Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Milan Kundera và sứ mệnh của tiểu thuyết
Nguyên Ngọc
Milan Kundera sinh năm 1927 ở Tiệp, và từ năm 1975 đã sang sống ở Pháp. Các từ điển gần đây ở Pháp gọi ông là một “nhà văn Pháp biểu đạt bằng tiếng Tiệp”.
Kundera được coi là một trong những nhà tiểu thuyết lớn trên thế giới hiện nay. Các nhà phê bình văn học thường xếp ông bên cạnh Gabriel Garcia Marquez, coi ông là “một trong những hiện tượng độc đáo đáng được chú ý hết sức nghiêm túc trong văn học châu Âu hiện đại”. Còn về việc ông bị buộc rời bỏ quê hương Tiệp sang sống và trở thành một nhà văn Pháp, thì một nhà nghiên cứu tên tuổi đã nói: “Cái chế độ muốn bắt Kundera im tiếng, ngược đời sao, lại đã tặng cho châu Âu một trong những nhà tiểu thuyết lớn nhất thế kỷ XX”. Có thể nói thêm: không chỉ cho châu Âu.
Một trong những nét nổi bật ở Kundera, là bên cạnh việc là tác giả của một loạt tiểu thuyết nổi tiếng (như Chuyện đùa, Những mối tình nực cười, Đời nhẹ khôn kham, Sách cười và lãng quên, Sự bất tử, Chậm rãi, Bản nguyên, Vô tri...), ông còn là một nhà lý luận đặc sắc về tiểu thuyết, mặc dầu nhiều lần ông đã khẳng định ông “chỉ là một nhà thực hành”. Kỳ thực, Kundera thật sự chủ trương một hệ thống quan niệm độc đáo về tiểu thuyết, “một tiểu thuyết học” như có người gọi. Hệ thống quan niệm đó đồng thời cũng rất nhất quán trong các tiểu thuyết cụ thể của ông.
Cũng cần nói đọc các tiểu luận về tiểu thuyết của Kundera rất thú vị, thậm chí nhiều người còn cho là thú vị hơn là đọc chính các tiểu thuyết của ông. Đọc chúng giống như đọc những cuốn tiểu thuyết, đấy thật sự là những cuốn tiểu thuyết rất đặc biệt, những cuốn tiểu thuyết trong đó nhân vật chính là tiểu thuyết, những cuốn tiểu thuyết về số phận long đong và kỳ lạ của tiểu thuyết.
Trước hết đối với Kundera, tiểu thuyết hoàn toàn không chỉ là một thể loại trong các thể loại văn học. Theo ông, hơn thế rất nhiều, tiểu thuyết là “một trong những phương thức cốt yếu để tồn tại của con người”, và ông luôn gắn tiểu thuyết với Thời Hiện Đại. Ông cũng thường nhắc đi nhắc lại đây là ông nói về Thời Hiện Đại của châu Âu, châu Âu hiểu theo nghĩa một nền văn hóa, chứ không chỉ địa lý.
Như chúng ta đều biết, “sau thời đại huy hoàng của văn minh cổ Hy Lạp, châu Âu chìm ngập triền miên trong sự thống trị của đế quốc La Mã, tiếp theo là nhiều thế kỷ đen tối” (thường được gọi là thời kỳ Trung cổ), “cho mãi đến cuối thế kỷ 16 sang đầu thế kỷ 17, các tư tưởng khoa học và những phương pháp khoa học... mới có điều kiện để được phát huy tác dụng trong một thời đại mới của khoa học hiện đại...”. Thời Hiện Đại bắt đầu từ đó, trong đó ngự trị thắng lợi rực rỡ của tư duy cơ giới, mà người đại diện có ảnh hưởng nhất là Descartes. Chủ nghĩa Descartes “tách rời vật chất ra khỏi tinh thần và trí tuệ, xem tự nhiên (và cả xã hội) như một bộ máy mà trí tuệ có thể hiểu được”, “phân biệt chủ thể và khách thể (hay đối tượng) của nhận thức”, nhấn mạnh tính nhị nguyên của chân lý (mọi sự vật đều nhất thiết hoặc là đúng hoặc là sai, hoặc là tốt hoặc là xấu, hoặc là trắng hoặc là đen...). Vì nó xem tự nhiên (và xã hội) như một bộ máy, nên tư duy đó cũng tất yếu dẫn đến chỗ cho rằng “mọi đối tượng phức tạp đều có thể phân tích ra thành các thành phần đơn giản hơn” để nghiên cứu, tìm hiểu. Một đặc điểm nổi bật khác của tư duy cơ giới là tất định luận. Nó đề cao sức mạnh tuyệt đối của lý trí. Đối với trí tuệ chẳng có gì là bất định, cả tương lai và quá khứ đều hiện rõ trước mắt, “thay đổi ở đầu ra tỷ lệ với thay đổi ở đầu vào”[1]. Nói cách khác, mọi hành vi của tự nhiên cũng như của con người đều là “tất định”, nếu ta biết được “đầu vào” thì nhất định sẽ biết rõ được “đầu ra”, không thể sai. Với niềm tin đinh ninh đó, khoa học đã chẻ nhỏ thế giới (cả tự nhiên và xã hội) thành các thành phần tách rời trong sự nghiên cứu của nó, “quy cả thế giới lại chỉ còn là một đối tượng khảo sát kỹ thuật và toán học”, sự phát triển của khoa học ngày càng “đẩy con người vào những đường hầm của các bộ môn riêng biệt”. Và như vậy, càng đi tới trong sự hiểu biết của mình, con người càng bị mất đi “cái nhìn tổng thể về thế giới và về chính mình”, bị rơi vào tình trạng “quên mất con người”, đánh mất bản thể con người. Kundera viết: “Từng được Descartes ngày trước tôn vinh là người chủ và người sở hữu cả tự nhiên, con người nay trở thành một vật thể đơn giản đối với các lực lượng (các lực lượng kỹ thuật, chính trị, lịch sử) vượt qua nó, vượt lên trên nó, chiếm lĩnh nó. Đối với những lực lượng ấy, cái tồn tại cụ thể của con người, cái thế giới sự sống (die Lebenswelt) chẳng có giá trị gì sất mà cũng chẳng có lợi ích gì ráo: nó đã bị che khuất, bị quên lãng từ trước rồi”.[2]
Husserl và Heidegger là hai nhà hiện tượng học lớn đã lên tiếng báo động về tình trạng này mà các ông gọi là “sự khủng hoảng của nhân loại châu Âu”. Các ông cho rằng “những cội rễ của khủng hoảng đó nằm ở buổi khởi đầu của Thời Hiện Đại, ở Galilée và Descartes, trong tính chất đơn phương của các khoa học châu Âu”. Cuộc khủng hoảng đó, theo Husserl, khiến cho Thời Hiện Đại là một thời đại nước đôi, vừa là tiến bộ vừa là suy thoái. Nó nghiêm trọng đến mức “ông tự hỏi không biết châu Âu có còn sống sót được sau ông không!”.
Chính ở chỗ này, Kundera lên tiếng. Ông cho rằng Husserl và Heidegger đã nhầm trong sự phán xét về Thời Hiện Đại, bởi đã không coi trọng đúng mức Cervantes trong sự ra đời của cái thời đại ấy. Ông nói: “... Người sáng lập ra Thời Hiện Đại không chỉ là Descartes mà còn là Cervantes... Nếu quả thật khoa học và triết học đã bỏ quên bản thể con người, thì càng rất rõ ràng là cùng với Cervantes đã hình thành một nền nghệ thuật châu Âu vĩ đại mà thực chất không có gì khác hơn là khảo sát chính cái bản thể bị bỏ quên đó”.
“Nền nghệ thuật châu Âu vĩ đại” đó chính là tiểu thuyết. “Tiểu thuyết nhịp bước cùng con người thường xuyên và trung thành từ buổi khởi đầu của Thời Hiện Đại... Nó chăm chú dò xét cuộc sống cụ thể của con người và bảo vệ cuộc sống này chống lại sự lãng quên con người... Nó luôn giữ cái thế giới sự sống này dưới một nguồn sáng thường trực (của cái nhìn tổng thể)”.
Như vậy ta thấy, đối với Kundera, tiểu thuyết rõ ràng không chỉ là một thể loại trong các thể loại, thậm chí cũng không chỉ là một ngành nghệ thuật trong các ngành nghệ thuật. Nó là một tư duy, một thời đại khác trong tư duy. Nói theo cách nói ngày nay, nó chính là “tư duy hệ thống” mà khoa học (và triết học) trong cơn say sưa thắng lợi của tư duy cơ giới đã bỏ quên, không biết đến, chưa biết đến. Thời Hiện Đại đã ra đời và đi tới với hai tư duy cùng lúc: tư duy cơ giới của Khoa học (và triết học), và “tư duy hệ thống” của tiểu thuyết. Hoặc cũng có thể nói, Thời Hiện Đại có hai “nhánh”: một nhánh là Khoa học, nhánh kia là Tiểu thuyết. Sứ mệnh của tiểu thuyết như vậy thật sự to lớn, nghiêm trang, “sinh tử” đối với con người trong Thời Hiện Đại.
Tiểu thuyết, từ trong bản chất của nó, từ trong sứ mệnh của nó (chính vì cái sứ mệnh đó mà nó có mặt trên đời này) tất phải mang đầy đủ các đặc tính quan trọng nhất của tư duy hệ thống.
Tuyên ngôn cơ bản của tiểu thuyết: cuộc sống là phức tạp. Nó biết không thể tìm hiểu cái phức tạp bằng cách phân tách đối tượng ra thành một số các bộ phận thuần nhất với những tương tác đơn giản. Nỗ lực to lớn của tiểu thuyết là liên tục dò xét cuộc sống trong tổng thể không thể chia cắt và trong những tương tác vô cùng phức tạp, “hỗn loạn” của vô số tác nhân khác nhau. Nó biết thế giới, xã hội, con người không phải là một “bộ máy” có thể cắt nghĩa bằng cách tháo ra, tách ra mãi thành từng bộ phận ngày càng nhỏ để cho các bộ môn khoa học ngày càng “hẹp” đào sâu mãi vào các ngóc ngách ngày càng hẹp ấy, cắt nghĩa từng bộ phận riêng biệt đó để đi đến hiểu được cái tổng thể. Nó quan niệm con người là một tổng thể đơn nhất và đa dạng, trong đó chính các mối tương tác của mặt khác nhau của tính đa dạng tạo nên một sự “hợp trội”, như cách nói ngày nay.
Từ quan niệm nhất quán đó, Kundera đi đến một nhận thức độc đáo khác về lịch sử của tiểu thuyết. Ông coi lịch sử tiểu thuyết chính là lịch sử của cuộc khám phá trường kỳ không bao giờ dứt ấy. Một cuốn tiểu thuyết nào không tham gia vào cuộc khám phá trường kỳ đó tức đã tự loại mình ra khỏi lịch sử của tiểu thuyết. (Khám phá, hiểu biết chính cái hợp trội từ những tương tác vô cùng phức tạp, hỗn loạn đó). Ông nói: “Hiểu biết là đạo đức duy nhất của tiểu thuyết... Cuốn tiểu thuyết nào không khám phá ra thêm được một mẫu sự sống trước nay chưa từng biết là một cuốn tiểu thuyết vô đạo đức.” Trả lời câu hỏi về vấn đề một thời từng làm xôn xao giới văn học: “Có phải tiểu thuyết đã chết?”, ông bảo chuyện ấy “đã từng có rồi”. Đó là những cuốn tiểu thuyết (hay những nền tiểu thuyết) “không hề khám phá thêm được chút gì mới của sinh tồn... Không khám phá được gì cả, những cuốn sách ấy không tham gia vào quá trình thừa kế những khám phá mà tôi gọi là lịch sử tiểu thuyết, chúng nằm ngoài lịch sử ấy [...] Và bây giờ thì chúng ta biết tiểu thuyết chết như thế nào: nó không biến mất; nó bị rơi ra ngoài lịch sử của chính nó...”.
Kundera lần theo hành trình khám phá không ngừng của bốn thế kỷ tiểu thuyết châu Âu. Với Cervantes, tiểu thuyết tự vấn về ý nghĩa của sự phiêu lưu; với Samuel Richardson nó bóc trần đời sống bí ẩn của các tình cảm; với Gustave Flaubert, nó thám hiểm vùng đất trước nay còn bỏ hoang của cái thường nhật; với Lev Tolstoi nó soi tìm sự can thiệp của cái phi lý trong các quyết định và hành vi của con người; với Marcel Proust nó ra sức đuổi bắt cái thời gian đã trôi qua mất; với James Joyce nó cố nắm bắt bản chất của khoảnh khắc hiện tại; với Thomas Mann nó cật vấn về vai trò của những huyền thoại từ trong sâu thẳm tận cùng của thời gian đang dẫn dắt những bước đi của chúng ta hôm nay...
Trong khi khoa học phát triển thì tiểu thuyết song song tồn tại để giữ cho bản thể con người không bị lãng quên, để giữ chất người toàn vẹn cho con người.
♣
Một đặc tính khác rất quan trọng của tư duy tiểu thuyết, theo Kundera, là sự vượt lên khỏi tư duy nhị nguyên của sử thi. Nếu đối với tư duy sử thi, một sự vật chỉ có thể hoặc là đúng hoặc là sai, hoặc là tốt hoặc là xấu, hoặc là đen hoặc là trắng, thì tư duy tiểu thuyết biết rằng thế giới không hiện ra trước chúng ta đơn giản và “sạch sẽ”[3] như vậy. Thế giới là phức tạp và đa chiều. Đối với tiểu thuyết, thế giới không phải “hoặc là... hoặc là” mà “vừa là... vừa là”, vừa là thế này vừa là thế khác, vừa là trắng vừa là đen, vừa là tốt vừa là xấu, vừa là đúng vừa là sai, vừa là thiên thần vừa là quỷ sứ... Thế giới của tiểu thuyết là thế giới không còn có vị phán xét tối cao ban bố chân lý tuyệt đối và phân định rạch ròi các giá trị. Kundera viết: “Khi Thượng đế từ từ rời khỏi vị trí của Người nơi từ đó Người điều khiển toàn bộ vũ trụ và ngôi thứ của các giá trị trong vũ trụ đó, phân biệt cái thiện với cái ác và ban cho mỗi sự vật một ý nghĩa, Đôn Kihôtê bước ra khỏi nhà và không còn đủ sức nhận ra thế giới nữa. Cái thế giới này, thiếu mất vị Phán xét tối cao, đột nhiên hiện ra trong một tình trạng nhập nhằng đáng sợ. Chân lý thần thánh duy nhất tan rã thành hàng trăm chân lý tương đối mà những con người chia lấy cho nhau. Như vậy đấy, thế giới của Thời Hiện Đại ra đời, và cùng với nó ra đời tiểu thuyết, hình ảnh và mô hình của nó”. Kundera cũng nói rằng nếu Hegel đã đánh giá rất đúng thái độ của con người hiểu được như Descartes rằng cái tôi biết suy tư là cơ sở của tất cả, do đó tồn tại đơn độc đối diện với vũ trụ, là một thái độ anh hùng, thì hiểu được như Cervantes rằng phải đối mặt không phải với một chân lý duy nhất mà với một mớ chân lý trái ngược nhau, điều đó đòi hỏi một sức mạnh không kém. Và ông gọi cái trí tuệ của tư duy mới đó, tư duy tiểu thuyết, là sự hiền minh của nhập nhằng.
Đi liền với hiền minh của nhập nhằng của tư duy tiểu thuyết là nhận thức của nó về “khía cạnh phi nhân quả, không tính được, thậm chí “huyền bí” của hành vi con người”. Ông viết: “Hành vi là gì? Đó là câu hỏi muôn thuở của tiểu thuyết, có thể nói là câu hỏi có tính cấu thành của tiểu thuyết. Một quyết định được sinh ra như thế nào? Nó biến thành hành vi như thế nào và các hành vi nối nhau như thế nào để trở thành một biến cố?”. “Là câu hỏi có tính cấu thành của tiểu thuyết” có nghĩa là chính sứ mệnh của tiểu thuyết là mãi mãi cố thăm dò sự can thiệp của cái phi lý trong hành vi của con người, thăm dò cái khu vực mà ông gọi là “bên kia hệ nhân quả”; còn hơn thế nữa, bản chất của tư duy tiểu thuyết là tư duy về tính không tất định của sinh tồn. Tham gia vào sự hình thành một quyết định, vào việc một quyết định được biến thành hành vi, và các hành vi nối tiếp nhau để trở thành một biến cố, có vô số tác nhân không thể tách rời tương tác với nhau đưa đến những hệ quả không thể đoán định trước được. Người ta thường kể giai thoại về sự kinh ngạc của chính Lev Tolstoi khi ông “thấy” Anna Karénina đột ngột nhảy vào đường sắt tự vẫn. Ông cũng kinh ngạc như vậy khi anh chàng Kôznưxep (trong Anna Karénina) ra đi với một quyết tâm đinh ninh tỏ tình với một người đàn bà, cả hai đều trẻ, đều cô đơn, thích nhau và thầm mong gắn bó cuộc đời với nhau..., đến khi gặp nhau, “vì một thúc đẩy bất ngờ”, anh ta lại đi nói chuyện với chị về... nấm. “Trên đường về, họ vẫn mãi nói chuyện về nấm, bất lực và tuyệt vọng, bởi họ biết mãi mãi, mãi mãi họ sẽ không còn bao giờ nói với nhau về tình yêu nữa”. Họ đã đánh mất tình yêu mà không có lý do nào cả.
Một trong những hệ quả của quan niệm về tính không tất định của cuộc sống này (mà tiểu thuyết là hình ảnh và mô hình) là sự phá vỡ cố ý tính “hợp lý” của cấu trúc hình thức tiểu thuyết. Ngay trong hình thức hết sức tự do của mình, tiểu thuyết đã nói rằng thế giới là không “hợp lý”, không diễn tiến theo quy luật nhân quả thẳng tắp và rạch ròi. “Chất thơ” của cuộc sống, tức cái làm cho cuộc sống thật sự là cuộc sống, nằm chính ngay ở đó.
Kundera thường nhắc đến cuốn tiểu thuyết Tristram Shandy của Laurence Sterne mà ông nói rõ là ông thích hơn cả trong các tác phẩm của thế kỷ 18. Ông viết: “... một cách gián tiếp ở đây đã nổ ra một cuộc đối thoại lớn giữa tiểu thuyết và triết học. Chủ nghĩa duy lý thế kỷ 18 đặt nền móng trên câu nói nổi tiếng của Leibniz: Nihil est sine ratione. Không có gì tồn tại mà không có lý. Khoa học được kích thích bởi niềm tin chắc đó say mê khảo sát cái vì sao của mọi thứ đến mức mọi cái tồn tại có vẻ đều có thể cắt nghĩa, tức là có thể đo đếm tất [...] Cuộc sống hiện ra như một quỹ đạo sáng rực những nguyên nhân, kết quả, thất bại và thành công [...]. Đứng trước sự rút gọn thế giới thành chuỗi nhân quả các sự kiện đó, cuốn tiểu thuyết của Sterne, chỉ bằng hình thức của mình thôi, khẳng định: chất thơ không nằm trong hành động mà ở chỗ hành động dừng lại; ở chỗ cái cầu nối giữa một nguyên nhân và một kết quả bị phá vỡ và tư tưởng lang thang trong một thứ tự do nhàn rỗi êm đềm. Chất thơ của cuộc sống, theo cuốn tiểu thuyết của Sterne, nằm ở sự tán rộng ra. Nó nằm ở trong cái không đo đếm được. Nó nằm ở phía bên kia hệ nhân quả. Nó là sine ratione, không có lý. Nó nằm ở phía bên kia câu nói của Liebnitz... Vì vậy không thể phán xét tinh thần của một thế kỷ chỉ bằng các tư tưởng, các quan niệm lý thuyết của nó, mà không xem xét đến nghệ thuật, đặc biệt là nghệ thuật tiểu thuyết...”
Với một quan niệm như vậy, Kundera coi tiểu thuyết là một phương pháp phức hợp nhận thức cuộc sống đưa lại những kết quả đáng tin cậy hơn các nghiên cứu khoa học, có khả năng vượt lên trước chúng. “Tiểu thuyết biết đến tiềm thức sớm hơn Freud, biết đến đấu tranh giai cấp sớm hơn Marx, nghiên cứu hiện tượng học sớm hơn các nhà hiện tượng học”.
♣
Quan niệm tiểu thuyết của Kundera như ta vừa thấy tất yếu nêu ra một vấn đề: vậy quan hệ giữa tiểu thuyết và lịch sử là như thế nào? Nhiều nhà tiểu thuyết hiện đại và nhiều nhà lý luận đã bàn, và bàn ráo riết về vấn đề này. Tôi xin nhắc đến một bài viết của nhà văn Nam Phi từng đoạt giải Nobel M. Coetzee, có cái tên rất lạ “Phi thực dân hóa tiểu thuyết” (Décoloniser le roman). Vì Nam Phi từng trải qua một thời kỳ dài bị thống trị của chủ nghĩa apartheid nên thoạt nghe ta dễ tưởng Coetzee nói về giải thoát văn học ra khỏi chủ nghĩa thực dân. Hóa ra không phải như vậy, Coetzee nói về một điều hoàn toàn khác, về số phận của tiểu thuyết, mà ông đặc biệt cảm nhận sâu sắc ở Nam Phi, nơi do những hoàn cảnh đặc thù, sức ép của đấu tranh ý thức hệ rất căng thẳng. Ở đấy, do hoàn cảnh ấy, tiểu thuyết đang bị sức ép thống trị nặng nề của Lịch sử, những yêu cầu nóng cháy của lịch sử. Ông viết:
“ …Trong những thời kỳ căng thẳng sức ép ý thức hệ như ngày nay, khi khoảng không gian trong đó tiểu thuyết và lịch sử cùng chung sống như hai con bò cái cùng chung một bãi cỏ, mỗi bên lo phần công việc riêng của mình, đã thu hẹp lại đến gần như chẳng còn gì cả, thì theo tôi dường như tiểu thuyết chỉ còn có hai cách lựa chọn: hoặc là bổ sung hoặc là cạnh tranh [với Lịch sử]. Nếu tiểu thuyết nhằm cung cấp một cách gián tiếp cho độc giả những kinh nghiệm sống hàng đầu trong một giai đoạn lịch sử nhất định bằng cách biểu hiện các lực lượng đang đấu tranh với nhau thông qua những nhân vật đang đấu tranh và bổ sung kinh nghiệm cho chúng ta bằng một số quan sát cô đọng, nếu mục đích của nó là như vậy, thì tất cả những gì còn lại, tất cả những cái mà tôi gọi là cấu trúc chính của nó, chiếu theo hình mẫu lịch sử của nó, mối quan hệ của nó với lịch sử đương nhiên sẽ là một mối quan hệ thứ yếu.
Ngược lại, một tiểu thuyết có một vị trí tự trị, mà tôi sẽ coi như là một đối thủ của lịch sử, sẽ có nghĩa như thế nào? Đấy sẽ là [...] một tiểu thuyết có những quy tắc riêng của nó, những chủ đề riêng của nó trong khung khổ những kết luận riêng của nó, chứ không phải một tiểu thuyết vận hành theo những quy tắc của lịch sử và đi đến những kết luận có thể minh chứng được bằng lịch sử (như bài làm của một đứa trẻ có thể được cô giáo của nó chấm duyệt). Tôi nghĩ đến một tiểu thuyết tự thiết lập lấy những hệ biến hoá và những hệ huyền thoại riêng của mình, trong một tiến trình (và có thể đây là điểm bắt đầu cuộc cạnh tranh thật sự, thậm chí thù địch) sẽ đi đến chỗ lột trần quy chế huyền thoại của lịch sử, nói cách khác, giải huyền thoại cho lịch sử. Tôi còn có thể nói rõ hơn thế chăng? Vâng: một tiểu thuyết sẵn sàng được thiết lập nên bên ngoài những từ ngữ về đấu tranh giai cấp, về xung đột xã hội, về chống đối giới tính hay bất cứ sự đối lập nào khác từ đó lịch sử và các bộ môn của lịch sử được xây dựng nên.
Vì sao một nhà tiểu thuyết như tôi lại nói những lời thù địch như thế đối với diễn ngôn lịch sử? Ấy là vì, như tôi đã bày tỏ trên đây, ở Nam Phi tình trạng tiểu thuyết bị thực dân hoá bởi diễn ngôn lịch sử đang tiến triển với một tốc độ báo động. Vì vậy tôi phát biểu, nói một cách hình ảnh, với tư cách một bộ lạc đang bị công cuộc thực dân hoá uy hiếp, một bộ lạc trong đó một số thành viên của nó đang quá ư sung sướng, và đấy là quyền của họ, được ôm chầm lấy cái hiện đại, rời bỏ cung nỏ của mình, các túp lều của mình và dọn đến cư trú dưới mái vòm thênh thang của những huyền thoại lịch sử…”.[4]
Nhà lý luận Guy Scarpetta nói rõ hơn, ông nói về yêu cầu của tiểu thuyết hiện đại vượt quá sử thi, vượt quá chủ nghĩa hiện thực, vượt quá đòi hỏi về đạo đức – mà ông gọi là “đế chế của cái thiện”. Tiểu thuyết theo ông từ bỏ tư duy sử thi, tiểu thuyết không làm công việc ghi chép hiện thực, cũng không truyền bá đạo đức. Đấy không phải là chức năng của nó, lẽ sống của nó.
Scarpetta viết:
“… có thể cho rằng kiểu “tiểu thuyết lịch sử” ấy (mà Lukacs, trong thời của ông, đã nghiên cứu sự ra đời và phát triển) là một thể loại đã lỗi thời. Trước hết, bởi vì những sự thật mà nó có thể cung cấp đã được các loại diễn từ khác (phóng sự, báo chí) đảm nhiệm… Song nhất là vì điều này, ngày càng được khẳng định: chức năng cơ bản của tiểu thuyết hiện đại không phải là “minh hoạ” bằng một câu chuyện một quan niệm về thế giới hay về lịch sử đã được xác lập; mà là làm phát lộ, bằng những con đường đặc trưng của nó, “cái mà chỉ có tiểu thuyết mới nói được” (theo cách diễn đạt của Herman Broch trong Cái chết của Virgile, về sau được Carlos Fuentes hay Milan Kundera nhắc lại và phát triển). Vấn đề là làm bật ra cái không được nói ra bởi chính sử, các vùng trải nghiệm của con người mà các nhà sử học đã bỏ qua; là phá vỡ các niềm tin chắc đinh ninh, các tính chính thống, các quan niệm về thế giới đã được thiết lập; là thám hiểm mặt lật ngược hay mặt trái của cái hình ảnh mà các xã hội chúng ta đã tự xây dựng về chính mình…
Một số ví dụ: Thất bại của Aragon trong tham vọng khảo sát tình trạng xã hội đã đưa đến cuộc chiến 1914-1918, trong khi Herman Broch và Musil quay lưng với các quy ước của chủ nghĩa hiện thực lại chỉ ra được cái khoảng chân không giá trị báo hiệu tai họa đó. Rồi Proust, Kafka. Và đối với Hoa Kỳ, đó là Faulkner, Goytisolo, Philip Roth…
Trong phương hướng đó, không chắc gì con đường “hiện thực chủ nghĩa” (thừa kế chính từ tiểu thuyết lịch sử) là thích đáng hơn cả. Một ví dụ: trong những năm 1930 và 1940, nhiều nhà văn đã có tham vọng khảo sát cái tình trạng của xã hội (và của các hệ tư tưởng) đã đưa đến cuộc chiến thảm khốc 1914-1918. Aragon… đã lao vào công việc ấy bằng cách tuân theo những quy ước “hiện thực chủ nghĩa” công khai ảnh hưởng từ Balzac và Zola. Nhưng, đọc các tiểu thuyết của ông, ta chỉ có thể nhận ra được điều này: chính vì các quy tắc và vì các quy ước ấy, mà Aragon đã chẳng khám phá ra thêm được chút gì ngoài cái xã hội mà Balzac và Zola đã mô tả rồi. Ngược lại, những người đã có được một phát hiện thật sự về cái thế giới trước năm 1914 đó, về khoảng chân không (hay sự rối loạn) các giá trị đã là cái vùng đất mùn trên đó cuộc tàn sát sắp diễn ra, đã chỉ có thể đạt được điều đó khi họ dám quay lưng lại với các quy ước hiện thực chủ nghĩa, và sáng tạo ra những hình thức tiểu thuyết cơ bản mới: Herman Broch, trong Những kẻ mộng du, và Robert Musil, trong Người không có phẩm hạnh.
Nghịch lý đó dường như còn kéo dài rất lâu. Rõ ràng là cuộc đảo lộn xã hội và đạo lý to lớn do chính cuộc chiến tranh 14-18 gây ra, đã được ghi nhận, ngay từ khi nó vừa xuất hiện, và được ghi nhận một cách hết sức sáng suốt, bởi một nhà tiểu thuyết, là Marcel Proust, mà nghệ thuật đã vượt thoát ra khá xa ra ngoài khuôn khổ của chủ nghĩa hiện thực. Và một nhà tiểu thuyết thuộc số những nhà cách tân mạnh mẽ hơn cả, cũng thuộc phía đối cực với chủ nghĩa hiện thực, là Franz Kafka, là người đã tiên nghiệm, đến tận trong những khía cạnh sâu kín nhất của nó, cái thế giới toàn trị đang manh nha. Còn “cái phần bị dồn nén” của lịch sử chính thống (và đầy tính xây dựng) của Hoa Kỳ thì lại được khai phá bởi một nhà cách tân hình thức vĩ đại là William Faulkner, hơn bất cứ một hậu duệ nào khác của tiểu thuyết lịch sử…
(Gần chúng ta hơn, vẫn là hiện tượng đó: ai là người đã làm phát lộ cho chúng ta diện mạo bị che giấu của nước Áo, “cái tội ác tập thể” ấy, như cách nói của Freud, mà đất nước này vẫn cố che phủ bằng lãng quên? Không phải là một nhà hiện thực chủ nghĩa, mà là một nhà tiền phong chủ nghĩa nổi tiếng, Thomas Bernhard. Cũng vậy, ai là người soi sáng cho chúng ta cái phần tội ác giấu nhẹm của lịch sử Nhật Bản? Không phải một nhà hiện thực chủ nghĩa, mà là Kenzaburo Oé, một nhà thám hiểm tinh tế các vùng nhập nhằng của sự tự huyễn.
Những cuốn tiểu thuyết nào nói với chúng ta nhiều nhất về những tàn phá diễn ra ở châu Âu tiếp sau vụ sụp đổ của bức tường Berlin, hay về toàn bộ hậu cảnh của cuộc chiến tranh Bosnia? Không phải là những tác phẩm của các nhà hiện thực chủ nghĩa, mà là những hư cấu được dồn nén, phức tạp, “chìm sâu đến đáy” của một hậu duệ của Jorge Luis Borges, là Juan Goytisolo (trong Cuộc đời dài của Marx và Vòng vây).
Ai là người đem đến cho ta cái nhìn xuyên thấu sâu xa nhất vào xã hội Mỹ-latinh? Không phải các nhà hiện thực chủ nghĩa, mà là những người đã đẩy nghệ thuật tiểu thuyết của họ đến một kích cỡ ngụ ngôn, truyền thuyết (Gabriel Garcia Marquez), hay vào một dàn đa âm và đa thời gian rối mù (Carlos Fuentes). Cũng như vậy, ai là người đã khai triển một sức tưởng tượng đặc trưng của những người lưu vong, trong một tình thế hậu thuộc địa nhào trộn cùng lúc các nền văn hoá? Không phải một nhà hiện thực chủ nghĩa, mà là một nhà tiểu thuyết gần như theo kiểu Joyce, là Salman Rushdie.
Ai là người đã chỉ cho chúng ta thấy rằng một số yếu tố của thế giới cộng sản (cái kitsch chính thống, ảo tưởng trữ tình được nuôi dưỡng, thói sùng bái trẻ con, lối theo dõi và xâm phạm đời tư trở thành phổ biến) cũng diễn ra ngay trong chính thế giới phương Tây – nơi sự chuyên chế của phô bày đã thay thế chuyên chế của ý thức hệ? Đấy chính là một nhà tiểu thuyết, Milan Kundera, người coi tiểu thuyết vốn có một sứ mệnh khác hẳn với việc cung cấp một bức tranh “hiện thực” về xã hội, và phải “phát minh ra các hình thức”...
Cũng không nên nghĩ rằng trong lĩnh vực này một ý thức tiến bộ, sáng suốt, sẽ là bảo đảm cho hiệu lực của tiểu thuyết. Chẳng hạn như trường hợp nghịch lý: chính một nhà tiểu thuyết Peru thuộc phái hữu (hay ít ra cũng theo chủ nghĩa tự do kinh tế triệt để nhất) – là Mario Vargas Llosa – đã đem đến cho chúng ta một cuốn tiểu thuyết chân thực và sâu sắc nhất về sự tan rã của một nền độc tài ở châu Mỹ-latinh (nền độc tài của Trujillo ở Saint-Dominique). Ta cũng nhớ rằng những trang sáng rõ nhất về những ngày cách mạng 1848 ở Paris, là ở trong cuốn tiểu thuyết của một tác giả (cuốn Giáo dục tình cảm của Gustave Flaubert) vốn không hề là một “nhà dân chủ” ...).
Nói chung, chức năng nhận thức đặc trưng của tiểu thuyết và quan điểm của người chiến sĩ đấu tranh không nhất thiết bao giờ cũng trùng hợp với nhau. Về mặt này, không gì tiêu biểu hơn là trường hợp của Ernest Hemingway. Khi dấn thân (về mặt thể chất và quân sự) vào cuộc nội chiến Tây Ban Nha, ông đã chọn chỗ đứng mà không hề quan tâm đến tâm trạng của mình, chấp nhận kỷ luật (và cái đạo lý) được biện minh bằng hiệu quả của cuộc chiến đấu. Nhưng ít lâu sau đó, khi muốn viết một cuốn tiểu thuyết từ trải nghiệm ấy – cuốn Chuông nguyện hồn ai – thì ông lại chỉ có thể viết được nó khi từ bỏ tất cả cái đạo lý ấy, hết sức tránh lối “truyện kể luận đề”, khai thác các vùng bấp bênh, nhập nhằng, không từ cả chính cái phe mình đã theo (những trang kinh khủng về những vụ vòi tiền và những việc làm tàn bạo của những người vô chính phủ, hay về chứng cuồng loạn chết người của những người lãnh đạo theo phái Stalin). Bởi vì, một lần nữa, mục đích của ông không phải là viết một cuốn truyện mang tính chất ca ngợi về cuộc chiến tranh Tây Ban Nha, mà là làm cho chúng ta hiểu, từ bên trong, cuộc chiến tranh ấy đã được những con người ở đấy thực sự sống như thế nào, cả tâm hồn lẫn thể xác – điều mà không một biên niên sử hay một diễn từ chiến đấu nào có thể đạt đến nổi.
Cũng không nên quên rằng tiểu thuyết, theo nghĩa hiện đại, được sinh ra từ chính một cuộc đoạn tuyệt dứt khoát với sử thi: ở Rabelais, là người đã đùa nhại và biếm hoạ thể loại anh hùng ca, đã cười nhạo mà phá huỷ nó từ bên trong (đoạn tả các cuộc chiến tranh Pirichol) cũng như ở Cervantes, là người đã đem đối lập một cách mỉa mai thể loại văn học hiệp sĩ (đã trở thành đáng cười nhạo, huyễn hoặc) với cái thông tục của đời sống thực tại. Song cứ dường như cuộc đấu tranh giữa tinh thần sử thi (tập trung vào các chiến công anh hùng và việc ca ngợi các giá trị tập thể) với tinh thần tiểu thuyết (vốn mang tính giải thiêng liêng hoá, giải lý tưởng hoá) cứ phải lặp đi lặp lại không ngừng; cứ như trong suốt lịch sử của tiểu thuyết, nó cứ phải tái diễn mãi. Chẳng hạn, về các cuộc chiến tranh trong thế kỷ thứ XX, sự đối lập trong các cách nhìn anh hùng ca (từ André Malraux đến Ernest Junger) với cách nhìn tiểu thuyết, phản anh hùng ca (từ Hemingway đến Claude Simon)….
Một ví dụ khác là cuốn truyện của Oliver Rolin viết về cuộc phiêu lưu Mao-ít, ở Pháp, hồi đầu những năm 1970 (trộn lẫn lý tưởng, phẫn nộ, cuồng loạn, hào hiệp, mù quáng, lãng mạn, ước vọng thanh khiết, lố bịch, thông minh và ngu ngốc). Nhưng đọc cuốn sách này, dần dần ta chỉ có thể có cảm giác Rolin không đi được bao xa; rằng lẽ ra, để xử lý một hiện tượng đầy mâu thuẫn và cực đoan như vậy, vừa phải có nhiều tính chất Dostoievski hơn (trong việc thám sát cái nền tảng chủ quan, phi lý, của một hiện tượng cuồng tín chính trị đến mức ấy) đồng thời cũng lại phải có nhiều tính chất Rabelais hơn (khi nói đến những thời khắc cái anh hùng trượt dài thành trò hề) – tóm lại phải tiểu thuyết hơn. Cho đến khi ta hiểu ra điều gì đã cản trở Rolin, không cho phép ông đạt được tầm cỡ ấy: đó chính một nỗi nuối tiếc chất anh hùng ca, được bày tỏ một cách khá lộ liễu (chẳng phải ngẫu nhiên mà “nhân vật chính diện” duy nhất được nhắc đến là André Malraux), chính nó ngăn ông không viết được một cuốn tiểu thuyết đích thực đúng như một đề tài như vậy có thể gợi nên.
Và đây là một ví dụ càng rõ ràng hơn: có lẽ không có cuốn sách nào có thể giúp ta nắm rõ được diện mạo bóng tối của nước Mỹ hơn là cuốn tiểu thuyết mới đây của Philip Roth, cuốn Vết nhơ. Cũng chẳng phải ngẫu nhiên khi Roth, ở đây nữa, cũng không phải là một nhà văn “hiện thực chủ nghĩa”, mà là một người có biệt tài trong việc lắp ghép những câu chuyện trái ngược nhau, những giọng kể đa âm và xung khắc với nhau, liên tục làm rối mù ranh giới giữa hư cấu và thực tại, và về lối kể chuyện trong đó “sự thật” cứ không ngừng biến đâu mất… Điều tuyệt diệu đạt được ở đây là ở trong cách nhân bội lên các giọng nói, các bằng chứng, không những không làm cho tình thế trở nên sáng rõ hơn, mà chỉ khiến cho nó càng thêm tối tăm, phức tạp. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn cả, là ở chỗ tác giả đã dần dần vén mở cho ta thấy cái ám ảnh đòi hỏi mọi sự phải thật là thanh khiết và muốn thanh lọc tất cả vốn là mảnh đất chung của những kẻ phân biệt chủng tộc và của cả một số người chống phân biệt chủng tộc, thuộc phe cực hữu cũng như phe tả “thật sự-chính thống” – một cái gì đó như là cái nền tảng hành xác của lối tự coi mình là Đế chế của cái Thiện, và không chịu thấy trong đó cái “phần đáng nguyền rủa” đang gặm nát nó... Nếu đến một ngày nào đó có những nhà lịch sử muốn nghiên cứu về trạng thái tinh thần và tư tưởng của Hoa Kỳ trước khi bước vào cuộc chiến tranh Iraq với những hậu quả khôn lường của nó, ta có thể đoan chắc rằng chính trong cuốn tiểu thuyết này, hơn bất cứ trong một diễn từ có tham vọng khách quan nào khác, họ sẽ tìm thấy được những chất liệu phong phú nhất cho suy tưởng của họ, cũng đúng hệt như ta đã tìm thấy trong các tác phẩm của Musil hình ảnh sáng rõ nhất của đế chế Áo-Hung trước cuộc chiến tranh 14-18...”[5]).
♣
“Công cụ” thám hiểm cuộc sống của tiểu thuyết là gì? Đương nhiên, đó là các nhân vật. Và Kundera cũng có một quan niệm độc đáo về nhân vật tiểu thuyết. Quan niệm đó bắt nguồn từ câu châm ngôn Đức: “Einmal ist Keinmal” = Một lần, đó không phải là một lần. Cuộc sống của con người là duy nhất và không lặp lại. “Đời người chỉ diễn ra một lần, vì thế chúng ta không bao giờ có thể xác định được trong các quyết định của chúng ta cái nào đúng cái nào sai. Trong hoàn cảnh đó chúng ta chỉ có thể quyết định được một lần duy nhất, và chúng ta không có cuộc đời thứ hai, thứ ba, thứ tư để mà có khả năng đối chiếu các quyết định đã đưa ra”. Chính các nhân vật tiểu thuyết cho ta khả năng đó, các cuộc đời mà chúng ta không thể có đó. Cho nên Kundera gọi nhân vật tiểu thuyết là những “cái tôi tưởng tượng”, những “cái tôi thử nghiệm”. “Các nhân vật tiểu thuyết của tôi – đó là những khả năng riêng của tôi mà đã không thực hiện được. Vì thế tôi yêu mến tất cả chúng như nhau và cũng kinh sợ tất cả chúng như nhau, mỗi cái trong đó đã bước qua giới hạn mà bản thân tôi chỉ dám đi vòng qua. Chính cái giới hạn phạm tội này (giới hạn mà đằng sau đó cái “tôi” của tôi kết thúc) đã lôi cuốn tôi. Chỉ ở phía sau đó mới bắt đầu những bí ẩn mà tiểu thuyết cần phải dò hỏi”.
Quan niệm hết sức đáng chú ý đó của Kundera về nhân vật tiểu thuyết dẫn đến một loạt hệ quả quan trọng.
Trước hết như vậy theo Kundera, cái mà tiểu thuyết nghiên cứu không phải là hiện thực mà là hiện sinh. Miền thám hiểm của tiểu thuyết không phải là thế giới đã có thực mà là những khả năng của thế giới ấy. Cũng tức là, nói cách khác, tiểu thuyết nghiên cứu ngay bản chất sự tồn tại của con người. Tiểu thuyết là cuộc đại thực nghiệm về hiện sinh mà chỉ duy nhất có nó, bằng những phương tiện riêng có của nó, mới thực hiện được.
Cũng chính vì vậy, Kundera hết sức coi trong sự có mặt của trí tuệ trong tiểu thuyết. Ông coi tiểu thuyết không phải là sự ghi chép hiên thực, mà là “sự tổng hợp trí tuệ lớn”, tự do thu nhận vào mình những suy gẫm sâu xa nhất về mọi câu hỏi về sự tồn tại của con người.
Ông nói: “Không cái gì có thể đem ra suy luận mà lại bị loại bỏ ra khỏi nghệ thuật tiểu thuyết”. Tuy nhiên ông cũng nhấn mạnh không phải vì vậy mà ông thiện cảm với cái gọi là “tiểu thuyết triết học”, trong đó tiểu thuyết theo đúng nghĩa của nó phụ thuộc vào triết học, tự sự phụ thuộc vào các tư tưởng chính trị và đạo đức. Tiểu thuyết không phải là sự minh họa của triết học, của các hệ tư tưởng. Tiểu thuyết “thông tiếp” với tất cả những cái đó, triết học, chính trị, đạo đức, nó không cắt đứt với bất cứ cái gì và tự đóng hẹp mình lại; nhưng nó tiếp cận tất cả các cái đó như với những khả năng khác nhau của sinh tồn, với một thái độ “thực nghiệm”. Tư tưởng đích thực của nó bao giờ cũng mang tính phi hệ thống, vô kỷ luật. Và do đó giọng điệu của tiểu thuyết bao giờ cũng là một giọng điệu mỉa mai (ironie). Nó luôn giữ một giọng mỉa mai đối với tất cả các hệ thống, các hệ tư tưởng, các hệ đạo đức. Tất cả đối với nó đều là những khả năng mà nó thám sát. Kundera tuyên bố rất rõ ràng: “Tiểu thuyết không phải là một thứ tôn giáo của tác giả, mà là sự nghiên cứu cuộc sống trong cái cạm bẫy do thế giới biến thành”. Ông còn nói thêm: “Nhà tiểu thuyết không là người phát ngôn của ai cả, và tôi sẽ đẩy xa sự khẳng định đó đến chỗ nói rằng anh ta thậm chí không phải là người phát ngôn những ý tưởng của chính mình”. Cái mà anh ta lắng nghe là sự “hiền minh của nhập nhằng”. Ông dẫn trường hợp điển hình về việc Tolstoi đã viết nhân vật Anna Karénina như thế nào. Trong bản thảo đầu tiên, Anna là một người đàn bà rất đáng ghét, và cái chết bi thảm của bà quả là đáng. Nhưng đến bản thảo cuối, nhân vật này, như ta đã có thể đọc thấy, đã hoàn toàn khác hẳn. Kundera bảo ông “không tin rằng Tolstoi đã thay đổi các ý tưởng đạo lý của mình giữa hai lần viết đó”. Đúng hơn là trong khi viết ông đã lắng nghe một tiếng nói khác với tiếng nói của niềm tin đạo lý riêng của ông. “Ông đã lắng nghe cái mà tôi muốn gọi là sự hiền minh của tiểu thuyết”.
Cũng từ quan niệm nhất quán như vậy về tiểu thuyết và nhân vật tiểu thuyết, Kundera còn đi đến một nhận thức quan trọng khác về lịch sử tiểu thuyết.
Tiểu thuyết, ra đời cùng với Thời Hiện Đại, với Cervantes và Rabelais, thoạt tiên là một thể loại hoàn toàn tự do. Nó không hề lấy sự giống như thật làm tiêu chuẩn. Nó coi sứ mệnh duy nhất và cao nhất của nó là thăm dò các khả năng khác nhau vô tận của tồn tại, chứ không phải phản ánh cái hiện tại có thật. Cho nên nó không tự hạn chế trong việc sử dụng bất cứ phương tiện nào, nó thả sức cho những tưởng tượng kỳ lạ nhất... Nhưng rồi lịch sử tiểu thuyết (tiểu thuyết châu Âu) đã không tiếp tục đi theo con đường mở rộng thênh thang từ buổi đầu đó. Nó đã dần dần tự khép kín mình lại trong sự “giống như thật”. Do ảnh hưởng của chính tư duy cơ giới, kẻ song hành với nó trong Thời Hiện Đại, chăng? Và phải chăng chính con đường đó, đã tạo nên một thế kỷ 19 rực rỡ của tiểu thuyết châu Âu, cũng đã dắt nền tiểu thuyết này đến cuộc “khủng hoảng” của tiểu thuyết trong những năm giữa thế kỷ 20, khi khắp châu Âu vang lên những lời báo động hoảng hốt “nhân vật đang biến mất”, “tiểu thuyết đang chết”, “tiểu thuyết đã chết”?
Kundera nói rằng con đường đi như lịch sử tiểu thuyết châu Âu (đúng ra là tiểu thuyết Tây Âu) đã đi không nhất thiết là khả năng duy nhất của lịch sử tiểu thuyết. “Vâng, đã có thể có một lịch sử tiểu thuyết khác”, ông nói. Trong thực tế, trong khi tiểu thuyết châu Âu đang “kêu cứu”, thì ở bờ bên kia Đại Tây Dương, nơi những điều kiện địa lý và lịch sử đặc thù đã đưa đến sự giao hội của mấy nền văn hóa lớn - châu Âu, châu Mỹ-tiền Cô-lôm-bô, cả châu Phi da đen nữa, một loạt nhà văn của chủ nghĩa hiện thực huyền ảo Mỹ la-tinh xuất hiện rực rỡ, vừa cổ xưa vừa mới mẻ kỳ lạ, tạo nên cuộc bừng nở mới rực rỡ của tiểu thuyết. Và không chỉ ở châu Mỹ la-tinh, ngay ở “cựu lục địa” cũng đã có một nhánh tiểu thuyết không đi theo con đường của tiểu thuyết Tây Âu, mà kế thừa và phát triển hết sức độc đáo truyền thống của tiểu thuyết bắt đầu từ Cervantes và Rabelais: đó là nền tiểu thuyết vĩ đại của Trung và Đông Âu, với những Kafka, R. V. Musil, V. Gombrowitz, H. Broch, Hasek..., mà tiếc rằng Tây Âu đã biết đến rất muộn...
Đến đây, có lẽ ta có thể hiểu ra hơn vị trí của Kundera trong tiểu thuyết châu Âu và thế giới hiện nay: ông đến từ chính cái nôi tiểu thuyết Trung Đông Âu tuyệt diệu đó, nền tiểu thuyết đã “thoát” được lối đi hẹp của tiểu thuyết Tây Âu thế kỷ 19, đem đến, trả lại cho tiểu thuyết châu Âu cái truyền thống đã làm nên chính bản chất của tiểu thuyết từ buổi ra đời của Thời Hiện Đại và của tiểu thuyết.
♣
Nói về tiểu thuyết hiện đại, nhà lý luận văn học Pierre-Louis Rey viết: “... vì đã nhiễm các tiểu thuyết kiếm hiệp ca ngợi tình yêu lý tưởng và cuộc chiến đấu bảo vệ những kẻ áp bức, nên nhà quý tộc gầy còm và nghèo xác đến lượt mình đã lên đường đi tìm các cuộc phiêu lưu. Nhưng thời đại đã thay đổi, phiêu lưu đã trở thành lố bịch. Câu chuyện Đôn Kihôtê của Cervantes là như vậy đấy. Mơ ước của con người không còn có thể biến đổi thế giới, nhưng nó vẫn cứ dai dẳng. Có lẽ tiểu thuyết hiện đại đã được sinh ra từ sự lệch pha đó giữa cá nhân và xã hội”.
Quả vậy, từ trong bản chất của nó, Thời Hiện Đại đã mang sẵn một mâu thuẫn không thể cứu vãn: chính trong sự “lệch pha” đó mà Thời Hiện Đại đã làm được một công việc vô cùng to lớn là phát hiện ra cá nhân; đồng thời, “ngay lập tức” cá nhân đó đã “lệch pha” với xã hội, đối lập với xã hội, cái xã hội đã phát hiện ra nó đồng thời cũng tự trong bản chất luôn tìm mọi cách triệt diệt nó. Và tiểu thuyết chính là cố gắng Đôn Kihôtê không cùng của con người vượt thoát khỏi cái tình thế hiện sinh đó.
Trong thực hành, có thể nói chủ đề tổng quát trong tất cả các tiểu thuyết của Kundera là sự biến mất của con người trong thế giới hiện đại. Ông luôn bị ám ảnh về đề tài mối quan hệ giữa con người và hình ảnh của nó trong thế giới ngày nay. Trong thế giới này, con người luôn bị che lấp, biến mất đằng sau hình ảnh của nó.
Hình ảnh và sự tha hóa mà nó làm nảy sinh: một chủ đề lớn của tiểu thuyết Sự bất tử. Hình ảnh được làm ra không phải để phô bày, xác định con người, mà để che lấp, ngụy trang, xóa bỏ, tha hóa con người. Trong cuốn tiểu thuyết này, ông đẩy câu hỏi về hình ảnh ấy đến chỗ tột đỉnh: con người đối diện với sự bất tử.
Có một câu thơ rất hay của Allen Ginsberg:
“... chết đi chấm dứt mọi nỗi đau gớm ghê
để lại sự bất tử cho kẻ khác chịu đựng...”
Kundera nói rằng, không, ngay cả cái chết cũng không giải thoát được cho con người. Sự bất tử vẫn đeo đuổi anh. “Con người có thể chấm dứt cuộc đời, nhưng không thể chấm dứt sự bất tử. Chỉ cần sự bất tử đặt anh lên tàu, thế là anh không thể rời khỏi nó, thậm chí nếu anh có tự bắn vào mình thì anh vẫn phải nằm lại trên boong tàu cùng với sự tự sát của anh, và đó là một cơn ác mộng...”. Sự bất tử lâu nay vẫn được coi là thiêng liêng đó hóa ra cũng chỉ là một hình ảnh được “làm ra” để che khuất con người. Con người, cái sinh linh ranh mãnh ấy, rất hiểu điều đó. Cho nên, từ những Beethoven, Goethe, Hemingway... lừng danh cho đến những Agnès, Bettina, Paul, Rubens, Laura... vô danh, ngay trong cuộc sống hiện hữu, đều đã láu lỉnh săm se trau chuốt chuẩn bị cho hình ảnh của mình, âm bản của mình trong sự bất tử trước con mắt của hậu thế. Và như thế, bản thể của con người luôn luôn bị che khuất một cách không cứu chữa được đằng sau chiếc “mặt nạ” do nó tự sắm cho mình.
Kundera thường công khai bày tỏ sự dị ứng quyết liệt của ông đối với cái nhìn soi mói trắng trợn của các phương tiện thông tin đại chúng, cái bộ máy khổng lồ và hung dữ tạo ra hình ảnh ấy, mà ông coi là một khuôn mặt tiêu biểu của xã hội hiện đại. Nó chính là sự xóa bỏ triệt để cá nhân. Nó không còn giành cho cá nhân một góc nhỏ riêng tư nào nữa hết. Tất cả đều bị phơi bày ra dưới cái nhìn chói chang của ống kính vô cảm, không còn có chút khác biệt nào nữa giữa cái riêng tư và cái công cộng. Những giá trị riêng tư quý báu nhất của cá nhân bị nghiền nát bởi “cái tập thể hiện diện khắp nơi”. Nếu ngày trước một nàng Agnès có thể cảm nhận được con mắt của Chúa dõi theo nàng trong cuộc sống của nàng và nàng có thể hoặc than thở, hoặc dựa dẫm, hoặc đùa giỡn với cái nhìn ấy, thì ngày nay con mắt đó đã được thay thế bằng con mắt của chiếc ống kính paparazzi hay chiếc camera của các phương tiện thông tin đại chúng tò mò, soi mói, trắng trợn, hung bạo, dối trá, đầy quyền lực và không thể đùa giỡn được. Xã hội hiện đại tự nhốt chặt mình trong nhà tù của cái công cộng tràn ngập khắp thế giới. “Thời Hiện Đại nuôi mộng tưởng về một nhân loại, được chia thành nhiều nền văn minh cách biệt, một ngày nào đó sẽ tìm được sự thống nhất, và cùng lúc, một nền hòa bình vĩnh cửu. Ngày nay hành tinh chúng ta cuối cùng đã trở thành một thể thống nhất không thể chia cắt. Sự thống nhất của nhân loại có nghĩa là: không ai còn có thể trốn thoát đi đâu được nữa”.
Trong tiểu thuyết Chậm rãi, Kundera nói về sự biến mất của con người trước tốc độ trong xã hội hiện đại, cái xã hội lấy tốc độ làm mục đích, và phương châm của nó là nhanh hơn, nhanh hơn nữa, nhanh hơn mãi. Kundera dẫn một nhận xét lý thú: khi đi bách bộ trên đường, lúc trầm ngâm suy tưởng về một vấn đề nào đó tự nhiên người ta bước chậm lại; trái lại, lúc muốn quên phắt đi một điều gì tự nhiên người ta lại đi nhanh lên. Tốc độ đồng nghĩa với lãng quên, tốc độ xóa bỏ con người ...
Trong một tiểu thuyết gần đây nhất của Kundera, cuốn Bản nguyên, vấn đề con người quay cuồng đi tìm mình, tìm cái bản nguyên (identité) của mình trong thế giới ngày nay càng trở nên bức bối hơn. Hai con người, một đôi tình nhân, lao vào một trò chơi nguy hiểm: họ thử “sáng tác” ra các bản nguyên khác nhau của mình để giúp người yêu tìm ra bản nguyên đích thực của mình, cuối cùng họ đã đi vào một cơn ác mộng. Cuối cuốn tiểu thuyết, nhân vật nữ nói:
- Em sẽ để đèn sáng suốt đêm. Suốt đêm. Em sợ chợp mắt kinh khủng...
Nhưng rồi chắc chắn nàng sẽ chợp mắt. Không chỉ vì buồn ngủ. Mà vì nàng lại muốn lao vào những giấc mơ khác, đi tìm mình trong những giấc mơ, những trò chơi khác...
Đến đây, có lẽ ta có thể nói, đối với Kundera, tiểu thuyết là những giấc mơ của con người, là những cuộc phiêu lưu bất tận, những nỗ lực Đôn Kihôtê dai dẳng của con người đi tìm ra cái bản nguyên ngày càng khó tìm ra, càng bị che lấp, xóa bỏ, triệt tiêu, tha hóa trong thế giới hiện đại. Và chúng ta hiểu vì sao Guy Scarpetta, một nhà phê bình tên tuổi ở Pháp hiện nay đã viết: “Kundera ngày nay là một trong những con người hiếm có, dám nhìn trực diện cái ác, không chút nhân nhượng – nhưng lại với vừa đủ hài hước để không rơi vào sáo rỗng của niềm tuyệt vọng triệt để”.
[1] Xem Phan Đình Diệu, Đôi mắt mới trong cuộc thám hiểm mới - Tia Sáng số 10&11 năm 2001.
[2] Milan Kundera, Nghệ thuật tiểu thuyết. Nhưng trích dẫn tiếp sau đây đều lấy từ hai tác phẩm tiểu luận quan trọng của Kundera Nghệ thuật tiểu thuyết và Những di chúc bị phản bội.
[3] Từ Phan Đình Diệu dẫn lại của A. N. Whitehead.
[4] Bài đăng trên tạp chí Upstream, Rondebosch, Nam Phi, năm 1988. Xem: https://www.monde-diplomatique.fr/2003/11/COETZEE/10662
[5] Guy Scarpetta, La littérature, miroir de l’histoire? Ce que seuls les romans peuvent dire - Le Monde diplomatique, tháng 3-2003.