Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Dưới Bóng Trưởng Lão, Gabriel García Márquez và những ma quỷ của thời đại ông- 2
Trong Mùa thu của trưởng lão, chính cái mạch văn của nó, một dòng chảy ào ạt không thể kiềm chế lại được cuốn qua các thời đại, các lục địa, các nhân vật, bản thân câu chuyện kể trở thành độc đoán.
Cuốn tiểu thuyết bắt đầu bằng một đoạn văn dài tám mươi bảy trang, đôi khi dày vò bạn đọc một cách ngọt ngào, mà García Márquez đã biện hộ bằng cách nói rằng “nó là thứ đồ xa xỉ mà tác giả Trăm năm cô đơn có thể cho phép mình xài” Trong cuốn sách này chỉ có chỗ cho ý thức của nhà độc tài. Mọi chuyện xảy ra qua, cho, và trong nhận thức của trưởng lão. Ông ta là người kể chuyện biết hết mọi thứ, là tác giả của một đất nước. Các ý thức khác chỉ là thứ yếu, phái sinh và không tồn tại. “Hiến mình cho niềm hoan lạc cứu thế của tư duy cho chúng ta…ông là người duy nhất biết được kích cỡ thật của số phận chúng ta,” García Márquez viết, và “cuối cùng, chúng ta không thể nào hình dung chúng ta có thể sẽ là gì nếu không có ông.” “Riêng mình ông là dân tộc”– và là cuốn tiểu thuyết.
Cuốn sách này về nhiều mặt khác với Ngài Tổng thống, một cuốn tiểu thuyết-thơ có hơi hướng siêu thực, chính trị, cách mạng; nhưng có lẽ chỗ khác nhau chủ yếu là ở sách của Asturias người ta không chỉ nghe có một giọng bạo chúa. Người ta còn nghe thấy cả giọng nói của “nhân dân đường phố.” Các quan chức dân sự và quân sự nói trong giận dữ và trong tự phê bình, trong khi người dân có cuộc sống đang diễn tiến của họ. Trong tiểu thuyết của Asturias những giọng nói của họ được kính trọng, và những trải nghiệm nhà tù và tra tấn được miêu tả. Khi phơi bày sự lạm dụng, tham nhũng và tính thất thường của chính quyền, giọng điệu của nó không chỉ là phê phán dứt khoát rành mạch không lập lờ, mà còn khinh bỉ. Không có miễn trừ. Trong Mùa thu của trưởng lão, ngược lại, các nạn nhân là một phần của phông màn sân khấu. Họ không bao giờ là những người tham gia tích cực vào câu chuyện.
“Khía cạnh chính trị của cuốn sách này phức tạp hơn rất nhiều so với vẻ ngoài của nó, và tôi không định giải thích nó.” García Márquez tuyên bố khi kết thúc cuốn tiểu thuyết. Martin chắc chắn đã sẵn sàng giải mã nó: “nhà văn cô đơn” (đừng để ý đến cái danh sách vô tận các bạn bè nổi tiếng của ông) đã nhìn thấy mặt của chính mình trong tấm gương và “quyết định sẽ sống tốt hơn và làm tốt hơn, khi lúc này số phận đã cho ông nhìn thấy sự thật.” Việc nâng cao đạo đức này nằm ở chỗ dùng danh tiếng của ông để phục vụ cho một sự nghiệp – Cách mạng Cuba – dẫn đầu bởi một người, thật ngược đời, sẽ mang một nét giống người trong gương. “Theo cái chủ nghĩa khuyển nho cực kỳ tàn nhẫn về con người, quyền lực và của cải này” Martin viết, “chúng tôi thấy bản thân mình bị buộc phải coi rằng quyền lực có đó là để được sử dụng và ‘một ai đó phải làm điều này.’” Dựa trên quan điểm lịch sử “Machiavenlli” này – tính từ này, cũng như logic, là của Martin – nhà viết tiểu sử tin rằng ông đã hiểu tại sao García Márquez thẳng tiến... đi tìm quan hệ với Fidel Castro, một nhà giải phóng xã hội chủ nghĩa, người hóa ra là nhà chính khách Mỹ Latin có tiềm năng trở thành gương mặt lâu bền nhất và thân yêu nhất trong số các nhà độc tài trên toàn châu lục”.
Một nhà độc tài là một nhân vật quyền uy, tôi nghĩ thế, nhưng là nhân vật rất kỳ quặc. Có lẽ Mùa thu của trưởng lão thể hiện câu thần chú cuối cùng của câu chuyện về người ông của nhà văn, trong đó từ “bạo chúa” được tế nhị làm dịu đi thành “trưởng lão”. Vị trưởng lão đọc cho viết chính tả toàn bộ tiểu thuyết, không có dấu chấm dấu phảy hay để cho ai kịp thở, trừ ông. Đó là cuốn tiểu thuyết trong đó bóng ma của Medardo Pacheco, kẻ nạn-nhân đạo-cụ ấy với người mẹ bị [tình nhân] đá, và người vợ với hai đứa con ma, sẽ vĩnh viễn biến mất. Tiếng nói của anh ta bị buộc phải câm lặng, không nghe được ở đâu nữa. Và sau khi mô tả vị trưởng lão trong văn học, thì đến lúc đi tìm ông ấy trong đời thực. Martin khẳng định điều này: chính “Fidel Castro, con người duy nhất, nhân vật người ông của ông, là người mà ông không thể, không dám, thậm chí không hề muốn thắng.” Từ Macondo đến Havana: một phép lạ của chủ nghĩa hiện thực huyền ảo.
Mặc dầu một trong những lời khuyên với tư cách phóng viên của García Márquez là “đầu độc người đọc bằng uy tín và nhịp độ”, trong mảng báo chí rộng lớn của mình ông đã không thực hành chủ nghĩa hiện thực huyền ảo nhiều bằng chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa. Bằng tiếng Tây Ban Nha những bài báo của ông chất đầy không dưới tám tập dày, từ 1948 đến 1991. Chúng chưa được dịch ra tiếng Anh, và Martin mới chỉ đọc lướt qua. Điều này thật đáng tiếc, nếu ta xét đến việc tập tiểu sử này ban đầu chỉ nói với một công chúng nói tiếng Anh. Những loạt bài báo đầu tiên của García Márquez là quan trọng vì nó cho ta một ý niệm mơ hồ về những bí mật của những “bài tập cơ bản” của ông, của “nghề mộc văn chương” của ông. Loạt thứ hai (1955-1957) bao gồm những phóng sự từ châu Âu và Hoa kỳ, có nội dung chính trị nhiều hơn và được nhà viết tiểu sử chú ý hơn một chút. Nhưng những bài báo chính trị then chốt, viết trong khoảng từ 1974 đến 1995, tập hợp trong Por la libre vàNotas de prensa – một nghìn trang tất cả – được coi là chỉ xứng đáng với những bình luận tối thiểu, hầu hết là ngưỡng mộ. Và điều này thật tai hại.
Ba loạt bài mà Martin coi là đáng ghi nhớ, nhưng không phê bình, được viết bởi García Márquez sau thời gian dài lưu trú ở Cuba năm 1975 và nhan đề “Cuba từ đầu này đến đầu kia” (Cuba de cabo a rabo). Chúng được xuất bản vào tháng Tám/tháng Chín năm đó bởi tạp chí Alternativa, do García Márquez lập ra năm 1974 ở Bogotá. Và chắc chắn là chúng đáng nhớ! Chúng công khai thừa nhận một niềm tin tuyệt đối vào Cách mạng như được hiện thân trong hình tượng anh hùng của Tư lệnh (mà đến lúc này García Márquez chưa được gặp): “Mọi người Cuba hình như nghĩ rằng nếu một ngày nào đó không còn ai ở lại trên đất Cuba, thì một mình anh ta, dưới sự lãnh đạo của Fidel Castro, sẽ tiến hành cuộc cách mạng, đưa nó đến một kết cục hạnh phúc. Đối với tôi, nói thẳng ra, hiện thực này là kinh nghiệm phấn khích nhất và quan trọng nhất mà tôi từng có.”
Quả đúng vậy, đến mức mà trong ba mươi tư năm hỗn loạn ấy García Márquez chưa từng công khai tách mình khỏi cái nhìn thiên khải ấy. Ông đã thấy những gì mà mọi người đều có thể thấy? Những thành tựu xác thực trong y tế và giáo dục, mặc dầu ông không tự hỏi có nhất thiết phải duy trì một chế độ toàn trị để đạt được những mục tiêu xã hội ấy không. Và điều gì ông đã không nhìn thấy? Sự hiện diện của Liên xô, ngoài vai trò người cung cấp dầu lửa hào phóng? Và ông đã nói ông không nhìn thấy những gì? “Những đặc quyền đặc lợi cá nhân” (mặc dầu gia đình Castro đã chiếm quyền sở hữu hòn đảo này như thái ấp của riêng họ) và “sự đàn áp của cảnh sát và sự phân biệt đối xử đủ mọi kiểu” (mặc dầu từ năm 1965 đã tồn tại những trại tập trung cho những người đồng tính, những tín đồ tôn giáo, và những người bất đồng chính kiến – chúng được gọi một cách hoa mỹ là: Các Đơn vị Quân đội Hỗ trợ Sản xuất, hay UMAP).
Tóm lại, những gì mà ông nhìn thấy là những gì mà ông muốn nhìn: năm triệu dân Cuba thuộc về các Ủy ban Bảo vệ Cách mạng, không phải như những gián điệp và những người bị cưỡng bách của Cách mạng, mà là “lực lượng thật sự” đông vô kể những người hạnh phúc, tự nguyện, hay, nói trắng ra, bằng những lời lẽ ớn lạnh của chính Castro, được García Márquez trích dẫn một cách ngưỡng mộ - “một hệ thống cảnh giác cách mạng tập thể đảm bảo mọi người biết người ở nhà bên cạnh là ai và làm gì” Ông thấy “nhiều mặt hàng thực phẩm và hàng công nghệ được bày bán tự do trong các cửa hàng” và ông tiên tri rằng “năm 1980 Cuba sẽ là nước phát triển đầu tiên ở châu Mỹ Latin.” Ông thấy “những trường học cho mọi người” và những tiệm ăn “tốt như những tiệm tốt nhất ở châu Âu.” Ông thấy “sự thiết lập chính quyền nhân dân thông qua phổ thông đầu phiếu bằng những cuộc bỏ phiếu kín từ lứa tuổi mười sáu.” Ông thấy một cụ già chín mươi tư tuổi mải mê đọc sách “chửi rủa chủ nghĩa tư bản về tất cả những cuốn sách mà ông chưa đọc.”
Hơn hết cả, ông thấy Fidel. Ông thấy “cái hệ thống liên lạc gần như bằng ngoại cảm” mà ông đã thiết lập với nhân dân. “Cái nhìn chăm chú bộc lộ một tính dịu dàng kín đáo của trái tim như trẻ thơ trong ông.” “Ông đã sống bình an vượt qua sự gặm mòn khắc nghiệt và quái ác của quyền lực hàng ngày, của những nỗi buồn âm thầm… Ông đã thiết lập cả một hệ thống phòng thủ chống lại tệ sùng bái cá nhân.” Nhờ tất cả những cái đó, và nhờ “trí tuệ chính trị, những bản năng và sự tao nhã của ông, cái khả năng làm việc gần như phi phàm của ông, sự gắn bó sâu sắc và tuyệt đối tin tưởng vào sự khôn ngoan của quần chúng,” Castro đã đạt được ước mơ “đáng thèm muốn và khó nắm bắt” của tất cả những nhà cai trị: “tình thương”
Những đức tính này, theo sự miêu tả của García Márquez, được hỗ trợ bởi “cái kỹ năng cơ bản và bị coi thường nhất” của Fidel: cái “thiên tài làm nhà báo” của ông. Tất cả những thành tựu to lớn của Cách mạng, những nguồn gốc của nó, những chi tiết của nó, các ý nghĩa của nó, được “biên chép trong các bài diễn văn của Fidel Castro. Nhờ những bản báo cáo nói tuyệt vời này, người dân Cuba là một trong những dân được thông tin tốt nhất trên thế giới về thực tế cuộc sống của họ.” García Márquez thừa nhận rằng những bài diễn văn này “chưa giải quyết những vấn đề tự do phát biểu và dân chủ cách mạng” và đạo luật cấm tất cả các tác phẩm sáng tác chống đối các nguyên tắc của Cách mạng đánh vào ông như một sự “báo động” – nhưng, tất nhiên, không phải vì những giới hạn quyền tự do của nó. Không, điều làm ông băn khoăn về đạo luật đàn áp này là sự vô ích của nó: “bất cứ nhà văn nào liều lĩnh đến mức viết một cuốn sách chống lại Cách mạng không cần phải vấp vào hòn đá Hiến pháp… cách mạng sẽ đủ chín để tiêu hóa nó.” Theo ý ông, báo chí Cuba vẫn còn thiếu thông tin và những đánh giá phê phán, nhưng người ta có thể “thấy trước” rằng nó sẽ trở nên “dân chủ, sinh động, và độc đáo”, bởi vì nó sẽ được xây dựng trên một “nền dân chủ thực sự và mới mẻ…chính quyền nhân dân hình dung như một cấu trúc kim tự tháp nó bảo đảm cơ sở bền vững và sự kiểm soát trực tiếp của các lãnh đạo của nó.” (Một năm sau, trong một phỏng vấn của The New York Times, ông được Alan Riding hỏi tại sao ông không chuyển đến Cuba, vì ông thường xuyên đến đó. “Bây giờ rất khó mà đến đó và thích ứng với hoàn cảnh. Tôi đã thiếu thốn quá nhiều thứ, tôi không thể sống mà thiếu thông tin.”) “Quỷ ạ, đừng tin tôi” García Márquez kết luận “Anh cứ đến đấy mà thấy tận mắt.”
Một tác phẩm thuộc hệ hình khác trong báo chí chính trị của ông – danh tiếng đích thực của García Márquez trong thế giới nói tiếng Anh có thể không trụ nổi sau bản dịch của tuyển tập báo chí của ông sang tiếng Anh “Vietnam por dentro” hay “Việt nam nhìn từ bên trong,” mà Martin không nói đến trong cuốn sách của ông. Một năm trước khi nó được xuất bản, tháng Mười Hai năm 1978, García Márquez đã sáng lập một tổ chức gọi là “Quỹ Habeas vì Nhân quyền” ở Mỹ, với mục đích “vận động trả tự do cho các tù nhân. Không phải là chỉ trích các nhà cai trị bạo ngược, nó chỉ cố gắng trong phạm vi có thể để điều tra tung tích những người mất tích và tạo điều kiện cho người lưu đày trở về nhà. Tóm lại – không giống với các tổ chức cứu trợ sự sống khác, Habeas sẽ tập trung quan tâm trực tiếp vào việc giúp đỡ những người bị đàn áp hơn là lên án kẻ đàn áp.” Theo tinh thần này, có thể hy vọng rằng những thảm kịch của những thuyền nhân rời khỏi Việt nam trong tuyệt vọng có thể thu hút sự chú ý của ông, như nó đã thu hút sự chú ý của Sartre và những người khác ủng hộ chế độ Việt nam.
Nhưng trong chuyến đến Việt nam người sáng lập của Habeas chỉ nói chuyện với một bên, và chỉ lắng nghe câu chuyện chính thức. Trong loạt bài báo mà García Márquez gửi về, chúng ta được biết một chánh án Tòa án Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, “một quan chức chóp bu” hàm Bộ trưởng của Đảng Cộng sản phụ trách quan hệ đối ngoại, ông thị trưởng Chợ Lớn, ông Bộ trưởng Ngoại giao, và, tất nhiên, Thủ tướng Phạm Văn Đồng, người với “trí sáng suốt lặng lẽ…tiếp tôi và gia đình tôi vào một giờ mà hầu hết các nguyên thủ quốc gia vẫn còn đang say giấc nồng: vào sáu giờ sáng.” Trong chuyến thăm “gần một tháng” nhóm của García Márquez đã có dịp tham dự “những lễ hội văn hóa” trong đó “những thiếu nữ duyên dáng chơi đàn thập lục, và hát những điệu ca buồn thương để tưởng nhớ những liệt sĩ”; nhưng họ không có thời gian để nghe những người tị nạn, hay phỏng vấn họ, hay chìa tay giúp đỡ họ. “Câu chuyện của họ, García Márquez nói một cách thật thà “chiếm vị trí thứ yếu trong thực tế khắc nghiệt của đất nước này. Cái “thực tế khắc nghiệt” ấy, tất nhiên, là lịch sử cuộc chiến tranh chống đế quốc Mỹ và nguy cơ một cuộc chiến tranh mới với Trung Quốc.
Điều thật sự trọng yếu đối với García Márquez ở Việt nam là nó “đã thua cuộc chiến tranh thông tin”. Đối với người sáng lập Habeas, thảm họa không phải là hàng trăm nghìn dân tị nạn, chết đuối, chết đói, đau ốm, bị cướp hết tài sản, bị hãm hiếp, bị giết chết. Thảm họa là thế giới biết tất cả về điều này. García Márquez tiếc rằng những người Việt nam, những người Việt nam thật sự quan trọng, những người mà ông đã phỏng vấn – không có “ tầm nhìn xa để tính toán quy mô rộng lớn của những nỗ lực quốc tế vì lợi ích của những người tị nạn.” Phe nhân đạo đã thắng phe toàn trị - đó là điều đã làm ông buồn bực.
Tất cả những bài báo này vẫn theo mẫu những bài báo trước đây của García Márquez về Hungary, và làm lộ rõ cái hình mẫu của tất cả những bài báo chính trị của ông, lúc đó và bây giờ: chỉ nghe tiếng nói của kẻ mạnh, và làm mất tác dụng – ngăn chặn, hạ thấp, bóp méo, xuyên tạc, và bỏ qua – bất kỳ thông tin nào có thể “rơi vào tay bọn đến quốc.”
IV
Mặc dù những bài báo đáng nhớ này” năm 1975, Fidel Castro nhận xét với Régis Debray rằng ông vẫn chưa tin tưởng vào tính “kiên định cách mạng” của nhà văn Colombia này. Thật ra, García Márquez đã từ chối giúp đỡ nhà thơ Cuba Heberto Padilla trong cái vụ nổi tiếng ông ta bị buộc “thú tội” rằng tiếng vọng mãnh liệt của các vụ án Moscow đã dẫn đến việc cắt đứt các nhà trí thức Mỹ Latin với chế độ này. Castro nhận thấy điều này, nhưng ông vẫn còn chưa chắc chắn, và không cho phỏng vấn. García Márquez lúc đó đã phải tự bằng lòng với việc phỏng vấn người hùng của Panama, Omar Torrijos, một nhà đốc tài hạng hai vùng Carribe, nhưng là một độc giả trung thành của García Márquez. Torrijos đã có câu này để nói về Mùa thu của trưởng lão: “Nó đúng đấy, nó là chúng tôi, chúng tôi là như thế đấy.” “Bình luận của ông khiến tôi ngạc nhiên và thích thú,” García Márquez nói. “Và rất nhanh, hai người đã thiết lập một tình bạn dựa trên sức hấp dẫn tình cảm sâu sắc qua thời gian đã biến thành một cuộc tình” Martin viết.
Năm 1976 García Márquez trở lại Cuba, và sau khi chờ đợi một tháng (giống như ông đại tá truyền kỳ) ở khách sạn Nacional một cuộc gọi của ngài Tư lệnh, cuộc gặp đã được dự tính gần hai thập kỷ cuối cùng cũng đa diễn ra. Ngay sau khi được Castro tiếp, và dưới sự giám sát cá nhân của ông ta, ông đã viết “Chiến dịch Carlota: Cuba ở Angola,” một biên niên mang đến cho ông một giải thưởng từ Tổ chức Nhà báo Quốc tế. Mario Vargas Llosa (người đã viết và xuất bản luận án tiến sĩ về Trăm năm cô đơn) đã gọi thẳng ông là “đầy tớ” của Castro. Hai năm sau, García Márquez tuyên bố rằng việc ông gắn vó với Cuba có ý nghĩa tương tự như với đạo Thiên Chúa: “một sự hiệp thông với các Thánh.”
Martin dành vài trang để miêu tả mối ràng buộc đang lớn lên giữa Tư lệnh và nhà văn sau 1980. “Mối quan hệ của chúng tôi là một mối quan hệ trí thức” García Márquez nói năm 1982. “Khi chúng tôi ngồi với nhau chúng tôi nói về văn học.” Và không phải chỉ có văn học liên kết họ lại với nhau. “Họ bắt đầu có những chuyến đi nghỉ hàng năm cùng với nhau tại dinh thự của Castro ở Cayo Largo,” Martin ghi lại, “nơi đôi khi một mình, đôi khi với khách, họ có thể nói chuyện trong chiếc xuồng du lịch nhanh hay du thuyền Acuaramas của ông.”
Vợ García Márquez “đặc biệt thích thú những dịp này bởi vì Fidel có cách cư xử đặc biệt với phụ nữ, luôn luôn chu đáo với một cử chỉ ga lăng theo phong cách cũ khiến người ta vừa vui thích vừa hãnh diện.” Ông cũng cho chúng ta biết về tài nấu bếp của Castro, và Gabo thì thích món trứng cá muối, còn Castro thì thích cá tuyết. Mừng giải Nobel, Castro gửi cho bạn mình cả một thuyền rượu rum, và khi gia đình trở lại ông đưa họ lên Nhà Lễ tân số sáu, ngôi nhà này chỉ vài năm sau trở thành ngôi nhà Cuba của họ. Tại đây García Márquez cho những vị khách như Debray ngập trong Veuve Cliquot. “Không có mâu thuẫn giữa việc người ta giàu có và việc người ta là nhà cách mạng,” García Márquez tuyên bố thế, “chừng nào bạn chân thành trong vai trò là nhà cách mạng và không chân thành trong việc là người giàu có.”
Nguồn cảm hứng này – không phải của chủ nghiã hiện thực xã hội chủ nghĩa, mà của chủ nghĩa hiện thực huyền ảo – Martin có thể đã lấy một it nước ngọt từ Gabo và Fidel của Ángel Esteban và Stéphanie Panichelli (mà ông có nhắc đến trong cuốn tiểu sử nhưng không trích dẫn vào sách). Tập này đưa ra lời chứng thực của nhà thơ Cuba Miguel Barnet, một người bạn của García Márquez và là chủ tịch Tổ chức Fernando Ortiz. Barnet cho ta một mô tả chi tiết về các bữa tiệc ở “lâu đài Siboney” thậm chí miêu tả đến cả trang phục của chủ nhân. Fidel và Gabo – Barnet nói – là những chuyên gia thật sự về các vấn đề văn hóa ẩm thực, và họ biết cách thưởng thức rượu ngon và thức ăn ngon. Gabo là ‘người hưởng lạc số dách’ vì ông biết yêu bánh ngọt, cá tuyết, hải sản và thực phẩm nói chung.” Và Manuel Vázquez Montalbán, một nhà văn Tây Ban Nha và là bạn của Castro, sưu tập những chứng cớ sau đây từ “người thợ rèn vĩ đại” người có lẽ là đầu bếp giỏi nhất Cuba “Gabo là người tán thưởng tuyệt vời tài nấu bếp của tôi, và ông ấy hứa viết lời giới thiệu cho cuốn sách nấu ăn của tôi, mà tôi viết đã gần xong.” Trong cuốn sách dạy nấu bếp đó, mỗi món ăn được dành riêng cho một người và vì người ấy nó được sáng tạo ra. Món của Gabo là “Tôm hùm à la Macondo” còn của Fidel Castro là “Rùa Consommé.” Điều quan trọng cần ghi chú ở đây là vào thời gian đó sổ lương thực ở Cuba (được áp dụng từ năm 1962) gồm, cho mỗi người mỗi tháng, những cao lương mỹ vị sau đây: bảy pao[1] gạo và ba mươi aoxơ[2] đậu, năm pao đường, nửa pao dầu, bốn trăm gam mì sợi, mười quả trứng, một pao gà đông lạnh, và nửa pao thịt nền (gà) trộn với cá, mortadella, hay xúc xích có thể chọn cho thêm vào để thay đổi, trong cái loại “sản phẩm thịt” này.
Trong “Mùa thu của trưởng lão” vị trưởng lão nhìn xuống con người văn chương bằng vẻ kẻ cả: “Bọn nó vênh vang trong cái nghề văn như những con gà trống thuần chủng khi chúng rụng lông, do đó chúng nó là đồ vô tích sự trừ khi có giỏi một thứ gì đó.” García Márquez bây giờ có ngôi nhà của riêng mình trên hòn đảo ấy, là phải giỏi nhiều thứ. Tháng Mười Hai năm 1986, ông thành lập một Viện hàn lâm điện ảnh ở San Antonio de los Bãnos: New Latin American Cinema Foundation. Học viện mới này – do García Márquez tài trợ, là quan trọng đối với chế độ, bởi vì ở châu Mỹ Latin văn hóa luôn luôn là nguồn gốc cơ bản của tính hợp pháp. Trong số khách mời có Robert Redford, Steven Spielberg, và Francis Ford Coppola. Học viện này, như Martin mô tả, là một ý tưởng thông minh và kích thích: “Điện ảnh có tính vui vẻ, tập thể, tiên phong, trẻ trung; điện ảnh là sêchxy và điện ảnh là vui nhộn. Và García Márquez sống từng phút của nó; ông được bao vây bởi những cô gái trẻ hấp dẫn, nồng nhiệt và những chàng trai đầy tham vọng nhưng cung kính, và ông ở trong môi trường của mình”.
Martin nói đúng: García Márquez “ở trong môi trường của ông”. Điều mà Martin không nhìn thấy là ý nghĩa tiểu sử của những gì ông kể lại. Toàn bộ sự việc giống như xây dựng lại thiên đường Macondo trước cơn bão lá, với thuận lợi là bây giờ Gabriel García Márquez là người sống ở phía bên kia, phía đặc quyền đặc lợi, phía “Mỹ”. Đối với những người Cuba bình thường, lâu đài Siboney của ông, những bữa ăn hoang phí của ông, nhưng sâm banh, những hải sản, mỳ sợi tuyệt diệu do Castro nấu nướng, những cuộc đi chơi bằng du thuyền, là – như García Márquez viết về “thành phố cấm” của người Mỹ ở Arcataca – “cái nhìn lướt qua về một thế giới biệt lập và không chắc thực mà chúng tôi bị cấm lui tới”.
Điều hay nhất là lại một lần nữa được đi dạo tay trong tay với trưởng lão. Năm 1988 García Márquez viết một tiểu sử sơ lược về “caudillo”[3] (như ông gọi ông ta) được xuất bản như lời giới thiệu cho Habla Fidel hayFidel nói, một cuốn sách của tác giả Ilaty Gianni Minà. Trong cuốn tiểu sử sơ lược này, dành sự ngưỡng mộ về văn học đối với nhân vật chính của mình (“Ông có thể không nhận thấy sức mạnh của sự hiện diện của ông, nó dường như chiếm hết không gian trong phòng, mặc dầu ông không cao cũng không to như ấn tượng từ cái nhìn đầu tiên.”) Cùng năm đó, đang sống ở Habana, García Márquez đạt được tiến bộ trong cuốn sách về hành trình cuối cùng của Bolivar: Tướng quân trong mê hồn trận. Martin gợi ý rằng miêu tả của ông về Bolivar được gợi hứng từ những nét đặc trưng của Castro, và ngược lại.
Năm tiếp theo mở đầu một cách tồi tệ, với những phản hồi của một bức thư chung được ký 1988 bởi nhiều nhà văn có danh tiếng quốc tế yêu cầu Castro theo bước Pinochet có đủ can đảm để làm một cuộc trưng cầu dân ý về chế độ của ông ta.
Đối với García Márquez, người từ những năm 1970 đã bộc lộ sự khinh bỉ đối với những thiết chế, luật pháp và các quyền tự do của nền dân chủ “tư sản”, và năm 1981 đã chế giễu “những giọt nước mắt cá sấu của những kẻ “thường chống Liên xô và chống cộng” sau cuộc đàn áp công đoàn Đoàn kết ở Ba lan – bức thư này là một chương mới trong sự nổi lên của “phái hữu” được John Paul II, Thatcher, Reagan, và bản thân Gorbachev cổ vũ. (Trong một chuyến thăm Moscow vào cuối những năm 1980, García Márquez đã cảnh cáo Gorbachev về nguy cơ đầu hàng đế quốc.)
Về những người đã ký bức thư phản đối nền chính trị phi tự do ở Cuba, Martin viết rằng “Những cái tên Mỹ không gây được mấy ấn tượng, trừ Susan Sontag, ngay cả những cái tên Mỹ Latin cũng thế (Carlos Fuentes, Augusto Roa Bastos, v..v.).” Trong số những tác giả Mỹ không gây được ấn tượng với Martin có Saul Bellow và Elie Wiesel; những tác giả Mỹ Latin là Reinaldo Arenas (người soạn thảo bức thư này), Ernesto Sábato, Mario Vargas Llosa, Guillermo Cabrera Infante, và Octavio Paz; trong số những người Âu có Juan Goytisolo, Federico Fellini, Eugene Ionesco, Czesław Miłosz, và Camilo José Cela.
Nhưng điều này có thể hiểu được. Đối với nhà viết tiểu sử và với chủ đề cuốn sách của ông, năm 1989 là năm tận thế. Một đòn đánh vào uy tín của Cuba còn mạnh hơn cả sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Âu là bản án được bàn tán nhiều kết án Tướng tư lệnh sư đoàn Arnaldo Ochoa và anh em Antonio (Tony) và Patricio de la Guardia, về tội vận chuyển ma túy và phản bội Cách mạng. Thời kỳ đen tối và tệ hại này – Martin chỉ dành có vài đoạn cho nó – được công luận chú ý vào Tháng Sáu 1989. Theo nhà báo Andrés Oppenheimer, việc vận chuyển ma túy qua Cuba bắt đầu năm 1986, và được sự bảo trợ ngầm của Fidel, cho đến khi tình báo Mỹ khám phá ra một vụ móc ngoặc. Khi đó Castro chớp lấy cơ hội giết bốn con chim bằng một hòn đá: ông có thể dứt bỏ một kẻ thù tiềm tàng nguy hiểm (Ochoa là một trong những chỉ huy cao cấp trong cuộc can thiệp vào Angola, một cựu binh trong cuộc đột nhập vào Venezuela. Ethiopia, Yement, và Nicaragua, và được công nhận chính thức là “Anh hùng của Cách mạng”) cùng với anh em Guardia, cả hai là bạn của Castro và gắn bó với Bộ Nội vụ dưới một “phe cánh ngầm” khác, viên tướng tư lệnh sư đoàn José Abrantes. Fidel đã giao cho Tony de la Guardia, người “được ông bảo hộ”, nhiều nhiệm vụ tình báo (như vụ rửa 60 triệu đô la cho Montoneros của Argentina trong năm 1975, để thanh toán cho một cụ bắt cóc). Khó mà tin rằng cuộc phiêu lưu mới này – theo lệnh rõ ràng của Abrantes – không được hưởng sự bảo trợ của Fidel, giống như tất cả mọi việc trên hoàn đảo này. Nhưng mục đích biện minh cho phương tiện.
Sự kiện nổi bật là Antonio de la Guardia, một tính cách như trong một phim hành động, cũng là bạn thân của García Márquez. Một trong những tranh vẽ của ông ta treo ở nhà của García Márquez ở Habana. Cùng năm đó, 1989, Gabo đề tặng Tướng quân trong mê hồn trận cho ông ta: “Tặng Tony: người gieo điều thiện.” Ngày 9 tháng Bảy, khi bản án cuối cùng sắp được công bố, Castro đến thăm García Márquez tại nhà riêng ở Havana. Oppenheimer tái hiện một đoạn trong cuộc nói chuyện dài đó như sau: “Nếu họ bị hành hình, sẽ không ai tin rằng nó không phải là do anh ra lệnh” theo thuật lại, García Márquez đã nói thế. Đêm khuya, nhà văn tiếp Ileana de la Guardia, con gái Tony, và chồng cô ta là Jorge Masseti (con trai của một chỉ huy du kích đã mất Jorge Ricardo Masseti, một người bạn cũ và sếp của García Márquez ở Prensa Latina). Họ đến cầu xin García Márquez can thiệp giùm để cứu mạng Guardia. Nhà văn nói đại loại “Fidel không điên đến mức ông có thể để cho các vụ hành hình diễn ra,” và khơi dậy hy vọng của họ. Ông nói họ không nên lo lắng, và khuyên họ không nên kêu gọi các tổ chức nhân quyền. Bốn ngày trôi qua. Rồi, ngày 13 tháng Bảy, 1989, người bạn tốt của Gabo, Tony de la Guardia và Ochoa bị hành hình. Patricio bị phạt ba mươi năm tù và Abrantes hai mươi năm. Ông này chết vì bệnh tim năm 1991.
Mặc dù rời Cuba trước vụ hành hình, theo những chứng cớ do chính Ileana de la Guardia thu thập được, García Márquez đã “tham dự phiên tòa, cùng với Fidel và Raúl, đằng sau tấm gương lớn’ trong hội trường lớn của Các Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba.” Ở Paris, trong lễ kỷ niệm hai trăm năm Cách mạng Pháp, ông nói với François Mitterrand rằng đó chỉ là “một xích mích giữa các sĩ quan.” Ông tuyên bố công khai đã có “những thông tin rất tốt” rằng việc kết án “phản bội” là công bằng, và ông bình luận rằng trong tình hình đó Castro không có lựa chọn nào khác.
Vài tháng trước sự kiện đó, khi viết những trang cuối cùng của Tướng quân trong mê hồn trận, García Márquez đã tả Simón Bolívar khoái trá trong giấc ngủ khi ông ta nhớ lại ông ta đã ra lệnh bắn viên tướng lai đen can đảm Manuel Piar, là người vô địch chống Tây Ban Nha và một anh hùng của quần chúng. “Đó là việc sử dụng quyền lực dã man nhất trong đời ông,” García Márquez bình luận trong tiểu thuyết của mình. “Nhưng cũng là thời cơ thuận lợi nhất cho ông để củng cố quyền lực, hợp nhất quyền chỉ huy của ông, và dọn đường đi đến vinh quang.” Và đến đoạn cao trào của chương, García Márquez đặt vào mồm Bolivar câu nói của ông nội ông: “Tôi sẵn sàng làm lại tất cả những chuyện đó.”
“Hồi đó tôi không xuất bản bất kỳ quyển sách nào trước khi Tư lệnh đọc nó” García Márquez nói đôi lần vào giữa những năm 1980. Đó là lý do vì sao Martin, nhắc đến những đoạn nói về Bolívar và Piar, đã tự hỏi “Liệu ông [Castro] có nhớ đến những đoạn ấy khi ông ra quyết định không?” Tất nhiên ông ấy nhớ. Nhưng căn cứ vào “những thông tin rất tốt” mà García Márquez luôn luôn tuyên bố là ông có được về tình hình Cuba, và căn cứ vào việc ông rất thân với Antonio de la Guardia, những câu hỏi thú vị không dính dáng đến nhà độc tài mà đến nhà văn. Chẳng lẽ García Márquez không biết gì về nhiệm vụ bí mật của ông bạn Tony của mình? Khi ông viết cuốn tiểu thuyết của mình, ông có xem xét cái khả năng là các bạn ông sẽ bị bắt về tội cố ý “phản bội” không?
Và như vậy một chu kỳ cũ của sự đồng lõa đã hoàn thành. Nó bắt đầu bằng việc hành hình trong nhóm khống chế của chàng García Márquez trẻ tuổi – việc ông nội chàng bắn người bạn, trung úy Medardo, con của người tình – và kết thúc với việc hành hình trong nhóm khống chế của ông: bản án của Tổng Tư lệnh về người bạn Tony của ông, người gieo giống tốt. Nhà văn là người từ thời rất sớm, đã chấp nhận thứ “đạo đức chính trị” của ông nội, là người “hoàn toàn máu lạnh đặt chính trị lên trước đạo đức,” là người đã thấy Castro như “hình ảnh của ông nội ông, người mà ông không thể, không dám, và thậm chí không muốn thắng” đã buộc phải thử nghiệm lý thuyết của mình bằng xương máu. Và ông đã chấp nhận phán quyết của quyền lực.
Tình bạn và những con tôm hùm đã tiếp tục trong hai mươi năm. Người viết tụng ca, cố vấn cung đình, đại lý báo chí, đại sứ lưu động, đại diện toàn quyền, lãnh đạo các quan hệ quốc tế: García Márquez đã làm tất cả những vai trò này cho Castro. Năm 1996, ông ăn tối với tổng thốngClinton và nói với ông ta rằng: “Nếu ông và Fidel có thể ngồi đối diện nhau, sẽ không còn vấn đề gì nữa.” Sau [sự kiện] ngày 11 tháng Chín, ông công bố một bức thư dài gửi Bush: “Ông sẽ cảm thấy thế nào nếu bây giờ sự khủng khiếp ấy nổ bùng ra ngay trong sân nhà ông mà không phải trong phòng khách nhà hàng xóm?”
Mọi việc diễn biến khá ổn cho nhà văn và Tư lệnh, chỉ trừ một vài thời điểm, như trong năm 2003, một phong trào quan trọng hơn và rộng rãi hơn phong trào dân chủ, là phong trào nhân quyền, hình như đã xen vào giữa họ. Vào tháng Ba năm đó, bằng một đòn bất ngờ và tàn ác, Castro lặp lại những phiên toà Moscow, kết án bảy mươi tám nhà bất đồng chính kiến từ mười hai đến hai mươi bảy năm tù. (Một người trong số họ bị kết án vì đã sở hữu một máy ghi âm Sony). Ngay lập tức sau đó, giữa thời khắc nóng bỏng ấy, ông ra lệnh hành hình ba thanh niên đã cố trốn thoát khỏi thiên đường trên một chiếc bè. Đối đầu với tội ác ấy, José Saramago tuyên bố (mặc dầu sau đó ông rút lại tuyên bố này) rằng đó là “đây là điểm tận cùng” trong quan hệ của ông với Castro. Nhưng Susan Sontag đi xa hơn, và trong Hội chợ Sách Bogotá, bà trực diện với García Márquez: “Ông ấy là nhà văn lớn nhất của đất nước này và tôi rất ngưỡng mộ ông ấy, nhưng không thể tha thứ được việc ông không lên tiếng về những biện pháp mới đây của chế độ Cuba”
Để đáp lại, García Márquez dường như có vẻ xa lánh, một cách không dứt khoát, với Castro: “Xét về các án tử hình, tôi không có gì nói thêm vào những gì tôi đã nói ở chỗ riêng tư hay trước công chúng trong chừng mực mà tôi còn nhớ: tôi phản đối nó ở bất kỳ nơi nào, vì bất kỳ lý do nào, và trong bất kỳ hoàn cảnh nào.” Cứ như thể vấn đề chỉ là án tử hình! Và gần như liền đó ông đã lánh xa ngay sự xa lánh của mình: “Một số cơ quan truyền thông – trong đó có CNN – đang xuyên tạc và bóp méo câu trả lời Susan Sontag của tôi, làm cho nó có vẻ như một tuyên bố chống lại Cách mạng Cuba.” Để nhấn mạnh, ông nhắc lại một tuyên bố cũ, để thanh minh cho quan hệ cá nhân của ông với Castro: “Tôi không thể đếm được số lượng các tù nhân, những nhà bất đồng chính kiến, và những kẻ âm mưu, những người mà tôi đã giúp đỡ trong im lặng tuyệt đối, để ra khỏi nhà tù và di cư khỏi Cuba trong ít nhất hai mươi năm qua.”
Trong “im lặng tuyệt đối” hay trong đồng lõa tuyệt đối? Tại sao García Márquez có thể giúp đỡ bất kỳ ai rời khỏi Cuba nếu ông không coi việc tù tội của họ là bất công? Và nếu ông coi nó là bất công, trong phạm vi đấu tranh cho sự nghiệp của họ, tại sao ông đã tiếp tục – tại sao ông vẫn còn tiếp tục – ủng hộ một chế độ gây nên những bất công ấy? Tố cáo sự cầm tù bất công đối với “những tù nhân, những nhà bất đông chính kiến, những kẻ âm mưu” ấy, và như vậy giúp xóa bỏ hệ thống nhà tù chính trị, có phải là giá trị hơn không?
Gabriel García Márquez không phải là một nhà văn trong lồng kính. Ông tuyên bố tự hào với công việc nhà báo của mình. Ông cổ súy báo chí tại một học viện ở Colombia. Ông đã khẳng định rằng những bài báo phóng sự là thể loại văn học với tiềm năng trở thành “không chỉ chân thật với cuộc sống mà còn tốt đẹp hơn cuộc sống. Một bài báo cũng tốt như một cuốn tiểu thuyết, nhưng có một sự khác biệt quan trọng và không thể xâm phạm: tiểu thuyết và truyện ngắn cho phép bịa đặt không giới hạn, nhưng phóng sự phải thật cho đến dấu phảy cuối cùng.” Như vậy làm thế nào có thể hòa hợp tuyên bố về đạo đức nghề báo này với việc chính ông che dấu sự thật ở Cuba, mặc dầu ông có đặc quyền thông tin nội bộ?
Cuối cùng lịch sử đã phán quyết cả về đạo đức và thẩm mỹ. Về phương diện thẩm mỹ, nói rằng García Márquez là một “Cervantes mới” là hơi vội vã. Nhưng về mặt đạo đức, chắc chắn là không thể có sự so sánh. Là một anh hùng trong chiến tranh chống Thổ Nhĩ Kỳ, bị thương và tàn tật trong chiến tranh, đắm tàu và bị cầm tù ở Algeria trong năm năm, Cervantes sống với những lý tưởng của ông, những nỗi đau khổ của ông, trong cảnh nghèo nàn với tính chính trực như Don Quixote, và hưởng tự do cao cả nhất trong việc chấp nhận thất bại một cách hài hước. Không hề có một dấu vết nào của sự cao cả về tinh thần đó ở García Márquez, người đã say sưa cộng tác với độc tài và áp bức. Còn Cervantes ư? Không bao giờ!
Vẻ đẹp của những hư cấu của Gabriel García Márquez sẽ sống mãi mặc dầu những sự trung thành méo mó của người sáng tạo ra nó, đúng như tác phẩm của Céline sẽ sống mãi mặc dầu sự say mê của ông đối với chủ nghĩa quốc xã, và tác phẩm của Pound sẽ sống mãi mặc dầu ông ngưỡng mộ Mussolini. Nhưng sẽ là một sự công bằng đầy chất thơ nếu, trong mùa thu của cuộc đời mình và trên đỉnh cao chói lọi của vinh quang, ông tự tách mình ra khỏi Fidel Castro và dùng ảnh hưởng của mình để phục vụ cho những thuyền nhân Cuba. Tất nhiên chẳng có hy vọng gì cho một sự chuyển biến như thế. Những chuyện như thế chỉ xảy ra trong các tiểu thuyết của García Márquez mà thôi./.
Enrique Krauzelà biên tập viên của Letras Libres. Tiểu luận này được Natasha Wimmer dịch từ tiếng Tây Ban Nha.Bản tiếng Việt : Hiếu Tân. November 7, 2009
[1] 0,454 kg
[2] 28,35 g
[3] Caudillo là một từ tiếng Tây Ban Nha mô tả một lãnh tụ chính trị-quân sự đứng đầu một chế độc độc tài chuyên chế (sếp, tư lệnh, người hùng, như Simón Bolivar) hay những lãnh tụ có sức lôi cuốn quần chúng (như Jorge E. Gaitán). Các Caudillo có ảnh hưởng rất lớn trong lịch sử châu Mỹ Latin. (Theo Wikipedia)
Nguồn: https://www.facebook.com/tiet.hungthai/posts/1354375121261888