Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Từ mở rộng biên cương trên bản đồ đến xây dựng đảo nhân tạo: Lịch sử 100 năm tranh chấp biển Đông (kỳ 20)
V.6. Từ rạn Mĩ Tế (đá Vành Khăn) đến rạn Nhân Ái (bãi Cỏ Mây) – tranh cãi giữa Trung Quốc và Philippines trong những năm 1990
Sau khi quân đội Mĩ rút khỏi biển Đông, cục diện biển Đông đã thay đổi. Trước đó, đối kháng chỉ diễn ra ở phía tây biển Đông, tức là quần đảo Tây Sa và các đảo đá phía Tây đảo Thái Bình (Ba Bình) thuộc quần đảo Trường Sa. Sau này, điểm nóng tranh chấp biển Đông chuyển sang phía Đông, giáp Philippines. Có thể có một nguyên nhân khác, đó là cho đến năm 1986, Philippines do Marcos, “bạn thân của nhân dân Trung Quốc” cai trị nên hai bên có quan hệ tốt đẹp. Hơn thế, khi Trung Quốc và Philippines thiết lập quan hệ ngoại giao, Trung Quốc và Marcos đã đạt thỏa thuận ngầm, đó là không quan tâm nhiều đến việc Philippines kiểm soát và khai thác Trường Sa. Nhưng, năm 1986, Marcos bị phe Dân chủ lật đổ, đại diện phe Dân chủ “thân Mĩ” là bà Aquino lên nắm quyền. Bề ngoài, quan hệ Trung Quốc – Philippines vẫn tốt đẹp, nhưng nền tảng sự tin cậy lẫn nhau thời Marcos không còn. Sau khi hành động bành trướng của Trung Quốc về phía Việt Nam gặp trở ngại thì việc chuyển dịch sang phía Đông là điều hợp lí. Do đó, bắt đầu từ giữa những năm 1990, tiêu biểu qua sự kiện rạn Mĩ Tế (đá Vành Khăn), tranh chấp đảo Hoàng Nham (bãi cạn Scarborough) và rạn Nhân Ái (bãi Cỏ Mây), tranh chấp biển Đông chuyển sang thời kì với đối kháng giữa Trung Quốc và Philippines là chủ yếu.
Sơ lược lịch sử rạn Mĩ Tế (đá Vành Khăn) và Nhân Ái (bãi Cỏ Mây)
Đá Vành Khăn nằm về phía Đông quần đảo Trường Sa (Hình 52), cách đảo Palawan khoảng 130 hải lí. Năm 1935, Trung Quốc đặt tên nó là đảo Nam Ác (南恶岛), đến năm 1947 mới đổi lại tên như hiện nay. Dân chài Trung Quốc gọi nó là “Song Môn”. Tên tiếng Anh của đảo này là Mischief Reef, Philippines gọi nó là Panganiban Reef. Đảo này được thuyền trưởng người Anh Henry Spratly phát hiện năm 1791, tên tiếng Anh của nó là từ tên thuyền viên người Đức, Heribert Mischief.[865]
Bãi Cỏ Mây còn được gọi là bãi ngầm Nhân Ái (cách gọi của Trung Hoa Dân quốc) hay đá Thomas thứ hai (Second Thomas Reef hoặc Second Thomas Shoal). Philippines gọi nó là Ayungin, Việt Nam gọi nó là bãi Cỏ May, còn ngư dân Trung Quốc gọi nó là “Đoạn Tiết”. Rạn san hô này nằm ở phía Đông quần đảo Trường Sa, cách đá Vành Khăn chừng 14 hải lí về phía Đông Nam, cách đảo Palawan của Philippines khoảng 110 hải lí. Trước thế kỉ 19 chưa có ghi chép về sự phát hiện hay việc đi lại tới bãi Cỏ Mây. Cuối thế kỉ 18, người Anh phát minh ra dụng cụ đo kinh độ, năm 1795, Anh thành lập Cục đo đạc thuỷ văn hải quân (Hydrographic Office) nhằm thúc đẩy mạnh mẽ công tác đo đạc thuỷ văn. Đầu thế kỉ 19, Anh đã tổ chức các cuộc khảo sát và thám hiểm biển Đông trong 4 năm liên tiếp từ 1807 đến 1810: lần thứ nhất dọc bờ biển Trung Quốc, lần thứ hai ở quần đảo Hoàng Sa, lần thứ ba dọc theo vùng bờ biển Nam bộ Việt Nam, lần thứ tư nhằm vào đảo Palawan của Philippines. Bốn lần khảo sát đó về cơ bản đã nắm rõ tình trạng địa lí các đảo ở biển Đông. Bãi Cỏ Mây lần đầu tiên được ghi chép lại trong quá trình khảo sát này, và qua đó nó có tên là “Rạn Thomas thứ hai”.
Trong bản đồ mở mang cương vực lần thứ nhất năm 1935, Trung Quốc đặt tên bãi Cỏ Mây là “bãi Tāngmǔsī (Thomas) thứ hai” (湯姆斯第二灘: Thang Mỗ Tư đệ nhị than), rõ ràng là được phiên âm và dich theo hải đồ và tư liệu của Anh.
Hình 52: Bản đồ phụ cận đá Vành Khăn và bãi Cỏ Mây
Bản thân đá Vành Khăn và bãi Cỏ Mây đều là “bãi triều thấp” (low tide elevation), chỉ nhô lên một phần khỏi mặt nước khi thuỷ triều xuống. Chúng tự tạo thành hai thể địa lí riêng biệt, không dính dáng gì với nhau. Theo “Công ước”, bãi triều thấp riêng lẻ không đủ tiêu chuẩn để có lãnh hải 12 hải lí, càng không thể có vùng đặc quyền kinh tế. Vì thế, mặc dù Trung Quốc, Việt Nam và Philippines đều tuyên bố chủ quyền ở đây, nhưng các nước này không có nhiều lợi ích kinh tế thực chất nếu căn cứ nghiêm ngặt vào “Công ước”.
Sau Thế chiến II, Pháp và Trung Quốc lần lượt tuyên bố chủ quyền tại quần đảo Trường Sa vào năm 1946 và 1947. Nhưng cả hai bên đều chưa đặt chân đến đá Vành Khăn và bãi Cỏ Mây. Năm 1947, Ty Phương vực Bộ Nội chính Trung Quốc xuất bản “Nam Hải chư đảo vị trí đồ” (Bản đồ vị trí các đảo biển Đông), trong đó tên gọi của bãi Cỏ Mây được đổi từ “Tangmusi thứ hai” thành “bãi ngầm Nhân Ái”. Đá Vành Khăn và bãi Cỏ Mây cũng được vẽ trong đường đứt đoạn. Chính quyền Bảo Đại của Việt Nam được thành lập năm 1949, tuyên bố rằng Việt Nam có chủ quyền tại tất cả các đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Năm 1946, Philippines cũng tuyên bố chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa trước khi Lâm Tuân có hành động ở đó. Các bên không dàn xếp được tranh chấp, đành dùng phương thức “chưa quyết định” để tạm “gác” tranh chấp. Phạm vi tuyên bố chủ quyền của Việt Nam và của Philippines đều bao gồm rạn Mĩ Tế và rạn Nhân Ái. Nhưng nhiều khả năng do chúng không quá nổi bật nên không có nước nào đem quân đến chiếm đóng trong những lần phân tranh quần đảo Nam Sa trước đó tính từ năm 1956.
Bắt đầu từ những năm 1980, Chính quyền Bắc Kinh tích cực chuẩn bị tiến vào Trường Sa. Năm 1983, Bắc Kinh đặt tên lại các đảo tại biển Đông. Bãi Cỏ Mây cũng được đặt tên là Nhân Ái trong thời gian này. Năm 1987, Trung Quốc tổ chức tàu khảo sát khoa học tiến vào biển Đông. Khi đó, các đảo chính của quần đảo Nam Sa đều có quân đội của các nước khác, vì thế Trung Quốc nhắm tới các đảo đá không có quân đội nước khác trú đóng. Đợt khảo sát này bao gồm 10 bãi đá trong đó có đá Vành Khăn và bãi Cỏ Mây, và trên các đảo được đặt các mốc đánh dấu.
Sự kiện rạn Mĩ Tế (đá Vành Khăn) lần thứ nhất
Năm 1992, Mĩ rút quân khỏi Philippines, đưa lại cơ hội hiếm có để Trung Quốc bành trướng sang phần phía đông của biển Đông. Năm 1994, Philippines giao cho Công ti Alcorn Petroleum của Philippines tiến hành đánh giá tiềm năng của một khu vực biển ngoài đảo Palawan, dẫn đến phản đối từ phía Trung Quốc. Đây được coi là cái cớ để Trung Quốc quyết tâm ra tay với Philippines.[866]
Lần này, Trung Quốc không huy động tàu quân sự mà thay bằng tàu ngư chính. Dùng thủ đoạn “dân sự” thay “quân sự” để chiếm lĩnh, cũng có thể giảm bớt nguy cơ leo thang trong trường hợp xảy ra xung đột. Tháng 8/1994, Cục trưởng Cục Ngư chính Nam Hải Quảng Đông là Lưu Quốc Quân nhận điện thoại từ Cục trưởng Cục Ngư nghiệp Bộ Nông nghiệp Trác Hữu Chiêm, yêu cầu ông này lập tức đến Bắc Kinh. Sau khi đến Bắc Kinh, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp Trương Diên Hỷ trực tiếp nói với Lưu Quốc Quân rằng, để làm nổi bật sự hiện diện của Trung Quốc ở quần đảo Nam Sa, Trung ương quyết định xây dựng các khu trú ẩn cho tàu đánh cá trên rạn Mĩ Tế, do Lưu phụ trách. Đây là nhiệm vụ chính trị phải chấp hành vô điều kiện.[867]
Ngày 29/12/1994, trong lúc Philippines dừng tuần tra trong mùa gió thì đội tàu ngư chính với tàu chỉ huy 1000 tấn Ngư Chính 31 đã đến đá Vành Khăn bắt đầu xây dựng nhà giàn bằng xi măng cốt thép đúc sẵn, ngoài ra còn có 4 thuyền cá tham gia vào công trình xây dựng này. Tàu khảo sát khoa học Hướng Dương Hồng 14 cũng đến đá Vành Khăn sau đợt nghỉ Tết Nguyên Đán. Tàu ngư chính số 31 phụ trách công tác cảnh giới ngoài rạn đá.
Khoảng 10/1/1995, Trung Quốc chặn tàu đánh cá Analita của Philippines ở vùng biển Vành Khăn, giữ tàu này một tuần, rồi đuổi tàu này khỏi khu vực Vành Khăn. Ngày 17/1, một tàu cá Philippines với 12 ngư dân tiến đến đá Vành Khăn, do chạy tốc độ nhanh nên tàu Trung Quốc không ngăn kịp đã tiến vào đầm phá . Sau khi vào trong đầm phá, tàu cá Philippines bị tàu Ngư chính 31 bắt giữ, kiểm tra và đuổi đi.[868] Sau khi về đến Philippines, tàu cá đã tố cáo hành vi của Trung Quốc trước báo chí, điều này khiến Chính phủ Philippines phải cảnh giác trước hành động của Trung Quốc. Ngày 2/2, Philippines đưa tàu tuần tra và máy bay trinh sát đến đá Vành Khăn để kiểm tra. Khi máy bay trinh sát tiến hành chụp ảnh đá Vành Khăn ở độ cao thấp thì người Trung Quốc ném các thứ như chai bia vào máy bay, trong đó có một chai bia ném trúng đuôi máy bay. Rất may không ai thương vong nhưng máy bay đành quay trở về.
Ngày 8/2, Tổng thống Philippines Ramos có bài phát biểu thông báo rằng Bộ Quốc phòng xác nhận đã phát hiện một tàu Trung Quốc gần rạn Panganiban (tức đá Vành Khăn) trên quần đảo Kalayaan (quần đảo Trường Sa – ND) và ông chỉ thị Bộ Ngoại giao thực hiện các hành động ngoại giao thích hợp, đồng thời nhắc nhở Trung Quốc rằng “những hành động do những người liên quan đến nước CHNDTH thực hiện là không phù hợp với Luật quốc tế cũng như tinh thần và ý định ‘Tuyên ngôn Manila’ của các nước ASEAN về vấn đề biển Đông, thông qua năm 1992. Philippines (và Trung Quốc) đều là nước kí “Tuyên ngôn” này.[869] Ngày hôm sau, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Davila cho các phóng viên xem các bức không ảnh do máy bay Philippines chụp tại Vành Khăn, cho thấy Trung Quốc đã xây dựng 4 công trình kiên cố có cắm quốc kì Trung Quốc tại đó.[870] Ngày 15/2, Ramos đọc một bài diễn văn dài, lên án mạnh mẽ Trung Quốc và tái khẳng định đá Vành Khăn thuộc về Philippines; ông cho rằng đây không phải là sự việc riêng giữa hai nước Trung Quốc và Philippines, mà còn ảnh hưởng đến an ninh và ổn định trong toàn bộ khu vực biển Đông; đồng thời biểu thị thái độ không loại trừ việc đưa vấn đề tranh chấp Nam Sa ra giải quyết tại Liên hiệp quốc.[871] Sự việc này không chỉ làm dấy lên phản đối từ Philippines mà Việt Nam cũng liên tiếp đưa ra hai tuyên bố trong hai ngày 9 và 10, cho rằng hành vi của Trung Quốc mang tính nghiêm trọng, Việt Nam nghiêm khắc phản đối sự việc này.
Trước sự việc này, ngày 9/2, Bộ Ngoại giao Trung Quốc trả lời:
“Ngành ngư chính địa phương Trung Quốc xây dựng một vài chỗ trú ẩn cho tàu đánh cá trên rạn Mĩ Tế nhằm bảo vệ tính mạng và an toàn sản xuất của ngư dân hoạt động trong vùng biển Nam Sa”.[872] Thậm chí Trung Quốc còn giải thích với Philippines rằng việc chiếm đóng là do “các cán bộ cấp dưới ‘ra lệnh mà không báo cáo với Chính phủ và chưa được Chính phủ cho phép’”.[873]
Ngày 21/3, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Philippines thăm Bắc Kinh và thảo luận về vấn đề biển Đông với Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc Tiền Kì Tham. Tiền Kì Tham nêu rõ: “Lãnh đạo hai nước đã đạt được sự hiểu biết cao về tranh chấp Nam Sa, tức là biện pháp ‘gác tranh chấp, cùng khai thác’, coi đây là con đường giải quyết vấn đề tốt nhất”.[874] Hai bên cho rằng những khác biệt cần được giải quyết một cách hòa bình thông qua đàm phán song phương.
Mặc dù Trung Quốc có thái độ ngoại giao mềm mỏng, nhưng lại có thái độ cứng rắn trong việc xây dựng đá Vành Khăn. Philippines không đủ năng lực và cũng không dám ngăn cản mà chỉ đưa quân đội đến trú đóng trên các bãi Cỏ Rong, Sa Bin (Tiên Tân), Hải Sâm (Ngũ Phương), Suối Ngà (Tín Nghĩa) và Bán Nguyệt (Trăng Khuyết) vào ngày 25/3, phá bỏ các cột mốc do Trung Quốc cắm khi tiến hành khảo sát khoa học tại biển Đông (Philippines gọi đây là các cột mốc do nước ngoài để lại nhưng không rõ quốc tịch) trong những năm 1980, đồng thời cho xây dựng các cột mốc của nước mình.
Ngày 25/3, Philippines bắt giữ 4 tàu cá Trung Quốc (Quỳnh Hải 00406, 00488, 00308, 00373) tại đảo Tiên Nga, cách rạn Mĩ Tế hơn 30 hải lí, với lí do các tàu này đánh bắt cá trái phép, giam giữ tổng cộng 62 thuyền viên, mãi đến ngày 30/9 mới được thả; còn 4 chủ thuyền được thả vào ngày 26/1 năm sau.[875] Ngoài việc phản đối, trao đổi ngoại giao và trợ giúp pháp lí cho ngư dân trước hành động của Philippines, Trung Quốc không có hành động nào hơn, vì trọng tâm của Trung Quốc là đá Vành Khăn. Đây có thể coi như một sự thỏa hiệp và thừa nhận ngầm với Philippines.
Ngày 12/5, Philippines tổ chức một đoàn 38 nhà báo nước ngoài và Philippines đến đá Vành Khăn bằng tàu thuê tư nhân, được tàu đổ bộ Bengate và tàu tuần tra Miguel Marsoy (?) của Philippines hộ tống. Xuất phát từ Palawan tiến vào đá Vành Khăn và đến vùng biển Vành Khăn vào sáng ngày 13. Chiến hạm Philippines cố tiến để đổ bộ lên đá Vành Khăn, nhưng bị tàu Ngư chính 34 của Trung Quốc ngăn cản nên không thể vào gần đá Vành Khăn được.
Được biết, khi đó Trung Quốc đã ra lệnh, nếu không ngăn cản được thì có thể đâm chìm tàu cá Philippines, bịt lối vào chính của đá Vành Khăn (tàu Ngư chính 34 có trọng tải 500 tấn).[876] Cuối cùng, tàu thuê phải neo đậu ở bên ngoài, một máy bay trực thăng đã chở các nhà báo bay trên đá Vành Khăn để chụp ảnh. Hai bên giằng co nhau suốt 7 tiếng đồng hồ, sau đó Philippines mới rời khỏi đá Vành Khăn. Trung Quốc phản đối gay gắt nhưng không có hành động gì thêm.
Tuy nhiên, Trung Quốc vẫn không nhượng bộ và Philippines cũng không thể làm gì khác dù có ưu thế về dư luận. Hải quân Philippines rất lạc hậu, chỉ có thể đối phó với buôn lậu. Vì vậy, dù Trung Quốc ở rất xa đá Vành Khăn và hành động cũng chỉ hạn chế bằng tàu ngư chính, nhưng nếu không có sự bảo hộ của Mĩ thì Philippines không thể nào đối đầu bằng vũ lực. Hơn thế, Mĩ cũng không muốn Philippines làm to chuyện. Ngày 22/6, Uỷ ban công tác ngoại giao Thượng nghị viện Mĩ thông qua quyết nghị đề nghị Trung Quốc, Việt Nam, Đài Loan, Philippines, Malaysia, Brunei tự kiềm chế, tránh sử dụng vũ lực để mở rộng chủ quyền tại biển Đông, đe dọa an ninh và ổn định của khu vực Đông Á.[877]
Ngày 30/7, trong cuộc đối thoại Trung Quốc – ASEAN tại Brunei, Ngoại trưởng Trung Quốc Tiền Kì Tham một lần nữa nhượng bộ: (1) Đồng ý đàm phán đa phương với ASEAN về vấn đề biển Đông, đây là bước lùi so với lập trường kiên quyết đàm phán song phương của Trung Quốc trước đó; (2) Trung Quốc biểu thị ý nguyện đàm phán theo tiêu chuẩn của Luật quốc tế; (3) Đảm bảo không can dự vào tự do hàng hải tại biển Đông.[878] Trừ Philippines, ba lập trường đó về cơ bản thỏa mãn yêu cầu của các nước ASEAN cũng như các nước ngoài khu vực như Mĩ, Nhật Bản. Các quốc gia ASEAN bày tỏ sự hài lòng. Trong bối cảnh Mĩ không ủng hộ việc làm to chuyện và các đồng minh ASEAN cũng tỏ thái độ hòa hoãn, Philippines đành chấp nhận thực tế.
Hình 53: Ba thế hệ nhà giàn ở đá Vành Khăn
Từ ngày 9 đến ngày 10 tháng 8, trợ lí Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc Vương Anh Phàm đến Manila thảo luận với Thứ trưởng Ngoại giao Philippines về vấn đề biển Đông. Hai bên nhất trí không sử dụng vũ lực, không làm ảnh hưởng đến sự phát triển quan hệ bình thường giữa hai nước, giải quyết bằng thương lượng hòa bình hữu nghị, trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Philippines không nhắc lại yêu cầu đòi Trung Quốc rút khỏi đá Vành Khăn. Sự việc tạm dừng tại đó, Trung Quốc đã tìm thấy chỗ đứng đầu tiên ở phía Đông biển Đông.
Lịch sử sơ lược đảo Hoàng Nham (bãi cạn Scarborough)
Tiếp sau sự kiện đá Vành Khăn là sự kiện đảo Hoàng Nham (bãi cạn Scarborough), tranh chấp giữa Trung Quốc và Philippines đã mở rộng từ quần đảo Trường Sa sang bãi Scarborough ở phía Bắc. Đây cũng là tranh chấp lãnh thổ thứ ba sau tranh chấp Hoàng Sa và Trường Sa, hơn thế nó còn ảnh hưởng rất lớn đến cục diện biển Đông trong tương lai.
Scarborough không phải là một “đảo”. Nó là rạn san hô cách đảo Luzon của Philippines 240 km, cách đảo Hải Nam Trung Quốc gần 900 km, cách Trung Sa khoảng 350 km. Đại bộ phận đảo nằm dưới mặt nước, chỉ có một số mỏm đá nhô lên khỏi mặt nước. Tên gọi quốc tế của nó là Scarborough Shoal, Đài Loan (Trung Hoa dân quốc) gọi nó là “rạn Sikabolei” (斯卡伯勒: Tư tạp bá lặc – phiên âm của Scarborough) (năm 1935)[879] và “rạn Dân Chủ” (năm 1947). Năm 1983 Bắc Kinh mới đổi tên nó thành đảo Hoàng Nham. Đối với Trung Quốc, nó được coi là một phần của quần đảo Trung Sa (Macclesfield). Đây là kiểu cách phân định chỉ có một trên thế giới. Bãi ngầm Macclesfield (tức phần chính của “quần đảo Trung Sa”), đảo Hoàng Nham, bãi ngầm Hiến Pháp (bãi ngầm Truro) và các bãi ngầm khác đều cách nhau rất xa, về cơ bản, giữa chúng đều là biển nước sâu, về mặt địa lí chúng cũng không thuộc cùng một hệ thống. Hơn thế, trong “quần đảo Trung Sa” chỉ có duy nhất bãi cạn Scarborough là có thể nhô khỏi mặt nước biển. Bắc Kinh đặt tên nó là đảo Hoàng Nham, đại loại để nâng cao địa vị pháp lí của nó và thậm chí của quần đảo Trung Sa (từ bãi cạn nâng lên thành đảo).
Khác với đảo Điếu Ngư (Sankaku), Hoàng Sa và Trường Sa… dù Trung Quốc có tiếng phong phú về tư liệu lịch sử, nhưng trước thế kỉ 20, không có ghi chép nào về đảo Hoàng Nham trong kho tàng sử sách đồ sộ của Trung Quốc.[880] Về mặt tài liệu, Trung Quốc chỉ biết đến đảo Hoàng Nham sớm nhất là vào cuối thế kỉ 19 từ các bản đồ biển của phương Tây.[881] Có thể nói, trước thời kì hiện đại, Trung Quốc không có chút liên hệ nào đến đảo Hoàng Nham.[882]
Theo như tác giả được biết, bài báo sớm nhất trong báo chí Trung Quốc liên quan đến đảo Hoàng Nham (bãi cạn Scarborough) là bài viết về tranh cãi Trung – Nhật từ năm 1907-1909, đăng trên “Tạp chí Đông phương” năm 1909. Bài báo miêu tả rằng khi đó Trung Quốc không biết vị trí chính xác của hòn đảo mà người Nhật khai thác(tức đảo Pratas [Đông Sa]) và cho rằng nó nằm trong khoảng 14° vĩ Bắc, nhưng khi tra bản đồ mới phát hiện ra không có đảo nào ở vị trí đó, chỉ có “một địa điểm nhỏ chếch về phía đông bắc, nhô khỏi mặt nước 3 thước (xích)”.[883] Mặc dù bài báo không nhắc đến tên đảo, nhưng dựa vào vị trí kinh vĩ tuyến có thể biết bãi cạn nhỏ đó chính là đảo Scarborough. “Bây giờ muốn chứng minh chỗ đất này thuộc nước nào, chỗ đất đó vẫn nằm phía nam Luzon, cách xa bờ biển Trung Quốc hàng nghìn dặm, nếu lấy đó làm căn cứ cho nó thuộc Trung Quốc thì không nước nào có thể nghe theo.”[884] Theo báo cáo của Tổng đốc Quảng Đông Trương Nhân Tuấn thì nơi này (chỗ đất bị hiểu lầm là đảo nhỏ) “cách Quảng Đông rất xa, khó có thể coi đó là đất đai của Quảng Đông”.[885] Có thể thấy, vào lúc đó Scarborough không thuộc Trung Quốc.
Ngược lại, Scarborough rất gần Philippines, nhiều khả năng dân bản địa Philippines là người phát hiện ra đảo này sớm nhất. Trong thế kỉ 18, Scarborough đã xuất hiện trên bản đồ do người Tây Ban Nha xuất bản; giữa thế kỉ 18, người Tây Ban Nha lại đặt tên cho nó là Masingloc (tức Masinloc). Năm 1792, các nhà khoa học Tây Ban Nha tiến hành khảo sát đảo Scarborough, làm rõ địa hình của nó. Năm 1800, tàu tuần tiễu quân sự Santa Lucia nhận lệnh của nhà đương cục Manila, tiến hành thăm dò lại Scarborough lần nữa. Từ đó về sau, bản đồ Tây Ban Nha và các nước khác luôn thể hiện đảo đó thuộc Philippines. Năm 1866, khi có tàu bị mắc cạn ở Scarborough, chính quyền Philippines thuộc Tây Ban Nha cử người đi cứu hộ. Vì vậy khi đó, Philippines thuộc Tây Ban Nha đã có ý định chủ quyền và kiểm soát hiệu quả đảo Scarborough.[886]
Tuy nhiên, năm 1898, sau Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha, Scarborough đã “bị biến mất” trong cuộc chuyển giao giữa Mĩ và Tây Ban Nha; trong “Điều ước Paris” (Treaty of Paris) thông qua năm 1898, Tây Ban Nha chuyển nhượng Philippines (và Puerto Rico) cho Mĩ,[887] tại điều 3 phạm vi các đảo và vùng biển của Philippines được vẽ dưới dạng các đường kinh tuyến và vĩ tuyến nối với nhau (gọi tắt là đường ranh giới điều ước), đảo Hoàng Nham nằm đúng ngay tại kinh độ 118° E ở về phía Tây, không nằm trong phạm vi chuyển nhượng. Hiện tại chưa tìm được hồ sơ giải thích tại sao khi đó lại xử lí như vậy, nhưng đường ranh giới này cũng không bao gồm một số đảo mà Mĩ cho rằng phải có trong đó. Vì vậy hai bên lại kí kết “Điều ước Washington” 1900 (Treaty Washington, 1900), tức Điều ước bổ sung “việc chuyển nhượng các quần đảo xa của Philippines” (Cession of Outlying islands of Philippines). Điều ước quy định, những vùng đất của Philippines thuộc Tây Ban Nha nằm ngoài đường ranh giới thể hiện trong Điều ước cũng đều được chuyển nhượng cho Mĩ. Vì thế, về pháp lí, nếu như trước năm 1898, Tây Ban Nha có chủ quyền đối với Scarborough thì chủ quyền đó cũng đã được nhượng lại cho Mĩ theo Điều ước này. Tuy nhiên, điều quan tâm chính của Mĩ khi đó là các đảo thuộc Sulu và Sibutu, Scarborough không nằm trong mối quan tâm của họ.[888]
Lãnh thổ Philippines được diễn giải trong Hiến pháp Philippines năm 1935 như sau::
ARTICLE The National Territory
Section 1. The Philippines comprises all the territory ceded to the United States by the Treaty of Paris concluded between the United States and Spain on the tenth day of December, eighteen hundred and ninety-eight, the limits which are set forth in Article III of said treaty, together with all the islands embraced in the treaty concluded at Washington between the United States and Spain on the seventh day of November, nineteen hundred, and the treaty concluded between the United States and Great Britain on the second day of January, nineteen hundred and thirty, and all territory over which the present Government of the Philippines Islands exercises jurisdiction.[889]
(Điều 1: lãnh thổ quốc gia (phần này được viết bằng tiếng Trung)
Lãnh thổ Philippines bao gồm toàn bộ phạm vi được xác định trong khoản 4 điều 3 “Điều ước Paris” được kí kết giữa Mĩ và Tây Ban Nha ngày 10/12/1898; toàn bộ các đảo được xác định trong “Điều ước Washington” được kí kết giữa Mĩ và Tây Ban Nha ngày 7/11/1900; toàn bộ các đảo được Mĩ và Anh xác định trong Điều ước 2/1/1930 cùng tất cả lãnh thổ hiện do Chính phủ Philippines thực thi quyền tài phán.)
Trung Quốc cho rằng bản Hiến pháp này nhấn mạnh “Điều ước Paris”, và theo dường ranh giới điều ước thì Scarborough đã bị loại ra.[890] Nhưng, theo phân tích phía trên, “Điều ước Washington” cùng “tất cả lãnh thổ hiện do Chính phủ Philippines thực thi quyền tài phán” trong văn bản hiến pháp đều có thể giải thích rằng Scarborough đã bao hàm trong đó, hơn nữa Philippines thời kì thuộc Mĩ đã thực sự thực thi quyền tài phán đối với Scarborough.
Trong thời kì thuộc Mĩ, thái độ của Philippines đối với Scarborough là hết sức mơ hồ. Một mặt, Philippines vẫn có chứng cứ kiểm soát Scarborough. Ghi chép tỉ mỉ nhất chính là sự kiện ngày 8/5/1913, khi một tàu Thụy Điển mang tên Nippon bị mắc cạn tại bãi Scarborough, Cục Hải vụ Manila Philippines (Bureau of Navigation) đã đưa tàu cảnh vệ biển Mindoro ra cứu hộ.[891] Sau đó, một công ti trục vớt và công ti bảo hiểm đã kiện về việc phân chia hàng hóa của tàu Thụy Điển được trục vớt. Vụ kiện lần đầu tiên được xét xử tại Tòa án Quận 1 của Manila, và sau đó được kháng cáo ở tòa án tối cao, tên hồ sơ vụ kiện là Erlanger & Galinggev v. The Swedish East Asiatic Co., GR No.L-10051.[892] Sự việc đó thể hiện đầy đủ quyền quản lí của Philippines đối với khu vực Scarborough: Thứ nhất, Philippines cung cấp dịch vụ trục vớt đối với tàu gặp nạn tại địa điểm này; thứ hai, Philippines thực hiện quyền quản lí tư pháp đối với vụ đắm tàu xảy ra ở khu vực biển này. Hai điểm này đủ cho thấy Philippines có quyền kiểm soát thực tế đối với Scarborough, đồng thời cũng cho thấy có ý định chủ quyền ở mức độ nhất định.
Mặt khác, Mĩ lại chưa công nhận chủ quyền của Philippines đối với Scarborough. Điều này có thể thấy được từ hai khía cạnh. Trước hết, kể từ năm 1900, hầu như tất cả các bản đồ của Philippines do Hoa Kì xuất bản đều không bao gồm, thậm chí có thể nói là đã cố tình loại Scarborough ra. Các bản đồ này thường có bốn dạng: một dạng vẽ ranh giới của Philippines, loại bỏ rõ ràng Scarborough, ví như bản đồ quân sự năm 1944;[893] dạng thường thấy nhất có các biểu bảng ghi chú, kí hiệu và bản đồ phóng to được đặt nằm ở góc phía Tây đảo Luzon và phía Bắc đảo Palawan che khuất Scarborough, ví như bản đồ Philippines năm 1911;[894] dạng thứ ba là không có bảng, biểu gì đặt tại phía Tây đảo Luzon và phía Bắc đảo Palawan cả, người Mĩ thích vẽ khu vực này thành vùng trống chứ không vẽ thêm bãi Scarborough vào, ví như bản đồ Philippines năm 1909;[895] dạng thứ tư mặc dù có vẽ Scarborough nhưng không ghi rõ đó là của Philippines, ví như bản đồ năm 1908[896], Philippines có tô màu nhưng bãi Scarborough lại không có màu và vùng Sabah cũng không được tô màu. Vì vậy, không có cách nào để từ màu sắc kết luận rằng bãi Scarborough thuộc về Philippines. Theo những gì tác giả thấy được, trong nửa đầu thế kỉ 20 không có bản đồ Philippines nào vẽ hoặc thể hiện rõ Scarborough thuộc Philippines, hoàn toàn khác so với bản đồ Philippines thế kỉ 19.
Hình 54: Bản đồ Philippines (1944)
Hình 55: Bản đồ Philippines (1911)
Hình 56: Bản đồ Philippines (1909)
Philippines còn tuyên bố, những bản đồ mà Philippines thống kê được vào năm 1918 đều có vẽ đảo Scarborough. Tra cứu 4 tập bản đồ do Philippines thống kê thì thấy, Scarborough chỉ xuất hiện trên hai tập bản đồ toàn quốc (Map of Philippines Islands và Relief map).[897] Nhưng cách vẽ của hai tập bản đồ này không chứng minh được Scarborough thuộc Philippines: thứ nhất, trên bản đồ có vẽ đường ranh giới điều ước, Scarborough nằm bên ngoài đường ranh giới này (giống như Hình 54); thứ hai, không dùng màu hoặc phương thức biểu thị nào cho thấy đảo Hoàng Nham thuộc Philippines; thứ ba, trong bản đồ cũng có vẽ đảo Đông Sa (Pratas) có màu và cách biểu thị giống như đảo Scarborough, nhưng Pratas rõ ràng không thuộc về Philippines. Trên bản đồ tỉnh Zambales lại không vẽ đảo Scarborough. Cũng có người nói rằng bản đồ thống kê dân số Philippines năm 1939 (Census of the Philippines) có thể hiện Scarborough. Tra cứu lại đại bộ phận tư liệu gốc trong 7 quyển 3 tập[898] đều không phát hiện thấy cái gọi là bản đồ toàn thể Philippines, và bản đồ tỉnh Zambales (đảo Scarborough thuộc tỉnh này về mặt quy hoạch hành chính) cũng không có Scarborough. Theo tìm hiểu của tác giả về bản đồ Philippines thời đó thì dù có tấm bản đồ như vậy cũng chỉ là loại tương tự như bản đồ năm 1918, không có cách nào chứng minh ý đồ chủ quyền của Philippines đối với Scarborough.
Thứ hai, trong khoảng thời gian 1937-1938, Philippines thời thuộc Mĩ đã từng tiến hành thảo luận chi tiết về vấn đề chủ quyền đảo Scarborough. Khi đó, để phòng trước một cuộc tấn công có thể xảy ra của Nhật Bản ở biển Đông, chính phủ đã thảo luận về việc liệu nước này có nên tuyên bố chủ quyền đối với đảo Scarborough và triển khai các lực lượng phòng thủ trên đó hay không. Cuối năm 1937, trợ lí hành chính (administrative assistant) Cao Uỷ Hoa Kì tại Philippines (US High Commissioner to the Philippines) Kha Y (Wayne Coy) đã tham khảo ý kiến của Cục trưởng Cục đo lường lục địa và bờ biển Mã Hách (Captain Thomas Maher): đã có nước nào tuyên bố chủ quyền rạn Hoàng Nham (Scarborough Shoal – 斯卡伯勒礁) hay không? Maher trả lời ông không có thẩm quyền xử lí những việc liên quan đến chủ quyền, nhưng ông biết rằng vào năm 1800 tàu Santa Lucia của Tây Ban Nha đã từng đo đạc rạn Scarborough: “nếu việc đo đạc này có thể giúp Tây Ban Nha có được chủ quyền, hoặc được các nước khác công nhận chủ quyền thì có vẻ rạn đá đó nên coi là thuộc lãnh thổ của Tây Ban Nha, và do đó được chuyển nhượng cho Mĩ theo Điều ước 7/11/1990”.[899]
Vài tháng sau, Jorge B. Vargas, Bộ trưởng điều hành (Executive Secretary) của Tổng thống Philippines đã hỏi Wayne Coy về tình trạng chủ quyền bãi Scarborough, và đưa ra ý kiến: “Nếu phía Mĩ không phản đối thì Chính phủ Liên bang có thể sẽ tuyên bố chủ quyền (đảo này)”.[900] Wayne Coy chuyển ý kiến này đến Bộ Ngoại giao Hoa Kì. Tháng 6, trong thư gửi Bộ trưởng Chiến tranh Ngũ Đức Lâm (Harry Woodring), Ngoại trưởng Mĩ Hi Nhĩ (Cordell Hull) viết: “Ngoài thông tin trong tài liệu đính kèm, Bộ Ngoại giao không có thông tin gì khác về mặt chủ quyền của rạn Scarborough. Dù rạn san hô này dường như nằm ngoài đường ranh vẽ theo Điều 3 của Điều ước Paris ngày 10/12/1898 giữa Mĩ và Tây Ban Nha, nhưng vì không có chính phủ nào khác tuyên bố chủ quyền đối với nó, nó có thể được coi là một trong các đảo được chuyển nhượng theo Điều ước Mĩ - Tây Ban Nha ngày 7/11/1900”. Ông cũng biểu thị thái độ không phản đối kế hoạch của chính phủ liên bang Philippines nghiên cứu giá trị của hòn đảo trước khi xem xét tuyên bố chủ quyền chính thức, đồng thời đề nghị Bộ Chiến tranh và Bộ Thương mại cũng tiến hành nghiên cứu giá trị của hòn đảo này.[901] Trong những tháng tiếp theo, cả Bộ Chiến tranh và Bộ Thương mại đều tiến hành nghiên cứu việc này và biểu thị thái độ không phản đối kế hoạch đó. Tuy nhiên, ngay khi chính phủ liên bang Philippines chuẩn bị hành động thì Nhật Bản tấn công biển Đông và Trường Sa, Scarborough không còn giá trị chiến lược, và kế hoạch tuyên bố chủ quyền chính thức của Philippines đối với đảo Scarborough theo đó phải kết thúc ngang. Những bàn thảo trước đó chỉ được lưu hành trong nội bộ chính phủ dưới dạng một bản ghi nhớ.[902]
Mĩ và Philippines đã tốn gần một năm để nghiên cứu vấn đề Scarborough, hiệu quả có thể nói là không cao. Điều đó liên quan tới việc Mĩ luôn đánh giá thấp giá trị chiến lược của đảo Scarborough. Trọng tâm thảo luận của Mĩ và Anh thời đó về phòng thủ quân sự ở biển Đông là quần đảo Trường Sa và đã vài lần cùng bí mật tiến hành thăm dò khảo sát.[903]
Xem xét cả quá trình bàn thảo thì thấy, mặc dù năm 1938, Philippines và Mĩ đã khẳng định về mặt pháp lí rằng đảo Scarborough có thể là lãnh thổ thuộc Philippines, nhưng trước đó Philippines cũng chưa xác định rõ đó là lãnh thổ của mình. Đây là điều nhất quán với việc đảo Scarborough không được vẽ trong tuyệt đại bộ phận bản đồ Philippines do Mĩ ấn hành.
Hơn nữa, trong quá trình nghiên cứu thảo luận đó, Mĩ và Philippines rõ ràng đều không biết rằng đảo Scarborough đã được Trung Quốc được đưa vào lãnh thổ của mình trong bản đồ mở mang cương vực năm 1935. Chính vì vậy mà các học giả Philippines tin rằng Philippines đã đưa ra yêu sách chủ quyền đối với Scarborough và cũng đã được Mĩ tán đồng.[904] Nhưng thực tế thì quá trình thảo luận đó chỉ giới hạn trong nội bộ chính phủ, không thể sánh ngang với các tài liệu công khai tuyên bố chủ quyền của Trung Quốc.
Trong Thế chiến II, Nhật Bản đã từng chiếm đóng Philippines. Trong thời kì Nhật chiếm, trên bản đồ do Nhật xuất bản, đảo Scarborough được xem như thuộc về Philippines. Chẳng hạn trong “Bản đồ phần đại Đông Á chuẩn” (Hình 41)[905] quần đảo Trường Sa (Nhật gọi là quần đảo Xinnan [Tân Nam]) và Philippines được tách bằng một đường đứt đoạn và hướng của đường đứt đoạn chắc chắn chỉ ra đảo Scarborough thuộc về Philippines. Nhưng sau Chiến tranh, dù là bản đồ do Mĩ hay Philippines xuất bản thì kiểu dáng của bản đồ Philippines đều được khôi phục như cũ.
Tóm lại, nửa đầu thế kỉ 20, dù trên bản đồ do Mĩ hoặc Philippines xuất bản hoặc trong nhận thức của chính quyền thực dân Mĩ thì đảo Scarborough đều không thuộc Philippines. Trong quá trình chuyển giao Philippines từ Tây Ban Nha sang Mĩ, đảo Scarborough trên thực tế đã “bị đánh mất”. Mặc dù trong khoảng thời gian này, Philippines có xử lí một số việc thể hiện quyền quản lí đối với đảo Scarborough, nhưng lại chưa bao giờ tuyên bố chủ quyền đối với nó. Đây chính là nguyên nhân căn bản dẫn đến tranh chấp đảo Scarborough giữa Trung Quốc và Philippines sau này.
Hình 57: “Trung H oa Dân quốctân địa đồ” do Thân báo xuất bản năm 1934
Phần lớn các bản đồ Trung Quốc trước năm 1935 chưa có đảo Scarborough (xem Bản đồ năm 1934 do Thân báo xuất bản – Hình 57). Năm 1935, qua bản đồ mở rộng cương vực lần thứ nhất, đảo Scarborough đã được đưa vào lãnh thổ Trung Quốc với tên gọi “rạn Sīkǎbāluò (斯卡巴洛 [Tư-ca-ba-lạc] – phiên âm của Scarborough” như một phần của quần đảo Nam Sa (sau này là quần đảo Trung Sa) (xem phần II.8). Các bản đồ được xuất bản sau đó mới thêm đảo Scarborough vào (Xem Bản đồ năm 1936 do Thân báo xuất bản – Hình 58). Việc một cơ quan cấp dưới vốn chỉ là nơi chịu trách nhiệm thẩm định các ấn phẩm bản đồ lại khẳng định rằng Trung Quốc đã tuyên bố chủ quyền đối với bãi cạn Scarborough (và quần đảo Trường Sa) chỉ bằng cách liệt kê tên hòn đảo trong một ấn phẩm liệu có đáp ứng các yêu cầu của luật pháp quốc tế hay không, đó là vấn đề đáng đặt dấu hỏi. Hơn thế, Trung Quốc không hề thực thi hành động nào đối với đảo này sau đó. Như đã trình bày ở trên, ngay cả Mĩ là nước liên quan mật thiết trong thời kì đó cũng không biết (hoặc không cho rằng) Trung Quốc đã tuyên bố chủ quyền đối với đảo Scarborough.
Năm 1947, Trung Quốc thực hiện hành động “thu hồi” các đảo tại biển Đông, nhưng hành động “thu hồi” của Lâm Tuân cũng không đụng tới Scarborough. Năm 1948, Ty phương vực thuộc Bộ Nội chính của Chính phủ Quốc dân xuất bản “Bản đồ vị trí các đảo biển Đông”, tiến hành mở rộng cương vực lần thứ hai, vẽ đường 11 đoạn, đảo Hoàng Nham nằm trong vùng có đường đứt đoạn đó. Đồng thời, Trung Quốc tiến hành đặt tên mới cho các đảo, trong đó, đảo Scarborough được đổi tên thành rạn Dân Chủ. Nhưng về mặt kiểm soát hiệu quả, Chính phủ Dân quốc không những không thực hiện được việc thu hồi đảo Scarborough bằng hành động, mà ngay cả sau Thế chiến II, hải quân Mĩ đã sử dụng đảo Scarborough làm bãi bắn bia, tiến hành luyện tập định kì tại đây, chính phủ Dân quốc cũng không biểu thị thái độ phản đối. Tuy nhiên, quân đội Mĩ không quan tâm tới vấn đề chủ quyền của đảo Scarborough, khiến cho vấn đề chủ quyền của đảo này vẫn mơ hồ như trước.
Hình 58: “Bản đồ Quảng Đông” trong “Tập bản đồ Trung Quốc” do Thân báo xuất bản năm 1936
Sau khi giành được độc lập, Philippines yêu sách chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, nhưng trong các tuyên bố khác nhau từ năm 1946 đến những năm 1970, phạm vi lãnh thổ mà Philippines đề xuất vẫn không bao gồm đảo Scarborough. Một tư liệu năm 1974 của Cục Tình báo CIA Mĩ cũng xác nhận Philippines chưa có chủ quyền đối với đảo Scarborough.[906] Mãi đến 11/6/1978, Philippines ban hành Lệnh 1599 về “Vùng đặc quyền kinh tế và mục đích của nó”[907] thì đảo Scarborough mới nằm trong vùng đặc quyền kinh tế (xem Hình 30). Các bản đồ của Philippines xuất bản trước những năm 1990 cũng không vẽ Scarborough trong ranh giới.
Nhưng điều đó không có nghĩa là Philippines không có hành động thể hiện chủ quyền đối với đảo Scarborough. Ngược lại, có một số ví dụ cho thấy rằng Philippines đã từng thực hiện quyền quản lí đối với đảo Scarborough từ năm 1946 đến đầu những năm 1990:
(1) Năm 1957, Philippines và Mĩ đã cùng đo đạc đảo Scarborough. Đồng thời, Mĩ cũng đã thông báo trước cho Đài Loan và Việt Nam, nhưng chỉ có Philippines là nước duy nhất tham gia hoạt động này.
(2) Năm 1947, Mĩ và Philippines kí kết “Hiệp ước về căn cứ quân sự” (1947 Military Bases Agreement).[908] Sau đó, Philippines đã nhiều lần tham gia diễn tập ném bom trên đảo Scarborough cùng quân đội Mĩ. Từ những năm 1960-1980, mỗi lần tiến hành diễn tập, Philippines đều thông qua cơ quan sự vụ biển của Liên Hiệp quốc (UN International Maritime Organization) ra thông báo hàng hải (Notices to Mariners), yêu cầu tàu thuyền rời khỏi vùng biển xung quanh đảo Scarborough.[909]
(3) Năm 1961, dưới sự chỉ huy của đại tá Antonio P. Ventura, Cục đo đạc đất đai và bờ biển Philippines (Philippines Coast and Geodetic Survey) tiến hành đo đạc và khảo sát Scarborough trong thời gian 4 ngày, và cũng lắp đặt thiết bị đo lường thuỷ triều và hải lưu trên một khối đá tại đây.[910]
(4) Tháng 10/1963, hải quân Philippines phát hiện các nhóm buôn lậu từ Ma Cao và Đài Loan đã cấu kết với người Philippines lấy đảo Scarborough làm căn cứ để buôn lậu đến Philippines. Cách làm cụ thể là người buôn lậu Trung Quốc vận chuyển hàng hóa đến đảo Scarborough, sau đó người Philippines tiếp tục chuyển đến đảo Luzon. Do Philippines và Mĩ sơ suất trong phòng chống nên nhóm buôn lậu Trung Quốc và Philippines thậm chí còn xây dựng 2 kho chứa hàng và một số cơ sở cầu cảng. Philippines dùng không quân và hải quân tấn công, ném bom đảo Scarborough, bắt một số trong nhóm buôn lậu, và tiêu huỷ những công trình xây dựng trên đảo (Hình 59 – phía trên, bên phải).[911]
(5) Các vụ buôn lậu tương tự đã bị phát hiện vào tháng 3/1964. Philippines quyết định tăng cường tuần tra đảo Scarborough. Năm 1965, Philippines dựng cột cờ cao hơn 8m trên đảo và treo cờ Philippines, đồng thời xây dựng một trạm đèn biển. Từ đó về sau, hoạt động buôn lậu qua đảo Scarborough giảm đi rất nhiều.[912]
(6) Năm 1992, sau khi Mĩ rút quân khỏi Vịnh Subic, Philippines xây dựng lại trạm đèn biển ngay trong năm đó, và báo cáo cho Tổ chức Hàng hải Quốc tế để đăng kí.. Tàu quân sự và cảnh vệ Philippines liên tục tuần tra tại đảo Scarborough và các vùng biển lân cận.[913]
Hình 59: Ghi chép hoạt động của Philippines tại Hoàng Nham thời kì đầu sau Thế chiến II
- Bản đồ trong “Philippine Fisheries” năm 1952 (bên trái);
- Những ghi chép về đảo Scarborough (bên phải, phía dưới);
- Báo địa phương đưa tin công trình xây dựng của nhóm buôn lậu bị tiêu huỷ (bên phải, phía trên).
Những sự việc đó cho thấy sau Thế Chiến II, Philippines Philippines đã kiểm soát hiệu quả đảo Scarborough và thể hiện chủ quyền của mình đối với nó. Chính phủ Trung Quốc (cả Đài Loan lẫn Đại lục) đều không phản đối những hành động kể trên của Philippines.
Cần phải chỉ ra rằng mặc dù Philippines đã kiểm soát Scarborough ở mức độ cao, nhưng do đảo nằm xa nội địa nên Philippines quản lí không nghiêm ngặt, Nhìn chung, Philippines không kiểm soát được hoạt động đánh bắt cá của ngư dân các nước khác tại vùng Scarborough (đây là lí do tại sao nó được sử dụng làm căn cứ cho buôn lậu). Tuy nhiên, những hành động mà Philippines thực hiện có thể được coi như một cách quản lí hiệu quả.
Ngoài ra, ngư dân Philippines có mối quan hệ mật thiết với đảo Scarborough hơn ngư dân Trung Quốc. Theo như các tài liệu ghi chép có liên quan, Philippines đã ghi đảo Scarborough là ngư trường của người Philippines trong thống kê nghề cá đầu những năm 1950 (Philippines Fisheries, 1952, 1953) (Hình 59, bên phải, phía dưới), bản đồ nghề cá cũng có vẽ đảo Scarborough trong đó (Hình 59, bên trái).[914] Sau đó cũng có những chứng cứ về hoạt động liên tục của ngư dân ở vùng đó.[915] Trái lại, không có ghi chép nào về việc ngư dân Trung Quốc đến đảo Scarborough trong sách “Canh lộ bạ”. Sau giải phóng, Trung Quốc có lệnh cấm đánh bắt cá dài hạn ở biển Đông cho đến năm 1984 mới kết thúc, ngư dân Trung Quốc mới đến đảo Scarborough để đánh bắt cá sau đó.
Trước khi Cách mạng văn hóa kết thúc, cả Đại lục lẫn Đài Loan đều không có ghi chép gì về đảo Scarborough. Sau Cách mạng văn hóa, Trung Quốc có ý đồ khai thác biển Đông. Tháng 10/1977 và tháng 6/1978, Viện Nghiên cứu Hải dương Nam Hải thuộc Viện Khoa học Trung Quốc đã hai lần tổ chức hoạt động nghiên cứu tại Scarborough. Tháng 4/1985, đoàn khảo sát tổng hợp do chi cục biển Đông thuộc Cục Hải dương quốc gia tổ chức đã đến đảo Scarborough tiến hành hoạt động khảo sát tổng hợp. Năm 1994, đoàn khảo sát khoa học biển Đông đến khảo sát đảo Scarborough. Các hoạt động khảo sát này không xin phép Philippines nhưng cũng không vấp phải trở ngại nào. Thậm chí trong cuộc khảo sát năm 1994, các nhà khoa học Trung Quốc còn dựng bia xi măng kỉ niệm cao 1m trên đảo làm vật biểu tượng của Trung Quốc.[916]
Ngoài ra, năm 1984, Trung Quốc đặt lại tên cho các đảo ở biển Đông, qua văn kiện công khai đổi tên rạn Dân Chủ thành đảo Hoàng Nham.[917] Philippines không có phản ứng trước việc này. Cũng tương tự như vấn đề hai bản đồ mở rộng cương vực: nếu nước ngoài không phản ứng kịp thời những văn kiện đã được phát hành công khai ở Trung Quốc nhưng không được thông báo chính thức về mặt ngoại giao, thì liệu điều đó có tương đương với việc ngầm thừa nhận những nội dung những văn kiện này không?
Philippines có thái độ khác nhau đối với vấn đề đảo Scarborough và quần đảo Trường Sa, có lẽ xuất phát từ những nguyên nhân sau:
Thứ nhất, trước năm 1992, đảo Scarborough thực tế do Mĩ và Philippines chiếm đóng và sử dụng, không có tranh chấp (rõ ràng). Nói một cách nghiêm ngặt, trước năm 1992, trong những dịp khác nhau, Trung Quốc có nêu rõ chủ quyền đối với “quần đảo Trung Sa”, nhưng định nghĩa về “quần đảo Trung Sa” của quốc tế và Trung Quốc không giống nhau, hơn nữa Trung Quốc cũng không chính thức thương thảo với Mĩ và Philippines về vấn đề chủ quyền, Philippines thậm chí có thể không biết cái gọi là “đảo Hoàng Nham” chính là bãi cạn Scarborough.
Thứ hai, đảo Scarborough quá nhỏ để có đủ điều kiện để có vùng đặc quyền kinh tế theo Công ước quốc tế. Ngay cả hiện nay, không thấy nó có giá trị nào khác ngoài ngư nghiệp.
Thứ ba, Philippines còn có một lập luận cho rằng, đảo Scarborough là một phần của căn cứ hải quân Vịnh Subic cho thuê; năm 1992, khi quân Mĩ rút đi đã trao trả đảo Scarborough cho Philippines.[918] Tuy nhiên, kiểu lập luận này không có căn cứ.
Chủ quyền đảo Scarborough luôn trong luôn trong tình trạng mơ hồ. Sau năm 1992, Philippines tăng cường kiểm soát Scarborough, bắt đầu tuần tra thường xuyên đảo này. Năm 1994, sau khi “Công ước Luật biển quốc tế” có hiệu lực, Philippines công bố quyền quản lí các vùng biển xung quanh đảo Scarborough. Nhưng tại thời điểm đó, Philippines vẫn chưa tuyên bố chủ quyền đối với đảo Scarborough.
[865] http://www.globalsecurity.org/military/world/war/spratly-conflict.htm, nhưng cũng có thuyết nói tên đó khởi nguồn từ một thương thuyền Mĩ Mischief, năm 1854 đi qua khu vực Nam Sa rồi phát hiện và đặt tên cho rạn đá này, xem https://wikipedia.org/wiki/Talk:mischief_Reef#A_question.
[866] SFPIA, p.85.
[867] biển Đông! biển Đông! tr.36.
[868] Nam Hải! Nam Hải! tr.50-51.
[869] Đại sự kí, Tr.273-274. Nguyên văn như sau: nhưng thực tế Trung Quốc không phải nước kí “Tuyên ngôn Manila”, tức là “Tuyên ngôn ASEAN về biển Đông”
[870] Mưa gió Nam Hải, tr.324.
[871] Đại sự kí, tr.275-277.
[872] Đại sự kí, tr.274.
[873] Xem bài phát biểu của Ramos ngày 15/2/1995, dẫn từ “Đại sự kí”, tr.276.
[874] Đại Sự kí, tr.276-277.
[875] Nam Hải! Nam Hải! tr.72, 106-119.
[876] Hạ Tổng Vạn: Kí sự khảo sát khoa học đảo Mĩ Tế ở Nam Sa, Báo Hải Dương Trung Quốc, 24/7/2004.
[877] Mưa gió Nam Hải, tr.342.
[878] Mưa gió Nam Hải, tr.344-347.
[879] Cách viết chính thống là đảo Hoàng Nham (rạn Dân Chủ).
[880] Lịch sử bị bóp méo của biển Đông, tr.214-247, 473-475
[881] Trần Thọ Bành (dịch): Ghi chú bản đồ các vùng sông biển hiểm yếu của Trung Quốc, tập 1, quyển 1, chùm sách sông biển, Thư cục Quảng Văn, 1900. tr.10.
[882] Lịch sử bị bóp méo của biển Đông, tr.473-475.
[883] Ghi chép thực về vấn đề đảo Đông Sa Quảng Đông, Tạp chí Đông Phương, số 4, năm thứ 6, 1909, tr.63.
[884] Như trên.
[885] Tổng đốc Quảng Đông Trương Nhân Tuấn phúc đáp Bộ Ngoại giao đảo Đông Sa là tên gọi cũ của nước ta, có nhiều ghi chép bằng hình vẽ, Sử liệu ngoại giao Triều Thanh Tuyên Thống, quyển 2, hồ sơ đảo, 6-2 (nhuận), năm Tuyên Thống thứ nhất.
[886] Lịch sử bị bóp méo của biển Đông, tr.475-485.
[887] United States. Dept. Of State, Charles Irving Bevans (1986). Treaties and other international agreements of the United States of America, 1776-1949, p.616.
[888] Lịch sử bị bóp méo của biển Đông, tr.485-489.
[889] http://www.gov.ph/constitutions/the-1935-contitution/
[890] Chung Thanh: Trung Quốc có đầy đủ chủ quyền pháp lí đối với lãnh thổ đảo Hoàng Nham, Nhân dân nhật báo, 9/5/2012, http://paper.people.com.cn/rmrb/2012-05-09/nw.D110000renmrb_20120509_1-03.htm
[891] Sự việc cụ thể do tòa án ghi chép có ghi tại đây, http://www.chanrobles.com/scdecisions/jurisprudence1916/mar1916/gr_1-10051_1916.php. Ngoài ra, tham gia cứu trợ còn có tàu chở bưu phẩm “hiệu Mãn Châu” (Manchuria) của Mĩ, xem: The Evening News, 1913/06/17 High Seas Made Impossible Launching of Boat, page 3.
[892] Như trên.
[893] Army Map Service, A.M.S. 5305, Philippines Islands, 1944.
[894] The Philippines, the land of palm and pines, compiled by John Bach, Manila, 1911.
[895] Philippines Islands, Ordnance Survey Office, Southampton, 1909.
[896] Caspar Hodgson, map of the Philippines Islands, US Library of Congress (catalog no. 2013590196), See Map 58 in the website http://www.imoa.ph/imoaweebexhibit/
[897] Census of the Philippines Islands: 1918, Vol.I, p.72. Bureau of Printing, Manila, 1920.
[898] Philippines Commission of the Census of the Philippines: 1939, Bureau of Printing, Manila, 1940.
[899] http://www.imoa.ph/bajo-de-masinloc-scarborough-shoal-less-known-facts-vs-published-fiction/. Nguyên văn: “If this survey would confer title on Spain or be a recognition of sovereignty, or claim for same without protest, the reef would apparently be considered as part of Spanish territory the transfer of which would be governed by the treaty of November 7, 1900”.
[900] Nt (như trên), nguyên văn: “The Commonwealth Government may desire to claim title thereto should there be no objection on the part of the United States Government to such action.”
[901] Nt. Nguyên văn: “This Department has no information in regard to the ownership of the shoal other than that which appears in the file attached to the letter under reference. While the shoal appears outside the limits of the Philippine archipelago as described in Article III of the American-Spanish Treaty of Paris of December 10, 1898, it would seem that, in the absence of a valid claim by any other government, the shoal should be regarded as included among the islands ceded to the United States by the American-Spanish treaty of November 7, 1900 .”
[902] Francois-Xavier Bonnet, Geopolitics of Scarborough Shoal, Irasec’s Discussion Papers #14,2012, pp.9-10.
[903] David Hancox and Victor Prescott, Secret Hydrographic Surveys in the Spratly Islands, Ascan Academic Pr Ltd, 1999.
[904] Như trên.
[905] Shiz Serizawa: Bản đồ Đại Đông Á chuẩn mực, năm Thiệu Hòa 18.
[906] https://www.cia.gov/library/readingroom/docs/CIA-RDP85T00875R000600040012-5.pdf, p.12
[907] Sưu tập Điều ước luật, tr.69-71.
[908] https://www.loc.gov/law/help/us-treaties/bevans/b-ph-ust000011-0055.pdf
[909] Janus Bondoc, Scarborough is Phl, antique maps show, http://www.philstar.com.opinion/2014/10/29/1385631/scarborough-phl-antique-mapsshow-2. Tham khảo thêm, Justice Antonio T. Carpio, Historical Facts, Historical Lies, and Historical Rights in the West Philippine Sea. http://plj.upd.edu.ph/wpcontent/uploads/2015/03/88-03-G-Historical-Facts-Historical-Lies-and-Historical-Rights-in-the-West-PhiIippine-Sea.pdf
[910] http://www.imoa.ph/bajo-de-masinloc-scarborough-shoal-less-known-facts-vspublished-fiction/
[911] Francois-Xavier Bonnet, Geopolitics of Scarborough Shoal, Irasec's Discussion Papers #14,2012, p. 19.
[912] Francois-Xavier Bonnet, Geopolitics of Scarborough Shoal, Irasec's Discussion Papers #14,2012, p. 20.
[913] Quan điểm của Philippines về Bajo de Masinloc (Bãi cạn Scarborough) và các vùng biển lân cận, http://www.gov.ph/2012/04/18/philippine-position-on-bajo-de-masinlocand-the-waters-within-its-vicinity/
[914] D.V. Villadolid, Philippine Fisheries (1952). Bureau of Fisheries. Chapter 8, Principal Marine Fisheries, p.88 (bản đồ trang 81). Cũng có trong ấn bản năm 1953, p.121.
[915] Andres M Mane, Status, Problems and Prospects of the Philippine Fisheries Industry, Philippine Farmers' Journal, (1960 Dec), Volume II no.4, p.34.
[916] Trung Quốc có đầy đủ chứng cứ pháp lí chủ quyền đối với đảo Hoàng Nham, Nhân dân nhật báo, 9/5/2012, http://paper.people.com.cn/rmrb/html/2012/05/09/nw.D110000renmrb_20120509_1-03.htm
[917] Cách gọi chính thức là đảo Hoàng Nham (rạn Dân Chủ).
[918] Philippines position on Bajo de Masinloc (Scarborough Shoal) and the waters within its vicinity, http://www.gov.ph/2012/04/18/philippine-position-on-bajo-de-masinloc-andthe-waters-within-its-vicinity/