khác, có khi hoàn toàn khác. “Yên giấc ngàn thu” chắc chắn không mang ý nghĩa của “về với nước Chúa”. “Về với cát bụi” không cùng ý nghĩa với “tịch”. Cũng thế, chia buồn với người bạn về cái chết của thân phụ anh ta, không ai viết: “Được tin cha anh về chốn tuyền đài”, hay “Được tin cha anh tịch”, mà phải viết: “Được tin thân phụ anh vừa từ trần”.
Ẩn dụ ý niệm “CƠ THỂ LÀ VẬT CHỨA XÚC ĐỘNG” (Body Is A Container For Emotion) bao gồm những diễn tả cảm xúc dính 1íu đến cơn giận. Tuy nhiên, nếu chỉ lưu ý đến ý niệm “CƠ THỂ LÀ VẬT CHỨA XÚC ĐỘNG”, ta sẽ không nhìn ra sự khác biệt tế nhị giữa “nuốt giận”, “nén giận”, “dằn lòng”... Nuốt, nén, dằn được sử dụng tùy theo ngữ cảnh và do đó, tạo nên mức độ ý nghĩa khác nhau. Chưa kể là cơn giận thì khác với giận hờn hay giận dỗi, lại càng khác với giận dữ. Đi xa hơn, với câu thơ như “Tôi nâng niu nỗi giận hờn của nàng” thì quả ý nghĩa của cơn giận lại càng vô cùng khác. Ở đây, cơn giận không còn là một vật chứa, mà trở thành là một …bông hoa.
Trong sáng tác văn chương, ý nghĩa lại càng quan trọng về cả phương diện sáng tác cũng như về phương diện thưởng thức. Trong lời ca bài “Cát bụi” đề cập ở trên, ý niệm “KIẾP NGƯỜI LÀ CHU KỲ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT THEO THỜI GIAN” không có gì xa lạ với quan niệm của Tây phương cũng như Đông phương. Trong Kinh Thánh, đó là ý niệm “tro bụi sẽ trở về với tro bụi” (ashes to ashes, dust to dust); có thể nói lời ca “Cát bụi” rõ ràng là cách quảng diễn ý niệm này của Kinh Thánh. Trong Phật giáo, đó là ý niệm “thành trụ hoại không”. Nhưng chưa có ai có cách diễn đạt đặc thù như Trịnh Công Sơn. Từ các hình ảnh cho đến cách sử dụng chữ, cấu trúc câu và ý nghĩa từng nhóm từ đều rất riêng và tạo nên những cảm xúc mới lạ. Đó là chưa nói đến âm thanh. Nói chung, toàn bộ lời ca của Trịnh Công Sơn cũng chỉ thoát thai ra từ một số ý niệm căn bản trong triết học Phật giáo và Lão giáo, vốn không xa lạ gì với người Việt, nhưng cách sử dụng ngôn ngữ đã phát triển những ý niệm đó thành những ý nghĩa vô cùng da dạng, khiến chúng trở nên mới mẻ và tươi mươi hơn bội phần.
Về ảnh hưởng của ngôn ngữ đối với tư tưởng con người, có lẽ cũng khá hữu ích khi nhắc lại đây một nhận định của John Locke, một người chống đối kịch liệt cách sử dụng ẩn dụ và tất cả hình thức ngôn ngữ bóng bẩy: “Nhưng rồi, sau khi đã lờ đi nguồn gốc và cấu tạo của những ý tưởng của con người chúng ta, tôi bắt đầu xem xét tầm mức và sự chắc chắn của kiến thức, tôi tìm thấy nó bị dính liền với chữ chặt chẽ đến nỗi, trừ phi sức mạnh và tính cách của ý nghĩa hoàn toàn được tôn trọng trước tiên, có thể có quá ít điều được nói một cách rõ ràng và thích hợp liên hệ đến kiến thức, cái dính dáng đến chân lý, vốn đã được hình thành bằng những mệnh đề. Và mặc dầu rốt cuộc kiến thức phải hoàn tất ở sự vật, thì phần lớn nó bị chữ can thiệp vào nhiều đến nỗi tường như chữ hiếm khi tách rời khỏi kiến thức chung của chúng ta. Chúng tự nằm chen vào giữa kiến thức chúng ta và chân lý, sự tối tăm và hỗn loạn của chúng lắm lúc che mờ chúng ta và áp đặt lên sự hiểu biết”.[23]
Nói như Jacques Derrida, chúng ta không thể bước ra khỏi (ngục tù) của ngôn ngữ. Và do đó, không có cách nào thoát ra khỏi sự độc tài của văn bản (tyranny of texts). Ở điểm này thì sự biện biệt giữa ẩn dụ và ngôn ngữ thông thường, giữa thơ và văn xuôi, giữa nhà thơ và nhà tư tưởng có nguy cơ tan biến.[24] Cũng thế, Baumgarten cho rằng trong khi những điều trừu tượng của triết gia làm xáo trộn ngôn ngữ bình thường vì cần sự khách quan và sự biện biệt ý niệm, thì những dụ ngữ của nhà thơ đưa ta tới chỗ ngược lại, phục hồi cho ngôn ngữ tính trực tiếp của cảm giác và xúc động.[25]
Ý niệm là cái gì tĩnh tại, ổn định; ý nghĩa là cái gì tình cờ, ngẫu nhiên, ở đây và bây giờ.
Ý niệm là tư tưởng, là cái tiềm ẩn; ý nghĩa là cách diễn đạt, là cách dùng chữ, là văn phong.
Ý niệm thuộc về nhận thức; ý nghĩa thuộc về cảm xúc. Do đó, ý niệm đưa đến triết lý, ý nghĩa đưa đến nghệ thuật.
Ý niệm không lệ thuộc vào ngữ cảnh, không cần diễn ngôn và do đó, không lệ thuộc vào hiện thực; ý nghĩa lệ thuộc vào ngữ cảnh, vào diễn ngôn và có quan hệ với hiện thực.
Ý niệm thì có hạn,[26] ý nghĩa thì vô hạn.
Có thể dùng một ví von như sau để phân biệt giữa ý niệm và ý nghĩa: ý niệm trong ẩn dụ cũng như thiên văn học đối với các thiên thể: mặt trăng là vệ tinh của quả đất, mặt trời là định tinh mà quả đất xoay chung quanh. Nhưng đối với con người, ý niệm về mặt trăng, mặt trời như những thiên thể quay đều, quay đều trong vũ trụ không làm tan biến đi sự kiện mặt trăng, mặt trời là những hiện hữu mang ý nghĩa: mưa, nắng, mọc, lặn, chiều tà, trăng non, trăng rằm, trăng mờ, nắng thủy tinh, gọi nắng, trăng mờ bên suối…Cũng như ý niệm về cơ thể con người như là một cấu trúc sinh, lý hóa không làm biến mất hình ảnh con người như một thân phận: khóc, cười, bâng khuâng, e thẹn, phẫn nộ… những dấu hiệu chất chứa ý nghĩa nhân sinh. Trong lúc ý niệm là cái gì hướng về chính nó, tự đủ thì ý nghĩa là cái gì bộc lộ ra, thoát ra khỏi chính nó để vươn tới sự vật và tha nhân. Nếu chỉ loay hoay trong lãnh vực ý niệm, ta sẽ chỉ có triết gia mà không có nhà thơ và nhà văn.
Chính trong lãnh vực ngôn ngữ và ý nghĩa, ta trở lại với Ricoeur. Như đã trình bày, khác với quan tâm hàng đầu của những nhà ẩn dụ tri nhận là ý niệm, thì quan tâm hàng đầu của Ricoeur là ý nghĩa. Trong các phân tích của Ricoeur, ta thấy thiếu vắng hoàn toàn sự hiện hiện của ý niệm.[27] Mà ý nghĩa thì không tách rời khỏi ngôn ngữ. Tuy nhiên, Ricoeur nhấn mạnh: Chữ không tự động có ý nghĩa. Ý nghĩa của chữ là cách dùng của nó trong câu. Câu vừa mang lại một ý nghĩa vừa mang lại một quy chiếu. Chính chỉ ở mức độ câu, xem như một toàn thể, mà người ta có thể phân biệt cái gì được nói ra (nghĩa) và cái gì được nói về (quy chiếu).[28] Bởi thế, Ricoeur cho rằng ngôn ngữ, trong chuyển động của mình, phải vượt qua hai ngưỡng cửa: ngưỡng cửa của một “lý tưởng tính về ý nghĩa” (idéalité du sens) và sau đó, ngưỡng cửa của quy chiếu. “Qua hai ngưỡng cửa này, nó nắm bắt hiện thực và diễn tả hiện thực đó trên tư tưởng (…) Nói là một hành vi qua đó, ngôn ngữ tự vượt qua khỏi ký hiệu để hướng về cái quy chiếu và hướng về đối vật của mình.”[29]
Như thế, ngôn ngữ trong Ricoeur không phải là những con chữ, cũng không phải chỉ là những diễn đạt ngữ học, như những nhà ngữ học tri nhận thường nhắc đến. Trong lúc chữ (một), theo Lakoff và Turner, có thể ‘gợi” nên sơ đồ ý niệm, thì với Ricoeur, chữ (một) hay nhóm chữ (diễn đạt ngữ học hay diễn đạt ẩn dụ), tự chúng cũng chưa tạo thành ý nghĩa vì chưa thành câu, chưa đi vào diễn ngôn, nghĩa là chưa thiết lập tương quan với hiện thực. Ý nghĩa là cái gì sống động vì liên hệ đến “ý định” của người nói, sự tiếp nhận của người nghe, liên hệ đến hiện thực bên ngoài và hiện thực tâm lý, tức là cảm xúc. Cần lưu ý: nghĩa khác ý nghĩa. Nghĩa có tính cố định, quy ước, thường gắn liền với một chữ hay một nhóm chữ. Ý nghĩa thoát thai từ phát ngôn, nghĩa là từ một cấu trúc chữ - tức là câu - trong quá trình hướng về hiện thực. Ý nghĩa, như thế, gắn liền với trạng thái tâm lý, với thái độ con người. Khi nói “một hành vi có ý nghĩa” hay “một nụ cười ý nghĩa” chẳng hạn là nói đến tương quan giữa con người và sự vật qua trung gian ngôn ngữ.
Hiểu như thế ta sẽ hiểu rõ hơn cách phân tích của Ricoeur và sẽ nhận ra rằng ngôn ngữ không được hiểu một cách đơn giản như trong cái nhìn của các nhà chủ trương “Ân dụ ý niệm”.
Mặt khác, ngôn ngữ trong ẩn dụ ý niệm chỉ được xét trên quan hệ chữ- ý niệm. Ngược lại, quan hệ trong Ricoeur là câu-diễn ngôn-hiện thực. Tương quan diễn ngôn-hiện thực có thể xuất phát từ một ý niệm nào đó hay được quy cho một ý niệm nào đó, nhưng bản chất của một phát ngôn trong một tình huống đặc thù vẫn là cái thoát ra ngoài sự chi phối của ý niệm. Trong lúc ẩn dụ ý niệm là hậu quả của một quá trình nghiên cứu thì ẩn dụ nói chung là một va chạm sống động giữa ngôn ngữ và hiện thực. Nó có thể không tạo ra ý niệm mới, mà cũng không cần tạo ra ý niệm mới. Nhưng nhất định tạo ra ý nghĩa mới. Chính trong khả năng này mà người ta không ngừng sử dụng ngôn ngữ như là một công cụ đắc lực trong sinh hoạt hàng ngày, nhất là trong lãnh vực văn chương nghệ thuật, để tạo ra và tạo thêm ý nghĩa cho cuộc sống.
Người Việt thường nói: Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Chữ thì sẵn đó, không thiếu, tại sao phải “lựa lời”? “Lựa lời” là chọn chữ trong cách diễn đạt để tạo ra một ý nghĩa trong một hoàn cảnh đặc thù nào đó nhằm đến một ý định đặc thù nào đó. Hãy đọc lại cách “lựa lời” trong một câu hò thôn dã:
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi
“Múc ánh trăng vàng” là cách nói ẩn dụ. Ẩn dụ này có thể xuất phát từ một ẩn dụ ý niệm, chẳng hạn như ÁNH SÁNG LÀ MỘT CHẤT CÓ THỂ BỊ LẤY ĐI (Light Is A Substance That Can Be Taken Away). Nhưng nếu hiểu câu hò trên chỉ bằng ý niệm – và ý niệm này lại chỉ dựa trên diễn đạt ngữ học “múc ánh trăng vàng” - như thế này thì rõ ràng là một cách hiểu cô lập, hoàn toàn bị thoát ra khỏi ý nghĩa hết sức đặc thù của câu hò. Cắt xén đi một phần diễn ngôn và tách diễn ngôn ra khỏi một tình huống đặc thù nào đó để nghiên cứu ẩn dụ sẽ là một điều vô cùng thiếu sót. Để hiểu hết ý nghĩa của nó, phải đặt trong khung cảnh của một đêm trăng, người nói phải là một người nam, người tát nước phải là người nữ, cả hai đều đang độ xuân thì. Đó là một lời tán tỉnh duyên dáng và sự tán tỉnh này chỉ có thể diễn ra trong vùng đồng quê (Việt Nam) vào một thời điểm xa xưa nào đó. Ta không thể tách riêng ra chỉ diễn đạt “múc ánh trăng vàng” để diễn giải, mà phải đặt diễn đạt này trong toàn thể phát ngôn, một cấu trúc vừa ẩn dụ vừa phi ẩn dụ, thì mới hiểu trọn vẹn ý nghĩa của ẩn dụ trong câu hò này.
Đó cũng là cách sáng tác và thưởng thức các sản phẩm văn chương. Diễn giải một tác phẩm văn chương không phải chỉ là loay hoay đi tìm những ẩn dụ quy ước, đại loại như Ý TƯỞNG LÀ ĐỒ ĂN, CUỘC ĐỜI LÀ MỘT THÙNG CHỨA, TÌNH YÊU LÀ CHIẾN TRANH, THỜI GIAN LÀ THẰNG ĂN CẮP, ĐÊM LÀ MỘT TẤM MÀN CHE, HÌNH THỂ LÀ CHUYỂN ĐỘNG, KIỂM SOÁT LÀ Ở TRÊN, BỊ KIỂM SOÁT LÀ BỊ ĐÈ XUỐNG DƯỚI…Chúng là những ý niệm có tính cách nền tảng, cô đọng. Bằng phương pháp phân tích của những nhà ngữ học tri nhận, người ta tìm thấy bên dưới ẩn dụ tính biểu hiện qua ngôn ngữ chứa đựng những ý niệm bất ngờ, lạ, thậm chí rất lạ như thế, nhưng nghe khô khan, thiếu cái sinh động, tươi tắn của một câu thơ, một đoạn văn. Tại sao? Sở dĩ thế là vì tên của những “ẩn dụ ý niệm” đó thiếu cái đặc thù, thiếu cái riêng vốn là bản chất của nghệ thuật và đặc biệt, thiếu cái đẹp, cái thú vị của ngôn ngữ cả về mặt âm thanh cũng như ý nghĩa.
Có thể nói: ẩn dụ là một quá trình đi từ ý niệm đến diễn ngôn và hiện thực. Vì người ta không thể ý-niệm-hóa một sự vật nếu sự vật đó không hiện hữu và không có cái dụng cụ “vạn năng”, đó là ngôn ngữ.
Ý niệm là sản phẩm của tương quan tinh thần-diễn ngôn và ý nghĩa là sản phẩm của tương quan diễn ngôn - hiện thực.
Để nhìn rõ hơn tương quan và quá trình này, ta hãy đọc vài trích đoạn văn xuôi sau đây:
- “Thân thể anh còn đây, cái bướu đã mất. Anh khước từ sự hiện diện vô ích của nó nên anh đã trở thành một sự không thực. Anh chẳng còn gì ngoài cái thân thể đang dần dần nhiễm độc, ung thối ra cho những sinh vật khác sinh sống. Anh là một sự không thực nằm đây – Sự quái gở bắt đầu bay hơi ẩm mốc. Nhưng từ đó anh biết rằng anh là gì. Anh hơn đám đông vây quanh, bởi anh ý thức được sự có anh, mọi người coi họ có mặt- nhưng là một sự có mặt hư ảo, không thấy mình.” (Dương Nghiễm Mậu)[30]
Đoạn văn là một đan xen của ngôn ngữ ẩn dụ (in chữ nghiêng) vào trong ngôn ngữ phi ẩn dụ, giữa thực và ảo, giữa hư cấu và phi hư cấu, mô tả cảm nhận hiện sinh rất riêng của một người vừa cắt đứt cái bướu quái ác ra khỏi thân thể mình: vừa “mất” vừa “được”, “mất” một miếng thịt và “được” mình. Ngay cái tựa đề đã là một ẩn dụ thú vị: “Niềm đau nhức của khoảng trống”.
- “Ngọc Hân níu lấy vải mền, bao nhiêu quả quyết như tan vụn trước mặt Huệ. Nhưng Ngọc Hân không muốn bị khuất phục, không muốn Huệ cưỡng chiếm mình như cưỡng chiếm dinh thự, trâu bò của Bắc Hà. Nàng nhìn trừng trừng Huệ. Cái nhìn của con thú sắp bị cắt tiết. Cái nhìn của Ngọc Hân có thể làm chùn tay Chỉnh, nhưng với Huệ – uy-vũ-dũng – cái nhìn chỉ làm cho Huệ đang say bỗng sôi gan. Huệ chụp lấy ngực áo cưới của Ngọc Hân xé toạc. Bằng hành động của con mãnh thú, Huệ xô ngã sấp Ngọc Hân ra giường, tháo dây đai quật xối xả lên tấm lưng mảnh dẻ tưởng như giải lụa bạch đang oằn mình chịu đòn. Huệ quất như thúc voi, thúc ngựa, tiếng roi đánh chát chúa tóe lửa vun vút cuồng nộ. Rồi không kềm chế được, như Nguyễn Nhạc ngày xưa mất tự chủ trước da thịt mời gọi của Phú Xuân, Huệ đè ngửa lên biểu tượng trinh trắng của Thăng Long. Những bắp cơ Huệ còn nhớp nháp mồ hôi quấn lấy mình Ngọc Hân đang nghiến chặt răng chịu đựng. Huệ vục xuống gáy Ngọc Hân cắn như xé thịt. Dáng đè của Huệ, hai đùi chống xuống giường, mình trần phủ lên người Ngọc Hân y như dáng hổ đang ngoạm hoẵng.”(Trần Vũ)[31]
Cũng như trên, trong trích đoạn này, ẩn dụ rải rác trong câu, chữ. Đoạn văn rất hiện thực nhưng đầy hư cấu. Rất hoán dụ nhưng đầy ẩn dụ. Khác với nhân vật “anh” được xây dựng một cách chung chung, ở đây là một nhân vật nổi tiếng, nhưng được ví von một cách hoàn toàn khác: ví một Nguyễn Huệ lịch sử với một Nguyễn Huệ giả; ví một Nguyễn Huệ giai thoại với một Nguyễn Huệ thực. Ví hình tượng anh hùng với một kẻ bạo dâm. Ví một con người bình thường với một hình tượng được sùng kính. Một ẩn dụ kép. Và nghịch, nghịch dụ.
Cả hai truyện ngắn đều sử dụng ẩn dụ như là một cách đặt lại vấn đề nhân sinh trong những hoàn cảnh đặc thù.
Mặt khác, đọc những trích đoạn trên, cảm nhận đầu tiên là cảm nhận về một cái gì đang dịch chuyển, đang vận động: chữ. Ngôn ngữ ở đây không đơn thuần chỉ là những ký hiệu vô hồn mà là những sinh thể. Sau đó là cảm nhận về sự xoắn xuýt, đan bện giữa ý niệm, ngôn ngữ và hiện thực. Cả ý niệm lẫn hiện thực đều như đã thể nhập vào chữ. Sự xoắn xuýt, đan bện đó làm nổi bật tính đặc thù của diễn ngôn. Đó là “tập hợp những câu, qua đó, một ai đó nói một điều gì đó với một người nào đó về một điều gì đó” theo Ricoeur.[32] Chữ ở đây không những chỉ “gợi” nên ý niệm (theo cách lý giải của quan điểm “ẩn dụ ý niệm”) mà còn, qua những ý nghĩa đặc thù của chúng, ảnh hưởng đến sự hình thành ý niệm.
Tóm lại, theo tôi, diễn ngôn là một tổng hợp của ba yếu tố không thể tách rời nhau: ý niệm, ngôn ngữ và hiện thực. Có thể hình dung qua sơ đồ sau:
[1] Umberto Eco, Semiotics & the Philosophy of Language, Indiana University Press 1984, tr. 88.
[2] George Lakoff và Mark Turner, More than Cool Reason (MTCR), The Universiy of Chicago Press, Chicago 1989, tr. 110, 111.
[3] George Lakoff và Mark Turner, MTCR, tr. 138. Xem chương 7: Ẩn dụ ý niệm: những ý niệm căn bản.
[4] Những cách diễn đạt tiếng Anh như trên cũng không khác mấy với các cách nói thông thường trong tiếng Việt. Có thể có trường hợp là do trùng nhau, nhưng theo tôi, hầu hết là do người Việt học được từ tiếng Pháp hay tiếng Anh, qua văn chương cũng như qua các sách vở khác được những nhà văn, nhà thơ hay dịch giả dịch sang tiếng Việt.
[5] Georges Ludi, Metaphore et travail lexical, trong “Travaux Neuchâtelois de Linguistique” (TRANEL), số 17, juillet 1991 (17-48): création d'un terme nouveau -> entérinement par un certain usage -> insertion dans le dictionnaire -> perte du sentiment de nouveauté.
Xem ở: http://www.eric.ed.gov/PDFS/ED412723.pdf
[6] “Fiscal cliff” is the popular shorthand term used to describe the conundrum that the U.S. government faced at the end of 2012, when the terms of the Budget Control Act of 2011 were scheduled to go into effect.
[7] Pierre Fontanier, Les figures du discours, Flammarion, Paris 1988, chương III, Ẩn dụ, 99-122.
[8] Pierre Fontanier, tr. 157.
[9] I. A. Richards, The Philosophy of Rhetoric, trong Mark Johnson, Philosophical Perspectives on Metaphor, University of Minnesota, 1981, trang 51.
[10] Pierre Fontanier, tr. 99.
[11] Pierre Fontanier, tr. 41.
[12] lettre tue, esprit vivifie.
[13] George Lakoff và Mark Johnson, Metaphor We Live By, tr. 115
[14] George Lakoff, The Contemporary Theory of Metaphor, xem ở:
[15] Xem chương 6: Paul Ricoeur:chữ, câu, diễn ngôn và hiện thực.
[16] George Lakoff và Mark Turner, MTCR, tiểu mục “All Reading is Reading In” (tr. 106-110).
[17]George Lakoff và Mark Turner, Tiểu mục đã dẫn, tr. 107.
[18] George Lakoff và Mark Turner, Tiểu mục đã dẫn, tr. 109.
[19] Xem chương 2: Chữ nghĩa: chữ và nghĩa.
[20] Metaphors are not mere words; The metaphor is not just a matter of language, but of thought and reason.
[21] We have adopted this terminology for the following reason: Metaphor, as a phenomenon, involves both conceptual mappings and individual linguistic expressions. It is important to keep them distinct.” George Lakoff, The Contemporary Theory of Metaphor, xem ở: http://www.scribd.com/doc/15523804/Cognitive-Linguistics-Lakoff-G-The-Contemporary-Theory-of-Metaphor, phần “Metaphors are not mere words”.
[22] George Lakoff và Mark Turner, tiểu mục đã dẫn, tr. 107, 108.
[23]John Locke, Of the Abuse of Words, dẫn theo Paul de Man, The Epistemology of Metaphor, Critical Inquiry, V. 5, no. 1, 1978, từ trang 13-30.
[24] Jacques Derrida, White Mythology: Metaphor in the Text of Philosophy, dẫn theo Karsten Harries, Metaphor and Transcendence, tập san “Critical Inquiry”, V 5, nember 1 1978, số đặc biệt về ẩn dụ, tr. 86.
[25] Alexander Gottlieb Baumgarten, Reflections on Poetry, dẫn theo Karsten Harries, bđd, tr. 86.
[26] Trong The Contemporary Theory of Metaphor, Lakoff nêu con số là vài ngàn ẩn dụ ý niệm quy ước. “The conceptual system underlying a language contains thousands of conceptual metaphors – conventional mappings from one domain to another, such as the Event Structure Metaphor. The novel metaphors of a language are, except for image metaphors, extensions of this large conventional system.”
[27] Ricoeur mất vào năm 2005, 25 năm sau ngày Lakoff và Johnson cho ra đời tập sách “Metaphor We Live By”, mở đầu cho quan điểm “ẩn dụ ý niệm”. Ấy thế mà, không thấy bài viết nào của Ricoeur đề cập đến quan niệm mới mẻ này của Lakoff và Johnson.
[28] Paul Ricoeur, La métaphore vive, tr. 97.
[29] Paul Ricoeur, Le conflict des interprétations (CDI), Essais d’herméneutique, Paris: Seuil, 1969, tr. 85.
[30] Dương Nghiễm Mậu, Niềm đau nhức của khoảng trống, trong tập Cũng đành, Văn Nghệ, Sài Gòn 1963. Xem ở Thư Quán Bản Thảo, http://phayvan2009.files.wordpress.com/2013/01/tqbt-55-letter-public-1.pdf
[31] Trần Vũ, Mùa mưa gai sắc, xem ở: http://truyenviet.com/truyen-ngan/66-m/5644-mua-mua-gai-sac.
[32] “…un ensemble de phrases où quelqu’un dit quelque chose à quelqu’un à propos de quelque chose.” Paul Ricœur, Du texte à l’action, Paris, Éd. du Seuil, coll. Esprit 1986, tr. 103.