Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Như chiếc rìu đập vỡ mặt băng
(Tựa cho tuyển tập Bốn Mươi Năm Thơ Việt Hải Ngoại)
Bùi Vĩnh Phúc
Xin vui mừng thông báo với bạn đọc Văn Việt: sách Bốn mươi năm thơ Việt hải ngoại đã phát hành. Cuốn sách quý tập hợp các bài viết của nhà thơ-nhà phê bình thơ Nguyễn Đức Tùng, nhà nghiên cứu phê bình Bùi Vĩnh Phúc, các tác phẩm thơ của 53 tác giả, là công trình xây dựng từ chuyên đề cùng tên do Văn Việt chủ trương, đã được trao tặng Giải Văn Việt lần thứ hai (2017). Sách do nhà thơ-nhà phê bình thơ Nguyễn Đức Tùng chủ biên, Văn Việt phối hợp với Người Việt Books xuất bản. Có thể đặt mua qua đường link: https://www.nguoivietshop.com/products/2843-40-năm-thơ-việt-hải-ngoại/. Nhân dịp này, Văn Việt trân trọng giới thiệu bài viết mở đầu sách của nhà nghiên cứu phê bình Bùi Vĩnh Phúc. Văn Việt |
Để mượn một ẩn dụ bạo liệt hơn của Franz Kafka về văn học nói chung, thơ là ‘chiếc rìu đập vỡ cái đại dương đóng băng bên trong chúng ta.’
(To borrow Franz Kafka’s more violent metaphor about literature in general, poetry is ‘the axe to break the frozen sea within us.’ – Dana Gioia, trong tiểu luận “Poetry as Enchantment”)
1.
Đời sống là một cuộc chơi sinh động, bùng bốc. Đôi khi, trong một mắt nhìn nào đó, như cách nói của Shakespeare trong vở kịch Macbeth, cuộc chơi ấy lại chỉ đầy những âm thanh và cuồng nộ mà con người khó tìm ra được ý nghĩa của tất cả những điều náo loạn ấy. Trong một ẩn dụ hướng đến cái luôn sinh sôi nảy nở đó của cuộc đời, có kẻ còn cho rằng đời sống con người là một vũ hội. Thậm chí, một vũ hội hóa trang. Trong đó, cái thật và cái ảo luôn quấn quít bồng bế lẫn nhau. Và con người, đứng giữa cuộc hóa trang ấy, nó không tìm thấy được nội dung hoặc ý nghĩa của cuộc sống mình.
Con người nhìn vào cuộc sống, nó không tìm ra ý nghĩa. Nó lần dò tìm vào bên trong, tìm vào tâm hồn mình. Nhưng tâm hồn nhiều khi cũng bị chết cứng. Nó như một đại dương đóng băng vì những trơ lì của cảm xúc khi đối diện với những cái nhàm chán (những nhàm chán nhiều khi mang bộ mặt của vũ hội), hay thậm chí với những nỗi khổ đau, cứ va đập liên tục vào trái tim người. Tâm hồn con người đóng băng. Giống như Kafka đã nói, ở một nghĩa nào đó.
Cuộc sống của những con người lưu vong, những kẻ bật rễ, những di dân, có điều gì khác?
Nhìn một cách nào đó, những con người ấy vẫn phải tiếp tục cuộc đời của họ. Vẫn phải ăn, phải thở, phải sống, phải làm việc để vươn lên. Những con người ấy, trước một môi trường sống mới, trước những thử thách mới, những rào cản của văn hóa, xã hội, trong đó có vấn đề ngôn ngữ và lối sống, thói quen, cung cách hiện hữu ở đời, thậm chí, còn phải tự có những nỗ lực nhiều hơn so với người bản xứ, để tiếp tục cuộc hiện sinh, hiện tồn của mình. Và, như thế, họ cũng phải đâm đầu vào “vũ hội”, với những nghi lễ riêng và phải có của nó. Những con người ấy, những cái cây bật rễ, cũng đã phải đứng lên, nhảy múa và cười khóc với dòng đời. Với cái “mainstream”. Với cái dòng chính. Những con người ấy, nhiều khi, họ phải sống một cuộc phân thân. Những lúc đó, ở một số khía cạnh, họ có thể giống như những “schizo”, những kẻ sống với một tâm thần phân lập. Hay, ít nhất, họ là những con người trầm cảm, với những rối loạn lo âu. Hoặc sống như những con người đa nhân cách. Họ sống, như thế, ít nhất với hai cuộc đời trong con người mình. Cuộc đời ở ngoài kia. Với những công việc và những sinh hoạt hằng ngày để tiếp tục tồn sinh, tiến bước. Và một cuộc đời bên trong, thường khi, âm thầm, lẻ loi, với rất nhiều dằn vặt, trăn trở.
Họ sống. Với ký ức. Với rất nhiều hình ảnh xưa cũ tiếp tục hiển hiện trong đầu. Cái máy chiếu phim kia, mà mỗi con người lưu vong, bật rễ, mà mỗi di dân, tự mang kè kè trong hành-lý-trái-tim của mình, ít khi được ngơi nghỉ. Nó ít được bật lên trong cuộc bon chen với đời sống mỗi ngày. Cho dù, có những khi, trong chính cuộc bon chen ấy, cái máy chiếu phim bỗng tự động bật lên, khi nó bất chợt bắt gặp một hình ảnh, một âm thanh, màu sắc, hay một điều gì đó làm bằng chất liệu của thế giới hiện tượng bên ngoài kia. Những điều ấy kích thích nó. Nhận bắt tín hiệu bên ngoài, nó tự lục tìm trong kho tài liệu, trong kho lưu trữ riêng của mình, những hình ảnh, âm thanh, màu sắc, liên hội theo một cách thế nào đó với tín hiệu kích thích vừa bắt được. Và thế là cái máy lại rè rè quay. Nó chiếu lại trong lòng ta những hình ảnh cũ. Với những âm thanh và màu sắc sống động vốn có của nó. Và ta, cái con người bật rễ kia, trở nên như bị thôi miên. Ta sống trở lại cái sống cũ. Ta sống trở lại cuộc đời cũ. Với bao nhiêu hạnh phúc, yêu thương, khổ đau, tiếng cười, nước mắt. Và ta tìm lại được mình.
tôi một bữa ngồi yên như bàn ghế
nắng rọi trong đầu những trắng bao la
còn đôi mắt tôi ở Nhà Bè Gia Định
ở ngã Tư Bảy Hiền ly nước mía, má, môi
em đạp xe mini trời gió mềm trong áo
thành phố bập bềnh trôi giữa nắng mênh mông
sợi tóc chẻ hai gần đường xích đạo
vạt áo sau lưng khép hở Saigon
tôi một bữa đợi em mòn con mắt
từ Suối Máu em về xanh như lá cây
những kẻ đã sống chết cho Độc Lập Tự Do bị xử tội phản quốc
anh bỏ đi rồi em ở với ai
phần hoa cúc dại nở trên ngọn gió
buổi chiều dưới thung lũng héo hon
tôi kể tôi đã chết mấy mươi năm về trước
bây giờ là thằng bù nhìn tơi tả thê lương
em hãy kể tôi như trái cây lột vỏ
để quá đêm ngày hôi gió thịt xương tôi
như gái tỉnh lẻ thất thân nơi thị trấn
lỡ một lần lỡ thêm nữa chẳng sao
em hãy kể tôi đã tới hồi mạt vận
tuyết phủ đầy đóng đá tay chân
hồn hải điểu bay ngày đêm qua biển
bay mãi có ngày rụng cánh bơ vơ
em rớt thăm thẳm xuống vực sâu thời cuộc
sương Saigon thấm lạnh áo mồ hôi
mưa lất phất ngoài ngã năm ngã bảy
gió lọt vào em từ ngã bảy ngã ba
em ở cư xá Thanh Đa em ở chung cư Minh Mạng
em ở khắp đất trời trong thế giới tôi
em ở với Việt Nam ở với ly cà phê đá
ở với chỗ em ngồi ấm uyên ủy tôi
tôi ngủ mấy ngày đêm vẫn chưa mộng mị
thử tưởng tượng một ngày cho đỡ thê lương
em với nắng với Saigon với tôi tập họp
nắng trên Saigon, Saigon trên nắng lô nhô
em đâu biết, tôi bây giờ, hầu như cây kiểng
bỏ phế trong nhà cũng mấy năm qua
tôi sống, cảm giác ngọn dáo đâm trước ngực.
(“Uẩn Tình Kẻ Xa Xứ”, khoảng 1980, Cao Đông Khánh, trích nguyên bài)
Những lần bất ngờ “trở về” như thế khi đang “trong cuộc” là có thật. Khi ta đang đi giữa cuộc đời, quá khứ đến dắt tay đưa ta về với ký ức. Những ký ức máu me và rực rỡ. Những ký ức xanh màu lục diệp, thơm vàng mùi/màu nắng quê cũ, hay những ký ức đen xám, lả tả rơi bay như những tàn tro. Rơi bay lả tả tưởng rằng đã mất dấu. Thế nhưng, những gì đã qua không bao giờ bị xóa bỏ, ngay cả những điều khốn khổ, đau thương, hay mờ mịt nhất. Chúng chỉ nằm vất vưởng ở đâu đó, chờ được đánh thức. Đem về. Và chúng sống với một dòng máu mới. Chúng hồi sinh.
Nhưng, có lẽ, những cuộc “trở về” như thế không thường xuyên xảy ra khi những con người bật rễ kia đang trong cuộc “vũ hội”. Có thể có đấy, nhưng người ta đè nén chúng lại. Người ta thường chờ đợi, một cách có ý thức hơn, đến một lúc nào đó. Đến một lúc nào đó mà người ta có thể tháo bỏ cái mặt nạ mà người ta đã đeo khi dấn thân vào cuộc vũ (hay cuộc lữ?) này. Khi ấy, tâm thế người ta thay đổi. Người ta sống với một tâm thế khác.
Lưu vong. Cái cuộc sống xa lìa ấy. Nó giống như là cái chết. Nó là sự cắt đứt. Một sự bật tung gốc rễ. Đất ở dưới chân anh trở thành toang hoác. Anh như rơi vào chân không. Cái cuộc sống ấy anh không thể hiểu được nó. Anh chỉ có thể hiểu được nó là thế nào khi nó bất chợt tóm lấy anh.
Anh trở nên một kẻ thất tán. Tất cả những gì thuộc về anh cũng sẽ thất tán, thất tung như thế.
Nhưng, như Ariel Dorfman nói, “Tôi nghĩ rằng cuộc sống lưu vong là một lời nguyền rủa, một lời chúc dữ, và bạn cần phải biến nó thành một ân sủng. Bạn bị ném vào cuộc lưu vong để chết, thật sự như thế, để làm bạn câm lặng đến nỗi bạn không còn tìm được tiếng nói của mình. Tiếng nói của bạn trở nên thất lạc. Và, bởi thế, cả cuộc đời tôi đã dồn tất cả cho việc lên tiếng rằng, ‘Tôi sẽ không để mình bị bắt trở nên câm lặng.’” (1)
Và, như vậy, những con người bật rễ kia phải sống ra sao? Làm thế nào để tìm lại tiếng nói của mình. Để không bị ném vào sự chết. Không bị ném vào cuộc thất tung. Câu trả lời đã được một nhà thơ miền Nam Việt Nam trước 1975 thể hiện rõ qua phát biểu, bằng thơ, “Tôi đi tìm tiếng nói / Cho cổ họng của tôi” (Thanh Tâm Tuyền). (2) Để tìm được tiếng nói, hoặc để tìm lại tiếng nói của mình, người ta phải nhờ vào ký ức. Ký ức là quá khứ. Quá khứ là những gì đến trước hiện tại, nhưng nó lại khuôn nắn hiện tại. Nó “cấu trúc” hiện tại. Con người là tổng hợp của tất cả những sự cấu trúc và tái cấu trúc của đời mình. Qua quá khứ và qua ký ức. Trong cuộc lưu vong, xa nhà biệt xứ kia, nếu anh chọn lựa lãng quên như một phương thuốc chữa trị cho những đau khổ, dằn vặt của mình, anh sẽ, một cách nào đó, tự làm mất chính anh. Chỉ có một sự cứu chuộc duy nhất: anh phải nhớ lại. (3) Nhớ lại, nhìn tận mặt những vết thương, những đau đớn cũ. Từ đó, anh sẽ có cơ hội hồi phục. Con người bình thường sẽ chọn cuộc nhớ lại của mình theo một cách thế bình thường, bằng bất cứ một con đường nào khả hữu. Kẻ cầm bút, hắn sẽ vịn vào văn chương mà đứng dậy. (4)
Với người làm thơ, Thơ (viết hoa) sẽ trả lại tiếng nói cho họ. Thơ là một liệu pháp tốt. Và cần thiết.
2.
Tuyển tập Bốn Mươi Năm Thơ Việt Hải Ngoại là một thứ liệu pháp tốt đẹp và cần thiết mà chúng ta đã vừa nhắc đến. Được gợi ý và cổ vũ bởi hai nhà thơ Hoàng Hưng và Ý Nhi ở trong nước (những người đã suốt một đời “ăn nằm” và chung thủy với Thơ, cho dù cuộc đời những nhà thơ này còn gắn bó với những công cuộc xây dựng và bồi đắp thiết tha khác), nhà thơ Nguyễn Đức Tùng, cũng là một người viết tiểu luận văn học, hiện sống ở ngoài nước, đã bắt tay vào việc tìm kiếm, thu thập những bài thơ mà anh (và, có thể, cả hai nhà thơ Hoàng Hưng và Ý Nhi), trong việc nghiên cứu và theo dõi nền văn học Việt ngoài nước, thấy là đã thể hiện tâm trạng, tâm tình, tâm thái, tâm thế và tâm cảnh của những người Việt sống ngoài quê hương. Trong việc chuẩn bị cho tuyển tập, nhà thơ Nguyễn Đức Tùng cũng đã liên lạc và kêu gọi sự cộng tác của các nhà thơ ngoài nước trong việc gửi cho anh những tác phẩm của mình.
Kết quả là tuyển tập Bốn Mươi Năm Thơ Việt Hải Ngoại mà chúng ta hiện có.
Là một tuyển tập, chắc chắn nó có sự đánh giá và lựa lọc. Cho dù, trong trường hợp đặc biệt của cuộc sống lưu vong, xa lạc bên ngoài đất nước này, sự thu góp và lựa lọc có lẽ chỉ có thể thực hiện ở một mức độ giới hạn. Một phần nó nằm trong sự đóng góp bài vở, tài liệu từ những tác giả qua lời kêu gọi của người thực hiện; phần khác, vì nhiều lý do riêng biệt, có những tác giả, đáng lẽ nên hoặc cần phải có mặt trong tuyển tập, đã không có mặt. Điều đó là một sự đáng tiếc. Nhưng biết làm thế nào được. Phương thức thực hiện, phương pháp luận chọn lựa cho bất kỳ một công trình nào, dù hay và/hoặc thiết thực đến đâu, cũng sẽ giới hạn công trình ấy ở một, hay một số, mặt nào đó.
Chính tôi, người viết bài Tựa cho tuyển tập này, khoảng hơn 30 năm trước, cũng đã thử thực hiện một công trình nhỏ, giới thiệu Thơ Việt Ngoài Nước trong khoảng mười năm, từ 1975 đến 1985 (5) , trong một tâm thế và một phong thái khác, cũng đã phải đối diện với sự giới hạn của mình. Tôi đã tự mình tìm tòi, tra lục tài liệu riêng cũng như tìm mượn các tài liệu từ các nguồn khác, từ thân hữu, từ thư viện, v.v. (dạo đó chúng ta chưa có Interrnet, mà nếu đã manh nha có thì việc dùng Interrnet chưa phổ biến, và các nguồn tài liệu hẳn còn rất hạn chế). Rồi tự mình suy nghĩ, đánh giá, lựa lọc những tài liệu từ những nguyệt san, tập san, tuần san, chuyên san, v.v., mà mình có được. Việc tuyển chọn những tác giả, những bài thơ, để đưa vào công trình của mình, tôi cũng tự làm lấy, không có sự chia sẻ, đóng góp của một ai, một tác giả hay nhà thơ nào. Đó là một phương pháp, ở một số khía cạnh, khác với cách làm việc của những người thực hiện tuyển tập này. Và nó cũng có những giới hạn bắt buộc của chính nó. Tôi nghĩ, bất cứ một tuyển tập nào, trong một ý nghĩa và một khía cạnh nào đó, cũng sẽ liên hệ đến sự chọn lựa, liệt kê. Những tác giả có mặt. Những đóng góp của từng tác giả. Vân vân. Và chính vì thế, có thể là tuyển tập này vẫn chưa đạt được sự toàn vẹn mà những người thực hiện tuyển tập mong muốn.
Nhưng đây vẫn là một tuyển tập đáng quý. Đây là một đóng góp tốt đẹp, ở một mức độ nào đó, trong việc tìm hiểu tâm tình và tiếng nói của tập thể người Việt sống lưu vong, xa xứ. Nó giúp cho việc nhìn rõ khuôn mặt, vóc dáng và tâm hồn của cái dòng sống lưu lãng pha với rất nhiều khổ đau, chua xót, cùng với chút hồi quang của hạnh phúc mà những con người xa quê hương kia có thể tìm thấy trong cuộc sống lưu xứ của mình. Thậm chí, chút hồi quang của hạnh phúc kia có lẽ đã tìm lại được chính trong những cuộc trở về trong tâm tưởng những con người ấy. Trở về, như một cách thế thả neo vào hạnh phúc. Cho dù chút hạnh phúc ấy cũng đã mang một màu sắc của tả tơi cũ mục thời gian. Dù sao, tôi vẫn nghĩ mình có quyền tin rằng những hạnh phúc ấy, qua ánh sáng thiết tha của nỗi hoài nhớ, vẫn đem lại cho họ những giây phút mừng mừng tủi tủi của kẻ lưu lãng (hay lưu đầy?) tìm lại được cho mình một chút tình thân. Và, có lẽ, chính cái hoàn cảnh lưu lạc của chúng ta đã cho phép mình hiểu thấu đáo những hiện thực cuộc đời. Cái hiện thực, cái thực tại muôn màu làm nên giá trị nền tảng của cuộc sống con người.
Như Stefan Zweig đã nói, “Chỉ có sự bất hạnh của lưu vong mới có thể cung cấp một sự hiểu biết cặn kẽ và một cái nhìn tổng quát vào những thực tại của thế giới.” (6)
Trong luận văn “Con Đường Thơ Bốn Mươi Năm”, giới thiệu tuyển tập Bốn Mươi Năm Thơ Việt Hải Ngoại này, nhà thơ Nguyễn Đức Tùng đã dắt tay chúng ta đi qua một hành trình dài, cho thấy sự hình thành của dòng thơ Việt hải ngoại. Dòng thơ ấy, dù đâm chồi nẩy lộc, dù đơm hoa kết trái trên những cương vực bên ngoài đất nước, đã hút dưỡng chất từ nguồn cội quê hương, từ những hình ảnh, ký ức quê nhà để làm nên một nguồn mật mới. Chính cái năng lực mới này, cộng với sức vươn dậy mãnh liệt để không những tồn tại mà còn ghi lại được những dấu ấn của đời sống mình trên những vùng đất mới, đã làm nên tiếng nói của những nhà thơ Việt sống bên ngoài quê hương. Quê hương như là một ngôn ngữ, cho dù là một ngôn ngữ bao hàm trong mình những chấn thương mà lịch sử, thời đại và sự bất dung của định mệnh đã ghi hằn trong tiếng nói nó, đã được tìm lại. Nó được tìm thấy lại như thời gian. Như một thứ thời gian của văn chương. Le Temps Retrouvé. Như thời gian tìm thấy lại của Proust.
Nhưng ở đây, cái thời gian tìm lại được của kẻ xa xứ là một thứ thời gian thấm đẫm khổ đau. Thời gian tìm lại được của con người lưu vong, xa xứ là một thứ thời gian trộn lẫn mật đắng. Của khổ hạnh. Xót cay. Của tân toan và sầu héo. Cho dù đôi lúc cũng thoảng vị ngọt mát của một chút hạnh phúc cũ, xa.
Dù sao, chính từ cái ngôn ngữ của quê hương này mà những kẻ lưu lãng kia tìm được đất xưa. Quê hương chính là một ngôn ngữ trong ý hướng đó. Nó làm cho con người, dù bị lưu lạc, đầy ải đến đâu, vẫn luôn nhớ và cất lên được giọng nói của mình. Cho dù, sau đó, nó có tìm được cho mình một tiếng nói mới, kẻ xa quê kia vẫn chẳng bao giờ quên tiếng nói của nguồn cội. Và quên làm sao được cái nguồn cội của tiếng nói mà hắn, kẻ lưu vong, xa lạc đến mấy, vẫn mãi luôn ghi nhớ và cất giữ trong lòng.
Trong “Lời Nói Đầu” của tuyển tập Bốn Mươi Năm Thơ Việt Hải Ngoại, những người thực hiện quyển sách cho biết:
Thơ ca, như được thấy trong tuyển tập, mô tả ký ức của cộng đồng về đất nước nguồn cội, ghi lại bầu khí quyển của xã hội ngoài biên giới tổ quốc, tự do nhưng cũng trộn lẫn hạnh phúc và bất hạnh. Nền thơ ấy bảo vệ sự hy vọng vào những giá trị của con người và của dân tộc. Bốn mươi năm thơ hải ngoại là lời phản kháng và lời ca ngợi, là sự thật được mang đi qua những lằn ranh cương thổ.
Và một lời tự nhận xét đầy khiêm tốn:
Thật khó có thể biết tuyển tập hơn năm mươi nhà thơ là tiêu biểu đến đâu cho toàn bộ nền thơ hải ngoại, cũng thật khó để so sánh nền thơ ấy với thơ ca trong nước và hai miền Nam và Bắc trước 1975, dựa trên mẫu của tuyển tập.
Ước muốn khiêm tốn của chúng tôi là cung cấp một dữ liệu văn học cần thiết tối thiểu cho những nhà nghiên cứu văn học về sau đối với các vấn đề vừa nêu.
Qua sự trình bày và với ước muốn ấy, người đọc nhìn thấy được sự đóng góp thiết tha và sự “tự tri”, tự biết về mình của những người thực hiện tuyển tập. Cái biết ấy đáng quý. Nó cho thấy con đường phía trước là một con đường còn cần dấn bước. Nó là một con đường mở. Và người đọc, trong tương lai, vẫn còn có thể nhìn thấy những hoa trái khác, những cánh chim khác. Để vườn hoa kia mang nhiều sắc hương hơn nữa. Và những cánh chim, mang gió thơm từ khắp các hướng mặt trời, từ các nẻo đời khác biệt, sẽ cùng bay về hội ngộ.
Sự hội tụ đông đảo ấy cũng sẽ là những hạnh ngộ của đời.
3.
Hành trình bốn mươi năm thơ của người Việt ngoài nước đã được nhà thơ Nguyễn Đức Tùng, trong luận văn giới thiệu dòng thơ này, phân tích khá cặn kẽ. Luận văn được chia thành 5 phần: 1/ Thơ Ở Ngoài Đất Nước; 2/ Quê Hương Như Một Ngôn Ngữ; 3/ Bi Kịch Chiến Tranh; 4/ Thi Pháp Chấn Thương; và 5/ Đi Tìm Tiếng Nói Mới.
Trong mỗi tiểu luận nhỏ, tác giả đã sử dụng con mắt của một nhà văn, một nhà xã hội học, một nhà tâm lý học, thậm chí một nhà bệnh lý học, để phân tích và đánh giá tiến trình lưu lạc của người Việt hải ngoại. Nỗi hoài nhớ đất nước, quê hương. Khung cảnh chiến tranh trong một cái nhìn có thoáng nét lịch sử và nhiều tính nhân loại. Sự chấn thương mà chiến tranh đã để lại trong trái tim, trong tâm hồn con người, được phản ánh qua thơ. Tiến trình phục hồi, tìm lại thăng bằng qua mắt nhìn cuộc sống, qua hồi ức, và qua việc phát triển một tiếng nói, một ngôn ngữ mới. Trong thơ.
Tâm thức lưu vong, phần nhiều trong giai đoạn đầu, và tâm thế di dân trong những năm về sau, để đi đến tinh thần hội nhập, đi vào thế giới, phản ánh trong thơ của người Việt bên ngoài đất nước, được phân tích khá kỹ. Tất cả những đánh giá, phân tích ấy được thực hiện với một cái nhìn khá tỉnh táo, trong suốt, duy lý, ít độ mờ, nhưng có những chỗ vẫn không thiếu chất thơ. Nó dung chứa trong mình một ngọn lửa của tình cảm quê hương, nhưng được nuôi dưỡng và cùng lúc kìm nén bằng tiếng nói của lý trí. Tuy nhiên, sự phân chia, tương đối cân bằng, đều đặn của năm tiểu luận nhỏ, để đạt được mục tiêu cân bằng về mặt lý thuyết/lý giải, có lẽ chưa hoàn toàn phản ánh thật sự được thực tại thơ ca của người Việt ngoài nước. Về mặt tỷ lệ của những bài thơ trong những dòng, những nhánh khác nhau. Về việc không ôm được đủ hoặc bỏ sót những tiếng thơ ngoài luồng, ngoài khung, không tiện đặt định vào một khung phân tích có sẵn. Điều này có lẽ là một phần do giới hạn của việc chọn một phương pháp luận để tiến hành việc khảo sát.
Dù sao, luận văn “Con Đường Thơ Bốn Mươi Năm” của Nguyễn Đức Tùng để giới thiệu dòng thơ Việt ngoài nước, cùng các nhà thơ Việt góp mặt trong tuyển tập, đã là một nỗ lực thật đáng quý. Nó có cái cố gắng từ một nhà lập bản đồ hải hành, chỉ ra những con sóng lớn, những vũng nước yên, và những hải đảo lơ thơ, với một số kỳ hoa dị thảo trên đó. Nó cho ta thấy được trời, mây, nắng mưa, gió bão, những chớp giật và sấm động, những cánh chim, hoa lá, và đất đai thổ nhưỡng, những nơi tạm trú cho những trái tim lưu vong.
Trong công phu phân tích và lý giải, tác giả của nó cũng có thể cho người đọc thoáng nhận thấy, ở một mức độ và trong một mắt nhìn nào đó, là luận văn cũng có dáng dấp của một sự trình bày ít nhiều mang tính xã hội học văn học của người tỵ nạn/kẻ di dân, pha với đôi nét chấm phá của một thứ liệu pháp tâm lý, đặc biệt trong một số phân tích về khía cạnh chấn thương của cộng đồng người Việt sống ngoài đất nước. Tất cả những điều này, như tôi thấy, nằm trong vùng phủ sóng của Thơ.
Nói chung, tuyển tập Bốn Mươi Năm Thơ Việt Hải Ngoại, với luận văn “Con Đường Thơ Bốn Mươi Năm” của Nguyễn Đức Tùng, cùng sự góp mặt và thơ tuyển chọn của hơn 50 nhà thơ Việt ngoài nước, cho thấy được tấm lòng hoài hương, son sắt của những người con xa xứ. Một tâm tình mà thơ ca thế giới cũng đã từng phản ánh. Có những bài mang màu sắc, phong vị nguyên sơ, như tinh thần bài “My Heart’s in the Highlands” của Robert Burns:
(…) Farewell to the mountains, high-cover'd with snow,
Farewell to the straths and green valleys below;
Farewell to the forests and wild-hanging woods,
Farewell to the torrents and loud-pouring floods.
My heart's in the Highlands, my heart is not here,
My heart's in the Highlands, a-chasing the deer;
Chasing the wild-deer, and following the roe,
My heart's in the Highlands, wherever I go.
(…) Giã từ những ngọn núi, những đỉnh cao tuyết phủ,
Giã từ những dải thung bát ngát và những lũng xanh bên dưới;
Giã từ những khu rừng rậm và rừng treo hoang dã,
Giã từ những dòng nước cuốn và những cơn lũ cuộn ầm ào.
Trái tim tôi ở trên Vùng Cao, trái tim tôi không có ở đây,
Trái tim tôi ở trên Vùng Cao, đang chạy đuổi theo con nai;
Đang đuổi theo con nai hoang, và đang chạy theo con mang,
Trái tim tôi ở trên Vùng Cao, dù tôi đang dấn bước lang thang.
Trái tim người Việt lữ thứ ở đâu? Có lẽ chúng ta ai cũng biết.
Luận văn của tác giả cũng vẽ ra được nỗi hoài nhớ quê nhà của các nhà thơ Việt trong một ngôn ngữ mới, với thi pháp lạ, ôm giữ trong mình những phức tạp của thế giới ngoài kia, của các dòng thơ, thể thơ đương đại, với những ẩn dụ, những thủ pháp, đem lại cho con người sự hạnh phúc thẩm mỹ khi tiếp cận. Đôi khi, hạnh phúc đi cùng với nỗi hoang mang. Trong cảm thức và ý thức của người đọc.
Tất cả làm tôi nhớ đến bài thơ “Confusion” của Kenneth Rexroth:
Confusion
I pass your home in a slow vermilion dawn,
The blinds are drawn, and the windows are open.
The soft breeze from the lake
Is like your breath upon my cheek.
All day long I walk in the intermittent rainfall.
I pick a vermilion tulip in the deserted park,
Bright raindrops cling to its petals.
At five o'clock it is a lonely color in the city.
I pass your home in a rainy evening,
I can see you faintly, moving between lighted walls.
Late at night I sit before a white sheet of paper,
Until a fallen vermilion petal quivers before me.
Hoang Mang Lẫn Lộn
Tôi đi qua nhà em trong buổi bình minh màu chu sa
đang lên chậm rãi
Mành mành kéo và những cửa sổ mở toang
Một làn gió nhẹ thổi lên từ bờ hồ
Giống như hơi thở của em vờn trên má tôi
Cả ngày dài tôi đi bộ trong mưa lúc giăng lúc tạnh
Tôi ngắt một bông uất-kim-hương màu chu sa
trong công viên quạnh quẽ
Những hạt mưa sáng còn bám trên những cánh hoa
Vào lúc năm giờ đó là cái màu sắc cô đơn trong thành phố
Tôi đi qua nhà em trong buổi tối giăng mắc một màn mưa
Tôi có thể nhìn thoáng thấy em, mờ mờ, di chuyển giữa những
bức tường sáng
Tối khuya tôi ngồi trước một trang giấy trắng
Cho đến khi một cánh hoa màu chu sa rụng rơi
run rẩy trước mặt mình.
(BVP dịch xuôi)
Bài thơ này của Rexroth cũng được dịch rất hay sang tiếng Tây-ban-nha, một ngôn ngữ có những âm điệu du dương, đặc biệt khi ta đọc lên:
Confusión
Paso por tu casa en un lento amanecer bermejo,
Las persianas están bajas, y las ventanas abiertas.
La suave brisa del lago...
Es como tu aliento en mis mejillas.
Todo el día camino en la lluvia intermitente.
Recojo un tulipán bermejo en el parque desierto,
Gotas brillantes se aferran a sus pétalos.
A las cinco es un color solitario en la ciudad.
Paso por tu casa en un atardecer lluvioso,
Puedo verte vagamente, moviéndote entre paredes iluminadas.
De noche tarde me siento ante una hoja en blanco,
Hasta que un pétalo bermejo tiembla ante mí. (7)
Trong nỗi hoài nhớ, trái tim kẻ lữ thứ mang dòng máu Việt có thể bắt gặp “em” ở đây trong hình ảnh quê nhà đã khuất xa ngàn dặm của mình. Và hồ nước trong bài thơ có thể làm hắn nhìn ra cái màu nước xanh lục thủy của một bờ hồ nào đó của quê hương, đất nước. Như mặt hồ Gươm chẳng hạn. Cái hơi thở kia, trên má hắn, là hơi thở của một người yêu dấu xa vắng cũ. Bên một dòng sông. Hay dưới một ánh trăng. Và những đóa hoa li ti, lấp lánh trong tối, cùng mùi thơm nhẹ của một không gian gần gũi bao quanh. Quê hương, có lẽ chính là người yêu dấu xa vắng đó. Trái tim kẻ lữ thứ chuyển những hình ảnh, tâm tình ẩn chứa trong bài thơ, của một tác giả thế hệ Beat (8) của Mỹ, sang hình thức lục bát của quê hương Nguyễn Du, Nguyễn Bính, Huy Cận. Quê hương của chính hắn.
Hoang Mang Lẫn Lộn
Qua
nhà em lúc bình minh
Mặt trời lên đỏ một hình máu loang
Mành che, cửa sổ mở toang
Từ hồ gió mát một làn thổi qua
Như hơi thở nhẹ thiết tha
Của em trên má la đà lòng tôi
Cả ngày đi mãi, mưa rơi
Lúc đầy, lúc tạnh quạnh lời công viên
Ngắt bông tulip hồn nhiên
Màu chu sa, hạt mưa mềm còn vương
Cô đơn màu cánh hoa buồn
Là màu thành phố đáng thương lúc này
Nhà em, buổi tối, mưa bay
Hình em mờ tỏ dáng gầy tường xưa
Khuya, trang giấy trắng, tôi vừa
Gặp tôi ngồi trước đóa mưa một mình
Cánh hoa màu đỏ lặng thinh
Rụng rơi run rẩy, một hình dáng quen.
(BVP phóng dịch sang lục bát)
Trong cái dịch, hình như có sự đong đưa của những dòng thơ, những thể thơ khác biệt, có cái “hoang mang lẫn lộn” của những hình ảnh, nhịp điệu. Và hình như cũng có cái choáng váng của kẻ say sóng, đang từ trên thuyền bước chân xuống lòng hải đảo với bao nhiêu cây hoang trái lạ chung quanh.
Nếu tiếp tục đi tới nữa, kẻ lữ thứ kia có thể đặt chân lên những đất nước xa lạ, tiếp cận những phong thổ mới, gặp gỡ những nhân dáng không quen thuộc. Và hắn hòa nhập với những phong cách trước đó tưởng như lạ lẫm, với những ngôn ngữ trước đó tưởng như bùa chú yêu ma, với màu sắc và nhịp điệu trước đó tưởng như là trong mộng mị. Hắn đi vào văn hóa hậu-hiện đại. Hay có khi đi vào thơ Tân Hình Thức, một phản ứng với phong cách buông thả và tinh thần phân tán của hậu-hiện đại (9) . Hắn có thể chuyển bài thơ sang dạng Tân Hình Thức vừa nói. Như trong một trạng thái mơ mộng của dòng ý thức, một trạng thái độc thoại, chứ không như một phản ứng chống lại bất cứ một luận điệu, một phong trào nào:
Lẫn Lộn Hoang Mang
Qua nhà em lúc bình
minh mặt trời lên đỏ
một hình máu loang. Mành
che, cửa sổ mở toang
Từ hồ gió mát một
làn thổi qua, như hơi
thở nhẹ thiết tha của
em trên má la đà
Lòng tôi. Cả ngày đi
mãi, mưa rơi lúc đầy,
lúc tạnh quạnh lời công
viên. Ngắt bông tulip
Hồn nhiên màu chu sa,
hạt mưa mềm còn vương
Cô đơn màu cánh hoa
buồn là màu thành phố
đáng thương lúc này. Nhà
em, buổi tối, mưa bay.
Hình em mờ tỏ dáng
gầy tường xưa. Khuya, trang
giấy trắng, tôi vừa gặp
tôi ngồi trước đóa mưa
Một mình. Cánh hoa màu
đỏ lặng thinh rụng rơi.
Run rẩy.
Một hình dáng.
Quen(BVP phóng dịch, theo thể điệu Tân Hình Thức pha cocktail lục bát, điệu phóng túng)
Có vẻ như kẻ lữ thứ đã đi được một vòng dài. Từ một bài thơ xứ lạ. Hay từ bất cứ một tín hiệu trùng (hay căng) nào mà hắn bắt được trong cái thế giới hiện tượng bên ngoài kia. Cái thế giới mở ra cho hắn bao nhiêu chân trời mới, nhưng, cùng lúc, kéo hắn xa khỏi những hình ảnh, âm thanh, mùi vị và những điệu ru cũ. Cái bản năng sinh vật trong hắn, cái bản năng bám víu, níu giữ, ôm lấy một ụ đất, bấu tay vào một bờ mương, vào một chân rễ cây lớn, dù đã già cỗi, dù đã bị bào mòn, bị làm trốc lở vì gió mưa vùi dập, phăng cuốn, vẫn còn trồi lên những chân rễ quăn queo trong lòng hắn, khiến hắn tiếp tục bám víu vào chúng để tồn sinh. Cái bản năng ấy là một đối trọng để giữ hắn lại giữa đời. Để trì kéo hắn lại giữa những cơn cuồng lốc trong đời sống một kẻ lưu cư. Thế nên, tất cả mọi thứ mà hắn va đập vào giữa cuộc tồn-tại-người này đều kéo hắn trở về tâm điểm cũ. Về một điểm gốc. Của Quê Nhà. Ngay cả khi hắn đang cảm nhận ra những mất mát của mình. Chính cái ý thức về sự mất mát ấy, một cách đáng ngạc nhiên, lại đem về cho hắn những ký ức đậm đà và hạnh phúc nhất. Ký ức vẫn tiếp tục tạo ra những bông hoa mới. Và làm những mùi hương cũ hồi sinh.
khi những cành cây gió đổi chiều
tôi về nghe nặng bước xiêu xiêu
hỡi ơi mưa gió là phong vũ
mà suốt đời em tôi đã yêu
tôi có gì đâu ngoài trái tim
một đời sôi nổi đã im lìm
vai áo đã sờn. tay nguội lạnh
khi mùa mưa bụi vướng chân em
tôi nhớ em từ sông mắt trong
từ dáng em trôi tóc mượt bồng
xa nhau nước dỗi hai mùa lá
em chờ bến cũ. muộn màng rong
đời đẩy tôi đi những phố câm
em biết nơi mô tội nghiệp giùm
ôi chút phong tình thơ ấu cũ
là bão tan dần đôi cánh chim
tôi nhớ hơn là chim nhớ mây
nhớ mùa thu. nguyệt xuống heo may
nhớ ơi. xa quá ơi là nhớ
mưa giọt vô tình trong đêm nay
mùa đông xứ huế chao ơi nhớ
những đứa con đau thắt nỗi nhà
hỡi ơi cố lý là quê cũ
áo trắng qua cầu em có qua?
(“huế, từ phong vũ”, 1985, trích nguyên bài, Hoàng Xuân Sơn)
Những cơn mưa cũ, vậy đó, cũng cất giấu trong chúng nhiều kỷ niệm. Nhiều hình ảnh. Và nhiều tiếng động. Thơ là một hộp hình ảnh mang đầy những âm thanh cũ. Thơ bắt những tín hiệu từ quá khứ. Như một thứ vĩ-cầm-Morse. Và đánh qua thời gian. Đến tận trái tim kẻ lữ thứ bây giờ.
mưa mù sa. mưa tháng tám. hay mưa tháng năm
tôi đi. hồn cây. mưa hạ hay mưa mùa đông
em vẫn bên bờ kia. biển. mây. vàng nắng đậm
tôi nhìn trời. gọi một vầng trăng trổ bông
mưa từ đất rộng. áo em phai. mưa qua sông
mưa sài gòn. mưa ở đây. mùa new orleans
tiếng đàn trầm rụng. quán âm. cõi blues nức nở
khuya rồi. có tiếng sóng. và rừng xưa nước
mắt xanh
em có nhớ. mai kia. sẽ mưa trên hồ sen. trên
rặng nhãn
tôi làm cánh chim cổ tích bay ngược thời gian
em chơi nhảy dây. nhớ cột giùm đôi vạt áo thơ.
con chuồn chuồn. đỏ
vết đau ấu thời. chiếc kẹp tóc. quên trên ổ rơm
(…)
(Trích “Mưa”, 2000, Nguyễn Xuân Thiệp)
Ta đã thử đi một vòng quanh thơ ca và thể điệu. Tất cả những điệu, những thể, những đường vòng quanh hay những thử nghiệm ấy đều có thể được bắt gặp hay tìm thấy trong thơ của những nhà thơ hải ngoại. Người ta thấy được sự dịch chuyển giữa ký ức và những giấc mơ. Giữa ký ức và đời sống. Một giấc mơ mở mắt. Sự dịch chuyển giữa các ngôn ngữ. Giữa các địa tầng ngôn ngữ. Và văn hóa. Kẻ lưu xứ kia đang ở giữa những dòng chảy. Của những tiếng nói. Của tiếng nói cũ mà hắn đã ôm giữ, mang theo từ quê nhà, và những tiếng nói mới mà hắn đang bắt gặp trên đường đi tới của mình. Hắn ở giữa âm điệu của những nốt nhạc và những hình ảnh, những rung động. Những mùi hương. Trong thơ. Và trong chính trái tim kẻ lữ thứ. Thơ nuôi sống. Thơ gìn giữ. Và Thơ làm hồi sinh những mảnh vườn đã bị gió bấc thổi tan tác, tiêu sơ. Tôi nhớ, trong tiểu luận của mình, Nguyễn Đức Tùng đã viết, sắc sảo và chính xác:
(…) Trong khi ngôn ngữ thơ có thể chuyển hóa những kinh nghiệm đời thường thành một ngôn ngữ giàu có, đặc biệt, nén chặt, có tính mặc khải, thì nó được giao một nhiệm vụ lớn hơn là truyền đi những tang chứng của lịch sử, là mở những cánh cửa đã khép chặt từ lâu…
Tôi chia sẻ nhận định của anh.
4.
Như thế, Thơ đã dắt tay ta đi qua những chấn thương lịch sử, những rào cản văn hóa, những đớn đau của cuộc đời, những gai xước của khổ lụy. Thơ đem lại cho con người, nhất là những con người lưu vong, lưu xứ, lưu lãng, lưu lạc, lưu đầy, bật gốc, tha hương, vô sở trú, một niềm tin để tiếp tục ngẩng cao đầu nhìn mặt trời tỏa sáng mỗi ngày. Thơ là một chiếc neo. Và ta, những kẻ biệt xứ, xa quê kia, là những con tàu chìm nổi. Thơ neo giữ ta lại nơi những bến bờ hạnh ngộ. Thơ dẫn ta đi trên những con đường mới đầy tiếng chim kêu ánh ỏi và những màu sắc rực tươi; nhưng Thơ cũng đưa ta tìm về những vườn xưa, ngõ cũ. Tìm về những cánh cửa tưởng đã khép chặt. Thơ biến những vết cắt, những vết rạch nát trong hồn ta thành những vết thương của một con trai. Khiến những vết thương kia làm ngọc. Ở đây, người viết xin phép được tự mở trái tim mình.
(…)
Tôi (…) đi lang thang về những con đường,
những thành phố khác
Ở Czechoslovakia,
mùa Xuân vẫn còn đang nở tại Praha
Kafka và những giấc mơ
Và những con đường ngoằn ngoèo nguệch ngoạc vẫn chạy mãi vào những trang lịch sử
Cầu Charles trên dòng Vltava
và nhà thờ Saint George ở Xóm Cũ
Tại Budapest, lịch sử Hung Gia Lợi vẫn trôi
trên dòng Danube
Con người vẫn sống vẫn thở vẫn yêu thương trên hai bờ Buda và Pest
Ở Yugoslavia,
tôi nằm nghe gió thổi miên man trên cái kapia
Cầu trên sông Drina
Ivo Andric
Những cuộc đời lại quày quả trở về
xôn xao trong tim trong mộng
Và chiếc cầu đá cổ ở Mostar
trên dòng Neretva
Bao thế kỷ rồi vẫn nhìn đời sống lướt trôi lướt trôi về vô tận
Tôi đứng trên cầu nhìn những xóm nhà heo hút
dần dần khuất bóng vào sương núi lam chiều
Ở Sarajevo, ở Dubrovnik, và ở biển Adriatic cô liêu
Những con người vẫn bay đi bay về trên dòng thời gian quạnh quẽ
Đó là một dòng chảy xanh lơ
Bây giờ máu đang chảy ra ở những nơi chốn đó
Mầu máu đỏ loang thấm vào mầu xanh lơ của thời gian
Những mộng mơ tôi nơi ấy chắc cũng hoảng hốt đập cánh tung
bay
Tôi lại nhớ đến quê nhà
Những con đường và những bóng cây
Những làn khói xanh lơ và những dòng sông thuở nhỏ...
Tôi vẫn đi trên những con đường của cuộc đời
Gió mưa nắng quái và những sáng bạch chiều rơi
Những ánh sáng và những hương hoa tôi thầm ôm ấp
Có khi là những con chim dịu dàng mềm mại
Chúng thổi tiếng vi vu của cuộc đời vào lòng tôi sâu thẳm
Có khi, ừ có khi, chúng biến thành những vệt gai đâm
Hay có khi chúng thành những mảnh kính sắc
Đâm cắt vào lòng rạch nát vào tim
Tại sao những mảnh kính tại sao những mẩu gai?
Tại sao tiếng cười tại sao dòng lệ?
Thế nhưng tôi vẫn yêu mãi cuộc đời
Tôi vẫn chẳng thôi yêu thương những con chim, những dấu gai, và
những mảnh kính sắc kia
Chúng dạy cho tôi biết thế nào là cuộc sống
Thế nào là dòng máu thế nào là trái tim
Thế nào là khổ đau thế nào là hạnh phúc
Và bảo rằng tôi vẫn ở giữa muôn thuở con người
Và thế nào là một niềm tin. (…)
(“Rồi một buổi nào thì tôi cũng sẽ bay đi”, Bùi Vĩnh Phúc, trích, 1993)
Tôi nhớ nhà thơ Lawrence Ferlinghetti có nói, “Thơ là một con chim hoàng yến thật trong một mỏ than, và chúng ta biết vì sao con chim trong lồng lại hót.” (It is a real canary in a coal mine, and we know why the caged bird sings.) Cũng Ferlinghetti, nói về từ. Dĩ nhiên là về từ được dùng trong thơ, “Từ, là những hóa thạch sống; nhà thơ có nhiệm vụ hồi sinh lại con vật và bảo nó cất tiếng hát. (Words are living fossils; the poet must piece the skeleton together and make it sing.).
Tuyển tập Bốn Mươi Năm Thơ Việt Hải Ngoại, do nhóm thực hiện gồm các nhà thơ Nguyễn Đức Tùng, Hoàng Hưng và Ý Nhi, trong nỗ lực của mình, đã tìm được nhiều con chim hoàng yến của văn học Việt ngoài nước. Với sự góp mặt của trên 50 nhà thơ hải ngoại, ở một mức độ nào đó, nó cho thấy tâm tình, tâm thế, tâm cảnh và tâm thức của những người làm thơ bên ngoài đất nước. Với những tiếng nói, những thể nghiệm và thử nghiệm của họ trên những vùng đất mới.
Trong phần cuối của tiểu luận giới thiệu tuyển tập, nhóm chủ trương thực hiện đã xác quyết:
(…) Thơ ca là một nghệ thuật có khả năng nhắc nhở chúng ta về sự tạm thời và vĩnh viễn. Tạm thời của số phận con người, của một giai đoạn lịch sử mấy mươi năm, nhưng vĩnh viễn của dân tộc, của những giá trị văn hóa và tinh thần của dân tộc ấy. Mặc dù người làm thơ hình như ngày càng cô độc, việc tái xây dựng hình ảnh một đất nước tự do, vinh danh những hy sinh của người đi trước, ghi nhớ những đổ vỡ mất mát, giải thích những thất bại và đau khổ, lên tiếng về nỗi bi phẫn và hóa giải hận thù, kêu gọi sự hiểu biết và tin cậy, cùng nhau đi tới: những điều ấy chúng tôi tin rằng, thơ ca phần nào có thể làm được.
Trong hơn bốn mươi năm qua, thơ Việt ngoài nước đã đi qua một chặng đường dài. Với khổ đau trong đắng cay, mất mát, và với hạnh phúc trong việc tìm lại, tìm về. Thơ ở với con người. Thơ ở với chúng ta. Và Thơ là “căn nhà của hữu thể”, nói như Martin Heidegger. Thơ chở che và gìn giữ. Thơ chính là hơi thở, và Thơ đem lại cho chúng ta niềm tin. Thơ làm cho con người đứng dậy.
Cuộc sống của nhân loại ngày hôm nay được đánh giá là thời của những kẻ tỵ nạn, thời của những con người lưu vong, của những kẻ xa biệt mái nhà xưa. Người Việt ở ngoài nước có thể thấy mình không phải là những con người lẻ loi giữa cái quần thể của những con người “vô sở trú” kia. Chúng ta kinh nghiệm sự sống ấy. Chúng ta trân trọng cái kinh nghiệm làm người lưu lạc, vì chính nó, để lập lại phát biểu của Stefan Zweig mà tôi đã có dịp dẫn ở phần đầu bài, chính nó, “Chỉ có sự bất hạnh của lưu vong mới có thể cung cấp một sự hiểu biết cặn kẽ và một cái nhìn tổng quát vào những thực tại của thế giới.”
Jhumpa Lahiri, nhà văn đoạt giải Pulitzer năm 2000, sinh ở Luân Đôn, bố mẹ là người xứ Bengal, cùng với gia đình di cư sang Mỹ năm bà lên ba, đã nói, “Tự buổi bình minh của văn chương, các nhà thơ và nhà văn đã viết về những chuyến vượt biên, về sự lưu lạc, về lưu vong, về những cuộc gặp gỡ vượt ra khỏi sự thường tình. Kẻ xa lạ là cổ mẫu trong hùng thi, trong các tiểu thuyết. Sự giằng co giữa tha hóa và đồng hóa đã luôn là một chủ đề căn bản.” (10)
Dòng thơ Việt ngoài nước, trong suốt hơn bốn mươi năm qua, cũng đã nhìn thấy mình trong tấm gương lưu lạc với “những cuộc gặp gỡ vượt ra khỏi sự thường tình”. Những nhà thơ Việt ngoài nước, khi nhìn vào lòng mình cũng như khi nhìn xa hơn khỏi cõi lòng đó, chắc cũng đã dần thấy mình không phải chỉ là những sinh thể đớn đau, những hiện hữu tuyệt vọng hay mất hướng. Ngược lại, chúng ta thấy được giá trị của sự lìa xa, sự lưu tán. Tất cả những điều ấy chỉ làm cho con người thiết tha hơn nữa trong việc gìn giữ ngọn lửa của mình. Chính ngọn lửa đó sẽ cho ta nhìn rõ hơn vào bản chất “những thực tại của thế giới”.
Xin cám ơn những người trong nhóm chủ trương và thực hiện tuyển tập Bốn Mươi Năm Thơ Việt Hải Ngoại. Đây là một nỗ lực tốt đẹp để ghi nhớ lại lịch sử tâm hồn của người Việt bên ngoài đất nước. Qua Thơ. Hơn tất cả những gì được ghi lại một cách chính thống, nhưng không đi thẳng từ trái tim những con người lưu xứ mà qua những phân tích, thống kê có vẻ khô cứng hơn, về người Việt ngoài nước, cái lịch sử này trung thực hơn nhiều. Nó chính là tiếng đập từ trái tim, thiết tha, sôi nổi và hạnh phúc, pha với những chấn thương, đau xót và mất mát, riêng và chung, của những con người xa quê.
Xin cám ơn tất cả các nhà thơ.
Và xin hãy tiếp tục dùng chiếc rìu riêng của mỗi người để đập vỡ mặt băng trong lòng mỗi một chúng ta.
Bùi Vĩnh Phúc
27 tháng II, 2017
Tustin Ranch, Calif.
___________________________________
Chú Thích:
(1) Ariel Dorfman: I think to be in exile is a curse, and you need to turn it into a blessing. You've been thrown into exile to die, really, to silence you so that your voice cannot come home. And so my whole life has been dedicated to saying, 'I will not be silenced.'.
(2) Trong bài “Liên-đêm-mặt trời tìm thấy” của Thanh Tâm Tuyền. Tôi đã nhắc và viết về câu thơ này trong một đoạn thơ của Thanh Tâm Tuyền, một kẻ tiên tri. Nhà thơ hẳn là đã cảm thấy xa lạ, lưu vong ngay trên quê hương mình, khi ông còn sống ở đó, nơi tất cả những tiếng nói bình thường của con người bị bóp nghẹt hay bóp méo, nơi những trái tim không còn được tiếp tục nhẩy đập những nhịp yêu thương cũ. Xem, “Thanh Tâm Tuyền, người thi sĩ ấy”, tại http://www.talawas.org/talaDB/showFile.php?res=5336&rb=0101 và “Biệt Khúc cho Thanh Tâm Tuyền”, tại http://talawas.org/talaDB/showFile.php?res=6997&rb=0101 , hay tại https://vandoanviet.blogspot.com/2015/03/biet-khuc-cho-thanh-tam-tuyen.html .
(3) Lấy ý của Richard von Weizsaecker, “Seeking to forget makes exile all the longer; the secret of redemption lies in remembrance.”
(4) Ý thơ Phùng Quán: “Có những phút ngã lòng / tôi vịn câu thơ mà đứng dậy”.
(5) Bài viết này, viết vào tháng XII, 1985, nguyên thủy được đăng thành hai bài, “Đi Vào Thế Giới Thơ” và “Thơ, Hình Như Trái Tim”, trên nguyệt san Văn Học số 1, tháng 2, năm 1986 (số đặc biệt về Thi Ca). Sau, được đăng lại, giữ nguyên hình thức cũ (hai bài sát nhau, trang 525 - 575) trong Lý Luận và Phê Bình / Hai Mươi Năm Văn Học Việt Ngoài Nước, 1975 – 1995 của Bùi Vĩnh Phúc, Văn Nghệ xuất bản, California, 1996.
(6) Stefan Zweig, “Only the misfortune of exile can provide the in-depth understanding and the overview into the realities of the world.”
(7) Xem http://poemaseningles.blogspot.com/2004/09/kenneth-rexroth-confusion.html
(8) Mặc dù không tự xem mình là một nhà thơ Beat, và không thích việc bị dán nhãn là một nhà thơ thuộc phong trào này, Kenneth Rexroth đã bị/được Time Magazine mệnh danh là “Tổ phụ/Cha già của phong trào Beat”. Ông là một trong những nhà thơ đầu tiên của Mỹ khám phá những thể thơ truyền thống Nhật Bản như haiku. Ông cũng đọc và am hiểu nhiều về văn hóa Trung Hoa.
(9) Xem Rose Mayflower viết về New Formalism trong “Traditional, Modern, and Postmodern: Poetry”: “[…] I did discover that there is a small contemporary movement in poetry called “New Formalism”, advocating for a greater respect for formal poetry. Although the current mainstream culture’s overwhelming disdain for all things traditional and formal is likely to stay in vogue, the fact that a reactionary movement like New Formalism exists at all shows that not every poet buys into the postmodern argument.” (Tôi khám phá ra rằng có một trào lưu đương đại nhỏ trong thi ca được mệnh danh là “Tân Hình Thức”, cổ vũ cho một sự tôn trọng nhiều hơn nữa thể thơ có tính cách nghiêm chuẩn. Cho dù sự xem khinh mang tính cuộn chảy tràn bờ của văn hóa dòng chính đương đại đối với tất cả những gì mang tính truyền thống và hình thức có vẻ như sẽ tiếp tục thắng thế, sự có mặt của một vận động mang tính phản ứng lại như phong trào Tân Hình Thức đã chỉ ra là không phải nhà thơ nào cũng bị luận điệu của hậu-hiện đại thuyết phục.”). Những nhà thơ Tân Hình Thức cho rằng trong việc giữ lại một số hình thức của thơ ca, chí ít như trong việc giữ lại số từ cố định trong mỗi dòng thơ, cùng với một số những thể thái mang tính hình thức khác, như sự vắt dòng, tính kể truyện, v.v., họ vẫn có thể làm mới sáng tạo của họ.
(10) Jhumpa Lahiri: “From the beginnings of literature, poets and writers have based their narratives on crossing borders, on wandering, on exile, on encounters beyond the familiar. The stranger is an archetype in epic poetry, in novels. The tension between alienation and assimilation has always been a basic theme.”