Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Quê nhà trong thế giới – Hồi ký của người được giải Nobel Amartya Sen (kỳ 7)
Nguyễn Quang A dịch
1
Tôi học ở Santiniketan trong mười năm, từ 1941, khi tôi đến từ trường St Gregory’s, cho đến 1951, khi tôi chuyển sang Presidency College ở Calcutta. Môn yêu thích nhất của tôi tại Santiniketan là toán học và tiếng Sanskrit. Trong hai năm cuối ở trường, tôi chuyên về khoa học, nhất là vật lý và toán học, mà tôi chuẩn bị để học ở Presidency College. Là không hiếm để bị toán học quyến rũ, nhưng là một fan của Sanskrit ở trường là bất bình thường hơn. Tôi đã rất say mê về sự phức tạp của ngôn ngữ đó, và trong nhiều năm Sanskrit đã gần thành ngôn ngữ thứ hai của tôi sau tiếng Bengali, một phần bởi vì sự tiến bộ của tôi về tiếng Anh đã rất chậm. Tại trường St Gregory’s ở Dhaka tôi đã kháng cự giáo dục nói chung, nhưng đặc biệt tiếng Anh, và khi tôi chuyển sang Santiniketan phương tiện giảng dạy đã là tiếng Bengali rất vững chắc. Tiếng Anh, ngôn ngữ của Raj bằng cách nào đó đã bỏ qua tôi – ít nhất trong nhiều năm.
Ngược với sự sao lãng tiếng Anh của tôi, đã không có lý do nào cho tôi để tụt hậu về Sanskrit, quả thực tôi có sự động viên liên tục ở nhà từ ông tôi để tiến thêm. Ông đã không thực sự phải thúc tôi rất mạnh, vì tôi bị mê hoặc bởi văn học Sanskrit rồi. Tiêu điểm của tôi đã chủ yếu về văn học Sanskrit cổ điển – mặc dù tôi cũng có thể đọc, với sự giúp đỡ từ ông tôi, một chút Vedic và sử thi Sanskrit thịnh hành sớm hơn, với Vedic Sanskrit quay lại khoảng thế kỷ mười lăm trước công nguyên.
Tôi đã hoàn toàn mải mê vào kỷ luật ngôn ngữ của Sanskrit. Đọc Panini, nhà ngữ pháp lớn từ thế kỷ thứ tư trước công nguyên, là một sự phiêu lưu trí tuệ hấp dẫn như bất cứ gì tôi đã nhận làm trong đời tôi. Thực ra theo nhiều cách Panini đã dạy tôi những đỏi hỏi cơ bản của kỷ luật trí tuệ, vượt xa bản thân sự trau dồi Sanskrit. Sự thấu hiểu của ông, rằng hầu hết cái chúng ta hiểu như kiến thức về thực chất là một sự phân loại của những sự hiểu biết riêng biệt, đã trở lại với tôi nhiều lần suốt đời tôi.
Có nhiều sự vận động những ngày này cho việc khôi phục dạy Sanskrit trong các trường học Ấn Độ. Tôi đã có cảm tình với ý tưởng cơ bản – cổ võ các sinh viên để học một ngôn ngữ cổ điển hay ngôn ngữ cổ điển khác. Nó có thể là Sanskrit, nhưng như một lựa chọn thay thế cũng có thể là Hy lạp cổ hay Latin hay Arabic, hay Hebrew hay Hán cổ hay tiếng Tamil cổ. Tuy vậy, những tiếng nói ủng hộ Sanskrit thường là tiếng nói của những người không cho phép một lựa chọn rộng như vậy. Sanskrit là cái họ muốn: không ngôn ngữ cổ điển khác nào. Các nhà quán quân Sanskrit này thường có xu hướng để nhìn nó như ngôn ngữ vĩ đại của các kinh thánh Hindu. Tất nhiên, nó là, nhưng Sanskrit cũng nhiều hơn nhiều – rất nhiều hơn – thế. Nó cũng là phương tiện của tư duy duy lý – quả thực, duy vật (kể cả vô thần) – tại Ấn Độ cổ xưa, và văn học đó là lớn một cách đáng chú ý. Sanskrit, cùng với Pali (mà xuất xứ từ và vẫn khá gần với nó), cũng là ngôn ngữ của sự uyên bác Phật giáo và, qua sự lan truyền của Phật Giáo, Sanskrit đã trở thành cái gì đó của một lingua franca (ngôn ngữ chung) cho phần lớn châu Á qua thiên niên kỷ đầu tiên.1
2
Ý nghĩ rằng tôi phải đặt sự hiểu biết của tôi về Ấn Độ cổ vào loại khung khổ có hệ thống nào đó đã trở nên mạnh – thực ra gần với một sự ám ảnh – khi tôi hoàn thành sự giáo dục của tôi ở Santiniketan. Tôi đã tốn nhiều giờ suy nghĩ về nó, thử đặt lại với nhau các yếu tố khác hẳn nhau cần thiết cho một sự hiểu biết tích hợp. Tôi không chắc chắn tôi đã thành công (và các vở bài tập tôi sử dụng đã không sống qua sự di chuyển của tôi từ nơi này sang nơi khác), nhưng tôi nhận được cái gì đó từ quá trình suy nghĩ về tất cả thứ này, đặc biệt trong năm học cuối của tôi tại Trường Santiniketan kết thúc trong mùa hè 1951.
Với văn học Sanskrit, tôi thích các vở kịch tuyệt vời của Kalidasa, Shudraka, Bana và những người khác, mà là vui để đọc, nhưng cũng cực kỳ kích thích tư duy về các vấn đề triết học được dùng như những dẫn nhập. Tôi đã cũng đắm chìm vào các sử thi, Ramayana và Mahabharata. Mặc dù các sử thi này thường được xem là các văn bản tôn giáo – hay ít nhất nửa-tôn giáo – chúng thực ra là các sử thi kể chuyện (như Iliad và Odyssey), mà không có bất cứ địa vị tôn giáo cơ bản nào. Ngay cả Bhagavadgita được chứa hoàn toàn trong Mahabharata, và được nhiều người theo tôn giáo sùng kính như chiến thắng của thần Krishna trong sự tranh cãi đối với chiến binh bất đồng quan điểm Arjuna (người bắt đầu bằng việc bày tỏ sự lưỡng lự của ông để chiến đấu một cuộc chiến tranh lớn và giết nhiều người), chỉ là một phần rất nhỏ của đại sử thi. Thực ra, Mahabharata trình bày các tầm nhìn vượt xa bản thân Gita và sự biện hộ của Krishna rằng là nghĩa vụ của Arjuna để chiến đấu cuộc chiến tranh chính nghĩa. Nó gồm một kịch bản bi thảm được mô tả vào cuối sử thi như hậu quả của chiến tranh – chiến thắng một cách chính đáng bởi Pandavas cao quý – khi đất nước bị bao phủ với các giàn thiêu xác đang cháy, và những phụ nữ khóc những người đàn ông đã mất của họ. Bức tranh đó có thể được cho là gần với tầm nhìn chống-chiến tranh của Arjuna hơn sự khăng khăng của Krishna về nghĩa vụ của Arjuna để chiến đấu trong chiến tranh bất chấp các hậu quả tàn nhẫn thế nào.
3
Mặc dù Sanskrit là ngôn ngữ thầy tu, nó cũng có một khối văn học bất khả tri và vô thần vững chắc – trong những công trình của các trường phái Lokayata và Charvaka giữa các trường phái khác – lớn hơn có thể được tìm thấy trong bất cứ ngôn ngữ cổ điển khác nào trên thế giới. Nó cũng chứa lập luận duy lý sâu sắc và bất khả tri vững vàng của Gautama Buddha từ thế kỷ thứ sáu trước công nguyên.
Tôi thường tự hỏi vì sao tôi cảm động sâu sắc đến vậy bởi Gautama Buddha, ngay từ lần đầu tiên tôi bắt gặp những tư tưởng của ngài khi ông tôi cho tôi một cuốn sách ngắn về ngài. Khi đó tôi hẳn đã khoảng mười hay mười một tuổi, và tôi nhớ rằng tôi đã hoàn toàn bị choáng ngợp bởi sự sáng sủa của lập luận mà Buddha sử dụng và sự có thể tiếp cận đến của ngài cho bất kể ai có thể lập luận.
Khi tôi lớn hơn, sự gắn bó của tôi với Buddha đã sâu sắc hơn. Khi tôi nghĩ về cách tiếp cận của ngài, tôi xác định rằng tôi bị ngài làm xúc động đến thế bởi vì ít nhất bốn khía cạnh phân biệt ngài khỏi hầu hết những người đề xướng luân lý học và tiến sát gần các ranh giới của cái được xem – đôi khi một cách sai lầm – là tôn giáo.
Thứ nhất, cách tiếp cận của Buddha tập trung vào các lý do để chấp nhận một lập trường và bác bỏ lập trường khác, mà không có bất kể sự viện dẫn nào đến các niềm tin không được biện luận. Đúng, ngài cũng đã trình bày một siêu hình học về thế giới, nhưng sự bênh vực của ngài cho những kết luận đạo đức cá biệt – như sự bình đẳng của tất cả những con người bất chấp cộng đồng và đẳng cấp, sự đối xử với các động vật với sự tử tế và sự thay thế sự thù hận đối với những người khác bằng tình yêu thương phổ quát – không phụ thuộc vào điều kiện chấp nhận siêu hình học đó. Ngược lại, mỗi kết luận đạo đức đòi hỏi sự ủng hộ từ lập luận, cho dù đôi khi nó là ngầm định hơn là tường minh.
Thứ hai, có vẻ đối với tôi Buddha là con người rõ ràng, với những mối lo bình thường của chúng ta, theo một cách mà Chúa – hay các thần và các nữ thần hùng mạnh – đã không có. Khi Gautama trẻ bỏ nhà tráng lệ của ngài ở chân núi Himalayas trong sự tìm kiếm sự giác ngộ (khai sáng), ngài đã bị xúc động bởi cảnh tử vong, bệnh tật và khuyết tật – những mối lo ngài chia sẻ với những người bình thường. Cái đã làm ngài đau khổ khi đó tiếp tục làm chúng ta lo ngày nay. Không giống hầu hết các lãnh tụ tôn giáo, không có sự khác biệt thật nào giữa ngài và chúng ta.
Một đặc điểm thứ ba làm cho Buddha hấp dẫn đến vậy là cái ngài đã thử bảo vệ. Sau khi đọc bất cứ thứ gì tôi có thể hiểu được giữa những sự trình bày của Buddha, tôi được thuyết phục rằng ngài đã tìm được cách để biến những sự quan tâm tôn giáo của chúng ta từ niềm tin – về Chúa và các sự giả định tồn tại – thành hành vi và hành động, được xác định ở đây và bây giờ. Chính Buddha đã thay đổi câu hỏi tôn giáo từ ‘Có Chúa không?’ thành những câu hỏi như ‘Chúng ta phải ứng xử thế nào?’ bất luận có Chúa hay không có. Ngài nhận ra rằng là có thể cho mọi người để đồng ý về hành động tốt mà không cần thiết đồng ý về một cách nhìn siêu hình lớn hơn về vũ trụ. Điều này, tôi tin, là vô cùng quan trọng.
Cuối cùng, cách tiếp cận của Buddha đến luân lý học khác về thực chất với đạo đức của ‘khế ước xã hội’, mà đã xuất hiện mạnh mẽ – dù cách quãng – trong tư tưởng Ấn độ (thí dụ trong Bhagavadgita) và trở thành một đặc điểm chi phối đến vậy của tư duy hậu-Hobbesian và hậu-Rousseauvian trong luân lý học Tây phương. Một khế ước (hợp đồng) xã hội có hình thức của mỗi bên hợp đồng làm các thứ tốt cụ thể với điều kiện rằng những người (bên) khác cũng phải làm cái họ có trách nhiệm với tất cả những người khác. Buddha thay vào đó cho rằng sự làm việc tốt không được mang tính giao dịch như vậy, rằng mọi người có một nghĩa vụ để làm cái họ nhận ra là tốt một cách đơn phương, cho dù những người khác không thực hiện các nghĩa vụ tương ứng của họ.
Trong một văn bản được biết đến như Sutta Nipata, Buddha minh họa dòng lập luận này bằng việc chỉ ra nghĩa vụ của một người mẹ để làm những thứ cho một trẻ sơ sinh mà nó không thể tự làm. Điều này cung cấp một lý do thuyết phục cho bà mẹ để giúp đứa bé – không phải bởi vì bà kỳ vọng đứa trẻ làm cái gì đó cho bà để đổi lại, như trong một khế ước xã hội. Buddha cho rằng làm cho đạo đức có tính giao dịch là bỏ sót đòi hỏi trung tâm của nó – và thậm chí áp dụng điều này cho cái những con người có lý trí để làm cho các động vật không nơi nương tựa.
Buddha thực ra đã không đơn độc trong sự ủng hộ vô điều kiện cho việc làm thứ đúng. Jesus đã lý lẽ một cách tương tự trong câu chuyện về người Samaritan Tốt bụng trong kinh Phúc âm St Luke. Khi người Samaritan đi giúp người đàn ông bị thương, ông không bị dẫn dắt bởi bất kể loại khế ước xã hội nào – hoặc ngầm định hay tường minh. Ông thấy rằng người nằm ở bên kia đường cần sự giúp đỡ và, vì ông có khả năng cho sự giúp đỡ đó, ông đã giúp. Nghĩa vụ Kitô được công nhận-nhiều để giúp đỡ láng giềng của mình không cung cấp sự biện minh nào ở đây, nếu sự sử dụng bình thường của từ ‘láng giềng’ được hiểu. Thế nhưng Jesus thắng cuộc tranh luận với luật sư địa phương chất vấn ngài bằng việc làm cho khái niệm về láng giềng mở rộng ra để gồm tất cả những người chúng ta có thể giúp đỡ. Buddha và Jesus cuối cùng đi đến cùng kết luận, nhưng Buddha đi con đường đạo đức trực tiếp, còn lập luận của Jesus mang tính nhận thức luận tối giản.2
Trong thư viện tại Trường Santiniketan một buổi tối, tôi đã thử bênh vực cho tính ưu việt của luân lý học về ‘nghĩa vụ vô điều kiện’ (shartaheen kartavya) hơn tính ưu việt của ‘khế ước xã hội’. Tôi nghi ngờ rằng tôi đã thuyết phục được nhiều người nghe, mặc dù vài bạn cùng lớp của tôi đã cổ vũ tôi. Trong vài năm khi tôi ở Santiniketan, tôi thực sự đã thử đăng ký tôn giáo của tôi như Phật giáo. Các nhà chức trách trường coi việc này là một trò chơi khăm và đã không cho phép. Tôi không bị nhụt chí bởi sự thực rằng đã không có Phật tử nào khác bên trong hàng trăm dặm ư? Tôi đã không làm cho bản thân tôi nổi tiếng bằng việc đáp lại rằng sự thực này làm cho càng cần thiết hơn cho tôi để thấy rằng tôn giáo của tôi được đăng ký. Tôi đã thắng một hay hai cuộc cãi lý trong cuộc tranh luận này, nhưng đã hoàn toàn thua cuộc chiến tranh. Các nhà chức trách nhà trường đã cười gạt bỏ đòi hỏi của tôi để được đăng ký như một Phật tử cô đơn.
4
Khi tôi ngày càng dính líu vào thế giới được Sanskrit mở ra, những thách thức giải tích của toán học cũng bắt đầu thu hút tâm trí tôi. Điều này đặc biệt thế với triết học toán học. Tôi nhớ sự hồi hộp của tôi khi đầu tiên tôi bắt gặp việc sử dụng các tiên đề, các định lý và các chứng minh – làm thế nào chúng ta có thể bắt đầu với một loại hiểu biết và suy ra nhiều loại nhận thức khác từ nó. Tôi chắc cho bất cứ thứ gì để có một vé đến Hy Lạp cổ sao cho tôi có thể đi và xâm lấn sự riêng tư của Euclid. Sự tao nhã và tầm với của lập luận giải tích và sự hấp dẫn của các chứng minh đã hấp dẫn tôi suốt đời – quả thực, tôi đã sử dụng nhiều cuộc sống học thuật của tôi để thử xác lập những kết quả trong lý thuyết lựa chọn xã hội và phân tích quyết định mà đối với chúng sự quan tâm của tôi đến các nền tảng toán học của sự lập luận là quan trọng.3
May thay, tôi mau chóng phát hiện ra rằng có một sự bổ sung mạnh giữa những sự quan tâm của tôi đến Sanskrit và đến toán học. Tôi đã hết sức lý thú sự thực rằng tôi có thể đễ dàng chuyển từ thi ca tao nhã của Kalidasa trong Meghaduta và vở kịch hấp dẫn Mricchakatika của Shudraka (giữa các tác phẩm văn học ưa thích của tôi) sang toán học và nhận thức luận của Aryabhata, Brahmagupta hay Bhaskara (quả thực, cả hai Bhaskara – đã có hai người có tên thế, mỗi người đều rất xuất sắc). Thực ra, trong các tác phẩm Sanskrit của các nhà toán học này, hai sự quan tâm chính của tôi có vẻ đã tìm thấy một ngôi nhà an toàn cùng nhau.
Nếu những sự cám dỗ khác nhau – nhưng tương thích – của Sanskrit và toán học đã là một sự đa nguyên định hình những sự thăm dò giáo dục của tôi trong những ngày đi học, sự mê hoặc của tôi với tư duy trừu tượng và tính tò mò tham lam về thế giới xung quanh chúng ta đã kéo tôi vào cái khác. Khi tôi nhìn lại vào một ít công việc tôi đã có khả năng làm trong đời tôi (tôi muốn giá nó đã nhiều hơn), nó có vẻ được chia rộng rãi thành lập luận khá trừu tượng (thí dụ việc theo đuổi ý tưởng về công lý và sự khám phá những con đường khác nhau trong lý thuyết lựa chọn xã hội, với các tiên đề, các định lý và các chứng minh) và các vấn đề thực tiễn khá trần tục (các nạn đói, sự đói, những sự tước đoạt kinh tế, những bất bình đẳng giai cấp, giới và đẳng cấp, và những thứ khác). Các nền tảng của cả hai đã được thiết lập khá vững chắc trong những ngày đi học của tôi.
Đã khiến tôi suy ngẫm về tất cả điều này khi Quỹ Nobel yêu cầu tôi cho họ, mượn dài hạn, hai đồ vật liên kết mật thiết với công trình của tôi, để được trưng bày trong Bảo tàng Nobel. Sự trích dẫn hào phóng, mà Viện Hàn lâm Thụy Điển đùng khi công bố giải của tôi, đã thiên nặng theo hướng công trình giải tích của tôi trong lý thuyết lựa chọn xã hội, trích dẫn các chương và các bài thơ (thực ra, các định lý và các chứng minh), nhưng cũng nhắc ngắn gọn, vào cuối tuyên bố, đến công trình của tôi về các nạn đói, sự bất bình đẳng và sự chênh lệch giới. Sau sự lưỡng lự nào đó, tôi đã cho Bảo tàng Nobel một bản sao của cuốn Aryabhatiya (một trong những kinh điển Sanskrit tuyệt vời về toán học từ năm 499) mà từ đó tôi đã được lợi rất nhiều, và chiếc xe đạp cũ của tôi mà tôi đã dùng từ những ngày đi học.
Tôi đã sử dụng chiếc xe đạp không chỉ để thu thập dữ liệu về tiền lương và giá cả từ những chỗ không tới được, như các túp lều và nhà kho trang tại cũ, khi nghiên cứu nạn đói Bengal năm 1943, nhưng cũng để chở cân để cân những trẻ em trai và gái đến năm tuổi ở các làng lân cận từ Santiniketan, để khảo sát sự phân biệt giới và sự nổi lên từ từ của sự tước đoạt tương đối của các bé gái. Tôi cũng bị cám dỗ để cho Bảo tàng Nobel cái cân nữa. Tôi đã tự hào rằng tôi phải tiếp quản mỗi khi trợ lý nghiên cứu của tôi bị cản trở bởi sự sợ hãi bị những đứa trẻ có răng cắn. Tôi đã trở thành một chuyên gia về cân mà không có sự lấy dấu răng. Vì Bảo tàng Nobel chu du quanh thế giới, bắt đầu từ Stockholm, tôi thường nhận được những câu hỏi về một chiếc xe đạp có liên quan gì với toán học của Aryabhata. Tôi vui để có khả năng giải thích vì sao câu trả lời phải là ‘rất nhiều’.
Chiếc xe đạp – một chiếc Atlas đơn giản – là một quà tặng từ cha mẹ tôi và, tôi nhận được nó khi tôi vẫn đang lớn, nó hơi ngắn hơn xe đạp người lớn bình thường. Nhưng tôi đã tiếp tục sử dụng nó hơn năm mươi năm – từ 1945 đến 1998, khi Viện bảo tàng Nobel tiếp quản sự chăm sóc nó. Chiếc xe không chỉ cho tôi tính di động nhanh hơn nhiều bên trong Santiniketan, mà cũng cho phép tôi đến các làng xung quanh khi chúng tôi bắt đầu vận hành một trường ban đêm cho các trẻ em bộ lạc không có sự tiếp cận đến giáo dục sơ đẳng nào (như được mô tả trong Chương 3). Vài bạn cùng lớp và các bạn giáo viên tại trường ban đêm của tôi không có xe đạp và như thế đã là hiếm cho tôi để đi xe mà không có một hành khách ở đằng sau, và đôi khi cả một người nữa trên thanh ngang nối tay lái với chỗ ngồi của tôi.
5
Ấn Độ mà tôi biết được từ những nghiên cứu sớm của tôi có nhiều đặc điểm gây đau buồn – đặc biệt ảnh hưởng mạnh mẽ mà hệ thống đẳng cấp đã có đối với đất nước (mà Buddha đã phản kháng rồi trong thế kỷ thứ sáu trước công nguyên) – và, đồng thời, nhiều ý tưởng cực kỳ lý thú và gây cảm hứng, một tính nhị nguyên quay lại những thời cổ xưa. Tôi đã phải bổ sung sự đọc của tôi về sử thi và Sanskrit kinh điển qua thiên niên kỷ đầu tiên với sự lập luận và những suy đoán của các nhà tư tưởng muộn hơn (từ Jayadeva và Madhavacharya đến Kabir và Abul Faz’l, cố vấn và cộng tác viên của Hoàng đế Akbar) mà thuyết không chính thống vững chãi của ông đã đặc biệt hấp dẫn. Nhưng nếu sự vĩ đại của di sản đã quyến rũ tôi, những cố gắng để giam hãm văn hóa Ấn độ trong những quan điểm bè phái thiển cận, cũng vẫn đã tiếp tục, đã vô cùng gây đau buồn.
Sự nhận thức rằng bản sắc con người không đòi hỏi một sự giam hãm đặc biệt đã đến với tôi khá mạnh mẽ từ các tác phẩm kinh điển cổ. Hãy nghĩ về Vasantasena, nữ nhân vật của Mricchakatika (‘Chiếc Xe Đất sét Nhỏ’) của Shudraka từ khoảng thế kỷ thứ tư – một vở kịch cấp tiến và có tính lật đổ đưa ra nhiều chủ đề khác biệt, nhưng quan trọng. Một trong số chúng là sự cần để xem một người như có nhiều bản sắc – đấy đã là một ý tưởng giúp tôi kháng cự lại sự áp đặt của một bản sắc duy nhất, áp đảo, dựa vào tôn giáo hay cộng đồng (kể cả sự tập trung chỉ vào những sự chia rẽ Hindu–Muslim), mà đã trở nên ngày càng phổ biến khi những ngày đi học của tôi tiến triển.
Vasantasena là một gái điếm quý phái, giàu, rất đẹp, một người tình tận tâm và một đối tác chung thủy của Charudatta bị ngược đãi, một thành viên bị bần cùng của tầng lớp quý tộc người cũng là một nhà cải cách xã hội, một nhà cách mạng chính trị và cuối cùng một thẩm phán sáng suốt và khoan dung. Khi đến lượt Charudatta xử những kẻ vô lại sau một cuộc cách mạng thành công chống lại bè lũ cai trị, ông chọn tính nhân hậu và quyết định thả kẻ được thuê mà, nhân danh những kẻ thống trị thối nát, đã thử giết cả ông và Vasantasena. Cô vỗ tay hoan hô quyết định nhìn xa trông rộng của ông để tập trung không vào sự báo thù mà vào cải cách xã hội – liên quan đến thái độ – vì lợi ích tốt nhất của nhân dân. Charudatta sau đó làm giật mình mọi người (có lẽ trừ Vasantasena) với phán quyết của ông rằng họ phải thả người muốn trở thành kẻ giết người bởi vì là ‘nghĩa vụ’ của xã hội ‘để giết kẻ đê tiện bằng việc thiện’ (thành ngữ Sanskrit cho sự trừng phạt sáng tạo đó – upkarhatastakartavya – tự nó là rất tao nhã), một ý tưởng lớn mà cũng hợp với môi của Vasantasena như với môi của Charudatta. Cuối cùng, Vasantasena – người sớm hơn trong vở kịch đã nói hùng hồn và cảm động đến vậy về sự bất công của sự bất bình đẳng quyền lực và về sự thối nát của những người giàu, và đã thúc giục mọi người khởi nghĩa – đi theo Charudatta trong việc bác bỏ sự trả thù có lợi cho việc thực hiện một sự khoan hồng mà có thể cải cách kẻ đê tiện và giúp xã hội tránh xa xung đột và bạo lực.
Một ý tưởng thứ hai mà Mricchakatika nhắc nhở chúng ta để nghĩ về là lý thuyết luật học mà Charudatta trình bày cho thế giới. Khi tôi đọc vở kịch lần đầu tiên trong những ngày đi học của tôi, tôi đã cảm thấy được biến đổi bởi cách lập luận của Shudraka. Việc bác bỏ truyền thống trừng phạt, Charudatta mời chúng ta để nghĩ về tất cả các hậu quả của một hành động – trong trường hợp này của một sự trừng phạt cá biệt. Cách tiếp cận giúp chúng ta phân biệt giữa hai sự diễn giải khác nhau mà tôi thử theo đuổi trong cuốn Idea of Justice (Ý tưởng về Công lý) hơn sáu mươi năm sau khi tôi lần đầu tiên đọc Mricchakatika với nỗi kinh sợ và sự thán phục. Sự phân biệt là giữa các khái niệm về công lý (justice) được trình bày bởi hai từ Sanskrit: niti và nyaya. Giữa những sự sử dụng chính của niti là đức hạnh của việc theo các quy tắc được xác định rõ và sự đúng đắn tổ chức. Ngược lại với niti, thuật ngữ nyaya có nghĩa là một khái niệm toàn diện về công lý được thực hiện (realized justice). Theo cách nhìn đó, các vai trò của các định chế, các quy tắc và các tổ chức, dù quan trọng thế nào, phải được đánh giá trong một viễn cảnh rộng hơn và bao trùm hơn về thế giới mà thực sự nổi lên từ quá trình công lý, không chỉ các định chế hay các quy tắc tình cờ có. Tôi diễn giải ưu tiên của Charudatta là sự theo đuổi nyaya, kìm kiếm một thế giới tốt trong đó chúng ta có thể sống với sự công bằng (fairness), hơn là tuân theo niti của các quy tắc cố định, kể cả những sự trừng phạt cần phải có mà được cho là ‘xứng với’ tội được xem xét trong lý thuyết chuẩn.
Để xem xét một sự áp dụng cá biệt, các nhà lý thuyết pháp lý Ấn độ ban đầu đã nói một cách khinh miệt về cái họ gọi là matsyanyaya, ‘công lý trong thế giới của cá’, nơi một con cá lớn có thể tự do ăn sống nuốt tươi một con cá bé. Chúng ta được cảnh cáo rằng việc tránh matsyanyaya phải là một phần thiết yếu của công lý, và là cốt yếu để đảm bảo rằng ‘công lý cá’ khủng khiếp không được phép xâm lấn thế giới con người. Sự thừa nhận quan trọng nhất ở đây là, sự thực hiện công lý theo nghĩa nyaya không chỉ là vấn đề đánh giá các định chế và các quy tắc, mà là sự đánh giá bản thân các xã hội. Dù các tổ chức được thiết lập – và các quy tắc được xã hội dựng lên (thí dụ, về những sự trừng phạt) – có thể đúng đắn đến thế nào nếu một con cá lớn vẫn có thể nuốt một con cá nhỏ tùy ý, thì nó phải được xem là một sự vi phạm rành rành của công lý như nyaya. Chúng ta cần một thế giới khác và tốt hơn, không chỉ để theo các quy tắc cũ và các quy ước linh thiêng.
Nhiều năm sau tôi phát hiện ra rằng khi một bản dịch tiếng Anh của Mricchakatika, Xe đất Sét Nhỏ, được đưa lên sân khấu ở New York trong năm 1924, nhà phê bình kịch của tờ The Nation (Joseph Wood Krutch) đã viết một bài phê bình ca ngợi mà ông đã thấy vở kịch ‘cảm động sâu sắc’, và tiếp tục tuyên bố sự khâm phục vô hạn của ông cho vở kịch. ‘Chẳng ở đâu trong quá khứ Âu châu của chúng ta chúng ta thấy … một tác phẩm hoàn toàn văn minh hơn.’4 Điều này có thể là hơi quá, nhưng Krutch chắc chắn đúng để chỉ ra tầm quan trọng của sự hiểu rằng trong vở kịch đáng chú ý đó ‘những nỗi đam mê’ được ‘hòa giải bằng những quyết định của một trí tuệ’. Vì sự hòa giải của các đam mê với những suy ngẫm trí tuệ là một trong những ý tưởng tôi đã quan tâm đến nhất trong những ngày của tôi như một học sinh, tôi thấy nhiều để ngưỡng mộ trong những bình luận của Krutch về vở kịch của Shudraka.
6
Những cố gắng của tôi để có một ý kiến bao quát về văn học Ấn độ cổ, mà đưa tôi vào những cuộc tranh luận trong những ngày đi học của tôi, có lẽ vẫn bắt gặp sự kháng cự ngày nay. Hãy xem xét các (kinh) Vedas, cuốn sách bốn phần thường được xem như luận thuyết căn bản của Đạo Hindu. Sự tôn kính cho Vedas cổ được bênh vực bởi nhiều người chủ tương chính trị về sự thuyết phục tôn giáo ở Ấn Độ – nó đã khá phổ biến trong những ngày trẻ hơn của tôi, và không ít phổ biến hơn ngày nay. Tôi được dẫn đến một cái nhìn cao quý về Vedas từ thời tôi đầu tiên thử đọc chúng hơn sáu mươi năm trước – nhưng không bởi vì chúng được xem như các nền tảng của Đạo Hindu, quả thực cũng chẳng bởi vì (như đôi khi được cho là một cách sai lầm) chúng ta có thể tìm thấy toán học tinh vi ở đó. Nếu có các lý do cho sự lo lắng về những luận điệu lẫn lộn về ‘toán học Vedic’ được cho là sâu sắc trong những ngày đi học của tôi, chúng là lớn hơn nhiều bây giờ, khi vài đại học ở Ấn Độ đưa ra sự dạy sau-đại học về chủ đề được cho là học thuật về ‘Toán học Vedic’ (bạn có thể thậm chí nhận được một học vị sau đại học trong lĩnh vực phần lớn hư cấu này). Những đóng góp sâu sắc của Ấn Độ cho thế giới toán học đến muộn hơn nhiều, từ thế kỷ thứ năm trở đi, dẫn đầu bởi Aryabhata, Brahmagupta và những người khác, và để tìm những đóng góp như vậy trong Vedas là cực kỳ điên rồ.
Cái chúng ta có lý do để yêu mến thay vào đó là, Vedas đầy những bài thơ tuyệt vời – đáng suy ngẫm, táo bạo, tao nhã và gợi mở. Nhiều trong số chúng mang tính tôn giáo sâu sắc, nhưng chúng cũng gồm một lý lẽ được trình bày mạnh mẽ cho sự nghi ngờ và chủ nghĩa bất khả tri: cái gọi là ‘Bài hát Sáng tạo’ từ Mandala X của Rig Veda, được trích ở trước, là một thí dụ về sự nghi ngờ sâu sắc của nó.
Khi đầu tiên tôi đọc bài thơ với tư cách một cậu con trai, được ông tôi hướng dẫn, vào lúc khi những niềm tin chắc của riêng tôi như một người không tín ngưỡng đang bén rễ, tôi đã cảm thấy hồi hộp bởi sự ủng hộ này từ 3.500 năm trước. Một cách tiếp cận Vedas – Rig Veda nói riêng – là để xem chúng như sự đáp lại của những con người bấp bênh, được bày tỏ trong thi ca đẹp đẽ, với sức mạnh không ngang nhau của các lực tự nhiên. Rõ ràng có một sự cám dỗ để gán loại địa vị siêu nhiên nào đó cho các lực này mà là vô cùng mạnh mẽ và vượt ngoài sự kiểm soát của chúng ta. Nếu điều đó dẫn đến một toàn cảnh đa thần, nó cũng tạo ra một sự suy đoán về khả năng của một Chúa – một đấng sáng tạo, một đấng duy trì và một kẻ phá hủy – người cai trị tất cả những lực hùng mạnh khác hẳn nhau này. Có những bài thơ tao nhã có khuynh hướng theo chiều hướng đó trong Rig Veda, nhưng (theo chiều ngược lại) nó cũng công nhận đầu óc phê phán của các nhà tư tưởng ban đầu đó trong việc xem xét khả năng rằng không có lực thống nhất nào như vậy cả – không một Chúa nào đã tạo ra tất cả và vẫn nhớ cái ngài đã làm. Có một sự nghi ngờ mạnh mẽ rằng đằng sau các lực tự nhiên, có lẽ, chẳng có gì cả. Bài thơ trong Mandala X là một sự bày tỏ của thuyết bất khả tri đó.
7
Lịch sử trí tuệ của Ấn Độ cổ gồm sự vui đùa và các trò chơi cũng nhiều như nó gồm các tư tưởng tôn giáo thuộc những loại khác nhau. Trong việc hiểu di sản của Ấn Độ chúng ta không thể xóa bất cứ cái nào trong số đó, và không nên muốn thế. Cờ vua có thể là trò chơi nổi tiếng nhất trong những trò chơi có xuất xứ ở Ấn Độ (và có lẽ cũng là phức tạp nhất), nhưng có nhiều trò chơi khác. Một trò chơi mà có vẻ đối với tôi cung cấp sự thấu hiểu nào đó vào cách đời sống con người phụ thuộc đến vậy vào sự ngẫu nhiên là trò chơi bàn (cờ) Ấn độ cổ Gyan Chaupar, cũng được biết như Moksha Patam, mà đến nước Anh một thế kỷ trước hay khoảng thế – nơi nó được biết đến như trò chơi Rắn và Thang.5
Ngay cả Vedas, tôi vui sướng để thấy, đã có chỗ cho việc thảo luận các trò chơi – những trò chơi thật có thể ảnh hưởng đến đời sống con người. Bạn đọc tôn giáo của Vedas có thể dễ dàng bỏ sót một đoạn hướng dẫn có ghi ở đầu (trang) ‘lời than vãn của người đánh bạc’ trong Rig Veda:
Những hoa tai hạt dẻ rung rinh của cây to, sinh ra trong cơn bão, làm say tôi khi chúng lăn trên bàn có những rãnh hẹp.6 (Trò chơi) súc sắc có vẻ đối với tôi như một nước uống Soma từ Núi Mūjavant, giữ cho tôi tỉnh và bị kích thích.
…
Khi tôi thề, ‘tôi sẽ không chơi với chúng’, tôi bị các bạn tôi bỏ lại đằng sau khi họ rời đi. Nhưng khi những con súc sắc nâu kêu lách cách khi chúng được gieo xuống, tôi chạy ngay lập tức đến chỗ hẹn hò với chúng, như một phụ nữ đến với người tình của cô.
Kẻ đánh bạc đi đến hội trường, hỏi bản thân mình ‘Ta sẽ thắng?, và run run với hy vọng. Nhưng những con súc sắc đi ngang qua hắn và ngược với mong muốn của hắn, trao những cú gieo thắng cho đối thủ của hắn.
…
Đây là cái Savitṛ cao quý cho tôi thấy: ‘Đừng chơi súc sắc nữa, mà hãy cày cấy ruộng của ngươi; hãy hưởng thụ cái ngươi có, và đánh giá cao nó. Có gia súc của ngươi, và có vợ của ngươi, Ôi kẻ đánh bạc.’
Kẻ đánh bạc nhận ra rằng hắn phải làm cái gì đó hữu ích – như vun trồng đất – hơn là chịu thua cơn nghiện của hắn. Nhưng, bất chấp mong muốn của hắn để không đánh bạc, hắn luôn luôn kết thúc ở các đám cờ bạc, bằng cách ấy hủy hoại đời hắn. Khi tôi ngày càng quan tâm đến triết học, tôi nghĩ rằng đấy có thể là thảo luận đầu tiên trên thế giới về vấn đề nổi tiếng của ‘điểm yếu của ý chí’ (cái những người Hy Lạp cổ sẽ gọi là akrasia và nghiên cứu sâu rộng) – một chủ đề vẫn còn rất quan trọng trong triết học đương thời.
Bài thơ có một nét đặc điểm phân biệt khác mà tôi nghĩ là vui khi lần đầu tiên tôi đọc nó: hầu như chắc chắn lời than phiền đầu tiên về ‘mẹ vợ’ – vẫn là chất liệu phổ biến cho sự hài hước trình độ vừa phải trong thế giới đương thời. Kẻ đánh bạc Rig Vedic than vãn: ‘Mẹ vợ tôi ghét tôi, và vợ tôi đẩy tôi ra; người đàn ông gặp rắc rối chẳng thấy ai đồng cảm.’ Để đọc Vedas mà không có các phẩm chất con người của nó – những sự dễ bị tổn thương sâu sắc cũng như những sự bay bổng của trí tưởng tượng – sẽ là một cách tiếp cận làm nghèo đi. Mối lo về sự không tán thành của mẹ vợ có một chỗ ở đó.
8
Việc trường tôi từ chối đăng ký tôi như một Phật tử đã đặc biệt gây thất vọng cho tôi từ đó, trong những ngày cổ xưa, Bihar – khi đó rất thịnh vượng – đã là trung tâm gốc của Phật giáo, văn hóa và sự giác ngộ (khai sáng). Thủ phủ của nó Pataliputra (bây giờ gọi là Patna) cũng được dùng như thủ đô của các đế chế toàn-Ấn Độ ban đầu trong hơn một ngàn năm, bắt đầu trong thế kỷ thứ ba trước công nguyên. Trong số những sự huy hoàng lớn nhất của nó đã là sự thành lập Nalanda, đại học cổ nhất trên thế giới, mà đã thịnh vượng ở đó như một tổ chức Phật giáo từ thế kỷ thứ năm đến cuối thế kỷ thứ mười hai. Để so sánh, đại học Âu châu cổ nhất – tại Bologna ở Italy – được thành lập trong năm 1088. Như thế vào lúc Đại học Bologna sinh ra, đại học Nalanda đã hoạt động hơn 600 năm rồi – dạy hàng ngàn sinh viên từ nhiều nước trên thế giới mỗi năm.
Vì các sinh viên đến Đại học Nalanda từ khắp Đông Á, cái gọi là Thượng đỉnh Đông Á trong năm 2009 đã có một cố gắng mạnh mẽ để tái lập nó. ‘Ritorno a Nalanda (Quay lại Nalanda)’ Corriere della Sera, tờ báo Italia có số phát hành lớn nhất đặt tiêu đề, khi các lớp học lại bắt đầu trong tháng Chín năm 2014 tại Nalanda. Nó đã là một thời khắc đáng chú ý trong lịch sử giáo dục bậc cao trên thế giới. Nó cũng đã là một thời khắc luyến tiếc quá khứ sâu sắc đối với tôi, với tư cách Hiệu trưởng của Đại học Nalanda vừa được thành lập lại. Tôi nhớ lại thời gian – gần bảy mươi năm trước – khi, như một đứa trẻ dễ xúc cảm, tôi đã tự hỏi mình liệu Nalanda có bao giờ có thể sống lại. ‘Có thật nó biến mất mãi mãi ư?’ tôi đã hỏi ông tôi, Kshiti Mohan. ‘Có lẽ không,’ ông già, người luôn luôn tạo ra sự lạc quan văn hóa, đã nói, ‘nó có thể làm nhiều việc tốt cho chúng ta ngày nay.’
Khi các lớp học được tổ chức tại Nalanda hơn 1.500 năm trước, nó là chỗ duy nhất trên thế giới cung cấp sự dạy học thuộc loại mà bây giờ chúng ta kỳ vọng từ các đại học khắp địa cầu. Nalanda đã làm một việc hoàn toàn mới, và đã xác lập mình như một tổ chức xuất sắc cung cấp giáo dục tiên tiến trong rất nhiều lĩnh vực, không chỉ trong nghiên cứu Phật học, mà cả về ngôn ngữ và văn học, thiên văn học và các khoa học quan sát, kiến trúc và điêu khắc, và y học và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Nó đã thu hút sinh viên không chỉ từ khắp Ấn Độ, mà cũng cả từ Trung Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên, và các nước Á châu khác với các mối quan hệ Phật giáo, vào thế kỷ thứ bảy nó đã có 10.000 sinh viên nội trú. Trên thực tế nó là tổ chức dạy học duy nhất bên ngoài Trung Quốc mà bất kể người Trung quốc cổ nào đã có bao giờ đi đến cho giáo dục bậc cao. Thế giới – không chỉ Ấn Độ – cần một đại học giống thế, và Nalanda trở nên ngày càng mạnh. Như những cuộc khai quật các phế tích cũ đã tiết lộ – cả ở Nalanda và các vùng lân cận khắp Bihar nơi các tổ chức giáo dục đã mọc lên, được tấm gương Nalanda gây hứng khởi – nó đã là cái gì đó đóng góp giá trị to lớn cho thế giới.7
Bất chấp sự ở gần đích thân của tôi với Nalanda từ thời rất trẻ, tôi đã ngạc nhiên để thấy những sự khai quật gần đây xảy ra ở Telhara (gần Nalanda) và quá trình phát hiện các giảng đường và các ký túc xá sinh viên mà hẳn đã là độc nhất trên thế giới hơn một ngàn năm trước. Thứ cuối cùng chúng ta kỳ vọng để thấy khi chúng ta khai quật các phế tích lịch sử là một tập các hội trường lớn, có lẽ được dùng cho các bài giảng và các buổi hướng dẫn, và các cụm những phòng ngủ nhỏ, hơi giống các ký túc xá ngày nay cho các sinh viên. Như một tổ chức học bậc cao, nơi các tiêu chuẩn nhập học đã cao, Nalanda được nuôi dưỡng bởi một mạng lưới của các tổ chức giáo dục phụ trợ. Một số sinh viên Trung quốc, kể cả Yi Jing (Nghĩa Tịnh, 635–713) nổi tiếng, người đã học ở Nalanda trong mười năm và đã viết nghiên cứu so sánh liên-quốc gia đầu tiên về các hệ thống y tế, so sánh các thực hành y tế Trung quốc và Ấn độ, đầu tiên đi từ Quảng Châu đến Sumatra (khi đó là cơ sở của đế chế Srivijaya) để học tiếng Sanskrit. Sau khi học được tiếng Sanskrit thỏa đáng trong các trường ở đó, Yi Jing đã đi một hành trình bằng thuyền khác, kết thúc ở Tamralipta, không xa Calcutta thời hiện đại, trên đường của ông tới Nalanda. Đã có bốn đại học Phật giáo khác ở Bihar vào thế kỷ thứ bảy, phần lớn được Nalanda gây cảm hứng, và một trong số chúng – (đại học) Vikramshila – vào thế kỷ thứ mười đã nổi lên như một đối thủ cạnh tranh nghiêm túc.
Sau hơn 700 năm dạy học thành công, Nalanda cổ đã bị phá hủy trong những năm 1190 trong một loạt cuộc tấn công bởi các đội quân xâm chiếm từ Tây Á, mà cũng đã phá hủy các đại học khác ở Bihar. Có những cuộc tranh luận nghiêm túc về liệu Bakhtiar Khilji, kẻ xâm lấn tàn ác mà đội quân chinh phục của ông đã cày xới khắp bắc Ấn Độ, đã đích thân chịu trách nhiệm vì sự cướp phá Nalanda (như được kể trong những tường thuật bình dân), nhưng sự thực về sự phá hủy tàn bạo bởi các đội quân xâm lấn được xác lập kỹ. Thư viện, một tòa nhà chín tầng đầy các bản thảo, được cho là đã cháy trong ba ngày. Sự phá hủy Nalanda đã xảy ra không lâu sau sự phát triển của Đại học Oxford từ 1167, và khoảng một thập kỷ trước khi Đại học Cambridge được thành lập trong năm 1209. Sự bảo trợ cao học ở Ấn Độ bởi các vua Muslim đã ổn định, đặc biệt là các vua Mughal, đến muộn hơn nhiều, vào lúc đó đã chẳng còn gì của Nalanda nữa.
9
Nalanda là phần của di sản của Ấn Độ và của thế giới, và những cố gắng để làm sống lại nó trong khung cảnh hiện đại trong thế giới đương đại được sự cổ vũ và sự ủng hộ từ các nước Á châu khác, nhất là các nước tham gia vào Thượng đỉnh Đông Á. Chính phủ Ấn độ ban đầu đã rất nhiệt tình, nhưng, sau khi các thế lực chính trị cai trị đất nước thay đổi khoảng năm 2014 và những ưu tiên của Hindutva và của Đạo Hindu chính trị trở nên chi phối, đã có những sự sai sót đáng kể trong những kế hoạch cho sự làm sống lại Nalanda và tầm nhìn thế giới Phật giáo của nó.
Tuy vậy, nhu cầu cho Nalanda cổ điển vẫn còn. Một phần của sự cần thiết nảy sinh từ sự tập trung của Nalanda vào chất lượng giáo dục – một đòi hỏi bị sao nhãng nhiều trong giáo dục bậc cao Ấn độ ngày nay. Các nét đặc điểm Phật giáo đặc thù của Nalanda, kể cả quan điểm không-bè phái của nó về nhân loại, có thể không hấp dẫn đối với những người mà sự quan tâm của họ đến sự diễn giải Ấn Độ cổ xưa như Ấn Độ Hindu bây giờ đang cực kỳ mạnh. Cũng quan trọng để nhận ra rằng thiếu sót khổng lồ của sự chia rẽ trong các truyền thống cũ của Ấn Độ, kể cả hệ thứ bậc đẳng cấp và sự tẩy chay tiện dân, đã bị Buddha và truyền thống Phật giáo chống lại một cách mạnh mẽ, và chiến sĩ trí thức quan trọng nhất thế kỷ thứ hai mươi chống lại sự chia rẽ này, Dr B. R. Ambedkar, đã cải đạo theo Phật giáo để xác lập lập trường của ông. Nalanda liên kết với tầm nhìn bình quân chủ nghĩa đó mà là cực kỳ quan trọng cho giáo dục nói chung, và giáo dục bậc cao nói riêng.
Cũng có cái gì đó trong phương pháp sư phạm của Nalanda mà vẫn xác đáng cho thế giới ngày nay. Phương pháp giảng dạy của Nalanda, như các sinh viên Trung quốc của nó đã lưu ý, là sử dụng rất nhiều đối thoại và tranh luận (hình như thậm chí nhiều hơn thời Hy Lạp cổ). Phương pháp biện chứng này đã không chỉ lạ thường, mà cũng cực kỳ hiệu quả. Sự truyền bá ảnh hưởng của Nalanda khắp châu Á, mà Viện Bảo tàng Văn minh Á châu ở Singapore gọi là ‘các Dấu vết Nalanda’, đã đến từ việc nói chuyện với nhau và việc học từ nhau.
Một dịp khi tôi thăm khuôn viên trường mới của Nalanda và tiến hành một seminar về lịch sử Á châu, một câu hỏi nổi lên về tác động và ảnh hưởng lên Nalanda của Con Đường Tơ Lụa, mà đã kéo dài hơn 4.000 dặm và đã cho phép hàng hóa di chuyển giữa châu Á và châu Âu. Tơ lụa đã là một trong những mặt hàng xuất khẩu chính của Trung Quốc – do đó tên là thế. Được thiết lập ban đầu giữa thế kỷ thứ ba trước công nguyên và thế kỷ thứ ba sau công nguyên, trong Triều đại nhà Hán, Con Đường Tơ Lụa đã có tầm quan trọng hết sức không chỉ cho buôn bán và thương mại, mà cả cho sự trộn lẫn người dân và các ý tưởng.
Câu hỏi cốt yếu có thể được hỏi không phải là về tầm quan trọng của Con Đường Tơ Lụa, cũng chẳng phải về vai trò cốt yếu của sự buôn bán trong việc kết nối người dân với nhau qua các đường biên giới – chẳng cái nào bị tranh cãi cả. Nó, đúng hơn, là về liệu một sự tập trung bền bỉ vào buôn bán và trao đổi hàng hóa trong giao tiếp con người, và một sự hiểu bị phóng đại bởi thế về vai trò của Con Đường Tơ Lụa, có thể đánh giá thấp những ảnh hưởng khác mà qua đó người dân đã tương tác với nhau qua các biên cương và biên giới, kể cả những tương tác văn minh to lớn mà ‘các dấu vết Nalanda’ đã tạo ra và duy trì.
Đã có một số cố gắng gây lầm lạc gần đây để xem bản thân Nalanda cổ như một sản phẩm phụ của Con Đường Tơ Lụa. Đó sẽ là một sai lầm khổng lồ, không chỉ bởi vì Nalanda đã không ở trên – hay thậm chí liên kết mạnh với – Con Đường Tơ Lụa, mà cũng bởi vì nó đã là trung tâm của một con đường tương tác khác mà trong đó sự buôn bán các hàng hóa đã không là động cơ khởi xướng. Nếu sự buôn bán khiến người dân tụ lại với nhau (và nó chắc chắn khiến), thì cũng thế là sự theo đuổi tri thức và sự khai sáng. Toán học, khoa học, kỹ thuật, âm nhạc và nghệ thuật, cùng với những cam kết tôn giáo và đạo đức, đã thúc đẩy người dân để tìm kiếm chúng ngang các khu vực, bằng đi bộ và đi biển, trong hàng ngàn năm. Động cơ đằng sau các hành trình này đã không phải là sự theo đuổi lợi lộc thương mại, mà là sự tìm kiếm các ý tưởng – kể cả nhưng không hạn chế ở, những ý tưởng tôn giáo. Tính phổ biến hiện đại khổng lồ của việc nhìn các liên kết toàn cầu qua lăng kính của thương mại, mà Con Đường Tơ Lụa là một thí dụ hàng đầu, không được cho phép để che khuất sự thực rằng những sự can dự suy ngẫm (reflective engagement) đã thúc đẩy sự di chuyển người dân ngang các nước và các vùng cũng lâu thế. Toàn cầu hóa là một kết quả không chỉ của sự tìm kiếm kinh doanh, mà cũng là kết quả của việc nói chuyện với nhau – và học từ nhau – nữa
10
Nalanda cổ đã thuộc về một truyền thống tương tác toàn cầu, nhu cầu cho việc đó vẫn mạnh ngày nay. Khuôn viên trường của Nalanda mới, mà cách đống phế tích của đại học cũ vài dặm, nằm ở mép của thành phố cổ Rajgir, khi đó gọi là Rajagriha. Đấy chính xác là nơi ‘Hội đồng Phật giáo’ thứ nhất đã họp lâu sau cái chết của Buddha ‘để giải quyết các bất đồng bằng thảo luận’. Một Hội đồng Phật giáo muộn hơn, hội đồng thứ ba, mà đã họp ở Pataliputra (Patna) theo lời mời của Hoàng đế Ashoka trong thế kỷ thứ ba trước công nguyên, đã trở nên nổi tiếng nhất, cả bởi vì quy mô của nó và cũng vì lý do của tầm quan trọng của những bất đồng được đề cập ở đó qua thảo luận. Như thế Nalanda nằm đúng cạnh địa điểm của chính cố gắng đầu tiên, có lẽ trên thế giới, để dẫn đến cái trong thế kỷ thứ mười chín Walter Bagehot, tiếp sau John Stuart Mill, đã gọi là ‘chính phủ do thảo luận (government by discussion)’. Trong lịch sử tư tưởng dân chủ, quá khứ có một sự hiện diện khổng lồ, một lịch sử mà cả gây cảm hứng và đáng rút ra bài học trong thế giới đương đại.
Nhiều người chúng tôi trong số các học sinh ở Trường Santiniketan đã đi chơi thường xuyên đến Rajgir và Nalanda cuối năm. Chúng tôi đã ở trong các lều và bị lạnh một chút, nhưng đống lửa bên ngoài mà quanh đó chúng tôi ngồi và trò chuyện cho đến quá nửa đêm đã luôn luôn cho sự ấm áp nào đó. Những cuộc trò chuyện đã thường còn xa mới sâu sắc (bất chấp những cố gắng của các giáo viên với chúng tôi để đưa vào một chút sư phạm), và đã có nhiều sự hài hước bất kính. Đôi khi sự lãng mạn nhẹ nhàng đã bộc lộ với tốc độ đáng kể – và bị chìm nghỉm cũng nhanh thế – giữa các học sinh đồng-giáo dục trong những chuyến đi này. Nhưng không ai trong số này đã cản trở sự siêng năng thăm dò các dấu vết Phật giáo và lịch sử cổ xưa vào ban ngày.