Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Nhìn lại âm nhạc miền Nam 1954-1975 (kỳ 1)
Nguyễn Phú Yên
LỜI TỰA
Do hoàn cảnh lịch sử, chúng ta đã mất đi rất nhiều giá trị văn hóa mà miền Nam đã để lại. Hầu hết sách vở, băng nhạc, phim ảnh đều bị thiêu hủy. Ngọn lửa đốt cháy sách vở trong nhiều năm tháng nhưng không thể lấy đi khỏi trái tim, khỏi hoài niệm của phần lớn người dân miền Nam. Thật vậy, khi đống tro tàn đó tan biến, bỗng vụt dậy những trang sách, những câu thơ, bài văn, những dòng nhạc mà ký ức của cộng đồng khơi gợi. Theo thời gian, khi những tiếng gào thét yên ắng đi thì những giai điệu dịu dàng sống dậy sưởi ấm những con tim, những tâm hồn biết hoài niệm. Bỏ lại đằng sau những vướng bận buổi giao thời, bước qua những lời phê phán hoặc chê bai, từ bỏ ý niệm “âm nhạc đô thị, âm nhạc phản động, lai căng, đồi trụy”, rũ bỏ tâm lý thù hận, phân ly nhất thời thì đó là lúc người ta nhận ra giá trị vàng son bắt đầu lấp lánh. Những trang sách, những dòng nhạc bắt đầu hồi sinh và bừng lên như một đóa sen thơm ngát giữa chốn bùn lầy.
Những dòng chữ của cuốn sách này bắt đầu khởi đi từ trong bầu khí của một xã hội biết lắng nghe cái đẹp trong những giai điệu vang lên từ trong quá khứ. Thử chắp nối những mảng hồi ức, những lóe sáng của hoài niệm, một thế giới quá vãng của tâm tình đã được phục dựng khiêm tốn, thầm lặng dù chưa hoàn chỉnh, dù chỉ là những nét phác họa nhưng có thể nhìn vào đó để thấy lại những tình tự thân yêu làm nên thế giới tâm hồn của một thế hệ đã qua.
Khi đọc một cuốn sách nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của nền tân nhạc Việt Nam đã xuất bản, chúng tôi thấy các tác giả chỉ dành cho âm nhạc miền Nam có 25 trang giấy, trong khi sách dày 1.000 trang. Điều đó cho thấy tác giả đã để lại một khoảng trống rất lớn khi nhận diện về một giai đoạn của nền âm nhạc miền Nam hoặc chỉ đề cập một phần nhỏ bé và thiên lệch. Để bổ sung cho sự khiếm khuyết ấy, chúng tôi đã liều lĩnh nhận lấy một công việc đáng ra là phải của một tập thể hơn là của một cá nhân, để nhìn lại di sản âm nhạc của miền Nam bằng những trang viết tổng quan về các hoạt động, các khuynh hướng và phong trào âm nhạc đã hiện diện ở miền Nam. Với sự liều lĩnh có chút đam mê đó, chúng tôi ước mong bạn đọc xem đây như là một viên gạch trong hàng ngàn viên gạch để xây dựng lại ngôi nhà di sản mà các thế hệ sau cần biết tới. Mong có sự chung tay trong nỗ lực bảo tồn một giá trị tinh thần mà miền Nam đã dày công xây dựng được trong 20 năm chia cắt đất nước, để ai đó có thể bổ sung vào công trình nghiên cứu lịch sử âm nhạc Việt Nam sau này.
Khi chúng tôi ghi chú miền Nam 1954-1975, điều này có nghĩa đó chỉ là con số xác định một mốc giới lịch sử phân chia hai miền làm hai quốc gia, chỉ là tạm thời về mặt thể chế chính trị, không có nghĩa là một sự đứt gãy văn hóa với những giai đoạn trước đó. Nói khác đi, đối với miền Nam, những thế hệ nối tiếp cha anh vẫn duy trì tính liên tục lịch sử về mặt văn hóa. Có nghĩa văn hóa dân tộc, nền nghệ thuật mà tổ tiên, cha ông ta đã xây dựng bao đời vẫn được miền Nam tiếp nhận, bảo lưu và chợt nhận ra một di sản sáng giá cần để lại cho đời sau. Do đó độc giả tìm thấy trong tập sách này chúng tôi vẫn nói đến từ bước khởi đầu cho đến những thành tựu của nền tân nhạc Việt Nam qua mấy chục năm tồn tại. Những giá trị sáng tạo của bao lớp nghệ sĩ tiên phong được tôn trọng và phát triển, vẫn được tiếp tục hiện diện trong đời sống tinh thần của miền Nam. Do đó dòng ca khúc lãng mạn trong nền tân nhạc vẫn được quan tâm, được biểu diễn trong sinh hoạt ca nhạc và giữ vai trò đặc biệt trong tâm thức những người yêu nhạc.
Ngoài những giá trị nghệ thuật từ thời tiền chiến, trong hoàn cảnh và bầu khí mới, các khuynh hướng sáng tác âm nhạc, các phong trào, hoạt động âm nhạc được phát triển rực rỡ. Âm nhạc miền Nam chính là tiếng lòng của người dân trước hoàn cảnh xã hội, trước biến cố nhân sinh được tự do bày tỏ, khi tươi vui, khi ngậm ngùi, nhưng đều là tiếng nói của con tim chân thực của một giai đoạn lịch sử.
George Jellinek, giám đốc âm nhạc Đài phát thanh WQXR của thành phố New York, đã từng nói: “The history of a people is found in its songs” (Lịch sử của một dân tộc được tìm thấy trong các bài hát của họ). Thật vậy, những giai điệu biểu lộ tình cảm, tư tưởng trong các bài ca được viết ở miền Nam đều mang trọn vẹn tâm tình chân thực, đầy tính nhân văn với cá tính sáng tạo đặc thù và phong phú. Độc giả sẽ vô cùng ngạc nhiên và thích thú khi được bước vào vườn hoa âm nhạc đầy những kỳ hoa dị thảo, tuy chúng có những số phận khác nhau nhưng vẫn muôn màu muôn vẻ, luôn tỏa đầy hương thơm và chói lòa màu sắc.
Do điều kiện in ấn với khối lượng ca khúc khổng lồ, chúng tôi không thể in được hết những khuông nhạc hoặc sự trình diễn của các ca sĩ khi các bài ca được dẫn chứng.
Với tấm lòng của một người yêu nhạc muốn gìn giữ những giai điệu một thời, chúng tôi mong độc giả lượng thứ cho những thiếu sót trong quá trình tìm lại tài liệu hoặc do ký ức không trọn vẹn. Mong được các bậc thức giả góp ý để chúng tôi có thể hoàn chỉnh nếu có điều kiện xuất hiện lại trong tương lai.
Tác giả
CHƯƠNG I
BỐI CẢNH LỊCH SỬ GIAI ĐOẠN 1954-1975
Lịch sử không là gì hơn ngoài màn kịch của tội lỗi và bất hạnh
(History is nothing more than a tableau of crimes and misfortunes)
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ.
1. Những diễn biến trước ngày chia cắt đất nước
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ e ngại sự bành trướng của cộng sản ở Đông Nam Á, xem ông Hồ Chí Minh là thành viên quốc tế cộng sản nên đã giúp Pháp tái chiếm Việt Nam. Đó chính là tinh thần của bị vong lục NSC-64 ngày 27-2-1950 và NSC-124/2 ngày 25-6-1952 của Hội đồng An ninh quốc gia Mỹ.
Năm 1946 Mỹ đưa tàu chở những nhóm lính Pháp đến Việt Nam kiểm soát nhiều thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Sài Gòn. Ngày 7-10-1947, quân Pháp nhảy dù xuống Bắc Cạn. Đây là chiến dịch lớn nhất đến nay (chiến dịch Léa) trong chiến tranh Việt - Pháp với 12.000 quân Pháp tấn công vào Việt Bắc để tiêu diệt chủ lực quân của Việt Minh và hòng bắt sống toàn thể nhân viên chính phủ lúc bấy giờ. Pháp thất bại trong việc bắt giữ các bộ trưởng, ngoại trừ Bộ trưởng Bộ Cứu tế xã hội và là Chủ tịch Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Nguyễn Văn Tố. Những năm 1940, đã có hàng trăm ngàn bộ đội chống Pháp. Cuối năm 1945, Việt Nam giải phóng quân trở thành lực lượng vũ trang lớn mạnh; tháng 9-1945 đổi thành Vệ quốc đoàn. Ngày 22-5-1946, Vệ quốc đoàn chính thức trở thành quân đội của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (VNDCCH).
Năm 1949, Pháp tuy thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nhưng vẫn sử dụng lá bài Bảo Đại. Ngày 8-3-1949, Bảo Đại và Tổng thống Pháp Vincent Auriol ký thỏa ước Elysées biến Việt Nam thành một quốc gia độc lập trong Liên Hiệp Pháp. Ngày 7-2-1950, Hoa Kỳ và Anh cùng công nhận nước Việt Nam độc lập và thiết lập quan hệ ngoại giao với chính quyền Bảo Đại. Phái bộ ngoại giao Hoa Kỳ được thành lập ngay tại Sài Gòn từ tháng 2-1950 với đại biện lâm thời Edmund A. Guillion và chính thức được nâng lên hàng đại sứ vào tháng 6-1952 với vị đại sứ đầu tiên là ông Donald R.Heath, một nhà ngoại giao kỳ cựu.
Cuối năm 1950, sau khi bị đánh bại nặng nề ở Cao Bằng, ngày 6-12 Pháp bổ nhiệm tướng Jean De Lattre de Tassigny làm tổng tư lệnh quân đội kiêm Cao ủy Đông Dương để mong cứu vãn tình hình ngày càng nguy ngập. Đầu mùa thu năm 1952, tổng số lính Pháp bị tử trận, thương vong và mất tích tại Đông Dương lên đến hơn 90.000 người. Đến 7-5-1954 Điện Biên Phủ thất thủ, Pháp phải ký Hiệp định Genève, chấm dứt gần 100 năm thống trị ở Đông Dương, nhường lại vai trò ở đây cho Mỹ. (Thật ra Mỹ đã dính líu sâu vào Việt Nam và Đông Nam Á trong 28 năm kể từ 1945 mà mười năm sau là cuộc chiến tranh thật sự). Tính đến năm 1954, Mỹ cung cấp cho Pháp 513 máy bay, 300 tàu chiến, 1.400 xe thiết giáp, 20.000 xe ôtô và nhiều phương tiện chiến tranh khác, chiếm đến 70% tổng chi phí cho chiến tranh ở Đông Dương (lên tới 7 tỉ USD). Ngày 16-6-1954, Bảo Đại ký sắc lệnh bổ nhiệm Ngô Đình Diệm làm thủ tướng. Mười ngày sau Ngô Đình Diệm từ Paris về nước chấp chính sau năm năm ở nước ngoài. Hiệp định phân chia Việt Nam làm hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến. Mỹ và Quốc gia Việt Nam từ chối ký hiệp định. Người Mỹ coi cuộc chiến tại Việt Nam là một phần của một cuộc xung đột toàn cầu mới chống lại chủ nghĩa cộng sản, trong khi VNDCCH xem cuộc chiến này là giai đoạn mới nhất của một cuộc đấu tranh giành độc lập (1). Ngày 12-5-1954, Tổng thống Mỹ Eisenhower phát biểu: "Thế giới tự do không thể bỏ Đông Dương". Walter Robertson, trợ lý ngoại trưởng Mỹ về các vấn đề Viễn Đông lúc đó, tuyên bố mục tiêu sự can thiệp của Mỹ là giữ Việt Nam trong hai năm để Mỹ huấn luyện 300.000 người Việt Nam nhằm chống lại chủ nghĩa cộng sản.
2. Sân khấu chính trị và tình hình quân sự ở miền Nam Việt Nam
Ngày 1-10-1954, Eisenhower gửi thư cho Ngô Đình Diệm hứa sẽ chi viện. Ngày 8-11, Eisenhower cử tướng Lawton Collins sang Sài Gòn làm đại sứ đặc biệt có quyền hạn rộng rãi, lập phái đoàn quân sự Mỹ (MAAG) do tướng O'Daniel cầm đầu. Ngày 13-12-1954, tướng Ely của Pháp và tướng Collins ký hiệp ước qui định Mỹ thay thế Pháp về quân sự ở miền Nam Việt Nam. Năm 1955 Mỹ để Ngô Đình Diệm thay thế Bảo Đại, với sự giúp đỡ đắc lực của hồng y Spellman, giáo sư Buttinger và đại tá CIA Lansdale. Được Mỹ khuyến khích và hỗ trợ, Ngô Đình Diệm từ chối tổng tuyển cử vì điều này không có trong hiệp định mà chỉ có trong phụ lục ngày 21-7-1954 không có nước nào ký tên nên không có tính chất bắt buộc. Thay vào đó, ông cho trưng cầu ý dân ở miền Nam. Ngô Đình Diệm thắng với 98,2% số phiếu và trở thành tổng thống (TT) nền Đệ nhất Cộng hòa. Những số liệu chính thức của miền Nam biên soạn tháng 10-1955 cho thấy rằng những người di cư từ Bắc vào Nam bao gồm 676.348 người Công giáo (76,3% toàn bộ người miền Bắc di cư), 209.132 Phật giáo (23,5%), và 1.041 Tin Lành (0,2%) (2). TT Diệm đặt tên nước là Việt Nam Cộng hòa (VNCH), lấy Sài Gòn làm thủ đô. Đây là một thực thể chính trị và hành chính hợp pháp về mặt công pháp quốc tế và đương nhiên là một nước có chủ quyền. Từ đây Mỹ khởi đầu chiến lược nhằm chặn đứng sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á. TT Diệm vẫn mời vào chính phủ những người đã từng cộng tác với Pháp, đặc biệt đối với người Công giáo - dù chiếm 10% dân số nhưng theo chủ trương của TT Diệm muốn Công giáo hóa dân miền Nam nên được nhiều ưu đãi và chiếm lĩnh hầu hết các chiếc ghế trong chính phủ.
Năm 1955, sau khi ra sức dẹp các tổ chức quân sự của Bình Xuyên và của các giáo phái Cao Đài, Hòa Hảo ở Nam bộ, TT Diệm tổ chức bộ máy chính quyền từ trung ương đến cơ sở; nắm chắc bộ máy quân đội, cảnh sát; tiến hành quốc sách tố Cộng (từ mùa hè 1955, khoảng 50.000 đến 100.000 người bị nhốt vào trại tập trung, trong số này đa số không liên hệ gì với cộng sản), truy nã những người kháng chiến, bức hại gia đình họ; gom dân vào các ấp chiến lược (một chương trình do sáng kiến của ông Thompson người Anh, cố vấn du kích chiến của Nhà Trắng, đã đưa 10 triệu dân vào 17.000 ấp chiến lược) để dễ bề kiểm soát. Để thanh lọc những người theo Cộng sản, TT Diệm ra sắc lệnh số 49 bỏ tù tất cả những người chống lại chế độ cộng hòa và luật 10/59 là đỉnh cao của quốc sách này, thiết lập ba tòa án quân sự đặc biệt ở Sài Gòn, Huế, Ban Mê Thuột chỉ xét xử ở hai mức tử hình và chung thân.
Cùng với việc dựng nên chế độ, Mỹ lập ra quân đội VNCH, thành lập SEATO (South East Asia Treaty Organization, gồm ba nước châu Á và năm nước phương Tây), trở thành công cụ để Mỹ bảo trợ cho miền Nam Việt Nam, đồng thời bảo vệ miền Nam Việt Nam, Lào, Campuchia. Đến năm 1958, Mỹ không chỉ trả tất cả chi phí quân đội mà còn trả 80% các chi tiêu của chính phủ TT Diệm nữa.
“Từ ngày 12 đến 22-1-1959, Ban Chấp hành Trung ương Đảng CSVN họp Hội nghị lần thứ 15 tại Hà Nội đưa ra nghị quyết ‘giải phóng miền Nam’. Tháng 5-1959, Hà Nội quyết định mở con đường Tây Trường Sơn trên đất Lào để xâm nhập vào miền Nam, lấy tên là Đường 559, thường được gọi là đường Hồ Chí Minh… Ngày 25-1-1963, Tổng thống Kennedy tuyên bố ông muốn biến Lào thành “một nước độc lập, hòa bình và không liên kết”. Averell Harriman, Thứ trưởng Ngoại giao về vấn đề chính trị, được coi là người có quyền hành nhất lúc đó tại Tòa Bạch Ốc, cho rằng phải trung lập hóa Lào để ngăn chận miền Bắc dùng đất Lào xâm nhập vào miền Nam. Ngày 16-5-1961, Hội nghị Quốc tế giải quyết vấn đề Lào được triệu tập tại Genève. Chính phủ Ngô Đình Diệm phản đối rất mạnh, nhưng Harriman cứ tiến tới. Ngày 23-7-1962, Hiệp ước Hòa bình tại Lào đã được ký kết, kết quả 666 cố vấn Mỹ và toàn bộ quân đội của VNCH phải rút khỏi Lào. Bắc Việt cũng cam kết như thế. Nhưng thực tế không như Harriman tuyên bố. Theo báo cáo của CIA, sau khi Lào tuyên bố trung lập, khoảng 7.000 bộ đội Bắc Việt chẳng những không chịu rút khỏi Lào mà còn bành trướng thêm” (3) .
Ngày 20-12-1960 thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, tổ chức cuộc đấu tranh giành độc lập, thống nhất đất nước. Phong trào Đồng khởi diễn ra vào năm 1960. Ngày 15-2-1961 Quân giải phóng được thành lập. Trong năm này quân giải phóng tấn công sư đoàn 21 của quân đội cộng hòa khiến sư đoàn này bị thiệt hại nặng nề, bị mất toàn bộ vũ khí của một trung đoàn. Họ còn tấn công nhiều nơi như vùng U Minh Hạ (Cà Mau), Thái Lai (Phong Dinh), Bầu Răm, Đức Huệ (Long An), Phong Phú (Kiến Tường), Gia Rai (Ba Xuyên), Cai Lậy (Định Tường), Phước Tân, Bàu Sen (Tây Ninh), Cao Lãnh (Kiến Phong), quận Đức Hòa gần Sài Gòn, ở Cóc Rinh (Đức Huệ, Long An), các đồn Dakpek, Daksout, Dakse ở Kontum; tấn công công trường làm đường Kontum - Quảng Ngãi, căn cứ Hiệp Đức ở Quảng Nam...
Vào năm 1961, quân giải phóng làm chủ tình hình nhiều nơi, liên tiếp tấn công nhiều quận lỵ khắp miền Nam. Ngày 1-4-1961 tấn công tỉnh lỵ Kiến Hòa; ngày 28-6-1961, tấn công Đơn Dương, sau đó là khu Tô Hạp (biên giới tỉnh Ninh Thuận và Khánh Hòa); ngày 16-7-1961, tiểu đoàn 502 tấn công giữa ban ngày một tiểu đoàn nhảy dù tại Mỹ Quý (Kiến Phong); ngày 18-9-1961, tấn công chiếm đóng, đốt phá tỉnh lỵ Phước Thành, sát hại tỉnh trưởng, phó tỉnh trưởng và nhiều viên chức khác... Sau chuyến thăm của Phó tổng thống Johnson và hai ông Taylor - cố vấn quân sự, và Rostow - cố vấn an ninh - năm 1962, viện trợ hùng hậu của Hoa Kỳ đổ vào miền Nam sau khi TT Diệm hứa sẽ cải cách chế độ. Về quân cụ, Hoa Kỳ trang bị thêm thiết vận xa M113, phi cơ trinh sát, phóng pháo cơ, chiến hạm và nhiều vũ khí. Đầu năm 1962, Mỹ thành lập Bộ tư lệnh quân đội Mỹ tại Sài Gòn (MACV) để điều hành và phối hợp chính sách viện trợ và hành quân tại Nam Việt Nam. Tuy được Mỹ yểm trợ hùng hậu như vậy nhưng cũng chẳng cải thiện được tình hình miền Nam.
Trận Ấp Bắc xảy ra vào ngày 2-1-1963 là một trận đánh lớn. Tình báo quân đội cộng hòa được tin một đại đội du kích quân hoạt động tại đây nên tư lệnh Quân khu 4 - tướng Huỳnh Văn Cao và tư lệnh sư đoàn 7 - đại tá Bùi Đình Đạm quyết định tung vào đây một lực lượng gồm nhiều tiểu đoàn bộ binh, biệt động quân, trực thăng CH21, thiết vận xa M113, pháo binh, bảo an tỉnh Định Tường cùng 31 cố vấn Mỹ. Khi chạm súng, quân đội cộng hòa bị thiệt hại nặng nề và nhận ra rằng ở đây không chỉ có một đại đội mà là tiểu đoàn 514 với khoảng trên 400 quân giải phóng. Kết quả phía lính cộng hòa có 5 trực thăng bị phá hủy, 11 chiếc bị hư hại nặng, 65 lính và 3 cố vấn Mỹ chết và vô số bị thương.
Chiến thắng quân sự của quân giải phóng ngày càng dồn dập, tuy vậy TT Mỹ bấy giờ là J.F.Kennedy vẫn đặt niềm tin vào quân đội cộng hòa, ngày càng tăng cường viện trợ. Lính mũ nồi xanh trực tiếp làm việc với lính cộng hòa trong mỗi chiến dịch. Cố vấn Mỹ ngày càng đông đảo: tháng 1-1961 có 800 cố vấn Mỹ; giữa năm 1962 có 12.000; tháng 10-1963, con số ấy là 16.732 và giữa năm 1964 Johnson nâng lên 27.000 (4). Về phía lính cộng hòa, đầu năm 1963 có 225.000 lính chính qui, 100.000 bảo an, 90.000 địa phương quân, 85.000 dân vệ..., tất cả khoảng 500.000 người, chưa kể 100.000 nhân viên công an, cảnh sát dã chiến, nhân viên an ninh xã ấp (theo Bernard B. Fall).
Tháng 11-1963, tướng Dương Văn Minh đảo chính, lật đổ Diệm - Nhu với sự đồng ý của CIA và đại sứ Mỹ Henry Cabot Lodge. Sau cái chết của J. F. Kennedy, Johnson lên làm TT Mỹ. Ông ta tin rằng chìa khóa thành công trong chiến tranh Việt Nam là làm cho lãnh đạo VNDCCH sợ rằng Mỹ sẽ can thiệp bằng cách leo thang chiến tranh Việt Nam. Cũng chính trong năm này, cảnh giác với một quan chức Mỹ về việc Mỹ dấn sâu vào chiến tranh Việt Nam, Thủ tướng Liên Xô lúc đó là Nikita Khrushchev nói: "Nếu các ngài muốn, hãy cứ đi mà chiến đấu trong rừng rậm Việt Nam. Người Pháp đã chiến đấu ở đó 7 năm và cuối cùng vẫn phải ra đi. Có lẽ người Mỹ sẽ trụ lại được ở đó lâu hơn một chút nhưng rồi họ cũng sẽ phải ra đi thôi". (5)
Tháng 1-1964 Mỹ lên kế hoạch tấn công miền Bắc bằng biệt kích với nhiệm vụ phá hủy cầu cống, đường sắt..., còn hải quân Mỹ kiểm soát bờ biển Việt Nam. Johnson còn bí mật tăng cường ném bom Lào và đường mòn Hồ Chí Minh (6). Lấy cớ sự kiện vịnh Bắc bộ do chính Mỹ tạo ra, Johnson ra lệnh cho máy bay tấn công miền Bắc. (Vào năm 2001, nhà sử học của Cục An ninh quốc gia Mỹ - The National Security Agency - Robert J. Hanyok đã đăng bài Skunks, Bogies, Silent Hounds, and the Flying Fish: The Gulf of Tonkin Mystery, 2-4 August 1964 trên tạp chí Cryptologic Quarterly của Cục An ninh quốc gia Mỹ NSA dựa trên những tài liệu tối mật, đưa ra chứng cớ là vào ngày 4-8-1964 không xảy ra việc Bắc Việt Nam tấn công các tàu chiến Mỹ trên vịnh Bắc bộ, mà NSA cố tình che đậy và bóp méo sự thật).
Dưới chế độ TT Diệm, tổng số quân Mỹ tại Việt Nam khoảng 17.000 người, 14 tháng sau khi TT Diệm bị lật đổ, con số ấy là 23.000 người. Ngày 8-3-1965, 1.500 thủy quân lục chiến Mỹ đầu tiên đến Đà Nẵng. Đến tháng 4-1965 số lính Mỹ có mặt ở miền Nam là 56.000, cuối năm 1965 là 184.314, cuối năm 1966 là 385.000, cuối năm 1967 là 485.000, cuối năm 1968 là 536.000 lính. Năm 1969 số lính Mỹ lên tới 543.500 người cùng 70.300 lính của Úc, Đại Hàn, Thái Lan, Tân Tây Lan. Có một điều nghịch lý là càng đổ quân, Mỹ càng nhận ra khó mà tìm được chiến thắng. Vì vậy ngay sau khi lính Mỹ đổ bộ vào Đà Nẵng không bao lâu, nhất là sau ba lần đi Sài Gòn (tháng 10-1965, tháng 7 và 10-1966), Kissinger đã phải thừa nhận: "Tôi đã nhận thấy ngay chúng ta đã tham gia một cuộc chiến tranh mà chúng ta không biết làm thế nào để chiến thắng mà cũng không biết làm thế nào để kết thúc".(7) Sau đó, trên tập san Foreign Affairs, Kissinger đã rút ra kết luận: "Nguyên tắc chủ yếu của chiến tranh du kích là khi người ta không thua là thắng, trong khi đối với quân đội chính qui, không giành được thắng lợi là thua".(8)
Chiến sự ngày càng dồn dập. Ngày 20-3-1967, căn cứ Dốc Miếu cách cầu Hiền Lương 4km về phía nam với một tiểu đoàn lính Sài Gòn và Mỹ đã ngập chìm trong trong bão lửa của trung đoàn pháo binh 164 (Quân khu 4); 2.500 lính (trong đó có hơn 1.000 lính Mỹ) bị tiêu diệt, hàng chục khẩu pháo bị phá hỏng, 5 máy bay trực thăng, 57 xe quân sự, một kho đạn cối và một kho xăng bị thiêu hủy; lính Mỹ còn lại tan tác bỏ chạy về Quảng Trị. Tháng 12-1967, quân giải phóng tấn công căn cứ Mỹ ở Khe Sanh. Mỹ điều động 50.000 lính đến bảo vệ căn cứ này nhưng đến 23-6-1968 phải rút bỏ. Đêm 30 rạng ngày 31-1-1968 (mồng 1 rạng mồng 2 Tết Mậu Thân), VC gồm 85.000 quân tấn công 44 đô thị và 22 căn cứ quân sự của Mỹ ở miền Nam. Tòa đại sứ Mỹ ở Sài Gòn bị chiếm giữ suốt 8 giờ làm rúng động chính trường Mỹ. Ngày 31-3-1968, Johnson tuyên bố ngừng ném bom hạn chế miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, đề nghị đàm phán với Bắc Việt. Lính Mỹ đã phạm nhiều tội ác khi tấn công vào dân thường, bị dư luận thế giới lên án. Tháng 3-1968 lính Mỹ giết 500 dân thường ở Sơn Mỹ, Quảng Ngãi; ngày 25-2-1969 trung úy Bob Kerry thuộc đơn vị đặc nhiệm SEAL dẫn đầu một toán lính biệt kích càn quét làng Thạnh Phong, Bến Tre (Ted Rall, New York Times, 3-5-2001). Còn Neil Sheehan thì nói: "Vào năm 1966 (ba năm trước vụ Sơn Mỹ và Thạnh Phong), tôi chứng kiến lính Mỹ làm cỏ ba làng chài, giết tới 600 dân thường... Sổ tay quân nhân nói tấn công bệnh viện là bất hợp pháp, nhưng chúng ta đã thường xuyên ném bom và nã pháo vào các bệnh viện. Khi nhìn lại, chúng ta nhận ra rằng vấn đề tội ác chiến tranh luôn tồn tại khi đó" (9). Về phía quân giải phóng, trong suốt thời chiến tranh, họ không ngừng pháo kích vào các đô thị, các vùng ven nên nhà nào cũng xây dựng hầm trú ẩn.
Johnson quyết định không ra tranh cử năm 1968. Richard Nixon lên làm tổng thống với lời hứa sẽ chấm dứt được chiến tranh Việt Nam, khẳng định lại mục đích như vị tổng thống tiền nhiệm là không để miền Nam rơi vào tay Cộng sản, tuy nhiên điều đó không thể bảo đảm được nếu không tiếp tục theo đuổi chiến tranh. Khi Nixon lên nhậm chức vào tháng 1-1969 và trong nhiệm kỳ của ông, đã có gần 21.000 lính Mỹ chết và 53.000 lính bị thương; đến cuối nhiệm kỳ của ông số lính Mỹ giảm một nửa là 270.000 người (10). Nixon đề ra chủ trương Việt Nam hóa chiến tranh, tuyên bố có một kế hoạch bí mật để chấm dứt chiến tranh. Đáng kể trong thời gian này là chiến dịch Phượng hoàng, một chiến dịch tình báo và ám sát bí mật của CIA từ 1968-1975. Trong thời gian diễn ra chiến dịch Phượng Hoàng, CIA bị tố cáo là đã sử dụng các hình thức tra tấn một cách có hệ thống. Theo lời K. Barton Osborn, một sĩ quan tình báo quân đội tham gia chiến dịch, đã có nhiều hình thức tra tấn dã man với quân địch. Để lấy lại thể diện, CIA cũng đã tiến hành một cuộc điều tra toàn diện về những khai nhận của Osborn và bác bỏ một số chi tiết nhỏ trong lời nói của sĩ quan này, nhưng về toàn cục sự tàn bạo của cả chương trình là không thể chối bỏ (11). Năm 1971, William Colby đưa ra số người bị giết là 20.857 người bị nghi ngờ là cộng sản, nhưng thật ra đa số trong đó là người vô tội (12). Lúc này Mỹ không ngừng tăng cường đánh bom miền Bắc, đánh bom cả Lào và Campuchia. Quân đội Sài Gòn được giúp đỡ và trang bị tốt hơn năm 1965, tuy vậy vẫn không đủ sức chiến đấu nếu không có sự hỗ trợ của không quân Mỹ.
Johnson đã từng bàn đến chuyện thương thuyết sau vụ tấn công Tết Mậu Thân. Ngày 13-3-1968 cuộc nói chuyện tại Paris đổ vỡ do chính quyền Sài Gòn từ chối thương thuyết. Tháng 10-1968, trong cuộc tranh cử tổng thống Mỹ, Hubert Humphrey kêu gọi thương thuyết, Nixon thuyết phuc Nguyễn Văn Thiệu nhưng ông này không chịu. Trong khi đó Hà Nội đòi Mỹ rút quân, còn Mỹ thì đòi Hà Nội đưa quân trở lại miền Bắc: cuộc thương thuyết thất bại.
Mỹ bí mật ném bom ở Lào vào năm 1964 và tháng 3-1969 ra lệnh ném bom Campuchia, cuộc ném bom kéo dài bốn năm làm 100.000 người dân chết, hai triệu người dân phải rời bỏ nhà cửa. Khi Nixon tuyên bố tấn công, sinh viên Mỹ bắt đầu biểu tình phản đối. Phong trào phản chiến bắt đầu với việc tự thiêu của Norman Morrison ngày 2-11-1965 trước Lầu Năm Góc ở Washington D.C. Đã có hơn 200 tổ chức chống chiến tranh ở khắp các bang ở Mỹ, Ngày 15-11-1969, bốn năm sau đó, một cuộc tuần hành 250.000 người diễn ra ở đại lộ số 5 trung tâm New York, chỉ cách quảng trường Times Square vài dãy phố. Cùng lúc là hàng loạt các cuộc xuống đường ở nhiều thành phố lớn tại cả bờ Đông và bờ Tây nước Mỹ (13). Ở Đại học Kent (bang Ohio), bốn sinh viên bị giết và chín người khác bị thương ngày 4-5-1970 (14). 16 triệu trong số 27 triệu thanh niên Mỹ đến tuổi quân dịch đã chống lệnh quân dịch, 2 triệu người Mỹ “gây thiệt hại bất hợp pháp” vì chống chiến tranh Việt Nam, 75.000 người Mỹ bỏ ra nước ngoài vì không chịu nhập ngũ và đấu tranh chống chiến tranh Việt Nam(15).
Ở miền Nam Việt Nam, từ 1962 đến 1971, Mỹ đã rải hàng triệu gallon (1 gallon = 3,78 lít) chất độc da cam và chất khai quang ở rừng núi Trường Sơn khiến nhiều bộ đội miền Bắc bị ảnh hưởng lâu dài (16). Tháng 3-1972, 150.000 quân Bắc Việt tấn công Quảng Trị; từ 24-4 đến 6-6 mở chiến dịch Tây nguyên, tiêu diệt 41.000 lính cộng hòa, chiếm tỉnh Kontum, trừ thị xã. Từ 30-5 tấn công quy mô và rộng khắp miền Nam. Phần lớn các tỉnh Quảng Trị và Bình Long đã thuộc về quân Bắc Việt.
Từ 1969 Nixon chỉ đạo 41.000 lượt xuất kích đánh phá miền Bắc, phong tỏa hải cảng Hải Phòng. Chiến tranh đã làm Nixon mệt mỏi nên có lần vào ngày 25-4-1972 Nixon từng nảy ra ý kiến ném bom nguyên tử xuống Việt Nam. Theo CNN, chi tiết này được tiết lộ ngày 28-2-2002 khi Cơ quan Lưu trữ quốc gia Mỹ công bố cuốn băng dài 500 giờ về các cuộc thảo luận của Nixon trong sáu tháng đầu năm 1972. Câu nói chính xác của Nixon: "Tôi thiên về lựa chọn dùng một quả bom nguyên tử". Cố vấn an ninh Kissinger trả lời: "Theo tôi, điều đó sẽ là quá mức". Trong buổi thảo luận vào tháng 6-1972, Nixon thẳng thừng nói với cố vấn Charles Colson: "Chúng tôi muốn phá hủy cái nơi quái quỷ đó... Miền Bắc Việt Nam phải được tái thiết trật tự. Đây là lúc phải làm và đó là điều lẽ ra phải làm từ lâu". Song điều đó không xảy ra và Nixon chỉ còn ra lệnh tiến hành leo thang chiến tranh tại Việt Nam. Sau bầu cử năm 1972, Kissinger xem lại thỏa thuận về thương thuyết mà ông ta đã soạn trước. Việc xem xét này bị phản đối và Kissinger đe dọa lại sẽ ném bom miền Bắc nếu điều kiện mới mà ông đưa ra không thực hiện được. Giáng sinh năm 1972 Nixon ra lệnh đánh bom ác liệt nhất Hà Nội và Hải Phòng từ 18 đến 30-12 với 200 máy bay B52 thả trên 35.000 tấn bom. Cuộc ném bom này dẫn đến cuộc nói chuyện giữa Kissinger và Lê Đức Thọ ngày 8-1-1973 để rồi ra đời Hiệp định Paris ngày 27-1-1973 (17). Giáo sư John Mc Alister - Đại học Princeton và Stanford, chuyên gia cố vấn Thượng viện Mỹ, từng có mặt ở miền Nam Việt Nam - đã sớm báo trước cho nước Mỹ rằng chiến tranh mà Mỹ đang can dự vào Đông Dương là vô vọng, không thể thắng nổi một xã hội nông thôn có thể chế truyền thống đặc biệt, được vũ trang bằng một chủ nghĩa yêu nước sâu sắc và mãnh liệt. Từ sau hiệp định Paris 1973, Quốc hội Hoa Kỳ lại mạnh tay cắt giảm viện trợ kinh tế và quân sự khiến cho miền Nam phải sụp đổ mau chóng hơn cả kế hoạch dự liệu của các chiến lược gia Hà Nội.
Tổng chi phí quân sự của riêng Mỹ tại cuộc chiến tranh tại Việt Nam từ 1965-1975 là 111 tỷ đôla, quy đổi theo thời gian năm 2008 thì bằng 686 tỷ đôla. Cao điểm của cuộc chiến là năm 1968, chi phí quân sự của Mỹ vào cuộc chiến tại Việt Nam bằng 2,3% GDP của Mỹ (18).
3. Nền tảng của chế độ Sài Gòn
a) Nền Đệ nhất Cộng hòa
Tuy là chế độ do Mỹ hỗ trợ, TT Ngô Đình Diệm tự thấy mình cũng phải tìm kiếm những giá trị tinh thần nào đó để làm nền tảng cho quốc sách chống Cộng và để xác lập một chủ thuyết nhằm chống lại lý tưởng của cuộc đấu tranh của nhân dân. Chúng ta biết Ngô Đình Nhu - cố vấn chính trị của Ngô Đình Diệm, là một người Thiên Chúa giáo từng du học ở nước ngoài - đã cùng một số linh mục như Bửu Dưỡng, Nguyễn Văn Thích, Lý Văn Lập... quyết định chính trị hóa giáo hội mà khởi đầu là hình thành một chủ thuyết vừa mang tính triết lý vừa mang tính chính trị, gọi là chủ nghĩa cần lao nhân vị, dựa trên triết thuyết le personalisme (chủ nghĩa nhân vị) của Emmanuel Mounier (1905-1950) và Jacques Maritain (1882-1973) - những trí thức Thiên Chúa giáo Pháp.
Chủ nghĩa nhân vị là một hệ thống triết học, đồng thời là một chủ thuyết về đạo đức và xã hội, đặt cơ sở trên giá trị tuyệt đối của con người, trên sự cao cả và tôn trọng nhân phẩm. Theo đó, khi nói con người là nói đến ý thức, đồng thời con người được xem trước hết như một chủ thể và là một chủ thể tinh thần. Quyền con người dựa trên ý tưởng có một phẩm giá nổi trội của con người mà ta không thể mua bán hoặc chối bỏ, đó chính là quyền của nhân vị. Vì lý do này, từ con người có ý nghĩa khác với từ cá nhân để chỉ một thành viên trong xã hội, hay trên lĩnh vực sinh học, là một nhất thể có sự sống. Nhà xã hội học nhìn xã hội như một tập hợp các cá nhân, còn nhà triết học nhìn thấy ở đó như một quần thể các nhân phẩm. Nhân phẩm là một hình thế tâm lý cá nhân của con người, trong đó có tính tình, tính cách, lịch sử cá nhân...- tất cả những gì làm nhân phẩm là một nhất thể luôn khác biệt với người khác, đó là một nhân vị. Theo quan điểm đạo lý, chúng ta đều là những con người đồng nhất, nhưng theo quan điểm tâm lý chúng ta là những nhân phẩm rất khác nhau. Vấn đề nhân phẩm là vấn đề tâm lý. Trong cách tiếp cận theo tâm lý học, cần phải hiểu tính riêng biệt của mỗi con người. Chúng ta là sản phẩm của quá khứ, của những liên hệ với điều kiện môi trường và xã hội chung quanh. Điều chúng ta trở thành, với tư cách là nhân phẩm, tùy thuộc vào nhiều điều mà chúng ta đã sống và đã trải nghiệm. Nhận biết nhân phẩm chính là khám phá một phức hợp hoàn toàn duy nhất. Con người phải được xem như một cứu cánh nội tại và không bao giờ là một phương tiện; nếu nhìn nhận ngược lại tức là vô luân.
Trên cơ sở triết lý này, ông Nhu khi về nước đã thêm vào ý niệm về cần lao làm vế thứ hai trong học thuyết của ông rồi cho phổ biến trên tuần báo Xã Hội do ông chủ trương (sau đó còn tiếp tục trên tạp chí Quê Hương). Tuy nhiên học thuyết này không phát sinh từ thực tiễn lịch sử nên không phù hợp với hiện trạng xã hội, từ đó không có được một sử quan nhất quán để vận dụng vào điều kiện của xã hội lúc bấy giờ. Thực tế vì tham vọng củng cố quyền lực của gia đình, ông Nhu đã đi ngược lại những gì mà ông đã học được từ chủ nghĩa nhân vị khi còn ở La Mã. Năm 1953, nhờ sự yểm trợ của khối Thiên Chúa giáo La Mã và Hoa Kỳ, ông Nhu quyết định năng động hóa chủ thuyết của mình bằng cách xin phép Thủ tướng Bửu Lộc thành lập một lực lượng thợ thuyền lấy tên là Tổng liên đoàn Lao công dựa theo mô thức tổ chức và lãnh đạo của lực lượng thợ thuyền Thiên Chúa giáo Pháp và tháng 9-1953 tổ chức hội nghị đại đoàn kết đòi hỏi hòa bình cho Việt Nam. Song song hai việc này, ông Nhu bí mật hoạt động cho ra đời đảng Cần lao nhân vị. Tuy vậy không ai thấy cương lĩnh, nội quy của đảng như thế nào, song qua những bài báo trên tuần báo Xã Hội và qua những bài giảng tại Trung tâm Nhân vị ở Vĩnh Long sau đó, người ta thấy học thuyết của ông Nhu là một thứ tư tưởng pha trộn và chắp vá từ giáo lý Thiên Chúa giáo, chủ nghĩa nhân vị của E. Mounier, thuyết nhân ái của Khổng Tử cộng thêm một ít nét của chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa duy linh chống Cộng... Vào những năm đầu của chế độ TT Diệm, tại miền Nam đi đâu cũng nghe nói đến thuyết nhân vị nhưng sau đó thuyết này lại chìm vào quên lãng. Đảng Cần lao nhân vị đã biến thể thành đảng Cần lao Công giáo tiếp tục hiện diện ở miền Nam.
Tiến trình hoạt động của đảng Cần lao nhân vị có thể gồm ba giai đoạn. Giai đoạn 1 từ năm 1953 khi Ngô Đình Nhu bí mật khai sinh đảng này với cấp lãnh đạo trung ương là người ngoài Công giáo như Trần Văn Đỗ, Huỳnh Kim Hữu, Trần Chánh Thành..., có lẽ ông Nhu muốn lập một tổ chức như các đảng Dân chủ xã hội Thiên Chúa giáo châu Âu. Sở dĩ ông Nhu muốn kết nạp người ngoài Công giáo vào đảng vì nghĩ rằng khối Công giáo bấy giờ không có những nhân vật chính trị tên tuổi. Giai đoạn 2 kể từ năm 1955 khi ông Diệm đã chấp chánh và củng cố được quyền lực nên ông Nhu kết nạp người Công giáo làm nòng cốt vì bấy giờ hầu hết người Công giáo di cư và Công giáo miền Trung đã là hậu thuẫn vững chắc của chế độ TT Diệm. Giai đoạn 3 từ cuối năm 1957 khi hai ông Diệm Nhu tin rằng chế độ đã vững chãi nên cần phải có một chủ lực trung kiên để đi đến việc Công giáo hóa miền Nam - mục đích tối hậu của nhà Ngô. Đảng lấy yếu tố tôn giáo làm cơ sở cho mọi chính sách, vì vậy đảng viên gồm toàn tu sĩ và giáo dân. Từ đó những đảng viên không Công giáo bắt đầu bỏ đảng, nhiều nhân vật nổi tiếng cũng xa lánh rồi chống đối nhà Ngô.
Đảng Cần lao nhân vị trở nên nguy hiểm vì cho tôn giáo của mình là độc tôn nên kỳ thị các tôn giáo khác (về mặt nhân văn) và độc tài, khống chế sinh hoạt quốc gia (về mặt chính trị). Với tham vọng đó, đảng Cần lao nhân vị biến thành đảng Cần lao Công giáo, trao cho một số chức sắc trong hàng giáo phẩm những đặc quyền siêu chính phủ. Trong chín năm cầm quyền, TT Diệm và đảng Cần lao Công giáo đã có nhiều chính sách ưu tiên cho một sách lược quan trọng là "Công giáo hóa nhân dân". Vì vậy TT Diệm đã đưa người Công giáo vào giữ các vị trí quan trọng trong chính phủ, quốc hội, các tỉnh miền Trung và cao nguyên. Ngô Đình Diệm và Ngô Đình Nhu đã tự gieo mầm mống suy yếu bằng chế độ gia đình trị, bằng kỳ thị tôn giáo, óc bè phái và như vậy dễ đi đến cáo chung.
b) Nền Đệ nhị Cộng hòa
Sau khi hai ông Diệm Nhu bị lật đổ ngày 1-11-1963 (và bị bắn chết ngày hôm sau), đảng Cần lao Công giáo bị thất thế song đảng viên vẫn tìm mọi cách để phục hồi vai trò của mình. Sau ba năm rối ren vì các tướng tá tranh giành địa vị, quyền lực, từ nội các quân sự sang chính phủ dân sự, năm 1966 nền Đệ nhị Cộng hòa được hình thành dưới sự lãnh đạo của TT Nguyễn Văn Thiệu. Lực lượng hậu thuẫn cho chính quyền mới cũng chính là người Công giáo và đảng viên đảng Cần lao Công giáo. Theo Đỗ Mậu(19), giúp việc cho Thiệu là bốn người Công giáo được gọi là "tứ trụ triều đình", đó là cố vấn an ninh tình báo kiêm cố vấn quân sự Đặng Văn Quang, cố vấn kinh tài Nguyễn Cao Thăng rồi Nguyễn Văn Ngân, cố vấn chính trị linh mục Cao Văn Luận, cố vấn tình báo chiến lược Huỳnh Văn Trọng. Ngoài ra còn có linh mục Bửu Dưỡng, cố vấn bí mật đặc trách văn hóa giáo dục cho chính quyền TT Thiệu, người được Mỹ giúp đỡ thành lập Đại học Minh Đức. Một giám mục nổi tiếng khác là Nguyễn Văn Thuận (gọi ông Diệm bằng cậu ruột) có tham vọng xây dựng khối Thiên Chúa giáo thành một lực lượng để nắm quyền ở miền Nam; ông được Thiên Chúa giáo quốc tế giao chức tổng thủ quỹ Caritas, một tổ chức bề ngoài thì làm việc từ thiện nhưng mục đích cũng là để lôi cuốn người dân theo đạo Thiên Chúa.
Bên cạnh các nhân vật này là một số người khác như linh mục Nhuận và nhóm Nguyễn Đức Xích chuyên theo dõi các đảng phái, tôn giáo và thành phần đối lập. Ngoài ra TT Thiệu cũng nắm lấy Thượng viện thông qua ba, bốn liên danh Công giáo giữ các chức chủ tịch, phó chủ tịch và nắm Hạ viện với đa số là người Công giáo, đặc biệt với khối Độc lập gồm toàn thành phần Cần lao Công giáo. Với một quốc hội như thế, Thiệu đã dễ dàng thông qua các dự luật như luật báo chí, luật ủy quyền, hợp thức hóa cuộc bầu cử tổng thống độc diễn...
TT Nguyễn Văn Thiệu không chỉ gây ảnh hưởng trên ngành lập pháp mà cả trong ngành hành pháp, cho giữ chức bộ trưởng những tay chân trung thành với nhà Ngô như Cao Văn Tường, Trần Chánh Thành, Trần Văn Lắm, Vương Văn Bắc, Ngô Khắc Tỉnh... Về phía quân đội, TT Thiệu dàn xếp chức vụ cao cấp cho Cao Văn Viên (tổng tham mưu trưởng), Đổng Văn Khuyến (tổng tham mưu phó), Trần Văn Trung (Tổng cục Chiến tranh chính trị), Bùi Đình Đạm (Nha Động viên)... Ở các quân đoàn, sư đoàn vẫn là tướng tá Cần lao hoặc chế độ cũ như Ngô Du, Phạm Quốc Thuần, Đỗ Cao Trí, Trần Văn Minh, Phạm Văn Phú, Nguyễn Văn Toàn, Lữ Lan... Phía công an có Nguyễn Mâu, Nguyễn Khắc Bình...
Việc điều hành đất nước của nhà Ngô với đảng Cần lao trong quân đội và ngoài dân sự vẫn được TT Thiệu duy trì. Hai chính sách đặc thù của ông Diệm vẫn được TT Thiệu cho hồi sinh: kỳ thị tôn giáo và kỳ thị địa phương. Đó chính là mối nguy hiểm nội bộ làm suy yếu bộ máy cầm quyền của nền Đệ nhị Cộng hòa.
Nói tóm lại, các hoạt động chính trị của cả hai chế độ TT Diệm và TT Thiệu đã không tạo được sự đoàn kết mạnh mẽ để đương đầu với Chủ nghĩa Cộng sản. Cùng với việc Mỹ cắt giảm viện trợ vào đầu năm 1975 và sự triệt thoái của quân đội Mỹ thì sự sụp đổ của chế độ Sài Gòn vào ngày 30-4-1975 là điều có thể dự đoán được.
___________
CHÚ THÍCH
(1) Mitchell K.Hall, The Vietnam War, Pearson Education, 2007, tr. 3. (Trích: American viewed the struggle in Vietnam as part of a new global conflict against communism, while the Vietnamese saw the war against the United States as the latest phase of a long fight for independence). Dẫn theo http://vi.wikipedia.org/wiki/Chi%E1%BA%BFn_tranh_Vi%E1%BB%87t_Nam#cite_note-Chi_vien-69.
(2) Peter Hansen - Bắc di cư: Dân Công giáo tị nạn từ miền Bắc Việt Nam và vai trò của họ tại Cộng hòa Miền Nam, 1954-1959. Nguồn: Journal of Vietnamese Studies, Volume 4, issue 3, Fall 2009. http://www.talawas.org/?p=19371.
(3) Lữ Giang, Khi Mỹ vẽ lại lịch sử cuộc chiến Việt Nam, https://www.danchimviet.info/khi-my-ve-lai-lich-su-cuoc-chien-vn/10/2017/6840/
(4) "The Pentagon Papers", Gravel Edition, Volume 2, Chapter 3, "Phased Withdrawal of U.S. Forces, 1962-1964," pp. 160-200) (dẫn theo Lạc Văn - Tính chính đáng của các bên trong cuộc chiến tại Việt Nam 1945- 1975 ,www.x-cafevn.org/node/91).
(5) Bruce Kennedy, Việt Nam cuộc chiến không quên, NXB Quân Đội Nhân Dân, Hà Nội, 2001, tr. 11.
(6)“Chapter 4 - The Burden’s First Fanfare: American SIGINT Arrives in the Republic of Vietnam,1961-1964".
(7) Kissinger, Những năm tháng ở Nhà Trắng, hồi ký, trích dẫn theo Mai Văn Bộ, Từ Genève đến Paris, NXB Trẻ, TP.HCM, 2002, tr. 224.
(8) Hoành Linh Đỗ Mậu, Tâm sự tướng lưu vong, NXB CAND, Hà Nội, 1995, tr. 224.
(9) Bruce Shapico, Salon News, 2-5-2001.
(10) Neil Sheehan, Sự lừa dối hào nhoáng, NXB CAND, Hà Nội, 2003, tr. 887 và 899.
(11) Alfred W. McCoy (2006). A Question of Torture: CIA Interrogation, from the Cold War to the War on Terror. Macmillan. 68. ISBN 0805082484 và Andrew Jon Rotter (1999). Light at the End of the Tunnel: A Vietnam War Anthology. Rowman & Littlefield. 154. ISBN 0842027130.
(12) http://homepage.ntlworld.com/jksonc/docs/phoenix-scfr-19700217.html truy cập ngày 22/11/2009.
(13) http://www.sggp.org.vn/hosotulieu/nam2005/thang4/45576/
(14) http://vi.wikipedia.org/wiki/Chi%E1%BA%BFn_tranh_Vi%E1%BB%87t_Nam#cite_note-H.E1.BB.93_Khang-8.
(15) Báo Sài Gòn Giải Phóng, Nhìn lại “cuộc chiến trong lòng nước Mỹ”, 15-4-2005.
(16) Tại hội thảo quốc tế năm ngày bàn về ảnh hưởng của chất độc da cam và dioxin tới sức khỏe và môi trường ở Việt Nam ngày 3-3-2002 tại Hà Nội, đại sứ Mỹ Raymond F. Burghardt thừa nhận trong chiến tranh Việt Nam, Mỹ đã rải 72 triệu lít chất hóa học khai quang, chủ yếu là chất độc da cam chứa dioxin.
(17) Joseph A.Amter, Vietnam Virdict, bản tiếng Việt Lời phán quyết về Việt Nam, NXB QĐND, Hà Nội, tr.425.
(18) Stephen Daggett, CRS Report for Congress. Costs of Major U.S. War. Dẫn theo Lạc Văn - Tính chính đáng của các bên trong cuộc chiến tại Việt Nam 1945- 1975. http://www.x-cafevn.org/node/91.
(19) Hoành Linh Đỗ Mậu, sđd, tr. 331.
(Còn tiếp)