Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Long đong nỗi chữ (*)
Trần Doãn Nho
Nhờ một ít kinh nghiệm về sách vở khi còn ở Việt Nam, chàng được nhận vào làm việc tại một thư viện trường trung học khi đến định cư ở Hoa Kỳ. Mê sách, mê đọc, lại cần cù, chịu khó đi học, về sau, chàng được tuyển dụng vào một thư viện đại học, phụ trách phân loại, sắp xếp sách báo lên giá (shelver) và trông coi phần sách báo tiếng Việt. Đó là một tòa nhà tám tầng, lưu trữ sách báo khoa học nhân văn, nằm trong một hệ thống gồm nhiều thư viện khác nhau. Từ thư viện trường thu gọn trong một phòng học chứa vài ngàn đầu sách (mà chàng gần như thuộc lòng), vừa vào nhận việc, chàng cảm thấy mình như bị ném vào một vùng biển lớn. Cũng là cao ốc như mọi cao ốc khác, nhưng nhìn từ bên trong, mọi sức nặng của nó nằm trong các kệ sách dài có đến hàng trăm, thậm chí cả ngàn cây số, đủ để chứa hàng triệu cuốn sách. Phục vụ cho nó là cả một “đạo quân”: ngoài một bộ sậu quản lý điều hành đa dạng và các nhân viên thư viện phụ trách đủ loại công việc khác nhau, còn có khá nhiều sinh viên làm bán thời gian, những chuyên viên máy tính, nhân viên an ninh, thợ mộc, đầu bếp và các đội vệ sinh thay nhau quét dọn cả ca ngày lẫn ca đêm.
The Librarian
Ngày hai buổi, chàng chẳng biết gì ngoài những gáy, những bìa, những tựa đề, những năm tháng, những ngôn ngữ, những loại, hạng, những tên, những tấm thẻ. Ghi, chép, phân loại, bê lên giá, bỏ xuống kho. Sách và sách. Rốt cuộc, chàng đồng hóa với sách. Làm việc thấy sách đã đành, ăn cũng thấy sách, ngủ cũng thấy sách, đi chơi cũng thấy sách. Chả thế mà chỉ một thời gian ngắn sau, chàng thực thụ trở thành “anh chàng sách” – a book guy –, tục danh mà tay trưởng phòng gán cho bức The Librarian[1] của Giuseppe Arcimboldo. Không xương không thịt, không tóc tai, không máu huyết. Sách. Sách. Sách. Đầu sách, tay sách, bụng sách, ngực sách, mắt sách, tóc sách. Sách lớn sách nhỏ sách vừa sách dày sách mỏng. Bìa sách nào trông cũng cứng cát, khỏe mạnh và vững chải y như để bảo vệ một cách nghiêm túc những gì chứa trong đó. Nhìn bức tranh phóng lớn treo ngay trước phòng nhân viên, chàng cảm thấy nó chẳng khác gì tấm gương soi chính mình.
Hàng ngày, đi lui đi tới trên những tấm đá hoa cương mòn nhẵn vết chân người, đi lên đi xuống những cầu thang xoáy vào lòng cao ốc, đi ngang qua hàng hàng lớp lớp những khối giấy bất động, chàng có cảm giác rằng mọi hiện hữu ở bên ngoài đều được phản ảnh vào trong những vật thể vô tri vô giác này. Bất cứ xuất phát từ đâu, bất cứ ra đời vào thời kỳ nào, bất cứ đề cập đến chuyện gì, và dù hay dù dở, dù đáng đọc hay đáng vứt vào sọt rác, tất cả bọn chúng đều được quyền có mặt ở đây một cách bình đẳng. Nào là hàng ngàn tiểu thuyết được in ở Bhutan năm 1983, nào là hàng trăm tạp chí xuất bản ở Trung Hoa năm 1949, nào là hàng chục sách trẻ em được in ở Iran năm 1981, nào là vài thi tập được ra mắt ở Ghana năm 1958… và nào là hàng ngàn sách báo Việt Nam đủ loại. Tài liệu bằng chữ quốc ngữ, tài liệu bằng chữ Hán, và cả những tài liệu bằng chữ Nôm. Có nguyên cả bộ Nam Phong tạp chí, xuất bản từ đầu thế kỷ 20, tuần báo Tiểu Thuyết Thứ Bảy, bản “photocopy” các số tạp chí Ngày Nay của Tự Lực Văn Đoàn. Rồi sách báo của hai miền Nam Bắc, từ nhật báo Nhân Dân, Quân Đội Nhân Dân, tạp chí Cộng Sản, tạp chí Học Tập, Nhân Văn Giai Phẩm cho đến các công báo Việt Nam Cộng Hòa, tạp chí Bách Khoa, Văn, Quê Hương, Phụ Nữ Diễn Đàn, Phổ Thông, lại có cả hàng lô các nhật báo xuất bản trước năm 1975 như Sài Gòn Mới, Sóng Thần, Chính Luận, Điện Tín..., tuy đã ố vàng, nhưng vẫn còn nguyên vẹn. Chàng ngạc nhiên khi nhìn thấy những ấn bản đầu tiên của tạp chí Mùa Lúa Mới, xuất bản ở miền Trung vào năm 1956, một số tờ nội san của Đại học Đà Lạt hay Bản Tin của Viện Đại học Huế phát hành từ những ngày đầu thành lập, năm 1958.
Vê hình thể, thì sách báo cuốn nào cũng như cuốn nào, hao hao nhau, nhưng những gì chứa đựng trong đó lại hoàn toàn khác nhau. Mỗi cuốn là một thế giới. Chúng xa lạ nhau, đôi khi tương phản nhau và phủ định lẫn nhau. Ấy thế mà chúng nằm bên nhau, chung sống hòa bình. Một hòa bình lặng lẽ và an phận. Người ta thu gom tất cả những gì được viết ra trên thế giới, bất cứ ngôn ngữ nào, trang trọng xếp chúng lên giá; thế là, chúng chễm chệ nằm yên ở đó, chờ đợi năm này qua năm khác, thập kỷ này đến thập kỷ khác và thế kỷ này qua thế kỷ khác, không cần biết có ai sẽ sờ đến hay không.
Ông mê sách như người mê đồ cổ. Nghe ở đâu có sách quý là ông tìm tới dù có phải tốn kém tàu xe và phải bỏ ra cả một món tiền lớn để “rước” người có nhan như ngọc đó về, ông cũng dám chơi một phen cho thỏa chí. Như cuốn Tự vị của Paulus Của, nghe đâu như là ấn bản đầu tiên của một ông cụ nào đó bắc bực làm cao đến tận giời, ông tôi đã phải lặn lội vào tận xứ Thủ Dầu Một xa lắc xa lơ để mua cho bằng được. Công cuộc mua quyển sách đó, chẳng những khiến ông mất đến mấy chỉ vàng, mà còn ốm một trận thừa sống thiếu chết.
Cuốn sách cũ đến nỗi như đã ngàn năm tuổi. Còn hơn một người chơi đồ cổ, ông tôi lại phải tốn thêm một món tiền và nhất là tốn rất nhiều thì giờ để nài nỉ và kiên nhẫn ngồi chờ anh thợ đóng sách đóng lại giùm. Lúc này quyển sách đối với ông như một con bệnh thập tử nhất sinh và anh thợ đóng sách cứ như một bác sĩ. Khi anh thợ tháo bung sách ra, ông đau nhói như thể gan ruột của mình cũng bị lôi ra như thế. Ông hồi hộp theo dõi từng mũi chỉ khâu, nín thở xem anh ta cắt xén, làm bìa. Cho đến khi sách được làm mới một cách khỏe mạnh, xinh đẹp, ông ôm quyển sách trước ngực như một người mẹ ôm đứa con bé bỏng vừa được bác sĩ cứu sống. Ông hết lời cảm ơn anh ta, đưa cho anh một tờ tiền lớn và hào phóng không nhận tiền thối lại. Đem quyển sách về nhà, ông lại mất cả buổi ngồi ngắm đến nỗi quên cả bữa cơm khiến bà tôi phải giục.[2]
Số lượng sách tuôn vào thư viện không hề ngưng nghỉ. Mỗi ngày mỗi nhiều. Chàng nghĩ: có lẽ nhu cầu sách báo của nhân loại là vô giới hạn. Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (Library of Congress) mỗi ngày nhập vào hàng ngàn cuốn sách mới, cộng thêm vào hàng trăm triệu cuốn có sẵn nằm trên những giá sách dài đến gần vài trăm dặm. Đó là chưa kể vô số tài liệu tích chứa trong máy vi tính, máy fax, máy sao chép và hàng tỷ tỷ trang trên mạng lưới điện toán toàn cầu. Thư viện chàng làm nhỏ bé hơn, nhưng không có ngày nào là không có các đầu sách hay tạp chí và nhật báo mới. Giá sách và kho lưu trữ vẫn đều đặn được xây thêm hàng năm. Dẫu vậy, vì vào nhiều quá, nên buộc phải thải ra. Sách vào sách ra như những đợt thủy triều, lúc lên lúc xuống. Chẳng khác gì hơi thở của thư viện. Cứ vào đầu mỗi kỳ ba tháng, thư viện ào ào thở sách ra, chuyển đến những nơi nào đó để rồi đến cuối kỳ, nó lại ào ạt hít sách vào. Khác biết bao với thư viện lúc còn phôi thai ngày xưa, sách báo hiếm hoi đến nỗi, một người làm thư viện vào thế kỷ 18, nhân vật chính trong tập sách nhỏ Old Librarian’s Almanack,[3] trong khi chùi bụi cho những kệ sách mà anh ta phụ trách, đã có thể dư thời gian để đọc đi rồi đọc lại không biết bao nhiêu lần từng cuốn sách một có sẵn mà vẫn chưa có sách mới nhập vào.
Ngoài giá sách là kho chứa, một thế giới khác khẳn. Sách trên giá là sách thức, sách trong kho là sách ngủ. Chúng chất chứa vô số những tài liệu “nằm”, đa phần thuộc về nhà nước Hoa Kỳ, nơi ta có thể tìm thấy những văn kiện được ban hành cách đây cả mấy thế kỷ, hay các tài liệu thống kê dân số ghi rõ số lượng nhà của thổ dân làm bằng bùn và rạ ở tiểu bang Maryland vào những năm thập niên 1820, hay bản thống kê những người thợ đan rổ, thợ thuộc da trong mỗi một ngôi làng ở đâu đó ở một tiểu bang miền Nam. Ngoài ra là hàng đống tài liệu kịch nghệ với khổ to một cách lạ thường nằm bên cạnh những thùng đựng các tài liệu viết tay đâu hồi thế kỷ 18. Lại cũng có tài liệu khá bất ngờ như các tạp chí thân-Hitler tuyên truyền chống di dân và chống Do Thái, được xuất bản ở Hoa Kỳ ngay trong thời gian Mỹ đang lâm chiến với Đức Quốc Xã thời Đệ Nhị Thế Chiến. Tóm lại, đó là những gì đã đi vào quên lãng. Nhưng chúng không có quyền mất. Thiếu chúng là nhân loại thiếu đất đứng. Vì thế, chúng phải hiện hữu, dù là một hiện hữu vô tích sự.
Có lần, chàng đi xuống kho chứa, lục tìm một tài liệu theo yêu cầu của một học giả đến từ Ấn Độ. Nhìn thấy tài liệu, chàng ngẩn ngơ, không thể ngờ có ngày mình được nhìn tận mắt một di vật văn hóa quý giá như thế. Đó là cuốn Polyanthea của Nani Mirabelli, xuất bản từ năm 1503 ở Savona nước Ý, lược ghi các tác giả xuất hiện vào các thời kỳ trước đó. Polyanthea là một trong những cuốn sách in đầu tiên, sau khi Gutenberg sáng tạo ra máy in vào năm 1452. Sách được in ra từng trang rời, có ghi ký hiệu để phân biệt số thứ tự. Vào thời đó, người cần sách mà có tiền thì mua từng trang in rồi đến người thợ đóng sách thuê đóng lại thành tập, dày mỏng hay đẹp xấu tùy theo sở thích và túi tiền của khách. Các sinh viên nghèo không có tiền đóng sách, thì chia nhau giữ từng trang, học xong rồi trao đổi nhau.[4] Bây giờ, loại sách như thế chỉ để nhìn, chẳng ai dám mạnh tay cầm giữ. Làm thiệt hại chúng là làm thiệt hại lịch sử. Vì chúng chính là lịch sử.
Những lúc rảnh rỗi khá hiếm hoi, chàng đi dọc theo các lối đi, giữa hai hàng giá sách, lắng nghe sự im lặng, lắng nghe mùi bụi, mùi giấy, có khi là mùi mốc và mùi… lịch sử. Chàng mê mẩn nhìn những chiếc gáy sách, cái dày cái mỏng, cái thì in chữ vàng cái in chữ đen, rất nhiều gáy sách chữ đã mờ, đọc không rõ, chúng nằm kề nhau, ôm ấp nhau, dựa hơi nhau, gắn bó với nhau, kệ trên kệ dưới y như thể số phận chúng mãi mãi phải đeo đẳng nhau như thế cùng chống chỏi với sức tàn phá của thời gian để tồn tại! Ở đây là mấy bộ từ điển bách khoa chiếm hết nguyên một dãy kệ dài, ở kia là Lenin toàn tập bản tiếng Pháp, bên nọ là những tự điển và kinh sách Phạn ngữ, cuốn nào cuốn nấy dày cộm, mở ra, thấy toàn là chữ và chữ loăn quăn, chi chít. Biết bao là công trình tim óc, biết bao là tri thức tích chứa! Chỉ nhìn thôi là đã thấy hoa mắt, nói gì đến chuyện viết, chuyện đọc. Chàng bần thần nghĩ đến những con người đã cống hiến hết đời mình để chúng ra đời, tồn tại và hiện diện ở đây y như thể chúng có một đời sống riêng, chẳng dính líu gì đến họ. Sức nặng của chúng không phải sức nặng của một khối vật chất mà là sức nặng của một thứ chẳng có chút trọng lượng nào: chữ.
Đôi khi cầm một một cuốn sách trên tay, chàng phân vân không biết là đang cầm một vật thể hay cầm một phi vật thể. Là sinh vật hay tử vật.
Biết đọc vỡ nghĩa sách thánh hiền, từ những ngày nào, cái sở nguyện của viên quan coi ngục này là một ngày kia được treo ở nhà riêng mình một đôi câu đối do tay ông Huấn Cao viết. Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm. Tính ông vốn khoảnh, trừ chỗ tri kỷ, ông ít chịu cho chữ. Có được chữ ông Huấn Cao mà treo là có một vật báu trên đời. Viên quản ngục khổ tâm nhất là có một ông Huấn Cao trong tay mình, dưới quyền mình mà không biết làm thế nào mà xin được chữ. Không can đảm giáp lại mặt một người cách xa y hàng bao nhiêu thế kỷ tài học, y chỉ lo mai mốt đây, ông Huấn bị hành hình thì cái thèm muốn kia chỉ là một cái mộng…
[…] Đêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện, tổ rệp, đất bừa bãi phân chuột và gián. Trong một không khí khói tỏa như đám cháy, ánh sáng đỏ ngòm của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ […] Một tên tù cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang đậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng phẳng trên mảnh ván. Tên tử tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò, thì run run bưng chậu mực.[5]
Hôm đó, không ngủ được, chàng thức dậy sớm. Tháng năm, chưa tới năm giờ mà trời đã sáng trưng. Mắt nhắm mắt mở, vừa phóc xuống giường là bật ngay computer. Màn hình trắng xóa, không có gì. Lại có vấn đề? Không sao. Vào phòng tắm, rửa vội mặt mày. Trở lại phòng. Màn hình vẫn trắng. Tắt, mở lại. Vẫn thế. Chàng lầm bầm, bực bội. Cái vật thể chiếm chỉ một góc nhỏ của chiếc bàn đó, nó cho ta đủ thứ trên đời. Lúc nào nó có vấn đề là y như ta đánh mất cả thế giới.
Đang loay hoay dây nhợ, nút bấm để tìm xem nó hỏng hóc ở đâu thì tiếng bà vợ đâu đó ở phòng bên léo nhéo gọi anh ơi anh ơi, qua đây nhanh lên, nhanh lên, xem cái gì thế này. Chàng chạy vội qua. Vợ chàng đưa cho chàng một chiếc hộp nhỏ:
– Anh xem nè, chiếc hộp phấn này, chính em vừa mới mua nó hồi khuya, sao bây giờ chỉ là cái hộp giấy, chẳng có một chữ nào chỉ dẫn cách dùng thì sao mà dùng đây. Anh thấy có lạ không…
Chàng cầm chiếc hộp lên xoay quanh, người bỗng rợn tóc gáy. Chỉ toàn là những dải đen trắng hay dải màu, tuyệt không có một chữ nào.
– Em lấy những chiếc hộp khác cho anh.
Nàng vội vã tới tủ thuốc.
– Sao kỳ cục thế này, nàng la lên, sửng sốt.
Chàng bước lại. Lôi hết hộp thuốc này đến hộp thuộc khác ra xem, lớn, nhỏ, vuông, tròn, cao thấp, tất cả đều trống không. Không có chữ. Chàng ném từng hộp xuống sàn nhà, chạy về phòng, mở computer lên. Mà hình vẫn trống không, chỉ là một tấm kính vòng cầu đầy những hạt li ti nhảy nhót loạn xạ. Chàng đến tủ sách, lật tung chồng báo, xô hết sách xuống. Cũng như những chiếc hộp, tất cả sách, báo bây giờ chỉ toàn là giấy. Chàng lật hết cuốn này đến cuốn khác. Trống không.
Chàng gọi điện thoại đến thư viện, rồi gọi đến bạn bè đến bà con, gọi lung tung, hết người này đến người nọ. Cũng như chàng, mọi người đều không tìm thấy chữ.
Chữ đâu rồi? Chữ đâu rồi? Chữ đâu rồi?
Chàng la lên với chính mình, giọng vô cùng kích động. Dẫu chỉ là những ký hiệu, những chữ hoa chữ thường dấu chấm dấu phẩy dấu hỏi dấu ngã, những câu đoạn dòng trang hiện diện khắp mọi nơi. Chúng thân quen, gần gũi như những bàn những ghế những cửa những chăn những màn những chén những đũa. Đi đâu chàng cũng thấy chúng, nhìn đâu chàng cũng chạm phải chúng, ngày nào chàng cũng đọc chúng. Nhìn và đọc. Dẫu đọc chỉ để mà đọc, đọc rồi quên, nhưng không thể không đọc. Chữ như một thứ hàng hóa hào phóng và thừa mứa rơi vãi khắp nơi như cỏ như cây như đất như đá. Thế mà bỗng dưng bây giờ, những ký hiệu lúc nhúc đó không còn nữa. Ngay cả các chữ STOP trên các ngã ba, ngã tư cũng biến mất, chỉ còn trơ lại những tấm sắt đứng chơ vơ ngơ ngác. Cả thế giới quen thuộc từ nhà cửa, đường sá đến công sở, trường ốc vẫn còn đó, không có gì thay đổi. Nhưng nhìn quanh nhìn quất nhìn tới nhìn lui, chàng thấy tất cả đều đột nhiên hoang vu y như thể không hề tồn tại. Đường nào cũng là đường nào. Chỗ nào cũng là chỗ nào. Nhà nào cũng là nhà nào. Không chữ, tất cả chỉ còn là những hình dáng và dấu hiệu vô hồn! Chàng bước đi giữa mọi người, ai cũng nhìn vào ai, nhưng ai cũng cảm thấy ngỡ ngàng, mất phương hướng, chẳng ai dính líu gì đến ai.
Thiệu phân phát xong rồi, Quách Ðồ tiến lên nói:
– Nay Minh công lấy đại nghĩa mà đánh Tào Tháo. Vậy phải làm hịch loan truyền trong nhân dân, hài tội của Tháo, làm cho rõ cái lẽ khiến ta khởi binh, để cho danh chánh ngôn thuận thì mới có thêm uy lực.
Thiệu nghe lời, sai viên thư ký Trần Lâm thảo tờ hịch.“…Hiện nay nhà Hán suy vi, cương duy lỏng lẻo, Thánh triều không có một người nào giúp, tay chân như bị trói, không thể nào vùng vẫy được. Ỷ đất trực thuộc triều đình, những vị giản luyện đều phải cúi đầu xếp cánh, không thể trông cậy vào ai. Tuy có kẻ sĩ trung nghĩa, nhưng bị loạn thần bạo ngược hiếp chế, thì còn phát triển khí tiết của mình làm sao? Hơn nữa, Tháo nó sai hơn bảy trăm tinh binh tay chân ngày đêm vây kín cung khuyết, ngoài mặt giả làm quân túc vệ, kỳ thực là giam cầm nhà Vua.
Chưa hết.
Gần trưa, trong lúc đang ngồi ăn, bỗng nghe tiếng vợ chàng gọi thất thanh từ trên lầu hai:
– Anh, lên đây, lên mau.
Chàng bỏ chén bát chạy vội lên lầu. Vợ chàng đang cầm cây viết nguyên tử, chỉ mảnh giấy trắng:
– Em muốn viết mấy dòng gửi đi mà không thể viết được.
Chàng giật lấy cây bút trên tay nàng, thử viết tên họ mình. Lạ thay, ngòi bút không theo ý chàng. Những gì tuôn ra từ đó chỉ là những vạch ngang vạch dọc, những đường cong queo không ra bất cứ hình thù gì. Y như thể hồi bắt đầu đi học, thằng bé cố hết sức vẫn không thể viết ra được một chữ gì cho giống với hình in trong sách. Lạ hơn nữa, càng cố gắng viết, chàng lại càng không thể viết. Đầu óc chàng đột nhiên trống rỗng. Ý niệm về những nét chữ trở nên nhập nhòe. Nét vòng chữ a, nét sổ thẳng chữ t, nét cong chữ c nằm chờn vờn trong óc nhưng không thể tuôn ra từ đầu ngòi bút. Những hình ảnh có trong đầu không liên hệ gì với ngòi bút và những đường nét vạch ra trên giấy.
Cuối cùng, chịu thua, chàng ném cây bút xuống, vò đầu bứt tai.
Không những chữ đã biến mất. Mà con người cũng mất cả khả năng viết ra chữ.
Thôi Trữ truyền cho quan thái sử Bá vào chép sử là Tề Trang công bị bệnh sốt rét mà chết . Quan thái sử Bá không nghe, chép vào thẻ rằng:
Không phải là sự trục trặc của một người mà là sự trục trặc của loài người.
Thế giới bắt đầu một kỷ nguyên mới: không có chữ.
Sau những ngày đầu tiên hoảng hốt và xúc động, dần dà, mọi người tập làm quen với hoàn cảnh của một thế giới vắng chữ.
Trước hết là sự biến mất ngoạn mục của cái được gọi là truyền thông: báo chí, truyền thanh, truyền hình và internet. Không còn headline news, breaking news, hot news kéo theo những đoán già đoán non đẫm mùi thế sự (được mệnh danh là phân tích, bình luận) chi chít chữ choán hết những khoảng trống trên giấy và trên màn hình. Mọi chuyện, mọi sự kiện (được mệnh danh là biến cố) đều phải thông qua chữ, đều là sản phẩm của chữ. Không chữ, không chuyện. Không Tsunami Nhật tang thương, không đám cưới hoàng gia Anh ồn ào, không vùng cấm bay Lybia, không Dow Jones lên xuống ngột thở. Cũng không xì-căn-đan này nối tiếp xì-căn-đan kia đánh thẳng vào trí tò mò đầy khoái cảm nhân sinh: hết ông thống đốc lấy người giúp việc đến ông thượng nghị sĩ có con với nhân viên, hết ông giám đốc quỹ tiền tệ hãm hiếp cô bồi phòng đến ông dân biểu gửi hình khiêu dâm lên Internet. Cũng không còn cái thú sử dụng chữ để nâng bi và sỉ nhục, thứ trò chơi hào hứng khi đẩy được người này lên tận mây xanh và dìm kẻ kia xuống đống bùn đen.
Trên các diễn đàn quốc hội, thiếu tài liệu chữ, các ông nghị bà nghị lấp ba lấp búng nói chẳng thành câu, lắm khi câu sau chửi vào câu trước. Diễn đàn đâm ra vắng khách, chẳng ai muốn chường mặt ra dạy dỗ thiên hạ. Những cuộc cãi vã liên tu bất tận về thuế khoá, chiến tranh, hòa bình, lợi tức, an ninh quốc gia, thâm thủng ngân sách chấm dứt. Không còn những văn bản lập quy chi chít chữ đóng thành từng kho tài liệu chất cao như núi.
Các trường học đóng cửa. Lúc đầu, các cô các cậu trẻ tuổi ngỡ ngàng vì bỗng dưng không được cắp sách đến trường để gặp thầy cô gặp bạn bè, không còn được thấy bảng đen phấn trắng, không còn có chỗ để được nhọc nhằn và nơm nớp ngóng đợi tương lai. Nhưng rồi các cô các cậu đâm ra vui mừng, vì bỗng nhiên được giải thoát khỏi một nhiệm vụ bực mình: đầu tư cho tương lai. Họ khỏi cần phải đợi những đợt nghỉ đông hay nghỉ hè kiểu “sung sướng quá giờ cuối cùng đã hết/đàn chim non hớn hở rủ nhau về/chín mươi ngày nhảy nhót ở miền quê/ôi tất cả mùa xuân trong mùa hạ.”[8] Họ tự do, hoàn toàn tự do. Họ sống. Cuộc sống tự nó chứa mầm mống của tương lai, chẳng cần phải nhọc lòng đầu tư để tính lời tính lỗ.
Nhưng sung sướng nhất là các cháu thiếu nhi. Vừa rời vú mẹ, đang tuổi ham ăn ham chơi, bỗng dưng bị ép phải đến một căn phòng gọi là lớp, ngày hai buổi nhọc nhằn cắm cúi vạch những đường ngang nét dọc gọi là chữ, thứ hình vẽ chẳng ăn nhằm gì đến nhu cầu hàng ngày của chúng.
Tòa án đóng cửa. Nhà tù đóng cửa. Các cơ quan an ninh đóng cửa. Không hồ sơ lưu trữ, không giấy tờ tài liệu, các công bộc của dân không biết mò vào đâu để truy cứu một tên tội phạm hay làm sáng tỏ một vụ phạm pháp. Các viên chức an ninh ngỡ ngàng khi khám phá ra một điều lạ lùng: một người bỗng nhiên như mọi người. Không ai khác với ai. Y như khi nhìn một đàn cá bơi dưới biển hay một đàn kiến bò trên sân: một con như mọi con, mọi con như một con. Ông chánh án A thì cũng như ông đạp xích lô B cũng như mụ bán hàng rong C cũng như thằng cướp nhà băng X. Kẻ gác tù cũng như người tù.
Không chữ, xã hội đánh mất ký ức của mình. Ký ức vốn là một gánh nặng vô tình. Đánh mất ký ức là trút đi bao nhiêu phiền lụy. Mọi người trở nên vô căn, vô danh, vô lý lịch. Lúc đầu, người ta bực mình vì không thể biết được quá khứ của nhau để thẩm định giá trị, nhưng rồi sung sướng vì từ nay, ai cũng trong sáng, không còn lý lịch đen lý lịch đỏ. Không tên không tuổi. Mang một cái tên, sở hữu một cái lý lịch là mang cả hào quang lẫn đau khổ. Vinh trộn cùng nhục. Hoan lạc lẫn sầu não.
Những nhà thuyết giáo, những tay tu từ chuyên nghiệp lặng lẽ bỏ nghề trở về với đời sống dân dã. Thiếu chữ, họ đánh mất thứ dụng cụ đa năng, biến hóa không lường để tạo nên những lý thuyết trơn tru, những ẩn dụ hấp dẫn, những trang giấy tràn trề thuật ngữ hàn lâm dành cho những độc giả sùng tín, thích ăn chữ và nhai chữ. Kéo theo đó là sự vắng mặt của trò chơi chữ nghĩa qua những màn tranh cãi liên tu bất tận, có khi chỉ còn là những cuộc ném chữ vào mặt nhau (cho đã!).
Nhà văn nhà thơ, những hư-cấu-viên, biến mất. Mất chữ, họ không còn thứ bùa phép vạn năng để vẽ vời, bịa đặt và pha chế hiện thực. Không có họ, mọi thứ trong đời sống, kể cả tình yêu, bỗng trở nên trần trụi, ngổn ngang, sần sùi. Trời không còn xanh, hoa chẳng còn hồng, kỷ niệm chẳng hề ngọt ngào và đau khổ chẳng hề dằn vặt vì mọi sự thể mất hết lớp sương mù hư cấu bao phủ bên ngoài. Mất chữ, chàng và nàng không còn biết lấy gì để bâng khuâng, thổn thức, bồi hồi, dịu dàng, cay đắng. Nhưng không chữ, đời sống trở nên đơn giản. Không có quá khứ để đào bới. Không có tương lai để âu lo. Không chữ, tình vẫn còn đó, bớt đi màu mè nhưng những dối trá, lọc lừa mất điều kiện để tăng lên. Không chữ, tinh thần bác ái giảm đi nhưng lòng căm thù khó truyền bá và phát triển. Không chữ, lấy gì mà nung nấu và huy động tinh thần tuẫn giáo! Không chữ, cái gọi là lịch sử đột nhiên biến mất. Không ai có thể nhân danh nó để gây chiến tranh, để duy trì bản sắc hay để bảo vệ những giá trị vốn dĩ rất mơ hồ.
Lý Tư tâu với Tần Thủy Hoàng:
Thần xin đốt tất cả các sách sử, trừ những sách sử của nhà Tần. Trừ những người làm chức bác sĩ, ai cất giấu Kinh Thư, Kinh Thi, sách vở của trăm nhà thì đều đem đến các quan thú, quan úy mà đốt đi, hai người dám bàn nhau về việc Kinh Thi, Kinh Thư thì chém giữa chợ, lấy đời xưa mà chê đời nay thì giết cả họ. Quan lại biết mà không tố cáo, thì cũng bị tội. Lệnh ban ra trong ba mươi ngày không đốt sách thì khắc vào mặt cho đi thú để xây và canh giữ trường thành.[9]
Chàng trở lại thư viện.
Toàn bộ khu đại học vắng teo. Cây cao phủ bóng trên những lối đi lạnh lùng. Vắng người, cỏ dại phơi phới vươn lên, hân hoan bò lên ghế đá, bao quanh tượng đài, phủ kín bồn hoa. Hoa chen lá, lá chen cỏ. Thiếu bóng những đứa con tìm chữ, cả khu đại học trở thành hoang hóa. Họ – có đứa từ những nơi rất xa trên địa cầu – đến đây, hy sinh mọi thú tiêu khiển của tuổi trẻ, lặn hụp trong thế giới chữ. Bước vào với một tâm hồn trong trắng, lành lặn và hồn nhiên. Sau một thời gian, bước ra với một đầu óc lúc nhúc chữ, lúc nhúc kiến thức, lúc nhúc khái niệm. Họ bắt đầu nhìn cuộc sống với một cái nhìn đầy nghi hoặc và bất trắc. Núi chẳng còn núi, sông chẳng chỉ là sông. Người không là người. Vật không như là vật. Nhìn ở đâu, họ cũng thấy khác.
Chưa từng làm điều ác, nhưng chữ nghĩa làm cho lòng người bỗng dưng nhiễm đầy vết thương.
Chàng leo lên tầng cấp thư viện. Rùng mình. Tấm bảng đồng to, bóng loáng khắc sâu câu châm ngôn đầy kiêu hãnh dẫn từ ý của một nhà tư tưởng xưa bây giờ mênh mông trống. Mọi cánh cửa mở toang. Chàng bước vào, đi dọc theo hành lang, xuyên qua các phòng làm việc. Im lặng. Trước đây, cũng im lặng như vầy, nhưng là một im lặng thành khẩn, sâu lắng, qua đó, thỉnh thoảng vang lên tiếng sột soạt đầy ý tứ của giấy, tiếng bước chân thận trọng, tiếng trò chuyện thầm thì. Bây giờ là một im lặng lạnh lùng, trống rỗng. Chàng đưa tay, thử bật điện. Công tắc hư. Không có điện, nhưng ánh sáng bên ngoài hồn nhiên tràn vào, chiếu lên những giá sách im lìm. Đám sách vẫn còn đó, gáy trống trơn, chịu đựng, nhẫn nhục, nằm nối tiếp nhau trong một bất động chờ đợi. Chỉ còn là những khối vật chất rỗng ruột vô hồn, cuốn này nép sát cuốn kia, đều đặn một cách vô nghĩa. Thiếu những ký hiệu lòng vòng lèo vèo đầy ắp bên trong, chúng như những chiếc vỏ khô. Trước kia, nói đến sách là nói đến những khối lượng giá trị, cái dày cái mỏng cái nặng cái nhẹ. Chàng vẫn có thói quen nhìn giá trị của chúng qua cái “dày cộm” hay “mỏng tanh”. Có cuốn chàng có thể bỏ trong túi như bỏ một món đồ chơi; có cuốn phải chở bằng xe đẩy. Vắng chữ, chúng vẫn thế, vẫn là những khối như thế, không cuốn nào nặng thêm cũng chẳng cuốn nào nhẹ thêm. Chúng lẫn lộn với những ghế những bàn những kệ những bụi.
Tiếng thơ rền vang như một xa xăm vọng về, sâu lắng. Chàng ngơ ngác nhìn quanh. Không thấy gì cả. Âm thơ cứ như rơi xuống từ khoảng không, vỡ ra từng phiến nhỏ tản mát khắp nơi, tan loãng trong nắng chiều lặng lẽ.
Bất giác, chàng bỏ chạy. Loanh quanh qua các kệ sách, lên thang lầu, lầu một, lầu hai, lầu ba, lầu bốn… lầu bảy, lầu tám. Tiếng thơ đuổi theo chàng. Chàng chạy nhanh, tiếng thơ nhanh, chàng chạy chậm, tiếng thơ chậm. Bước chân quýnh quíu, dồn dập chạm vào giá sách, hai bàn tay chạm vào những khối giấy nặng nề, dội lại khô khốc. Tới chỗ làm việc cũ của mình, chàng tìm thấy những tấm thẻ trống không nằm lăn lóc trên bàn, trong các hộc tủ, rơi bừa bãi trên sàn nhà. Trong các phòng đọc sách, ghế bàn đầy bụi im thin thít, lạnh vắng. Hàng ngày, khi đi ngang qua đây, chàng vẫn thấy những khuôn mặt trầm ngâm, những dáng người ngồi im lìm bất động, những đôi mắt trừng trừng đảo qua đảo lại, nhích lên nhích xuống trên các trang giấy chi chít chữ. Góc này là đám sinh viên cần cù, đầu óc căng ra, lục lọi, soi mói, đánh vật với ký ức, với những câu hỏi. Góc kia là ông giáo sư kinh tế, gần cửa sổ là ông tiến sĩ nhân chủng, khuất sau khu chứa sách tham khảo là nhà ngữ học nổi tiếng thế giới. Chữ nghĩa đã chật ních trong đầu vậy mà họ vẫn cứ đến đây, ngày này qua ngày khác, lục tìm hết cuốn sách này đến cuốn sách khác, ghi ghi chép chép.
Thư viện là nơi chữ đối diện người, người trầm ngâm chữ, một đối diện lặng lẽ, một đối thoại triền miên, cô độc. Thay vì ăn chơi, họ suy nghĩ. Thay vì chỉ suy nghĩ, họ viết. Thay vì chỉ cần mò mẫm trên con chữ có sẵn, họ tạo ra thêm những con chữ mới. Họ kiếm tiền bằng chữ. Họ tìm danh vọng bằng chữ. Họ hạ nhục nhau bằng chữ. Họ giết nhau bằng chữ. Họ chiến đấu bằng chữ. Họ yêu nhau và phản bội nhau bằng chữ. Với chữ, họ vẽ vời quá khứ, họ phịa tương lai. Họ dựng nên đời sau, kiếp trước. Họ phỉnh gạt nhau và phỉnh gạt mọi người.
Ấn bản lần thứ 11 là ấn bản cuối cùng […] Hàng ngày, chúng ta sẽ phá hủy chữ – hàng chục chữ, hàng trăm chữ. Chúng ta sẽ cắt giảm ngôn ngữ đến tận cùng. Ấn Bản thứ 11 sẽ không còn một chữ nào vốn đã trở nên lỗi thời trước năm 2050 […] Thật là tuyệt vời khi phá hủy chữ. […] Chắc anh bạn chưa hiểu thấu hết cái đẹp của sự phá hủy chữ đâu. Bạn có biết rằng Ngôn Ngữ Mới (Newspeak) là thứ ngôn ngữ duy nhất trên thế giới mà kho từ vựng cứ nhỏ dần mỗi năm? […] Bạn không biết rằng toàn thể mục tiêu của Ngôn Ngữ Mới là thu hẹp tầm tư tưởng không? Cuối cùng chúng ta sẽ làm cho thứ tội phạm tư tưởng không có cơ tòn tại, bởi vì sẽ chẳng còn chữ để mà diễn đạt chúng. Bất cứ ý niệm nào còn được cần dùng sẽ chỉ được diễn tả chính xác trong một từ, với một nghĩa đã được xác định rõ ràng, còn tất cả các nghĩa phụ khác sẽ bị xóa bỏ và quên lãng […] Chữ càng ngày càng ít theo thời gian và theo đó, tầm ý thức cũng nhỏ dần […] có lẽ cho đến trước năm 2050, tất cả mọi kiến thức của Ngôn Ngữ Cũ (Oldspeak) sẽ biến mất. Toàn thể thứ văn chương của quá khứ sẽ bị phá hủy. Chaucer, Shakespeare, Milton, Byron – chúng chỉ hiện hữu trong Ngôn Ngữ Mới, không chỉ đuợc thay đổi thành một điều gì khác hơn, nhưng thay đổi thành những gì trái ngược hẳn với cái chúng đã từng được hiểu. Ngay cả văn chương của Đảng cũng thay đổi. Những khẩu hiệu cũng thay đổi. Làm sao mà ta còn có câu khẩu hiệu đại loại như “tự do là nô lệ” khi ý niệm về tự do đã bị triệt tiêu? Toàn thể lãnh vực tư tưởng sẽ khác hẳn đi. Nói cho đúng ra, sẽ chẳng còn có tư tưởng nữa, thứ ý niệm mà chúng ta đang hiểu hiện nay. Theo chính thống nghĩa là không còn suy nghĩ – không cần suy nghĩ nữa. Chính thống là vô thức.[11]
Tiếng thơ chợt ngừng bặt. Không gian trở nên trống rỗng khác thường.
Chàng giật mình, lòng hoang mang và tuyệt vọng. Nhìn quanh, chờ đợi. Một hồi lâu, không thấy có gì khác lạ, chàng buồn bã trở xuống. Đến lầu hai, trong bóng tối nhờ nhờ, chàng chợt thấy có ánh đèn nhập nhòe ở cuối hành lang. Ngạc nhiên, chàng nhanh nhẩu bước đến. Thì ra đó là khu sách tham khảo. Ánh đèn phát ra từ căn phòng nhỏ nằm kế phòng đọc, nơi vốn là chỗ nghỉ trưa của nhân viên phụ trách an ninh. Nghe ngóng một lát, chàng mở cửa, sửng sốt khi nhìn thấy một người đàn ông lặng lẽ ngồi trong góc phòng. Ánh sáng từ chiếc đèn cầy chiếu lên tường một bóng đen xiêu vẹo, nhảy múa chập chờn. Sợ hãi, chàng lùi lại, muốn đi ra, nhưng người đàn ông ngẩng đầu lên nói, giọng bình thản:
– Chào ông bạn. Vào đây.
Chàng ngập ngừng một lát, rồi thận trọng bước vào.
Người đàn ông hói đầu, phần tóc còn lại bạc trắng, lơ thơ bám hững hờ phía trên mang tai. Râu nhiều hơn tóc, mọc tua tủa quanh cằm, trên dưới đều bạc trắng. Khuôn mặt trông rất quen. Sau một hồi vận dụng trí nhớ, chàng nhận ra đó là nhà ngữ học tiếng tăm, nhiều lần nằm trong danh sách những người được đề cử một giải thưởng lớn trên thế giới. Ông ta không xa lạ gì với thư viện. Thư viện cũng chẳng xa lạ gì với ông ta. Cả hai sống trong nhau. Ngày nào ông cũng có mặt ở một góc khuất cuối phòng, bên cạnh những bộ sách nghiên cứu về ngôn ngữ dày cộm. Một mình, ghi ghi chép chép. Khuôn mặt đắm chìm trên trang sách. Không cười, cũng chẳng thấy nói. Toàn con người ông toát ra một sự lặng lẽ lạ thường. Ấy thế mà, thỉnh thoảng hình ảnh ông lại xuất hiện trên báo chí, gây sốt dư luận có khi kéo dài hàng tháng không chấm dứt. Chỉ cần một lời phát biểu của ông xuất hiện đâu đó trên một chuyên san là người ta giành nhau chỉ trích, giành nhau ngợi khen, giành nhau góp ý. Báo chí lại được dịp tràn trề chữ nghĩa. Nhiều chữ mới phát sinh. Nhiều khái niệm mới tung vào đấu trường. Ông chẳng thèm trả lời ai. Ông chỉ tung ra một số chữ (tất nhiên là rất mới lạ) để đánh động cuộc chơi, tạo cơ hội cho những kẻ ăn theo có dịp bày biện chữ nghĩa của mình trên mặt báo. Thế giới chữ vốn vô cùng im lặng, ấy thế, mà lại vô cùng ồn ào. Mỗi lần đọc các bài tranh luận, chàng vẫn có cảm giác như nghe tiếng gươm, tiếng giáo khua vang trên trang giấy.
Người đàn ông hỏi:
– Ông bạn đến đây làm gì?
– Tôi làm việc ở đây.
– Thế à! Cũng là người của sách vở đó nhỉ.
– Tôi chỉ là nhân viên quèn, chỉ biết xếp sách trên giá thôi.
– Nhằm nhò gì. Cũng như nhau thôi. Giờ thì ai cũng khỏe. Hết chữ rồi!
Chàng ngạc nhiên:
– Khỏe? Một người sống với chữ như ông mà lại gọi là khỏe khi không còn chữ?
Người đàn ông không nói gì, đưa tay với ly nước trên bàn, hớp một hớp rồi để xuống. Chàng nhìn quanh phòng. Vương vãi đó đây toàn là giấy trắng, có tờ còn nguyên, có tờ đầy những nét vẽ nguệch ngoạc. Tường đầy những hình vuông tròn, những đường kẻ ngang kẻ dọc loạn xạ. Chàng tò mò:
– Sao chẳng có sách báo gì ở đây cả, thưa ông?
Người đàn ông cười to:
– Sách báo gì nữa ông bạn. Không có chữ, sách báo chỉ là đá là đất mà thôi. Nhân loại đã chịu đựng sự thống trị của chữ mấy ngàn năm, đủ rồi. Thoát khỏi chúng, ta mừng.
Chàng ngạc nhiên:
– Nhưng nếu không có chữ thì làm gì còn có văn minh, làm gì còn có văn hóa, thưa ông?
Người đàn ông cười lớn hơn, đôi mắt mơ màng nhìn vào bức tường trước mặt y như nhìn vào một khoảng xa xăm nào đó. Rồi bắt đầu độc thoại:
– Văn minh! Vâng, văn minh nào cũng gắn liền với chữ. Nhưng cũng chính chữ làm đảo lộn văn minh. Bao nhiêu năm ta miệt mài với chữ, ta đào xới chữ để tìm xem bản chất của chúng là gì. Ông bạn ơi, chữ là một hiện tượng kỳ lạ. Và kỳ cục nữa. Chữ nằm sẵn đó, ai cũng nói được, ai cũng viết được, nhưng chúng vẫn là điều bí ẩn. Ta tìm cách giải phẫu chữ y như các nhà sinh vật học giải phẫu cơ thể. Ta mổ văn, mổ thơ, mổ bài viết. Ta mổ từng vần, từng chữ, từng câu. Ta banh chúng ta, ta ghép chúng lại, ta tìm âm vị, hình vị, nghĩa vị. Ta tìm từ láy, từ kép, ta đối chiếu chữ cổ với chữ mới, so sánh tiếng Phạn với tiếng Latin, tiếng Hán với tiếng Anh, thôi thì đủ kiểu. Nhiều lúc, ta tưởng là đã bắt được chúng, tìm ra bản lai diện mục của chúng. Thế mà ông bạn biết không, ta càng bắt thì nó càng tuột khỏi tay ta. Ông bạn nhìn xem…
Người đàn ông đưa ta chỉ trên tường:
– Ông bạn có biết đó là cái gì không?
Chàng nhìn lên những hình vẽ nguệch ngoạc nằm kín cả bức tường, lắc đầu. Người đàn ông cười:
– Ông bạn không còn nhận ra chúng sao?
– Không.
– Vậy thì ông bạn thấy gì nào?
– Những vạch ngang vạch dọc, hình vuông vuông tròn tròn…
– Chữ đấy, ông bạn không tin sao!
– Không.
– Vậy theo ông bạn, chữ là gì?
Chàng ngơ ngẩn:
– Là gì, là gì, là gì… vâng, để tôi nhớ xem, à, thì là o tròn như quả trứng gà, ô thì đội nón, ơ là thêm râu…
– Đấy, đấy! Chỉ là những vạch ngang vạch dọc, vạch lên vạch xuống, vuông vuông tròn tròn chứ có gì khác đâu.
Chàng chợt nhớ đến thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường đánh vật với những đường cong đường thẳng nét móc ngược lên nét vòng kéo xuống lòng đau khổ như uống thuốc đắng ngày bệnh…
(iw wnm msh nsw)[12]
Chàng nhìn chằm chằm vào những hình vẽ trên tường, đầu óc mơ mơ hồ hồ như bơi trong mộng. Bao tháng ngày đã trôi qua từ ngày mất chữ, chàng không còn ý niệm gì về những đường nét ghi lại trên giấy. Chàng đã từng chung sống với chúng như bóng với hình. Những con chữ thân yêu đưa chàng tới những bến bờ xa lạ, kỳ thú. Chúng mang đến cho chàng một thế giới khác, hoang đường và thơ mộng. Giờ đây, nhìn những vạch ngang vạch dọc mà người đàn ông bảo là chữ, chàng có cảm giác buồn cười. Chúng lổn nhổn, vô nghĩa y như lũ sỏi đá vô danh nằm ngoài đường.
Người đàn ông nhìn chàng, vẻ xót xa:
– Chúng ta đang sống lùi lại vài ngàn năm đó ông bạn à. Tổ tiên ta tạo ra những vạch ngang vạch dọc như thế để nối kết sinh mệnh với nhau, để là những phần tử của nhau. Thời văn minh, cũng vẫn là những vạch ngang vạch dọc đó mà thôi. Ông bạn biết không, cái phiền của chữ, không phải là chính nó. Khốn nạn là cái nghĩa. Nghĩa như mây trời như cá biển, mông lung bất định. Nhiều lúc ta tưởng đã chụp bắt được chúng bỏ vào trong túi để từ từ lấy ra xài dần. Nhưng chỉ là ảo tưởng. Ông bạn biết không, chữ ta viết ra là xuất phát từ những ngày đêm nghiền ngẫm sách vở cổ nhân, chúng chính xác biết bao, khoa học biết bao, rõ ràng biết bao, thế mà hễ tung ra ngoài là chúng trở thành khác, bị hiểu một cách khác, lắm khi ngược hẳn. Thế mới chết. Thế là tranh cãi. Mà càng tranh cãi, bạn biết không, nghĩa lại càng xa chữ. Không chỉ ở trong đầu kẻ chống ta đâu, mà chính ngay trong cái đầu của ta đây này (vừa nói ông vừa vỗ binh binh vào đầu mình). Chính ta chống lại ta, ta mâu thuẫn ta, không phải ai khác. Rõ ràng nghĩa có đời sống riêng của chúng. Nghĩa chỉ mượn chữ, bám lấy chữ để mà tác oai tác quái. Ông bạn nghĩ mà xem, để tồn tại, nhân loại có cần đến ngần ấy sách không, ngần ấy chữ không. Hàng tỷ cuốn! Hàng tỷ tỷ chữ. Và sách vẫn tiếp tục ra đời, chữ vẫn tiếp tục nhiều lên… Để làm gì? Để tạo ra cái thứ mà chính chữ bất lực, không kiểm soát nổi là nghĩa, hà, hà, hà… Thế mà nhân loại vẫn lầm lẫn cho rằng chữ là nghĩa, nghĩa là chữ, chao ôi!
La trahison des images
(Cái này không phải là một tẩu thuốc)[13]
Cái (tẩu thuốc) này không phải là một cái tẩu thuốc
Cái (hình ảnh của một tẩu thuốc) này không phải là cái tẩu thuốc
Tấm (tranh) này không phải là một cái tẩu thuốc
Cái (câu) này không phải là một tẩu thuốc
Chữ (cái này) này không phải là một cái tẩu thuốc
(Cái này) không phải là một tẩu thuốc[14]
Người đàn ông tiếp tục:
– Nghĩa! Nghĩa là con mụ phù thủy chứa đầy đòn phép. Nó nằm ngoài quy luật. Nó thoắt biến thoắt hiện. Nó vừa độc ác vừa tinh quái. Nó luồn lọt, chui rúc, giấu mình dưới từng vỏ chữ, từng khúc câu để tác oai tác quái. Lúc đầu, ta tưởng nghĩa chẳng qua chỉ là những đồ vật mà ta có thể nhét vào trong chữ, y như ta bỏ món quà vào trong hộp và chuyển chúng đi. Người nhận chỉ cần mở chữ rồi lấy nghĩa ra mà dùng. Khốn nạn thay, chữ không phải là cái hộp và nghĩa chẳng hề là món quà. Ta chuyển vào đó một nghĩa, nhưng người nhận lại lôi ra một nghĩa khác, rồi một nghĩa khác, rồi một nghĩa khác nữa. Cứ thế, không ngừng…
- Tôi chuyên lo sắp xếp sách báo, nên biết rất rõ chữ nào sách đó, ai cần sách gì, tôi biết rõ nó nằm ở đâu. Không nghĩa thì làm gì có chữ, thưa ông.
- Không phải đâu là không phải đâu. Ông bạn chỉ làm việc với những cuốn sách, tức là những sự vật, chưa phải là chữ nghĩa. Chữ nghĩa, chúng nằm trong những trang sách kia kìa. Chúng toàn chui ra từ những cái đầu lắm chuyện. Như cái đầu ta đây này, lúc nhúc chữ. Ăn cũng thấy mùi chữ, ngủ cũng nằm với chữ, đi chơi cũng bê theo chữ, làm tình cũng sờ mó chữ. Chữ bao vây tứ phía. Ta mê chữ còn hơn mê con người. Đời ta đầy những scandal, mà xét cho cùng, scandal nào cũng từ chữ mà ra. Ta là kẻ giải phẫu chữ, rốt cuộc, ta chỉ giải phẫu một bóng ma. Chân cũng là chữ. Thiện cũng là chữ. Mỹ cũng là chữ. Cục đất cũng là chữ. Khối vàng cũng là chữ. Giáo chủ cũng làm bằng chữ, lãnh tụ cũng xuất phát từ chữ. Tất cả chỉ là những đống chữ, cái này chồng lên cái kia, ngổn ngang, loạn xạ. Những nhà hiền triết và những giáo chủ thường được phong tặng là những kẻ đi tìm… chân lý, nghĩa là đi tìm giải pháp cho cuộc nhân sinh. Thực ra, họ chẳng hề đi, cũng chẳng hề tìm. Họ chỉ là những người nói chữ, viết chữ. Khổ thay, người đời sau đọc chữ lại cứ tưởng chân lý nằm trong chữ, cứ thế mà săm soi, đào xới mãi không thôi.
Người đàn ông thì độc thoại mà chàng thì đi trong sương mù. Chàng thở hắt ra, giọng thán phục:
– Ông không hề mất một chữ nào. Ông nói ra toàn là chữ, nhiều chữ tôi chưa hề nghe…
– Thế sao! Người đàn ông cười lớn. Ta còn nhiều chữ quá sao! Trong lúc cả nhân loại mất hết chữ thì ta vẫn còn. Chao ôi, không viết ra được mà chữ thì dính bám trong đầu.
Người đàn ông vỗ vỗ một cách bực mình vào đầu mình. Nhìn đầu ông, chàng bỗng có cảm giác như đó là một cái bình chứa chữ, nhỏ mà dung lượng tưởng như vô hạn. Ông đã bỏ vào đó bao nhiêu chữ, bao nhiêu nghĩa rồi? Chúng vẫn còn đó hay thoát đi đâu?
Chàng thắc mắc:
– Vậy thì chữ đi đâu hết?
– Làm sao ta biết được. Chúng không hiện hữu, thế thôi. Hãy tưởng tượng đến một bộ lạc sống trong rừng sâu Nam Mỹ, không hề tiếp xúc được với thế giới bên ngoài. Với họ, chỉ có đời sống. Họ tồn tại không cần đến chữ…
Người đàn ông đứng dậy, vươn vai, cười lớn.
- Bây giờ cả cả nhân loại mù chữ rồi, mù chữ rồi, mù chữ rồi.
Tiếng cười ông rung động cả căn phòng, vang vọng khắp hành lang. Chàng rùng mình, bỗng dưng nghĩ đến Tạ Tốn, một nhân vật kỳ dị trong truyện của Kim Dung. Với chữ, Kim Dung đã dựng nên một hình tượng độc đáo, ám ảnh chàng mãi không thôi.
Chàng lẩm bẩm: Mà nghĩ cho cùng, nhân vật nào chả được làm bằng chữ! Kể nhà ngữ học đang ngồi trước mặt chàng đây.
Tiếg Việt cũg hay dùg chữ “gì”. Cái gì? Món gì? Phố gì? Chúa ui, chán wá đi mất! Hai chữ “g” và “i” đứg cạnh nhau nhìn rất “béo”! Trái lại, chữ “j” đứg ở mụt mìn nhìn rất “gầy”, rất “người mẫu”!
Các bạn gái ơi, hãy thay 2 chữ “ye” xấu xí bằg mỗi chữ “i” xin xắn đi! Viết “em iu anh” thì đỡ rủi ro hơn nhiều (hoặc cứ viết “iu an wá trời lun!” cho máu).
Way lại với chuyện nguyên âm, mìn hôg hiểu tại sao mụt số người vẫn cứ cho rằg chữ “ă” đẹp hơn chữ “e”!?? Kệ nhữg người đó chứ, họ kiêu lém, cổ hủ lém!
Nhưg hôg fải chữ “ê” lúc nào cũg đẹp. Câu “em không biết” chả có j hay cả. Trái lại, câu “em hôg bít j đâu” nghe dễ thươg lém! Các bạn hỉu hôg? Mìn fải cố gắg để nói nhẹ chứ, đặc bịt là với fái íu. Nói cứg wá với mụt cô mìn thík thì – chít!
[…] kÁc bẠn cÓ bÍt FíM sHiFt hÔg? MiN sẼ dZùNg kÁi Fím Áy đỂ tRaG tRí vĂn KủA MìN mỤt ChÚt. FảI LuN LuN Cố gẮg Để cHữ kỦa MìN đẸp HơN ChỮ KủA nG` kHáC cHứ! gỌi Là Sĩ dZiỆn ĐiẸn tỬ đẤy!! Hihi!!!! [15]
Cười xong, nhà ngữ học hồn nhiên ngủ.
Như một đạo sĩ. Nhưng đạo sĩ là gì, chàng quên mất. Thôi, thì là gì cũng được. Chàng thầm chúc ông yên giấc.
Ra khỏi phòng, chàng chậm rãi bước dọc theo hành lang, đi ngang qua một thế giới đồ vật được sắp xếp gọn gàng trên giá. Gáy, bìa, tờ, màu xám, màu trắng, màu xanh, màu bùn đất, màu đỏ… Chàng lơ đãng nhìn chúng như nhìn những kỷ niệm thời thơ ấu xa xăm.
Chàng bước ra ngoài, như vừa trở về. Thơ thới, hân hoan.
Chàng nhìn trời, nhìn mây, nhìn cây, nhìn cỏ. Chàng thấy trời, thấy mây, thấy cây, thấy cỏ. Chàng nghe gió, nghe tiếng lá chạm nhau lào xào, nghe tiếng chim kêu đâu đó. Chàng nghe cả tiếng hoa rụng, cả tiếng con kiến bò dưới cỏ ướt. Lặng lẽ vô cùng. Sờ vào một cụm hoa, chàng cảm thấy dịu dàng.
Chàng ngơ ngác và trẻ thơ.
Quá đỗi ngơ ngác.
Quá đỗi trẻ thơ.
Trần Doãn Nho
(Nhuận sắc 12/2024)
(*) Ghi chú: Truyện ngắn này vốn có tựa đề cũ Ngơ ngác và trẻ thơ đã in trong tập truyện ngắn Đi. Trong một buổi sáng do Văn Học Press xuất bản ở Hoa Kỳ năm 2021.
[1] Một bức tranh do Giuseppe Arcimboldo (1527-1593) vẽ năm 1566.
[2] Khuất Đẩu, Để tang cho sách, trang mạng “Văn chương Việt”
http://www.vanchuongviet.org/vietnamese/vanhoc_tacpham.asp?TPID=14329&LOAIID=2&LOAIREF=1&TGID=1717
[3] Old Librarian’s Almanack được xem là một ngụy tác (apocryphal) do Edmund Lester Pearson (1880-1937), nhân viên thư viện ở Boston, viết, bịa ra câu chuyện người làm việc trong thư viện thời xưa, như là một cách so sánh sự khác nhau giữa hai thời kỳ.
[4] Nhiều chi tiết trong sinh hoạt thư viện, người viết lấy từ Library: An Unquiet History, London: Vintage (2003) của Matthew Battles.
[5] Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, trong Vang bóng một thời.
[6] Tam Quốc diễn nghĩa, hồi 22.
[7] Đông Châu liệt quốc, hồi 65
[8] Xuân Tâm, Nghỉ hè (thơ).
[9] Sử ký Tư Mã Thiên (bản dịch Phan Ngọc).
[10] Tô Thùy Yên, Mòn gót chân sương nắng tháng năm (thơ).
[11] George Orwell, 1984, Part I, Chapter 5.
[12] iw wnm msh nsw, chữ tượng hình cổ Ai Cập được dịch nghĩa là: The crocodile eats the king (Con cá sấu ăn thịt ông vua).
http://www.omniglot.com/writing/egyptian.htm
[13] Tranh của René Magritte (1898-1967), tựa đề: La trahison des images (Sự bội phản của hình ảnh)
[14] Câu “Ceci n’est pas une pipe” (This is not a pipe) ghi trong bức tranh là một câu đa nghĩa. Anthony Wilden đưa ra sáu cách diễn giải:
This (pipe) is not a pipe;
This (image of a pipe) is not a pipe;
This (painting) is not a pipe;
This (sentence) is not a pipe;
(This) this is not a pipe;
(This) is not a pipe
Dẫn theo Anthony Wilden, The Rules Are No Game: The Strategy of Communication, Routledge and Reality, London, 1987.
[15] Joseph Ruelle (Joe),