Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Sự tiến hóa văn hóa (kỳ 4)
Ronald F. Inglehart
Nguyễn Quang A dịch
4. SỰ KẾT THÚC CỦA THẾ TỤC HÓA?*
Các nhà tư tưởng xã hội hàng đầu của thế kỷ thứ mười chín – Comte, Spencer, Durkheim, Weber, Marx và Freud – tất cả đã tin rằng các niềm tin tôn giáo phản ánh một thế giới quan tiền-khoa học mà sẽ từ từ biến mất khi tính duy lý khoa học trở nên ngày càng phổ biến.1 Và kể từ thời Khai sáng, các nhân vật dẫn đầu trong triết học, nhân (chủng) học và tâm lý học đã đưa ra định đề rằng các sự mê tín thần quyền, các nghi thức tế lễ và những thực hành thiêng liêng sẽ được bỏ đi trong thời hiện đại. Trong hầu hết thế kỷ thứ hai mươi, nhiều nhà khoa học xã hội đã cho rằng tôn giáo đang biến mất, và sự thế tục hóa đã được xếp hạng với sự quan liêu hóa, sự duy lý hóa và sự đô thị hóa như một khía cạnh vốn có của hiện đại hóa.
Gần đây hơn, luận đề này đã bị thách thức. Sự phát triển của các phong trào theo trào lưu chính thống (fundamentalist)2 và các đảng tôn giáo trong thế giới Muslim, sự hồi sinh phúc âm quét qua Mỹ Latin và nhiều nước nguyên-cộng sản, và sự nổi bật của chính trị theo trào lưu chính thống ở Hoa Kỳ chứng minh rằng tôn giáo đã không chết đi và không cho thấy dấu hiệu nào về làm thế. Nó vẫn là một nhân tố hùng mạnh trong đời sống xã hội và chính trị. Các nhà phê bình xuất chúng gợi ý rằng đã đến lúc chôn vùi luận đề thế tục hóa, cho rằng tôn giáo là đặc tính vĩnh cửu của xã hội con người. Nhân tố quyết định trong việc liệu tôn giáo hưng thịnh hay suy tàn, họ khẳng định, là liệu các lãnh tụ tôn giáo có xây dựng và duy trì các giáo đoàn của họ một cách năng nổ hay không.3
Lý thuyết thị trường tôn giáo đưa ra sự thách thức nổi bật nhất đối với luận đề thế tục hóa. Nó gợi ý rằng các nhân tố bên-cung, nhất là sự cạnh tranh giáo phái và quy chế nhà nước về các định chế tôn giáo, định hình các mức tham gia tôn giáo. Trong các thập niên gần đây, nhiều nhà khoa học xã hội đã thúc đẩy sự giải thích này, mặc dù nó đã bắt gặp sự chỉ trích kiên định.4 Các lý thuyết dựa vào thị trường về tôn giáo cho rằng cầu cho các sản phẩm tôn giáo là không đổi, dựa vào các phần thưởng của cuộc sống kiếp sau được hầu hết tín ngưỡng hứa hẹn. Các mức không giống nhau của hành vi tôn giáo ở các nước khác nhau được nói là kết quả ít từ cầu “dưới lên” hơn là từ sự khác nhau “trên xuống” trong cung tôn giáo. Các giáo hội được thiết lập có uy tín được cho là các độc quyền tự mãn coi các giáo đoàn là đương nhiên, với một thị phần cố định do quy chế nhà nước và sự trợ cấp cho tín ngưỡng đã được thiết lập. Ngược lại, nơi có một thị trường tôn giáo tự do, sự cạnh tranh năng nổ giữa các giáo hội mở rộng cung của “các sản phẩm” tôn giáo bằng cách ấy huy động chủ nghĩa hoạt động (activism) tôn giáo giữa công chúng.
Lý thuyết cho là một sự khái quát hóa phổ quát, nhưng bằng chứng xác nhận nó chủ yếu rút ra từ Hoa Kỳ và Tây Âu. Sự tăng nhanh của các giáo hội khác nhau ở Hoa Kỳ được cho là đã tối đa hóa sự lựa chọn và sự cạnh tranh giữa các tín ngưỡng, kích thích tính sùng đạo giữa công chúng Mỹ. Các giáo hội Mỹ bị lệ thuộc vào các lực thị trường, phụ thuộc vào khả năng của chúng để thu hút giới tăng lữ, những người tình nguyện và các nguồn lực tài chính. Sự cạnh tranh tạo ra sự đa dạng, kích thích sự đổi mới và buộc các giáo hội để tích cực tuyển mộ các giáo đoàn bằng việc đáp ứng với cầu của công chúng. Starke và Finke cho rằng hầu hết các quốc gia Âu châu, ngược lại, duy trì cái họ gọi là “một nền kinh tế tôn giáo được xã hội hóa (socialized),” với các trợ cấp nhà nước cho các giáo hội được thiết lập. Các độc quyền tôn giáo, họ khẳng định, là ít đổi mới sáng tạo, ít phản ứng nhanh nhạy và ít hiệu quả hơn. Ở nơi giới tăng lữ có được thu nhập và chức vụ chắc chắn bất chấp thành tích của họ, họ sẽ trở nên tự mãn, lười biếng, và lỏng lẻo: “khi người ta có ít nhu cầu hay động cơ để làm việc, họ thường không làm việc, và các giáo hội được trợ cấp vì thế sẽ lười biếng.”5 Finke và Stark tin rằng nếu “cung” của các giáo hội được mở rộng ở châu Âu qua sự tách nhà thờ ra khỏi nhà nước [disestablishment] (hay deregulation-giải quy chế), và nếu các giáo hội cố gắng hơn, việc này sẽ dẫn đến một sự hồi sinh hành vi tôn giáo giữa công chúng: “Đối mặt với các giáo hội kiểu-Mỹ, những người Âu châu sẽ đáp lại như những người Mỹ làm.” Tóm lại, họ kết luận, “Trong chừng mực mà các tổ chức làm việc siêng năng hơn, chúng là thành công hơn.”6
Comte, Durkheim, Weber và Marx đã có hoàn toàn sai trong những niềm tin của họ về sự giảm sút của tôn giáo trong các xã hội đã công nghiệp hóa? Chúng tôi nghĩ không. Phê phán bên-cung dựa vào những sự bất thường được chọn lọc và tập trung mạnh vào Hoa Kỳ (mà tình cờ là một trường hợp lệch lạc) hơn là so sánh bằng chứng có tính hệ thống ngang một dải rộng của các xã hội giàu và các xã hội nghèo. Lý thuyết này không giải thích vì sao hầu như tất cả các xã hội đa số-Muslim là mộ đạo hơn Hoa Kỳ rất nhiều, mặc dù một tôn giáo không chỉ nắm giữ một độc quyền trong hầu hết các xã hội này mà đôi khi thậm chí còn áp đặt sự từng phạt tử hình lên bất cứ ai cải đạo sang tín ngưỡng khác.
Không có nghi ngờ gì rằng luận đề thế tục hóa truyền thống cần sự cập nhật. Là hiển nhiên rằng tôn giáo đã không biến mất khỏi thế giới, nó cũng chẳng có vẻ chắc làm vậy. Tuy nhiên, khái niệm thế tục hóa thâu tóm một phần quan trọng của những gì đang xảy ra. Lý thuyết hiện đại hóa tiến hóa nhấn mạnh tầm quan trọng của một cảm giác về sự an toàn tồn tại: khi mọi người cảm thấy rằng sự sống sót là chắc chắn đến mức nó có thể được xem là đương nhiên, tôn giáo trở nên ít quan trọng hơn. Nếu điều này là đúng, chúng ta phải tìm thấy tính sùng đạo là mạnh nhất giữa các dân cư dễ bị tổn thương, đặc biệt các dân cư đối mặt với các rủi ro đe dọa sự sống sót. Chúng tôi cho rằng sự bất an kinh tế và thân thể là một nhân tố then chốt thúc đẩy tính sùng đạo và sẽ chứng minh rằng quá trình thế tục hóa – một sự xói mòn có hệ thống của các thực hành, các giá trị và các niềm tin tôn giáo – đã chuyển động nhanh nhất giữa các tầng lớp thịnh vượng nhất của các quốc gia hậu-công nghiệp an toàn.
Hình 4.1 Tỷ lệ phần trăm của các xã hội với một niềm tin vào một Chúa sáng thế (creator God) quan tâm đến hành vi đạo đức con người.
Nguồn: Nolan and Lenski, 2011: 72, dựa vào dữ liệu từ George Peter Murdock Ethnographic Atlas (1962–1971).
Tôn giáo không phải là một khía cạnh không thay đổi của bản chất con người. Các nghiên cứu nhân (chủng) học đã tìm thấy rằng niềm tin vào một Chúa sáng thế quan tâm đến hành vi đạo đức con người hiếm khi được tìm thấy trong các xã hội săn bắt và hái lượm. Thay cho việc chấp nhận quan niệm cốt lõi này của các tôn giáo thế giới đương đại, người dân của các xã hội săn bắt và hái lượm có khuynh hướng có các niềm tin vật linh (animist beliefs) rằng các thần thánh địa phương ở các cây, các sông, các núi và các đặc tính tự nhiên khác. Quan niệm về một Chúa quan tâm đến hành vi đạo đức vẫn hiếm giữa các xã hội làm vườn; nó chỉ trở nên thịnh hành với sự nổi lên của các xã hội nông nghiệp.
Kể từ thời đại Kinh thánh, các quan niệm thay đổi về Chúa đã tiến hóa – từ một Chúa bộ lạc giận dữ và trừng phạt mà có thể được xoa dịu bằng sự hy sinh con người (để tế thần), và đã không chỉ chấp nhận mà đòi hỏi sự diệt chủng chống lại những người ngoài – sang một Chúa nhân từ mà luật của ngài áp dụng cho tất cả nhân loại. Các quan niệm đạo đức cũng đang tiến hóa, theo những cách liên kết với sự phát triển kinh tế xã hội. Các chuẩn mực đạo đức thịnh hành đã thay đổi từ từ suốt lịch sử, nhưng trong các thập niên gần đây nhịp độ thay đổi đã được tăng tốc mạnh mẽ.
Sự giảm sụt của tính bài ngoại, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, sự phân biệt đối xử giới và sự ghê sợ đồng tính dục là phần của một xu hướng dài hạn rời xa khỏi các chuẩn mực đạo đức bộ lạc hướng nội, dưới đó các phần lớn của nhân loại đã bị loại trừ khỏi tư cách công dân đạo đức, và sự diệt chủng và tình trạng nô lệ đã là thực hành tiêu chuẩn. Sự phân biệt đang mờ đi giữa một nhóm-nội, mà xứng đáng sự xử trí công bằng, và các nhóm ngoài, mà đối với họ các chuẩn mực đạo đức không áp dụng. Toàn cầu hóa và sự nổi lên của các xã hội tri thức liên kết với một xu hướng tới các chuẩn mực đạo đức phổ quát trong đó các nhóm bị loại trừ trước kia, như những người nước ngoài, phụ nữ và những người đồng tính, được tin là có các quyền con người. Và chiến tranh đang trở nên ít có thể chấp nhận được hơn cho một phần gia tăng của dân số thế giới.
Các quyền đã tồn tại trong hàng thế kỷ, nhưng chúng ban đầu được áp dụng chỉ cho các cá nhân hay các giai cấp xã hội cho trước.7 Sau Chiến tranh Thế giới II, Hiến chương Liên Hiệp Quốc đã bao gồm khái niệm về các quyền con người phổ quát, mặc dù một số thành viên sáng lập đã là các chế độ độc tài bác bỏ rành rành các quyền con người. Nhưng với sự truyền bá của dân chủ, sự ủng hộ cho ý tưởng về các quyền con người phổ quát đã trở nên ngày càng phổ biến.
Lý thuyết hiện đại hóa tiến hóa gợi ý rằng những sự thay đổi kinh tế và chính trị đi cùng với sự phát triển văn hóa theo những cách cố kết và nhất quán. Khi các xã hội phát triển từ các nền kinh tế nông nghiệp sang các nền kinh tế công nghiệp và rồi sang các xã hội hậu-công nghiệp, sự an toàn tồn tại tăng lên làm giảm tầm quan trọng của tôn giáo trong đời sống của người dân. Sự an toàn kinh tế và thân thể lớn hơn, sự sống lâu và sức khỏe được thấy trong các quốc gia hậu-công nghiệp có nghĩa rằng ít người hơn trong các xã hội này xem các giá trị, các niềm tin và các thực hành tinh thần truyền thống như cốt yếu cho đời sống của họ, hay cho đời sống của cộng đồng của họ. Điều này không ngụ ý rằng tất cả các hình thức tôn giáo biến mất; một số yếu tố có thể vẫn còn, như sự gắn bó chính thức với các bản sắc tôn giáo, ngay cả khi tác động xúc cảm và vị trí trung tâm của chúng trong đời sống đã teo đi. Nhưng người dân sống trong các xã hội công nghiệp tiên tiến có khuynh hướng trở nên ít dễ bảo hơn đối với các lãnh đạo và các định chế tôn giáo truyền thống, và ít có thiên hướng tham gia vào các hoạt động tôn giáo. Ngược với các khẳng định của trường phái thị trường tôn giáo, “cầu” cho tôn giáo còn xa mới không đổi; thay vào đó các biến thiên nổi bật là hiển nhiên, phản ánh mức độ mà sự sống sót là chắc chắn hay không chắc chắn.
Trong các xã hội tiền-công nghiệp, loài người đã bị phó mặc cho các lực tự nhiên khó hiểu và không thể kiểm soát được. Bởi vì các nguyên nhân của chúng được hiểu lờ mờ, người dân đã có khuynh hướng quy bất cứ thứ gì xảy ra cho các linh hồn hay các thần giống người (anthropomorphic). Khi đa số dân cư bắt đầu kiếm sống từ nông nghiệp, họ chủ yếu phụ thuộc vào các thứ đến từ trời, như mặt trời và mưa. Các công dân cầu cho thời tiết thuận hòa, cho sự giảm nhẹ bệnh tật, hay sự giảm nhẹ dịch côn trùng.
Công nghiệp hóa mang lại một sự không khớp nhận thức giữa các hệ thống chuẩn tắc truyền thống, và thế giới mà hầu hết mọi người biết từ kinh nghiệm trực tiếp của họ. Các biểu tượng và thế giới quan của các tôn giáo có uy tín không còn có sức thuyết phục hay hấp dẫn như chúng đã là trong khung cảnh ban đầu của chúng. Trong xã hội công nghiệp, sản xuất chuyển vào trong nhà, vào một môi trường nhân tạo. Các công nhân không thụ động đợi cho mặt trời mọc và các mùa thay đổi. Khi trở nên tối, mọi người bật đèn lên; khi trở nên lạnh, người ta mở lò sưởi. Các công nhân nhà máy không cầu nguyện cho mùa màng tươi tốt – sản xuất phụ thuộc vào máy móc được tạo ra bởi tài khéo léo con người. Với sự phát hiện ra vi trùng và thuốc kháng sinh, ngay cả bệnh tật ngừng được xem như một sự viếng thăm thần thánh; nó trở thành một vấn đề ngày càng dưới sự kiểm soát con người.
Những thay đổi sâu sắc như vậy trong kinh nghiệm hàng ngày của mọi người dẫn đến những thay đổi trong vũ trụ học thịnh hành. Trong xã hội công nghiệp, nơi nhà máy là trung tâm sản xuất, một quan điểm cơ học về vũ trụ có vẻ tự nhiên. Ban đầu, việc này gây ra quan niệm về Chúa như một nhà chế tạo đồng hồ vĩ đại ngài đã xây dựng vũ trụ và rồi để nó phần lớn tự chạy. Nhưng khi sự kiểm soát con người đối với môi trường tăng lên, vai trò được gán cho Chúa teo đi. Các ý thức hệ duy vật nổi lên đề xuất các diễn giải thế tục của lịch sử, và các utopia thế tục để đạt được bởi kỹ thuật con người. Khi các xã hội tri thức tiến hóa, thế giới cơ học của nhà máy trở nên ít phổ biến hơn. Các kinh nghiệm sống của người dân xử lý nhiều với các ý tưởng hơn là với các thứ vật chất. Trong xã hội tri thức, năng suất phụ thuộc ít vào các ràng buộc vật chất hơn vào thông tin, sự đổi mới, và sức tưởng tượng. Sự quan tâm về ý nghĩa và mục đích của cuộc sống đã không teo đi. Nhưng dưới các điều kiện của sự bất an tồn tại mà đã chi phối đời sống của hầu hết mọi người suốt hầu hết lịch sử, những câu hỏi thần học lớn liên quan đến một khối cử tri tương đối hẹp; tuyệt đại đa số dân cư đã quan tâm hơn đến nhu cầu cho sự trấn an khi sự đối mặt với một thế giới nơi sự sống sót đã là bấp bênh, và đấy đã là nhân tố át trội thúc đẩy sự kìm kẹp của tôn giáo truyền thống lên quần chúng.
Hầu như tất cả các văn hóa tôn giáo chính của thế giới đều cung cấp sự trấn an rằng, mặc dù một mình cá nhân không thể hiểu hay tiên đoán cái nằm ở phía trước, một đấng quyền năng cao hơn sẽ đảm bảo rằng các thứ sẽ suôn sẻ. Các ý thức hệ cả tôn giáo và thế tục đều trấn an người dân rằng vũ trụ theo một kế hoạch, mà đảm bảo rằng nếu bạn theo các quy tắc, mọi thứ sẽ hóa ra tốt đẹp, trong thế giới này hay thế giới tiếp theo. Niềm tin này làm giảm stress (sự căng thẳng), cho phép người dân đối phó với sự lo lắng và tập trung vào việc giải quyết các vấn đề trước mắt của họ. Không có một hệ thống niềm tin như vậy, stress cùng cực có khuynh hướng tạo ra các phản ứng rút lui. Dưới các điều kiện bất an, người dân có một nhu cầu mạnh mẽ để xem uy quyền như cả mạnh và nhân từ – ngay cả khi đối mặt với bằng chứng ngược lại.
Các cá nhân dưới stress mong mỏi các quy tắc cứng nhắc, có thể tiên đoán được. Họ muốn là chắc chắn về cái gì sắp xảy ra bởi vì sự sống sót là bấp bênh và biên độ của họ cho sai sót là ít ỏi. Ngược lại, những người được nuôi nấng dưới các điều kiện an toàn tương đối có thể chịu sự mơ hồ hơn và có ít nhu cầu hơn cho các quy tắc tuyệt đối và cứng nhắc mà các tôn giáo cung cấp. Những người với các mức tương đối cao về sự an toàn tồn tại có thể dễ dàng hơn để chấp nhận những sự lệch khỏi các hình mẫu quen thuộc so với những người không chắc chắn rằng các nhu cầu sinh tồn của họ sẽ được thỏa mãn. Trong các xã hội công nghiệp an toàn về mặt kinh tế, với một mạng lưới an sinh xã hội có uy tín bảo hiểm người dân chống lại các rủi ro về nghèo, một cảm giác tăng lên về an toàn mang lại một nhu cầu giảm bớt cho các quy tắc tuyệt đối, đóng góp cho sự giảm sút của các định chế tôn giáo truyền thống.
Các Khảo sát giá trị hỏi mỗi người trả lời để đánh giá tầm quan trọng của sáu khía cạnh chính của đời sống, gia đình, làm việc, tôn giáo, bạn bè, rảnh rỗi và chính trị. Hình 4.2 cho thấy tỷ lệ phần trăm nói rằng một lĩnh vực cho trước là “Rất quan trọng” trong đời họ, dựa vào hàng trăm ngàn phỏng vấn trong các nước chứa hầu hết dân số thế giới. Hầu như tất cả mọi người xem gia đình là rất quan trọng – điều này có vẻ là một hằng số ngang các xã hội giàu và nghèo. Nhưng tầm quan trọng gắn với tôn giáo sụt mạnh khi chúng ta di chuyển từ các xã hội thu nhập-thấp (nơi 62 phần trăm dân cư nói rằng nó là rất quan trọng) đến các xã hội thu nhập-cao (nơi chỉ 20 phần tram nói nó là rất quan trọng). Trong các xã hội thu nhập-thấp, chỉ gia đình và làm việc được đánh giá quan trọng hơn tôn giáo. Trong các xã hội thu nhập-cao, cả bạn bè và thời gian rảnh rỗi được đánh giá như quan trọng hơn tôn giáo. Bằng chứng lát cắt-ngang trong Hình 4.2 gợi ý, nhưng không chứng minh, rằng tầm quan trọng của tôn giáo giảm sút trong các xã hội thu nhập-cao (bằng chứng chuỗi thời gian được trình bày ở dưới trong Hình 4.3 làm vậy). Cầu cho tôn giáo còn xa mới không đổi.
Hình 4.2 Sự phát triển kinh tế và tầm quan trọng thay đổi của các khía cạnh chính của cuộc sống.
Sự nhấn mạnh đến tình bạn cho thấy một hình mẫu cong, giảm sút khi ta di chuyển xa khỏi các cộng đồng mặt-đối-mặt của các nước thu nhập-thấp, và rồi cho thấy một sự nhấn mạnh hồi phục lại đến tình bạn trong các xã hội thu nhập-cao. Trong các xã hội thu nhập-thấp, tôn giáo là quan trọng hơn bạn bè một cách đáng kể và quan trọng hơn thời gian rảnh rỗi rất nhiều. Ngược lại, một đặc trưng trung tâm của các xã hội thu nhập-cao là sự thực rằng cả bạn bè và sự rảnh rỗi là quan trọng hơn tôn giáo.
Sự liên kết giữa sự an toàn kinh tế và sự thế tục hóa là một xu hướng, không phải một quy luật sắt. Ta có thể dễ dàng nghĩ về các sự ngoại lệ cá nhân nổi bật, như Osama bin Laden mà đã rất giàu và mộ đạo cuồng tín. Nhưng khi chúng ta vượt xa hơn bằng chứng giai thoại, chúng ta thấy rằng khối bằng chứng át hẳn chỉ theo hướng ngược lại: những người trải nghiệm các mối đe dọa đối với bản thân họ và gia đình họ hay cộng đồng họ trong các năm hình thành của họ có khuynh hướng sùng đạo hơn rất nhiều so với những người lớn lên dưới các điều kiện an toàn hơn và có thể tiên đoán được hơn. Trong các xã hội tương đối an toàn, tôn giáo đã không biến mất. Trong các khảo sát hầu hết những người Tây Âu vẫn nói họ tin vào Chúa, hay nhận diện mình như những người Tin Lành hay những người Công giáo trên biểu mẫu chính thức. Nhưng tầm quan trọng và sức sống của tôn giáo, và ảnh hưởng của nó lên việc mọi người sống cuộc sống hàng ngày của họ thế nào, đã bị xói mòn rõ rệt. Trong thế kỷ thứ hai mươi trong hầu như tất cả các quốc gia hậu-công nghiệp – từ Canada và Thụy Điển đến Pháp, Anh và Australia – các hồ sơ nhà thờ chính thức cho thấy rằng nơi sự đi nhà thờ một thời đã cao, nó đã giảm sút xuống điểm nơi ngày nay, những nhà thờ được cải tạo thành những bảo tàng hay những khách sạn. Các khảo sát công luận theo dõi việc đi nhà thờ Âu châu trong năm mươi năm qua xác nhận hiện tượng này.
Xu hướng tổng thể là rõ: trong các xã hội công nghiệp tiên tiến, sự đi nhà thờ đã rớt xuống trong mấy thập niên qua; hơn nữa, giới tăng lữ phần lớn đã mất quyền uy của họ đối với công chúng và không còn có khả năng ra lệnh cho họ liên quan đến kiểm soát sinh đẻ, ly hôn, phá thai, định hướng tính dục và sự cần thiết của hôn nhân trước khi sinh con nữa. Sự thế tục hóa không hạn chế ở Tây Âu, như một số nhà phê bình đã khẳng định. Nó đang xảy ra trong hầu hết các xã hội công nghiệp tiên tiến kể cả Australia, New Zealand, Nhật Bản và Canada. Hoa Kỳ vẫn là một outlier (trường hợp nằm ngoài) giữa các xã hội hậu-công nghiệp, với một công chúng có thế giới quan truyền thống hơn thế giới quan của bất kể nước thu nhập cao khác nào trừ Ireland. Nhưng ngay cả ở Mỹ, đã có một xu hướng rõ hướng tới sự thế tục hóa; xu hướng này đã bị yếu đi bởi các định chế phúc lợi xã hội tương đối yếu và các mức bất bình đẳng kinh tế cao của nước này, và một phần bị che đạy bởi sự nhập cư Hispanic ồ ạt, đưa vào những người với thế giới quan tương đối truyền thống và tỷ lệ sinh đẻ cao. Nhưng bất chấp các nhân tố này, ngay cả Hoa Kỳ cho thấy một xu hướng rõ hướng tới sự thế tục hóa. Sự đi nhà thờ hàng tuần đã giảm từ khoảng 35 phần trăm trong năm 1972 xuống 25 phần trăm trong 2002, trong khi tỷ lệ phần trăm nói rằng họ chẳng bao giờ đi nhà thờ đã tăng từ 9 phần trăm lên khoảng 20 phần trăm.8
Tuy nhiên, tôn giáo không chắc biến mất trong tương lai gần. Trong một cuốn sách trước, Norris và tôi cho rằng:
1. Các công chúng của hầu như tất cả các xã hội công nghiệp tiên tiến đã chuyển động tới các định hướng thế thục hơn trong năm mươi năm qua. Tuy nhiên,
2. Thế giới như một toàn thể có nhiều người với quan điểm tôn giáo truyền thống hơn bao giờ hết – và họ tạo thành một phần tăng lên của dân số thế giới.
Mặc dù hai lời xác nhận này ban đầu dường như mâu thuẫn, chúng không mâu thuẫn. Như chúng ta sẽ thấy, sự thực rằng lời xác nhận đầu tiên là đúng giúp giải thích cho lời xác nhận thứ hai – bởi vì sự thế tục hóa làm giảm các tỷ lệ sinh. Hầu như tất cả các nước trong đó sự thế tục hóa tiến bộ nhất, cho thấy các tỷ lệ sinh dưới xa mức sinh thay thế – còn các xã hội với các định hướng tôn giáo truyền thống có các tỷ lệ sinh cao hơn mức thay thế hai hay ba lần. Chúng chứa một phần tăng lên của dân số thế giới.9
Do các xu hướng nhân khẩu học này, thế giới như một toàn bộ bây giờ có nhiều người với quan điểm tín ngưỡng truyền thống hơn bao giờ hết – và họ tạo thành một tỷ lệ tăng lên của dân số thế giới. Những xã hội giàu đang thế tục hóa nhưng chúng chứa một phần giảm sút của dân số thế giới; trong khi các xã hội nghèo thì không thế tục hóa và chúng chiếm một phần tăng lên của dân số thế giới. Như thế, hiện đại hóa quả thực có mang lại sự bớt-nhấn mạnh đến tôn giáo bên trong hầu như bất cứ nước nào trải nghiệm nó – nhưng tỷ lệ phần trăm của dân số thế giới mà đối với họ tôn giáo là quan trọng, đang tăng lên.
Các tỷ lệ sinh chênh lệch của các xã hội tín ngưỡng và thế tục là hoàn toàn không ngẫu nhiên; nó liên kết trực tiếp với sự thế tục hóa. Sự thay đổi từ các giá trị tín ngưỡng truyền thống sang các giá trị Thế tục-duy lý mang lại một sự thay đổi văn hóa từ sự nhấn mạnh đến các vai trò truyền thống cho phụ nữ, phần lớn hạn chế ở việc sinh con và nuôi nấng nhiều con, sang một thế giới trong đó phụ nữ có một dải ngày càng rộng của các sự lựa chọn sống, và hầu hết phụ nữ có các sự nghiệp và các mối quan tâm bên ngoài gia đình. Sự thay đổi văn hóa này liên kết với một sự sụt giảm đột ngột về tỷ lệ sinh, như Chương 5 sẽ chứng minh.
Lý thuyết thế tục hóa cổ điển cho rằng tôn giáo sẽ từ từ biến mất, với sự truyền bá giáo dục và tri thức khoa học. Nhưng công trình có ảnh hưởng gần đây, mà chúng tôi đã trích dẫn, cho rằng cầu con người đối với tôn giáo là cố định và chỉ đòi hỏi các nhà khởi nghiệp tôn giáo năng nổ để được hồi sinh – hay thậm chí rằng đã có một sự sống lại toàn cầu của tôn giáo.10 Cái gì thực sự đã xảy ra?
Tôn giáo đã biến mất, hay chúng ta đang chứng kiến một sự sống lại toàn cầu của tôn giáo? Hình 4.3 cho thấy các thay đổi đã xảy ra trong câu trả lời cho câu hỏi, “Chúa là quan trọng thế nào trong đời bạn?” Câu hỏi này được hỏi trong mỗi đợt Khảo sát giá trị kể từ 1981 và là một chỉ báo đặc biệt nhạy của tính sùng đạo, tương quan mạnh với các câu trả lời cho nhiều câu hỏi khác liên quan đến tôn giáo. Nó sử dụng một thang mười điểm trên đó “1” cho biết rằng Chúa là không quan trọng chút nào trong đời sống của người trả lời, và “10” cho biết rằng Chúa là rất quan trọng. Hình này cho thấy các thay đổi về tỷ lệ phần trăm chọn “10” trên thang này, từ khảo sát sớm nhất sẵn có của một nước đến khảo sát muộn nhất sẵn có của nó trong tất cả 60 nước mà chúng tôi có một chuỗi thời gian ít nhất mười năm (khoảng thời gian trung vị là 21 năm). Như hình này cho biết, số xã hội trải nghiệm sự sùng đạo giảm sút như số xã hội sùng đạo tăng lên. Bởi vì các tỷ lệ sinh khác nhau rất nhiều, một phần lớn hơn của dân số thế giới ngày nay sùng đạo hơn 30 năm trước, nhưng giữa 60 nước được xem xét ở đây, sự sùng đạo đã tăng lên trong 30 nước và đã giảm trong 30 nước. Và hình mẫu thay đổi là không hề ngẫu nhiên.
Những người sống ở châu Phi, Mỹ Latin và các nước với đa số Muslim là sùng đạo hơn những người sống trong hầu hết các nước khác rất nhiều, như Hình 3.3 trong chương trước gợi ý (hầu như tất cả các nước như vậy nằm ở nửa dưới của bản đồ, phản ánh sự nhấn mạnh của họ đến các giá trị Truyền thống). Chúng đã xếp hạng thấp rồi về sự mộ đạo trong khảo sát sẵn có sớm nhất và chúng tiếp tục là thế – nhưng Hình 4.3 tập trung vào sự thay đổi, và hầu hết các nước này cho thấy ít sự thay đổi.
Khoảng năm 1990, hầu hết các nước nguyên-cộng sản đã trải nghiệm sự sụp đổ của các hệ thống chính trị, xã hội và kinh tế của họ, sự tan vỡ của trật tự và sự sụp đổ của ý thức hệ cộng sản một thời đã cho cảm giác về tính có thể tiên đoán được và ý nghĩa cho cuộc sống của nhiều người. Việc này đã mở ra một chân không tư tưởng mà được lấp đầy bởi một sự hồi sinh của tôn giáo và chủ nghĩa dân tộc. Vì thế, chúng ta tìm thấy sự nhấn mạnh tăng lên đến tôn giáo trong những các xã hội bị đánh mạnh nhất bởi sự sụp đổ của trật tự cộng sản.
Hình 4.3 Sự thay đổi về tỷ lệ phần trăm nói Chúa là rất quan trọng trong đời họ, từ khảo sát sớm nhất đến muộn nhất.
Nguồn: Các khảo sát World Values Survey và European Values Study được tiến hành từ 1981 đến 2012, gồm tất cả các nước có chuỗi thời gian ít nhất mười-năm. Sự thay đổi trung vị là zero; khoảng thời gian trung vị được phủ là 21 năm.
Mười ba trong 16 nước cho thấy sự tăng lên lớn nhất về sự mộ đạo là các nước nguyên-cộng sản (kể cả Trung Quốc, vẫn bị cai trị bởi một đảng cộng sản nhưng bây giờ có một trong những nền kinh tế thị trường cạnh tranh nhất thế giới và một chỉ số Gini bất bình đẳng kinh tế thậm chí còn cao hơn chỉ số của Hoa Kỳ). Mười sáu trong số 22 nước nguyên-cộng sản cho thấy sự sùng đạo tăng lên – và tất cả sáu ngoại lệ (Ba Lan, Hungary, Cộng hòa Czech và ba nước Baltic) đã có chuyển đổi tương đối êm thấm sang các nền kinh tế thị trường và bây giờ là các thành viên của Liên Âu và NATO: nếu sự an toàn tồn tại là thuận lợi cho sự thế tục hóa, các nước này được kỳ vọng sẽ thế tục hóa. Ba Lan là ngoại lệ cùng cực nhất đối với xu hướng cho các nước nguyên-cộng sản để trở nên sùng đạo hơn, cho thấy một trong những sự giảm sút đột ngột nhất về tính sùng đạo được tìm thấy giữa 60 nước này. Trong hầu hết lịch sử của nó kể từ 1792, Ba Lan đã bị cai trị bởi Nga, Austria và Phổ, và rồi bởi Liên Xô. Giáo hội Công giáo La Mã đã trở thành trung tâm kháng cự lại sự cai trị của những người Phổ Tin Lành và những người Nga Chính thống giáo, và cuối cùng của những kẻ áp bức Soviet Vô Thần. Việc là một người Công giáo thực hành đã là một cách để biểu thị sự ủng hộ cho sự độc lập của Ba Lan. Dân cư Ba Lan đã sở thành siêu-Công giáo, theo cùng cách như những người Irish đã trở thành siêu-Công giáo trong sự phản kháng lại sự thống trị của nước Anh Tin Lành. Trong 25 vừa qua Ba Lan đã được giải phóng khỏi sự thống trị Soviet và bây giờ là một thành viên tương đối an toàn của Liên Âu và NATO. Không có sự kích thích bởi sự áp bức của các láng giềng theo tôn giáo khác, tính sùng đạo đã rút lui hướng tới mức được thấy ở các nước thu nhập-cao khác – như cũng đã xảy ra ở Ireland. Ở thái cực khác, Azerbaijan là một nước Muslim về mặt lịch sử nơi tôn giáo bị đàn áp quyết liệt dưới sự Cai trị Soviet. Nó là ít thịnh vượng hơn Ba Lan hay Ireland một cách đáng kể và, giống hầu hết các xã hội nguyên-cộng sản, nó đã trở nên ngày càng sùng đạo – và cuộc đấu tranh lãnh thổ kéo dài với Armenia láng giềng có lẽ đã đóng góp cho sự thực rằng nó cho thấy sự tăng lớn nhất về tính sùng đạo được thấy giữa 60 nước này.
Sự nhấn mạnh tăng lên đến tôn giáo được tìm thấy chủ yếu trong các nhà nước kế vị Soviet đã trải nghiệm sự chuyển đổi đau đớn sang các nền kinh tế thị trường (và chiến tranh với các láng giềng của chúng, như Azerbaijan, Georgia và Armenia); các nước nổi lên từ sự tan vỡ đẫm máu của Nam Tư; hay tiếp tục sự bất ổn định chính trị. Ngoài sự căng thẳng kinh tế ra, mà đi cùng với sự chuyển đổi từ các nền kinh tế do nhà nước-vận hành sang kinh tế thị trường, các nước nguyên-cộng sản đã trải nghiệm sự sụp đổ của hệ thống niềm tin Marxist. Ở một mức độ lớn, chỗ của nó được lấp đầy vởi tính sùng đạo tăng lên.
Ngược lại, 20 trong số 21 nước thu nhập-cao (như được Ngân hàng Thế giới xác định trong 1990)11 trong Hình 4.3 cho thấy sự giảm về tính sùng đạo, hay sự tăng không có ý nghĩa thống kê; chỉ một nước như vậy cho thấy một sự tăng hơn ba điểm phần trăm. Hình mẫu tổng thể là rõ: các nước thu nhập-thấp có khuynh hướng mộ đạo hơn nhiều so với các nước an toàn về mặt kinh tế; nhưng các nước cho thấy sự tăng lớn nhất về tính sùng đạo kể từ 1981 chủ yếu là các nước nguyên-cộng sản trong đó sự an toàn kinh tế và thân thể đã bị tan vỡ và ý thức hệ cộng sản đã sụp đổ. Ngược lại, tầm quan trọng của tôn giáo đã giảm trong hầu hết các nước thu nhập-cao – kể cả Hoa Kỳ mà, bất chấp ảnh hưởng bù của sự nhập cư Hispanic mạnh, cho thấy một sự sụt giảm.
Các chỉ báo khác của tính sùng đạo cho thấy những hình mẫu tương tự. Những sự thay đổi về sự tham dự nghi lễ tôn giáo và những sự thay đổi về tỷ lệ phần trăm tự nhận diện như các tín đồ kiên cường, đã tăng lên trong hầu hết các nước cộng sản trước kia, và đã giảm trong hầu hết các xã hội thu nhập-cao.
Thế tục hóa Di chuyển với Nhịp độ Thay thế dân cư giữa Thế hệ
Nhìn chung, các giá trị bén rễ sâu thay đổi với nhịp độ của sự thay thế dân cư giữa thế hệ. Thí dụ, sự thay đổi từ các giá trị Duy vật sang hậu-Duy vật chủ yếu phản ánh sự thay thế dân cư giữa thế hệ. Hình 2.2 cho thấy một phân tích nhóm tuổi về sự thay đổi trong các giá trị này ở sáu nước Tây Âu từ 1970 đến 2009. Mặc dù ta tìm thấy những sự thăng giáng ngắn hạn đáng kể liên kết với các tác động thời kỳ, hình mẫu dài hạn là rõ: số điểm trung bình của một nhóm sinh cho trước trên chỉ số các giá trị Duy vật/hậu-Duy vật thay đổi rất ít ngang khoảng thời gian 39-năm này. Nhưng giữa dân cư như một toàn bộ, chúng ta có tìm thấy một sự thay đổi đáng kể hướng tới các giá trị hậu-Duy vật: số điểm trung bình trên index này đã tăng 30 điểm cho mẫu kết hợp sáu quốc gia. Sự thay đổi này một cách áp đảo đã là do sự thay thế dân cư giữa thế hệ: bên trong một nhóm sinh cho trước, sự thay đổi trung bình thuần từ số đo sẵn có sớm nhất đến muộn nhất đã là sự tăng của chỉ năm điểm. Điều này có thể phản ánh tính có thể chấp nhận xã hội tăng lên của các câu trả lời hậu-Duy vật, nhưng nó giải thích cho chỉ một phần sáu của sự thay đổi thuần.
Các sự thay đổi về tính sùng đạo cho thấy một hình mẫu tương tự. Mặc dù tính sùng đạo đã vẫn mạnh trong hầu hết các nước thu nhập-thấp và thu nhập-trung bình, và đã tăng trong hầu hết các nước nguyên-cộng sản, trong các thập niên gần đây nó đã giảm trong hầu hết các nước thu nhập-cao – và sự giảm này phần lớn là do sự thay thế dân cư giữa thế hệ. Hình 4.4 cho thấy mối quan hệ giữa nhóm sinh và tính sùng đạo trong 14 nước thu nhập-cao được khảo sát trong 1981 và lần nữa khoảng 2009. Một đường cho thấy các mức 1981 cho tất cả các nhóm tuổi, và đường khác cho các mức 2009. Cả hai đường cho thấy một độ nghiêng hướng xuống khi chúng ta di chuyển từ các nhóm sinh già hơn tới các nhóm sinh trẻ hơn, phản ánh sự thực rằng những người trả lời trẻ hơn là ít sùng đạo hơn các đồng bào già hơn của họ. Năm trong số các nhóm sinh này hiện diện với những con số đáng kể trong cả 1981 và 2009, và các mức sùng đạo của họ là hầu như đồng nhất trong cả hai điểm thời gian: các sự khác biệt giữa thế hệ không phản ánh các hiệu ứng vòng-đời – tính sùng đạo của các nhóm sinh cho trước đã vẫn hầu như không thay đổi ngang thời kỳ 28-năm này, cho nên hai đường chồng gối ở nơi chúng dựa vào cùng các nhóm sinh. Nhưng đường 1981 gồm hai nhóm sinh già hơn hết sức sùng đạo (ở bên trái của đồ thị) mà đã rời [do chết đi] khỏi mẫu vào năm 2009. Chúng được thay thế bởi hai nhóm sinh trẻ hơn và thế tục hơn nhiều (ở bên phải). Quá trình thay thế dân cư giữa thế hệ này đã gây ra một sự giảm sút đáng kể về sự nhấn mạnh đến tôn giáo trong 14 nước thu nhập-cao này, tạo ra một sự sụt giảm thuần 0,77 điểm trên index tính sùng đạo – một sự thay đổi mà hầu như toàn bộ là do sự thay thế dân cư giữa thế hệ.
Hình 4.4 Những thay đổi về Tầm quan trọng của Tôn giáo, như được đo bằng câu hỏi “Chúa là quan trọng thế nào trong đời bạn?” do sự thay thế dân cư giữa thế hệ, và do sự thay đổi bên trong lứa-sinh, trong 14 xã hội thu nhập-cao.
Nguồn: Dữ liệu kết hợp từ các khảo sát EVS và WVS trong các nước thu nhập-cao sau đây: Australia (1981 + 2012), Bỉ (1981 +2009), Canada (1981 + 2006), Đan Mạch (1981 + 2008), Pháp (1981 + 2008), Đại Anh (1981 + 2009), Iceland (1984 + 2009), Ireland (1981 + 2008), Italy (1981 + 2009), Hà Lan (1981+ 2008), Na Uy (1982+ 2008), Tây Ban Nha (1981 + 2011), Thụy Điển (1981 + 2011), Hoa Kỳ (1982 +2011). Khoảng thời gian trung vị = 28 năm.
Như Hình 4.5 chứng minh, những thay đổi về sự tham gia các nghi lễ tôn giáo cho thấy một hình mẫu tương tự, với các nhóm sinh cho trước cho thấy hầu như chính xác cùng các mức trong cả 1981 và 2009, khiến cho các đường chồng gối nhau nơi chúng dựa vào cùng các nhóm sinh – mặc dù đường 2009 đo các nhóm sinh này 28 năm muộn hơn đường 1981. Nhưng bởi vì các nhóm tuổi già hơn đã rời khỏi vào năm 2009 và được thay thế bởi các nhóm sinh trẻ hơn, thế tục hơn, sự thay thế dân cư giữa thế hệ đã gây ra một sự sụt giảm đáng kể về sự tham gia nghi lễ. Sự sụt giảm về tính sùng đạo trong các nước thu nhập-cao hầu như hoàn toàn là do sự thay thế dân cư giữa thế hệ.
Hình 4.5 Các thay đổi về Thực hành Tín ngưỡng, như được đo bằng câu hỏi “… Bạn dự các nghi lễ tôn giáo thường xuyên ra sao những ngày này?” do sự thay thế dân cư giữa thế hệ, và do những thay đổi bên trong lứa-sinh, trong 14 xã hội thu nhập-cao. Các số điểm nhân tố trung bình trên nhân tố chuẩn mực Lựa chọn-Cá nhân về sự khoan dung với sự đồng tính dục, sự ly dị và sự phá thai.
Nguồn: Dữ liệu kết hợp từ các khảo sát EVS và WVS trong các nước thu nhập-cao (theo các hạng của World Bank năm 2001) sau đây: Australia (1981 + 2012), Bỉ (1981 +2009), Canada (1981 + 2006), Đan Mạch (1981 + 2008), Pháp (1981 + 2008), Đại Anh (1981 + 2009), Iceland (1984 + 2009), Ireland (1981 + 2008), Italy (1981 + 2009), Hà Lan (1981 + 2008), Na Uy (1982+ 2008), Tây Ban Nha (1981 + 2011), Thụy Điển (1981 + 2011), Hoa Kỳ (1982 + 2011). Khoảng thời gian trung vị = 28 năm.
Sự Kết thúc của thế tục hóa?
Mặc dù hiện đại hóa kinh tế có khuynh hướng mang lại sự thế tục hóa bên trong bất kể nước nào trải nghiệm nó, tôi không thấy triển vọng nào về tôn giáo biến đi trong tương lai có thể thấy trước. Có vài lý do:
Thứ nhất, sự thế tục hóa gây ra ra một sự giảm đột ngột về tỷ lệ sinh của con người, mà vẫn tương đối cao trong các xã hội sùng đạo – như thế thế giới như một toàn bộ có một tỷ lệ lớn hơn của những người với các niềm tin tôn giáo mạnh ngày nay so với 30 năm trước.
Thứ hai, trong khi công nghiệp hóa đã liên kết với một thế giới quan thế tục cơ học ngày càng duy vật, sự lên của xã hội tri thức đem lại sự quan tâm tăng lên đến các ý tưởng, sự đổi mới và các mối quan tâm hậu-Duy vật. Các định chế tôn giáo độc đoán có thứ bậc đang mất khả năng của chúng để nói cho người dân sống cuộc sống của họ ra sao nhưng các mối quan tâm tâm linh, được định nghĩa rộng, đang trở nên phổ biến hơn trong các xã hội hậu-công nghiệp. Sự thay đổi từ một nền kinh tế công nghiệp sang một nền kinh tế tri thức mang lại một sự thay đổi từ thế giới cơ học, Duy vật của nhà máy, sang một thế giới nơi các ý tưởng là trung tâm. Một phiên bản mới của tôn giáo cho phép không gian cho sự tự trị cá nhân có thể cung cấp một thị trường tăng lên cho một nhà khởi nghiệp tôn giáo mạnh dạn.
Các nhà khởi nghiệp như vậy không nghi ngờ gì có thể giúp thúc đẩy tôn giáo. Nhưng giả thuyết bên-cung không cung cấp một sự giải thích thỏa đáng cho cái đang xảy ra trong thế giới trừ phi ta giả thiết rằng cả các nước đa số-Muslim và các nước nguyên-cộng sản đang có các nhà khởi nghiệp tôn giáo đông đúc – trong khi các nước thu nhập-cao (kể cả Hoa Kỳ) lại không có họ. Hoa Kỳ rõ ràng có nhiều nhà khởi nghiệp tôn giáo năng động, nhưng tôn giáo tuy nhiên đang thất thế. Dường như khá rõ, rằng cầu cho tôn giáo đang giảm trong các nước thu nhập-cao.
Hơn nữa, đã có một phản ứng chống lại sự suy đồi được cảm nhận của các xã hội Tây phương thế tục trong các xã hội tiền-công nghiệp, dẫn chúng đến bác bỏ sự thế tục hóa. Ngoài ra, người ta có thể kỳ vọng cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu mới đây để làm xói mòn sự an toàn tồn tại, dẫn đến sự nhấn mạnh tăng lên đến tôn giáo. Liệu tôn giáo mở rộng hay xói mòn một phần phụ thuộc vào mức độ mà xu hướng tới sự thịnh vượng tăng lên đã định hình thế giới trong ba thế kỷ qua, hồi phục lại hay biến mất.
Có một lý do khác vì sao tôi không kỳ vọng rằng tôn giáo sẽ biến mất trong tương lai có thể thấy trước: như Chương 7 sẽ chứng minh, việc có một hệ thống niềm tin rõ ràng là thuận lợi cho hạnh phúc. Hệ thống niềm tin này không cần là tôn giáo – nhưng tập hợp vững chắc nào đó của các tín điều là cốt yếu. Với sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản, sự thay thế chính cho tôn giáo của thế kỷ thứ hai mươi [niềm tin cộng sản] đã biến mất trong nhiều nước – và trong mức độ đáng kể, chân không mà điều này mở ra, được lấp đầy bởi sự phổ biến của các niềm tin tôn giáo.
* Chương này dựa vào Norris and Inglehart, 2011.
Chương 4 Sự Kết thúc của Thế tục hóa?
1 Bruce, Steve, 1992. “Pluralism and Religious Vitality,” in Steve Bruce (ed.), Religion and Modernization: Sociologists and Historians Debate the Secularization Thesis. Oxford: Oxford University Press: 170–194; Aldridge, A., 2000. Religion in the Contemporary World. Cambridge: Polity Press, Chapter 3.
2 Thuật ngữ “theo trào lưu chính thống (fundamentalist)” được dùng ở đây để nhắc đến những người với một sự tin chắc tuyệt đối vào các nguyên lý cơ bản của tín ngưỡng của họ, đến mức họ sẽ không chấp nhận tính hợp lệ của bất cứ niềm tin khác nào.
3 Finke, Roger, 1992. “An Unsecular America,” in Steve Bruce (ed.), Religion and Modernization: Sociologists and Historians Debate the Secularization Thesis. Oxford: Oxford University Press: 145–169.
4 Stark, Rodney and William Sims Bainbridge, 1985a. “A Supply-side Reinterpretation of the ‘Secularization’ of Europe,” Journal for the Scientific Study of Religion 33, 3: 230–252; Finke, Roger and Laurence R. Iannaccone, 1993. “The Illusion of Shifting Demand: Supply-side Explanations for Trends and Change in the American Religious Market Place,” Annals of the American Association of Political and Social Science 527: 27–39.
5 Finke, Roger and Rodney Stark, 2000. Acts of Faith: Explaining the Human Side of Religion. Berkeley, CA: The University of California Press: 230.
6 Finke and Stark, 2000: 237–238.
7 Chủ đề này được thảo luận chi tiết trong: Mueller, John, 1989. Retreat from Doomsday: The Obsolescence of Major War. New York: Basic Books.
8 Norris and Inglehart, 2004: 92. Dựa vào dữ liệu từ US General Social Survey, 1972–2002.
9 Norris and Inglehart, 2004: 5–6.
10 Thomas, Scott M., 2005. The Global Resurgence of Religion and the Transformation of International Relations: The Struggle for the Soul of the Twenty-first Century. New York: Palgrave Macmillan.
11 Vì các lý do được giải thích trong Chương 5, mức an toàn kinh tế của một nước khoảng một thế hệ trước là một bộ tiên đoán chính xác hơn về các giá trị văn hóa cơ bản của nó hôm nay so với mức kinh tế của nó hôm nay. Báo cáo 2014 của World Bank cho biết rằng Nga bây giờ được phân loại như một nước thu nhập cao – mặc dù dân cư trưởng thành của nó đã trải nghiệm sự tước đoạt to lớn và sự giảm tuổi thọ kỳ vọng trong các năm hình thành của họ.