Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
ĐỐI THOẠI LIÊN VĂN HÓA TRONG THỜI ĐẠI TOÀN CẦU HÓA VÀ VẤN ĐỀ TIẾP NHẬN LÝ LUẬN VĂN HỌC PHƯƠNG TÂY Ở VIỆT NAM
TRẦN NHO THÌN
Đặt vấn đề: Hệ thống lý luận văn học của nước ta hiện nay về cơ bản được tiếp nhận từ lý luận văn học phương Tây qua thế kỷ XX và những thập niên đầu thế kỷ XXI. Đó là kết quả tất yếu của tiếp xúc văn hóa Đông Tây và được đẩy mạnh trong bối cảnh toàn cầu hóa đương đại. Ý nghĩa tích cực, các kết quả tốt đẹp của việc tiếp nhận này không có gì phải nghi ngờ. Lý luận văn học phương Tây đã đem lại cho tư tưởng văn học Việt Nam tính hệ thống chặt chẽ, khoa học, các khái niệm công cụ phân tích văn học mới mẻ, bao trùm các đối tượng phân tích cơ bản như văn bản, thế giới, tác giả và người đọc. Nếu quan niệm lý luận văn học phương Tây là sản phẩm văn hóa tinh thần phương Tây thì công cuộc tiếp nhận này đã đem giá trị văn hóa phương Tây bổ sung, làm giàu cho văn hóa Việt Nam như một thành tố của văn hóa phương Đông. Bài viết này xem xét việc tiếp nhận lý luận văn học phương Tây ở nước ta từ góc nhìn toàn cầu hóa.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu lớn nhỏ của các học giả trong nước và quốc tế tranh luận về tác động của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa các dân tộc. Trong quá trình toàn cầu hóa, liệu có diễn ra quá trình nhất thể hóa văn hóa hay trái lại, ý thức của các dân tộc về bản sắc văn hoá của các dân tộc lại được nâng cao hơn ? Quan điểm của giới khoa học về vấn đề này còn chia rẽ. Những người bi quan thì nghiêng về xu thế nhất thể hóa, rằng ta đang chứng kiến một nền văn hóa đại chúng ngày càng đồng nhất do công nghiệp văn hóa phương Tây xâm nhập. Francis Fukuyama, nhà xã hội học Mỹ hoan nghênh toàn cầu hóa và giá trị Mỹ, lối sống Mỹ, coi đó là sự quảng bá dân chủ và thị trường tự do; song những người Hồi giáo cực đoan chủ trương thánh chiến (jihad) chống lại sự bành trướng của văn hóa Mỹ. Lại có cách nhìn thứ ba: dòng văn hóa toàn cầu hóa gia tăng sức mạnh của những đặc điểm văn hóa khu vực. Toàn cầu hóa văn hóa bao giờ cũng diễn ra trong bối cảnh khu vực. Nhà xã hội học Roland Robertson bác bỏ luận đề về sự nhất thể hóa và thay vì nói toàn cầu hóa (globalization), ông nói đến toàn cầu khu vực hóa (glocalization). Khái niệm glocalization được ghép từ hai khái niệm globalization (toàn cầu hóa) và localization (khu vực hóa). Wikipedia tiếng Trung dịch là “toàn cầu tại địa hóa” tức là toàn cầu tại khu vực. Về nguồn gốc, đây là một từ ngữ về marketing do người Nhật tạo ra từ những năm 1980, đề xuất việc nắm bắt quá trình qua đó tính toàn cầu phải thích ứng với những điều kiện địa phương, khu vực. Người Nhật đã thành công khi xuất khẩu hàng công nghiệp vào các thị trường khác nhau trên cơ sở tính toán đặc điểm văn hóa, con người ở từng khu vực- một sự tương tác phức hợp giữa cái toàn cầu và cái khu vực. Theo quan niệm này, toàn cầu hóa càng phát triển thì ý thức về bản sắc văn hóa dân tộc lại càng được nâng cao, một nghịch lý có thực. Cả hai xu thế này có thể hình dung qua hiện tượng tập đoàn công nghiệp ăn nhanh toàn cầu Mc Donald. Nguyên tắc tổ chức hoạt động của tập đoàn cho phép đại lý tại các nước khác nhau thay đổi menu phù hợp với văn hóa ẩm thực của từng dân tộc, từng khu vực. Tại Ấn Độ vì lý do tôn giáo nên món bánh mỳ không thể kẹp thịt bò, hay tại nhiều nước châu Á, Mc Donald có đưa vào món canh súp. Đối với thực đơn ăn nhanh của tập đoàn này, xu thế Mc Donald hóa ẩm thực toàn cầu cùng tồn tại song song với xu thế khu vực hóa (localization).
Quá trình toàn cầu hóa trên thực tế là mối quan hệ tương tác qua lại giữa các nước phát triển về kinh tế và các nước đang hiện đại hóa, đang phát triển, được gọi là các xã hội truyền thống. Stepin V.S viết: “Công cuộc hiện đại hóa dẫn các xã hội truyền thống lên con đường phát triển kỹ thuật, đồng thời vẫn bảo lưu các mảnh vụn của văn hóa truyền thống và nảy sinh vấn đề làm chúng thích ứng với các giá trị mới”. Theo ông, có hai khuynh hướng tương tác giữa các nền văn hoá: “Trong trường hợp thứ nhất, sự tương tác giữa các nền văn hóa hướng đến kiểu hiện đại hóa mà theo đó các nước đã đạt được những thành tựu lớn trong phát triển kỹ thuật đề nghị phương án coi các giá trị kỹ thuật và lối sống của họ như là các lý tưởng và mẫu mực mà các dân tộc kém phát triển hơn cần tiếp nhận. Trường hợp thứ hai, thay vì việc di thực một chiều các giá trị là sự đối thoại, đòi hỏi sự tương tác bình đẳng và sự tôn trọng các nền văn hóa khác biệt”[1].
Nhưng vấn đề không chỉ là “sự tôn trọng” như một thái độ đạo đức mà còn là tính độc lập tương đối về văn hóa của một dân tộc. Nhóm nghiên cứu Geert Hofstede viết “Việc xuất khẩu các tư tưởng đến những xã hội khác nhau mà không quan tâm đến các ngữ cảnh giá trị trong đó các tư tưởng này đã được phát triển và việc nhập khẩu những tư tưởng tương tự bởi những người cả tin khờ dại từ những nền văn hóa khác không chỉ giới hạn trong lĩnh vực chính trị mà còn có thể thấy trong giáo dục, nhất là trong lĩnh vực quản lý và tổ chức. Những thành công kinh tế của Mỹ trước và sau Thế chiến thứ hai khiến cho nhiều nước tin rằng các tư tưởng Mỹ về quản lý là tối ưu, có thể sao chép. Họ quên nghiên cứu về kiểu loại xã hội trong đó những tư tưởng này đã phát triển và được áp dụng –nếu như chúng thực tế được áp dụng như các cuốn sách tuyên bố. Và từ những năm 1960, tình trạng tương tự cũng đã diễn ra với các tư tưởng của Nhật Bản”[2] (2)
Với nhận thức như vậy, chúng ta phải nghĩ đến độ vênh, lệch của các lý thuyết văn học phương Tây khi áp dụng chúng vào văn học Việt Nam.
Việc tiếp nhận lý luận văn học phương Tây để xây dựng lý luận văn học Việt Nam cũng cần được phân tích trong ngữ cảnh đối thoại bình đẳng giữa các nền văn hóa. Tiếc rằng trong một thời gian khá dài, ở nước ta đã không có sự đối thoại bình đẳng đó. Cho đến nay, ở nước ta, các lý luận phương Tây được coi là hệ qui chiếu, là chuẩn mực để áp dụng, đánh giá, dẫn dắt phê bình, nghiên cứu văn học Việt Nam trung đại và hiện đại, kể cả hoạt động sáng tác. Đã đến lúc cần nhìn lại những được mất từ việc tiếp nhận hệ thống lý luận này, tham khảo kinh nghiệm của giới lý luận nước ngoài để có suy nghĩ mới, ứng xử học thuật mới.
Trong khuôn khổ một bài viết, chúng tôi chọn việc tiếp nhận lý luận chủ nghĩa hiện thực-một lý thuyết đã ảnh hưởng đến văn học và lý luận văn học Việt Nam sớm nhất- từ đầu thế kỷ XX và kéo dài cho đến những thập niên 1970, để trình bày vấn đề.
***
Đầu thế kỷ XX, không hiếm các trí thức tân học ở phương Đông trong đó có Việt Nam, nhận thấy thực tế ưu thế của khoa học, công nghệ phương Tây, với ý nguyện phát triển đất nước, đã chủ trương “bỏ cũ theo mới”. Bỏ cũ nói đây là giã từ những cái hạn chế, những nguyên nhân kìm hãm đất nước trong nghèo nàn lạc hậu, những nguyên nhân đã dẫn đến sự thất bại trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc trước các làn sóng xâm lược của thực dân phương Tây vốn có một nền văn minh kỹ thuật vượt trội. Theo mới là chủ trương canh tân đất nước, học hỏi khoa học, kỹ thuật, vươn lên tự cường. Nhận thức đó đã bắt đầu từ những bộ óc thức thời như Nguyễn Trường Tộ ở thế kỷ XIX cho đến các nhà nho chủ trương duy tân đầu thế kỷ XX. Nhìn chung, chủ trương đó mang tính qui luật lịch sử sâu xa. Giao lưu văn hóa, hội nhập văn hóa, làm giàu văn hóa dân tộc mình bao giờ cũng là sự nghiệp cần thiết.
Trong lĩnh vực văn học, quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam ở những thập niên đầu thế kỷ đã đạt được những thành tựu to lớn mà ai cũng phải thừa nhận. Và giao lưu, tiếp biến văn học Đông-Tây đã đóng góp một phần quan trọng tạo lập thành tựu này.
Nhưng nếu nhìn từ góc độ văn hóa, có thể nói đây là quá trình vận động theo hình mẫu văn học phương Tây. Ý kiến của nhiều chuyên gia nghiên cứu văn học về điều này thiết tưởng không cần dẫn chứng. Cựu học mòn mỏi và Tây học lên ngôi. Từ lúc nào không hay, giới trí thức Việt Nam, mà ở đây chúng tôi muốn nhấn mạnh, giới văn nghệ sĩ Việt Nam, giới lý luận Việt Nam đã lấy hệ thống văn luận phương Tây làm chuẩn, làm bản vị, làm hệ qui chiếu để bình giá, luận định văn học Việt Nam truyền thống. Từ nhiều công trình lớn nhỏ do các trí thức Tây học viết hồi nửa đầu thế kỷ XX, ta gặp không ít dẫn chứng cho điều này. Xu thế lấy văn luận phương Tây làm chuẩn mực đã không chỉ khích lệ sáng tác văn học mới theo mô hình thi pháp của văn học phương Tây (một xu hướng tích cực) mà còn là căn cứ để hạ thấp, phê phán văn học truyền thống nhất là phê phán những biểu hiện không tương thích với văn học phương Tây, khác phương Tây, tạo nên tâm lý tự ti đối với di sản văn học truyền thống của dân tộc, thậm chí tâm lý chối bỏ những giá trị văn hóa truyền thống lâu đời.
Trên tạp chí Nam phong, Phạm Quỳnh cổ vũ cho một lối viết văn mới, văn tả chân theo chuẩn mực văn Thái Tây (tức văn học phương Tây), nhân tiện phê phán lối văn cũ: “Văn chương ta xưa nay thường lấy sự mập mờ phảng phất làm hay, càng phiếu diểu bao nhiêu càng huyền diệu bấy nhiêu, nên ít dụng lối tả thực, coi là tầm thường. Nay xét ra văn học, họa học của Thái Tây, phần nhiều lại trọng lối tả thực hơn là lối phá bút. Quốc văn của ta sau này tất chịu ảnh hưởng của văn Tây nhiều, lối tả thực rồi tất mỗi ngày một thịnh hành. Như bài văn ông Phạm Duy Tốn sau này cũng khá gọi là một bài tả thực tuyệt khéo: đối hai cái cảnh trái ngược nhau, như bầy hai bức tranh trước mặt người ta, mà tự khắc nảy ra một cái cảm giác, một cái tư tưởng tự người đọc biết, không cần phải diễn giải ra, là cái cảm giác tức giận, cái tư tưởng thống mạ kẻ “chễm chện” này không biết thương lũ “lấm láp kia”. Văn tả thực mà được như vậy cũng đã khéo thay. Bản báo đăng bài này mà có lời khen ông Phạm Duy Tốn đã có công với quốc văn”[3]. Trong khi ghi công cho Phạm Duy Tốn vì sáng tác theo hình mẫu văn học phương Tây, Phạm Quỳnh đã vô tình hay hữu ý hạ thấp thi pháp văn học truyền thống Việt Nam.
Vẫn theo đường hướng lấy văn học phương Tây làm hệ qui chiếu, hơn hai mươi năm sau, Đinh Gia Trinh tiếp tục phê phán văn học truyền thống vì cái tội không tả chân, ông viết : “những nhà văn của ta khi xưa không ưa tả cảnh tỉ mỉ; đến giời mây sông núi nước ta cũng chỉ được ghi vẽ hồ đồ và sơ giản, còn nói chi đến cảnh trí nước ngoài… Tả tỉ mỉ một căn phòng, một sắc trời, một thân thể người như các nhà văn tả chân bên Tây phương? Không! Ở văn thuật Việt Nam khi xưa không có chỗ cho tài nghệ của những nhà tiểu thuyết tựa Balzac dành một trang sách để tả cái mặt ngộ nghĩnh của một nhân vật trong truyện Le cousin Pons; hoặc như Flaubert dẫn ta qua những bụi cây bên đường, dán mắt ta qua khe cỏ để cho ta mục kích mấy con nhện xôn xao chạy trên mặt nước lặng. Hơn một trang trong Balzac để tả thân thể của Eugenie Grandet, hai câu thơ nhỏ trong Nguyễn Du để vẽ hình dung của Kiều (Làn thu thủy nét xuân sơn/ Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh)”[4].
Những nhận xét này có nhiều điểm chính xác về hình thức bề ngoài, nhưng cũng có những điểm bất cập. Nói là chính xác vì đó là những gì ai cũng nhận ra khi đứng từ góc nhìn của văn học phương Tây, từ chuẩn mực của văn học phương Tây vốn có truyền thống đề cao tả chân, đề cao mô phỏng, bắt chước hiện thực để đánh giá, phân tích văn học trung đại, trong đó có Truyện Kiều. Còn nói là bất cập vì ở đây không hề có tinh thần đối thoại. Các văn sĩ Việt Nam trung đại đã ở thế giới bên kia tất nhiên không thể sống lại để cắt nghĩa và giảng giải vì sao mình đã từng viết như vậy, còn trong số những người Việt đương thời đang nóng lòng canh tân văn học dân tộc theo hình mẫu của văn hóa kẻ mạnh chẳng ai quan tâm làm công việc đối thoại đó, chẳng ai có thời giờ để tìm hiểu nguồn gốc văn hóa sâu xa của lối viết ước lệ đó. Dường như người ta có mặc cảm rằng lối viết giản lược, ước lệ đó là một biểu hiện của sự yếu kém, nguồn gốc của nhược tiểu.
Thời gian trôi đi. Cuộc cách mạng tháng Tám long trời lở đất đã đem lại niềm tự tin chính đáng cho người Việt về nền văn hóa chính mình. Đã xuất hiện một xu hướng lý luận tưởng chừng như khắc phục được sự bất công của điểm nhìn từ hệ qui chiếuvăn học phương Tây. Nhưng thực ra, việc lấy lý luận văn học phương Tây-trong trường hợp này là dùng lý luận văn học xô-viết- làm hệ qui chiếu để đánh giá, phân tích văn học trung đại dân tộc vẫn là một phương pháp không thay đổi. Nói riêng trong nghiên cứu văn học trung đại, giới nghiên cứu trong những năm 1960-1970 ở miền Bắc đã coi việc chứng minh sự có mặt của giá trị hiện thực trong văn học Việt Nam trung đại, cụ thể trong nhiều tác phẩm thế kỷ XVIII- đầu thế kỷ XIX như Hoàng Lê nhất thống chí, Truyện Kiều là một hướng khẳng định giá trị của nền văn học đó. Trong khuôn khổ một bài viết ngắn, chúng tôi xin nói về quan điểm của nhà nghiên cứu Lê Đình Kỵ, tác giả của công trình Truyện Kiều và chủ nghĩa hiện thực của Nguyễn Du[5], tiêu biểu cho xu hướng này. Khác với Phạm Quỳnh và Đinh Gia Trinh, những nhà lý luận trước cách mạng chủ trương phê phán văn học trung đại thiếu tinh thần tả chân, Lê Đình Kỵ lại chứng minh Truyện Kiều là tác phẩm hội tụ nhiều giá trị đáp ứng với lý luận về chủ nghĩa hiện thực. Ông viết : “Truyện Kiều là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử văn học dân tộc, và kinh nghiệm của lịch sử văn học các nước cho biết rằng trong những bước ngoặt như thế thường là gắn liền với chủ nghĩa hiện thực; ít ra thì cũng là biểu hiện một cố gắng vươn tới chủ nghĩa hiện thực. Truyện Kiều đã đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển của nền văn học hiện thực chủ nghĩa ở nước ta”[6].
Vấn đề đã rõ: tuy có khác với hai học giả trước cách mạng đã nói trên, Lê Đình Kỵ cũng như hai học giả trước cách mạng đều gặp nhau ở điểm lấy hệ qui chiếu về giá trị hiện thực của lý luận văn học phương Tây để phân tích văn học trung đại dân tộc. Điểm nhìn là như nhau nhưng kết quả khác nhau. Và như tiếng nói của Phạm Quỳnh và Đinh Gia Trinh, tiếng nói của Lê Đình Kỵ cũng không có đối thoại. Ông cho rằng những thi pháp miêu tả ước lệ, tượng trưng của Nguyễn Du trong Truyện Kiều là hạn chế của mỹ học truyền thống. Thậm chí có chỗ nhà nghiên cứu tỏ ra lúng túng trước tính ước lệ của hình tượng nghệ thuật Truyện Kiều vì ông đang nhìn tác phẩm từ lý luận tả chân, lý luận coi trọng chi tiết, thể hiện cuộc sống trong hình thái của bản thân đời sống. Ông viết: “Ở Truyện Kiều, tính ước lệ, tượng trưng gắn liền với hình thức thể hiện cũng có khi với cả nội dung thể hiện, với cách tiếp cận thực tại. Cũng như các tác giả đương thời, Nguyễn Du không ngại sử dụng những điển cố, những hình ảnh, những ẩn dụ, tượng trưng đã đi vào kho tàng chung của văn chương bác học, hiện nay không còn mấy giá trị (tôi nhấn mạnh-TNT). Rõ ràng là ở Truyện Kiều, những loan phượng, uyên ương, yến anh, ong bướm, mây mưa, hoa nguyệt, trúc mai, bồ liễu, lá thắm, chỉ hồng, chim xanh, đường mây, ngõ hạnh, dặm phần, hồng, cúc, huệ, lan, đào, mận, tuyết, sương, đã vượt quá tính cách tu từ mà đi vào tư duy nghệ thuật”[7]. Nhận xét “đến nay không còn mấy giá trị” rất gần với nhận xét từ đầu thế kỷ XX của Nguyễn Văn Vĩnh về văn học truyền thống: “Xét trong văn chương, sáo kỵ nước Nam, điều gì cũng là huyền hồ, dả dối hết cả, không cái gì là thực tình… Thời tiết nước mình thì không biết một chút chi chi, tả đến tứ thời thì xuân phải phương thảo địa, hạ phải lục hà trì, thu phải hoàng hoa tửu, đông phải bạch tuyết thi… Anh thợ vẽ kia, thì sao khéo bôi xoa “tiều phu Lã vọng”, “tòng lộc”, “liên áp”, “trúc tước”, “mai điểu”, quanh quẩn chỉ có thế, mà nay đề lại mai đề, không biết chán ngọn bút…”[8]. Đứng từ điểm nhìn của văn học tả chân phương Tây, coi việc tả chân, tả chi tiết giống thực làm hệ qui chiếu để lập án văn học trung đại, đây không phải là việc hiếm gặp trong phê bình nghiên cứu văn học ở Việt Nam thế kỷ XX.
Các nhận xét này từ góc nhìn văn học phương Tây như có đối thoại lại thì chắc sẽ phải điều chỉnh lại, không thể chụp đơn giản cho cái mũ lạc hậu, hạn chế. Đối thoại có nghĩa là cần nhìn nhận sự tồn tại bình đẳng của cả hai hệ thống thi pháp, cần nghiên cứu cơ sở văn hóa và triết học đã qui định hai hệ thống thi pháp khác nhau cũng như tìm kiếm những giá trị mà cả hai nền văn học có đóng góp cho văn học nhân loại. Khi đó, chúng ta sẽ hiểu vì sao lại có những chủ trương, quan niệm sáng tác như thế của văn học trung đại; giá trị thẩm mỹ của những yếu tố thi pháp đó. Ít nhất, sẽ không thể đơn giản nói đến tính hạn chế của văn học trung đại như các quan điểm trên.
Trên tạp chí Nam Phong năm 1923 có đăng bài nói của một học giả người Pháp René Crayssac. Có lẽ ông là người đầu tiên chọn góc nhìn so sánh văn hóa để cắt nghĩa đặc điểm của lối tả ước lệ trong Truyện Kiều. Ông viết : “Nếu ta cứ xét kỹ cái cách hành văn của các nhà làm sách Tây thời ta nghiệm thấy rằng các nhà ấy hay ưa tả cái cảnh vật trong truyện một cách tinh tường, tỉ mỉ quá […]. Không phải nói đến các nhà làm sách ở bên Tây, xét ngay những nhà làm sách Tây ở bên này cũng đủ chứng cái lối tả cảnh rậm rạp đó […]. Nhưng mà nhà làm văn Tây không những ưa tả cảnh mà thôi đâu. Lại tả người từ đầu tóc chí gót chân nữa. Chúng ta ai là người không có khi tức mình đọc thấy những trang sách dài tả về hình dung, diện mạo, dáng đi, quần áo của các người trong truyện?Trong văn chương An Nam thì tuyệt nhiên không có thế. Có tả cảnh là tả qua, mà tả người cũng gọi là mà thôi. Tựa hồ như cho những cách tả mạc ấy là vẽ vời, không cần cả. Thử xét xem những đoạn văn tả cảnh trong Truyện Kiều thì đủ biết… Nay xét đến cách tả người. Thúy Kiều là người chủ động trong truyện, cả truyện là quan hệ đến một người ấy. Thế mà tả về hình dung diện mạo hai chị em Kiều, chỉ có mười câu. Không có một câu nào về cha mẹ Kiều và em trai Kiều. Cũng không có một câu nào về cách ăn mặc của các người ấy... Cả Truyện Kiều có hơn ba nghìn câu mà tả về chị em Kiều chỉ có mười bốn câu như thế”. Điều quan trọng là nhà Việt học người Pháp này cắt nghĩa bằng so sánh đặc trưng văn hoá: “Các xã hội Thái Tây ngày nay, lấy cái cá nhân chủ nghĩa (individualisme) làm gốc, chỉ có cá nhân là trọng. Cá nhân là trọn vẹn hết thảy. Văn chương là cái gương phản chiếu của xã hội, thời nhà làm tiểu thuyết, nhà làm thi ca tất phải chú trọng ở cá nhân. Tả người nào thời thượng vàng hạ cám, không sót tí gì, hình dung, diện mạo, dáng đi, cách ngồi, ăn thế nào, nói thế nào, nhẩy thế nào, uống thế nào, cho đến những thói quen, tật lạ, cũng kể hết. Mỗi con người ta là một cứu cánh tuyệt đích (une fin en soi). Cái tình cảm, sự dục tình của mỗi người là chỉ quan hệ lợi hại cho người ấy. Nhà tiểu thuyết giải phẫu từng quả tim, lá gan cho người ấy. Hình như đem cái “bản ngã” (le moi) của mỗi người mà chiếu soi qua kính hiển vi vậy”
Trong khi đó, theo ông, con người cá nhân trong văn hóa Việt Nam phải nhường chỗ cho con người cộng đồng, con người tập thể : “Ở nước Nam này, trái với văn minh Tây phương, cái cứu cánh (la fin) là ở đoàn thể (nhà, làng, nước), người tư nhân chỉ là cái “phương tiện” (le moyen) mà thôi. Đoàn thể át cả cá nhân. Cá nhân bị chìm đắm, tiêu tán trong đoàn thể, hòa hợp với đoàn thể một cách rất mật thiết, thành như một cái phần tử vô danh ở trong một đại khối thuần nhất, một cái phân chất vô tri vô giác, vận động như cái máy, không có biểu hiện gì đặc biệt, không có quyền lợi tây riêng gì cả”. Ông đã rất có lý vì xem đó là chìa khóa để hiểu được thi pháp miêu tả nhân vật một cách ước lệ của Truyện Kiều : “Như các nhân vật trong Truyện Kiều, dẫu tả cho người này béo hay gầy, người kia cao hay thấp, người nọ mặc áo lam hay áo điều, cũng chẳng có quan hệ gì. Nhân vật ở đây chẳng qua là những người máy, những quân cờ ra đóng đám, hay là muốn dùng một tiếng việc quan ngày nay rất thông dụng mà dùng ra nghĩa đen, thời thực là những hạng “phái viên” (charges de mission) cả. Thúy Kiều phải chọn một bên là hiếu, một bên là tình, thời điều cốt yếu là phải biết trong hai bên ấy chọn bên nào. Còn ngoại giả là phụ cả, là thêm cả, là vẽ vời ra cho vui truyện mà thôi. Ấy cái quan niệm của nhà làm văn An Nam như thế, ta không nên thấy thế mà cho làm lạ… Trong diễn kịch cũng như trong tiểu thuyết, người ta, kẻ cá nhân, là bị hy sinh cho đoàn thể, cho xã hội… Ở bên Tây thời không thế. Diễn kịch tức là cái gương phản chiếu cái cá nhân chủ nghĩa tức là cái gốc của xã hội… Nhà làm văn chương Tây lấy mục đích của văn chương là để tả mạc cái cảnh đời hệt như thực, tả mạc những sự hành vi của người ta, không quản gì đến cái ảnh hưởng về đường luân lý, đường xã hội, đường chính trị lợi hại thế nào, tất cho làm văn là “phanh bày sự đời” (tranches de vie) ra một cách khốc hệt”[9].
Cách phê bình như vậy của Crayssac chính là một dạng đối thoại liên văn hóa. Vấn đề có tính nguyên tắc không phải là lấy một nền văn học, một hệ thống thi pháp hay hệ thống lý luận làm chuẩn, làm hệ qui chiếu để đánh giá, so sánh một nền văn học khác mà là đối thoại bình đẳng giữa hai nền văn học, hai nền văn hóa với những truyền thống diễn ngôn khác nhau. Bản thân tôi cũng đã thử lý giải vì sao Truyện Kiều có đặc điểm thi pháp mà nếu nhìn theo chuẩn mực tả chân sẽ cảm thấy là hạn chế. Thực ra, trong Truyện Kiều, nhân vật chính diện thường được miêu tả ước lệ (với những chất liệu nghệ thuật mượn từ thiên nhiên) còn các nhân vật phản diện lại được miêu tả với những nét của nghệ thuật tả chân (tuy không hoàn toàn tương đồng với nghệ thuật tả chân của văn học phương Tây hay văn học Việt Nam hiện đại chịu ảnh hưởng văn học phương Tây). “Các nhân vật chính diện cũng là những nhân cách cao thượng. Họ là tinh túy của trời đất, của vũ trụ. Vì thế, nhân vật chính diện cũng được miêu tả bằng các yếu tố thiên nhiên, được đặt trong môi trường thiên nhiên. Trái lại, nhân vật phản diện được miêu tả một cách cụ thể, hiện thực thuộc về phạm trù xã hội, nó đồng nghĩa với cái xấu, cái ác”[10].
Một yếu tố thuộc về quan niệm văn hóa và triết học riêng của thời trung đại phương Đông mà chúng ta cũng cần chú ý để xác lập đối thoại liên văn hóa với lý thuyết tả chân, đó là quan niệm về hình (ngoại hình) và thần (thần thái, tinh thần) của truyền thống mỹ học phương Đông. Đại Việt sử ký toàn thư tả chân dung Lê Lợi như sau : “Vua sinh ra, thiên tư tuấn tú khác thường, thần sắc tinh anh kỳ vĩ, mắt sáng, miệng rộng, mũi cao, trên vai có một nốt ruồi, tiếng nói như chuông, dáng đi tựa rồng, nhịp bước như hổ, kẻ thức giả đều biết vua là bậc phi thường”[11]. Cách tả này nhằm nêu bật thần thái, tướng mạo của nhân vật theo thuật tướng số thời xưa, rất giống với lối tả chân dung của Nguyễn Huệ trong Hoàng Lê nhất thống chí “thần sắc của Bắc Bình Vương rực rỡ, nghiêm nghị ai cũng run sợ, hãi hùng”[12]. Cả hai chân dung nhân vật nói trên đều được tả theo nguyên tắc chú trọng “thần” hơn là chú trọng “hình” (ngoại hình). Nguyên tắc miêu tả này là nhất quán trong các tác phẩm văn học trung đại, ví dụ, chân dung các nhân vật Truyện Kiều được tả chủ yếu là nhằm phát lộ thần thái chứ không chạy theo chi tiết tả chân. Thúy Vân có vẻ ngoài “trang trọng khác vời”, Thúy Kiều thì có thần thái “sắc sảo mặn mà” còn Kim Trọng “phong nhã hào hoa”, Từ Hải “Đường đường một đấng anh hào”. Dấu ấn của truyền thống tả thần như thế vẫn còn có thể quan sát được trong văn xuôi hiện đại, khi mà các nhà văn hiện đại đã chịu ảnh hưởng của thi pháp văn học phương Tây. Ví dụ, Tô Hoài khi tả chân dung Dế Mèn đã kết hợp cả lối tả chân của văn học phương Tây và thi pháp tả thần của văn học truyền thống “đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng…Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất hùng dũng”. Rất bướng, rất hùng dũng là thần thái nhân vật toát ra từ ngoại hình. Hoặc Nam Cao tả chân dung Chí Phèo vừa mới ở tù ra “…cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc quần nái đen với cái áo tây vàng. Cái ngực phanh, đầy những nét chạm trổ rồng phượng với một ông tướng cầm chùy, cả hai cánh tay cũng thế. Trông gớm chết!”. Hai lần láy lại “trông gớm chết” là để nói ấn tượng từ thần thái nhân vật toát ra.
Đến lượt mình, thi pháp coi trọng thần và coi nhẹ hình là truyền thống chung của văn học phương Đông thời xưa. Trong sách Thế thuyết tân ngữ đời Tấn (Trung Quốc) có rất nhiều cố sự kể về việc lấy thần luận người, trong đó các phạm trù phong, vận, khí đều thuộc về thần, phản ánh sự quan tâm đặc biệt của con người thời đó đối với tinh thần và khí chất bên trong con người. “Thi luận, họa luận của Trung Quốc cổ đại lấy việc trọng thần khinh hình làm điểm đặc sắc”[13]. Đời Nguyên, Dương Duy Trinh viết “Bàn về hội họa cao thấp, có truyền thần và có truyền hình. Truyền thần đó là khí vận sinh động”. Giải thích vì sao thần quan trọng hơn hình, họa gia đời Thanh là Thẩm Tông Kiển viết: “Người trong thiên hạ có nhiều người giống nhau về ngoại hình, dung mạo nhưng không ai giống ai về thần, nếu tác giả tìm kiếm sự giống nhau về hình, thì vuông tròn béo gầy trong số chục người nhất định có người giống nhau, sao gọi là truyền thần? Bây giờ có một người, trước béo rồi sau gầy, trước trắng mà sau xanh, trước không râu mà sau nhiều râu, bỗng nhiên gặp anh ta, có thể không nhận ra, mà chỉ nói đây là ông nào đó. Chỉ có hình thay đổi còn thần không thay đổi”[14]. Như vậy, chỉ có thần là cái làm nên bản chất của con người, chỉ có truyền thần mới khắc phục được cái nhìn bề ngoài, nhất thời, không bản chất của sự miêu tả nhân vật. Xem chừng lý luận đó có tính biện chứng sâu sắc. Nếu ta chạy theo việc miêu tả chi tiết, tỉ mỉ, chân thực ngoại hình nhân vật như chụp một bức ảnh lưu giữ chân dung nhân vật đó trong khoảnh khắc thì có gì bảo đảm sau đó vài tháng, chân dung nhân vật vẫn giữ nguyên như vậy ? Chân dung ngoại hình Chí Phèo được tả khá chi tiết , giống thực nhưng đó chỉ là ngoại hình khi đi tù về, còn mấy năm sau đó, hẳn chân dung ngoại hình Chí Phèo đã đổi khác nhưng ta không thấy Nam Cao tả. Vậy sự chân thực đó cũng chỉ có ý nghĩa hạn chế chứ không toàn năng.
Từ góc nhìn so sánh liên văn hóa, các học giả trên thế giới đã chỉ ra không chỉ sự tương đồng mà cả những sự khác biệt của văn luận phương Đông và văn luận phương Tây vốn bắt nguồn từ sự tương đồng và khác biệt văn hóa. Không thể áp đặt một nền lý luận văn học này cho một nền lý luận văn học khác. Nhà nghiên cứu Sái Tông Tề đã lưu ý, nếu truyền thống văn luận phương Tây thiên về tìm kiếm chân lý, về mô phỏng hiện thực thì truyền thống văn luận Trung Quốc lại thiên về sự hài hòa (hài hòa trong nội tâm, trong quan hệ xã hội, trong quan hệ giữa con người và thiên nhiên). Ông viết : “Giới phê bình văn học phương Tây thể hiện mối quan tâm hàng đầu về mối quan hệ của văn học với sự chân thực (truth). Họ không ngừng suy tư lại về văn học trong quan hệ với sự thật và phát triển các mô hình quan niệm tương ứng để tìm hiểu các vấn đề và các đối tượng văn học chuyên biệt. Trái lại, giới phê bình Trung Quốc lại chia sẻ sự quan tâm hàng đầu đến vai trò của văn học trong việc làm hài hoà các quá trình khác nhau có tác động đến đời sống con người. Họ không ngừng suy nghĩ lại về văn học trong quan hệ với các quá trình vũ trụ và chính trị xã hội và thiết lập những giáo lý phê bình khác nhau tập trung quanh khái niệm Đạo. Bằng việc trang bị những trung tâm tham khảo mới cho phân tích phê bình, các quan niệm văn học phương Tây và Trung Quốc đã cho ra đời những lý thuyết văn học đặc biệt và các trào lưu văn học và do đó, đặt thi học phương Tây và Trung Quốc vào những đường hướng phát triển riêng”[15]. Một nhà nghiên cứu Trung Quốc khác cũng viết : “Chẳng hạn, trên tầm quan sát vĩ mô, người ta nhận thấy trong truyền thống, văn luận phương Tây thiên về mô phỏng, tả chân, tái hiện, cầu thực, cầu chân, còn văn luận phương Đông (ở đây cụ thể là văn luận cổ Trung Quốc) thiên về vật cảm, biểu hiện, trữ tình, cầu tự (tìm sự giống nhau)”[16]. Nhà nghiên cứu Đồng Khánh Bính nhận xét rằng “quan niệm văn học Trung Quốc cổ đại và quan niệm văn học của phương Tây lấy châu Âu làm trung tâm có sự khác biệt rất lớn. Hai truyền thống văn luận đi theo hai hướng không giống nhau, nên không thể lấy hệ thống này để áp đặt hay phê phán hệ thống kia”[17]. Ông xem quan niệm văn học cổ đại Trung Quốc thiên về tình cảm luận, mang tính trữ tình. Không nói đến thơ, từ, ngay cả với những tiểu thuyết nổi tiếng như Hồng lâu mộng vẫn được nhiều người áp dụng lý luận chủ nghĩa hiện thực (nhận thức luận) để đánh giá là bách khoa thư của xã hội phong kiến thì theo ông, “chẳng qua là tác giả cảm thán về thân thế của bản thân, cảm thán về vui buồn của đời người” còn cách vận dụng nhận thức luận để đọc tác phẩm này có đúng hay không cần xem lại. Trong khi đó, quan niệm văn học phương Tây coi trọng mô phỏng hiện thực (tự nhiên, cuộc sống con người và hiện thực). Ông truy tìm sự khác biệt này từ cội nguồn văn minh nông nghiệp của Trung Quốc và văn minh hải dương của phương Tây. Như vậy, chỉ riêng vấn đề tả chân hay không tả chân, nếu đi theo hướng so sánh đối thoại liên văn hóa , chúng ta đã thấy hé lộ nhiều tầng bậc quan niệm triết học và thẩm mỹ rất phong phú của văn học phương Đông mà cách nhìn của lý thuyết chủ nghĩa hiện thực không khám phá được .
Chỉ mới lướt qua một vài tầng bậc quan niệm văn hóa và triết học phương Đông chi phối quan niệm miêu tả nhân vật, ta đã thấy cần có đối thoại liên văn hóa chứ không thể lấy văn luận phương Tây làm hệ qui chiếu áp đặt vào thực tiễn văn học phương Đông. Qua trường hợp Truyện Kiều, ta thấy, những biểu hiện sinh động của quan niệm thẩm mỹ mang tính văn hóa đặc thù lẽ ra đem lại những kinh nghiệm thú vị khi đưa ra nhìn dưới góc độ tả chân của chủ nghĩa hiện thực văn học phương Tây bỗng trở nên vô lý, hạn chế, lạc hậu. Nói cách khác, việc vận dụng lý luận chủ nghĩa hiện thực của phương Tây đã thất bại trong việc tiếp cận giá trị độc đáo của những tác phẩm văn học trung đại như Truyện Kiều. Đó chỉ là ví dụ về một trường hợp không thành công, không hợp lý của sự vận dụng lý luận văn học phương Tây vào văn học Việt Nam nếu như thiếu chú ý đến thực tiễn quan niệm văn học truyền thống với nền tảng văn hóa riêng của nó.
Mặt khác, vì mặc cảm tự ti đối với văn học truyền thống nên dường như giới sáng tác hiện đại chỉ đi tìm kinh nghiệm của văn học phương Tây mà quay lưng lại với những kinh nghiệm của phương Đông vốn cũng rất sâu sắc, rất có hiệu quả. Đến lượt mình, việc giới thiệu văn luận phương Tây lại củng cố thêm quan niệm về sự ưu thế, ưu thắng của văn học phương Tây. Cái vòng luẩn quẩn khiến cho chiều sâu thẩm mỹ, triết học của văn học truyền thống ngày càng không được nhận thức, tìm hiểu.
***
Hiện nay ở nước ta, sự hào hứng tiếp nhận lý luận văn học phương Tây thế kỷ XX đang ở giai đoạn cao trào. Điều đó có thể hiểu được. Đó là biểu hiện lành mạnh của nhu cầu giao lưu, tiếp nhận các giá trị văn hóa của nhân loại trong kỷ nguyên toàn cầu hóa. Chỉ có mở cửa giao lưu, học hỏi để làm giàu cho nền văn hóa mình thì một dân tộc mới có cơ hội phát triển. Mặt khác, xu thế này có vẻ như thể hiện tâm lý bù lại sự thiếu hụt nhận thức về lý luận văn học phương Tây vốn trong một thời gian ở nước ta bị coi là lý luận tư sản[i].
Tuy nhiên, cũng giống như lý luận về chủ nghĩa hiện thực, các lý luận khác của phương Tây bên cạnh giá trị toàn nhân loại, vẫn là sự khái quát từ thực tiễn văn học phương Tây, vẫn chịu sự chi phối của văn hóa và triết học phương Tây. Khi chúng ta tiếp nhận và vận dụng vào giải quyết những vấn đề của thực tiễn văn học Việt Nam cần có sự nghiên cứu và đối thoại liên văn hóa nghiêm túc. Lý thuyết phân tích tâm lý của Freud chỉ đề cập đến ẩn ức và dồn nén dục tính ở con người coi như đây là động lực sáng tác nghệ thuật. Nhưng trong thực tiễn cuộc sống con người phương Đông, dưới ách chuyên chế độc đoán của xã hội phong kiến, những dồn nén do môi trường chính trị xã hội nhiều khi lại mang xung lực sáng tạo quan trọng hơn đối với các nhà văn vốn cũng là những người làm quan, trực tiếp va chạm trong môi trường xã hội này. Dưới hình thức diễn ngôn như người cùng thì thơ hay (ví dụ, Âu Dương Tu ở Trung Quốc và Phạm Đình Hổ ở Việt Nam), người xưa đã nói đến động lực tâm lý, ẩn ức chính trị của sáng tạo nhiều hơn là dồn nén dục tính. Các ứng dụng phân tích tâm lý như của Freud vào nghiên cứu văn học trung đại Việt Nam bị hạn chế, thậm chí bất lực trước thực tế văn học trung đại, chứ không đa năng như một số nhà nghiên cứu nghĩ.
Lý thuyết tiếp nhận của phương Tây tuy rất sâu sắc, đề cao vai trò của người đọc nhưng liệu có vạn năng để giải thích văn học Việt Nam trung đại ? Chúng tôi cho là cần rất thận trọng về điều này. Vấn đề không chỉ là chân trời đón đợi của người đọc mà cả chân trời đón đợi của tác giả, người tạo nên văn bản. Nếu người đọc có thể thuộc về nhiều thế hệ khác nhau, tức là chân trời chờ đợi có thể thay đổi thì chân trời chờ đợi của tác giả văn bản lại không thay đổi, nó là sản phẩm của văn hóa một thời kỳ lịch sử xác định. Nếu không nghiên cứu văn hóa của thời kỳ này, mọi sự tiếp nhận của người đọc trở nên méo mó, bị xuyên tạc. Thực tế là ngày nay, người ta đã gán cho thơ Hồ Xuân Hương những giá trị thẩm mỹ mà chân trời chờ đợi của một phụ nữ Việt Nam trong vòng vây văn hóa Nho giáo cách nay hai thế kỷ không thể có được.
Ngày nay, xu thế so sánh văn luận phương Đông –phương Tây từ góc độ đối thoại liên văn hóa khá phổ biến trên thế giới. Chẳng hạn, ở Trung Quốc, càng ngày giới nghiên cứu lý luận văn học càng thấy những hạn chế, thậm chí là sai lầm của việc tiếp nhận một chiều lý luận văn học phương Tây, của xu hướng coi lý luận văn học phương Tây là chuẩn mực để lý luận văn học Trung Quốc phải theo đuổi. Tào Thuận Khánhviết : “Nhìn lại con đường mà lý luận văn nghệ hiện đương đại Trung Quốc đã trải qua, từ Ngũ tứ đến nay, về cơ bản việc nghiên cứu lý luận văn nghệ của chúng ta dựa trên sự mô phỏng, theo đuôi văn luận phương Tây, tức mô phỏng các kiểu loại văn luận phương Tây, chạy theo các kiểu các loại trào lưu của giới lý luận phương Tây. Đến ngày nay, sự mô phỏng đó càng mạnh, hoàn toàn làm tan rã lòng tự tin vào văn hóa dân tộc, làm tan rã tinh thần sáng tạo của văn hóa dân tộc. Trong xu thế bắt chước và chạy theo không biết dừng lại đó, cơ hồ tận diệt các quy tắc văn hóa Trung Quốc cố hữu, tạo thành “căn bệnh mất ngôn” của văn luận Trung Quốc”[18]. Từ đó, ông đề nghị tiến hành nghiên cứu đối thoại văn luận Trung Quốc và phương Tây, chú ý những thế mạnh của mỗi truyền thống văn luận và chủ trương hai truyền thống này bổ sung cho nhau chứ không chỉ là sự tiếp nhận một chiều. Khẩu hiệu là “cầu đồng tồn dị, dị chất hỗ bổ” (tìm sự tương đồng, bảo tồn sự khác biệt; sự khác biệt có thể bổ sung cho nhau). Lưu Giới Dân chỉ rõ “Xuất phát điểm của nghiên cứu so sánh văn học Trung Quốc –phương Tây là phát hiện những đặc tính chung của chúng, nhưng tìm kiếm giá trị khác biệt của chúng mới là tinh thần chủ yếu của khoa nghiên cứu so sánh này”[19]. Một học giả khác so sánh văn luận phương Tây và Trung Quốc theo hướng đó, đã lấy một ví dụ tiêu biểu “Thông qua so sánh Trung Quốc và phương Tây, chúng ta phát hiện thấy lý luận về điển hình của phương Tây tinh tế hơn có thể bổ sung cho văn luận Trung Quốc còn thô phác về mặt này. Nhưng nói về ý tượng luận thì trái lại, sự tinh tế và thuần thục của ý tượng luận Trung Quốc cổ đại có thể bổ sung cho sự thiếu thốn của văn luận phương Tây hiện đại, còn sự phát triển bồng bột của chủ nghĩa hiện đại ở phương Tây lại phản ánh ý nghĩa hiện đại của ý tượng luận cổ đại Trung Quốc…”[20].
Chúng tôi giới thiệu vắn tắt xu thế đối thoại văn luận Trung Quốc phương Tây hiện nay trong học giới Trung Quốc để chúng ta cùng suy nghĩ. Tiếc rằng ở nước ta, xu thế áp đảo hiện nay vẫn là lấy lý luận văn học phương Tây làm bản vị, làm hệ qui chiếu, hầu như quên hẳn những đóng góp của văn luận truyền thống và kể cả khát vọng góp phần lập thuyết của giới lý luận văn học Việt Nam đương đại, mắc chứng bệnh “thất ngữ”, mất diễn ngôn của riêng mình. Bài viết này coi như một lời đề nghị, một hy vọng, một dự định.
[1]Степин В. С. Toàn cầu hóa và đối thoại giữa các nền văn hóa : vấn đề các giá trị; ГЛОБАЛИЗАЦИЯ И ДИАЛОГ КУЛЬТУР: ПРОБЛЕМА ЦЕННОСТЕЙ . Chuyên san Thế kỷ toàn cầu hóa, Век глобализации s. 2/2011.
[2] Geert Hofstede, Gert Jan Hofstede, Michael Minkov, Cultures and Organizations , Software of the Mind, Mc Graw Hill, 2010, p. 82.
[3] Phạm Quỳnh, Một lối văn mới, Nam Phong, số 18, tháng 12/1918.
[4] Đinh Gia Trinh, Tính cách văn chương Việt Nam trước thời kỳ Âu hóa, Thanh Nghị, số 4(1941).
[5] Lê Đình Kỵ, Truyện Kiều và chủ nghĩa hiện thực của Nguyễn Du, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1970.
[6] Lê Đình Kỵ, Sđd, tr. 7.
[7] Lê Đình Kỵ, Sđd, tr. 406-407.
[8] Nguyễn Văn Vĩnh , Tật huyền hồ sáo hủ, Đông Dương tạp chí, s.15 ngày 21/8/1913 (chúng tôi theo đúng chính tả của nguyên văn)
[9] René Crayssac, Bút sắt và bút lông, T.C dịch từ Pháp văn, Nam Phong số 78, tháng 12/1923.
[10] Trần Nho Thìn, Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hóa, NXB Giáo dục, 2008, tr. 114.
[11] Đại Việt sử ký toàn thư, bản dịch gồm 3 tập, NXB Văn hóa Thông tin, 2003, tập II, tr. 374.
[12] Hoàng Lê nhất thống chí, bản dịch, NXB Văn học, Hà Nội, 2006, tr. 230.
[13]Dương Chú, Nghiên cứu quan niệm hình thần của nghệ thuật Trung Quốc cổ đại, 杨铸, 中国古代艺术形神观念研究, 北京社会科学, số 3/ 1998.
[14] Chuyển dẫn theo Dương Chú, tài liệu đã dẫn.
[15] Zong-Qi Cai (2002), Configurations of Comparative Poetics (Three Perspectives on Western and Chinese Literary Criticism). University of Hawai’i Press. Honolulu, 2002, tr. 2.
[16] Trần Dược Hồng, 60 năm thi học so sánh ở Trung Quốc , 陈跃红, 中国比较诗学六十年 (1940-2009) Hán ngữ ngôn văn học nghiên cứu, 汉语言文学研究, quyển 1, số 1, tháng 3/2010.
[17] Đồng Khánh Bính, Sự khác nhau trong quan niệm văn học Đông-Tây, bản dịch của Trần Văn Hiểu, Văn nghệ trẻ, s.35-36, ngày 1/9/2013.
[18] Tào Thuận Khánh, Diễn ngôn văn luận Trung Quốc và đối thoại văn luận Trung Quốc –phương Tây曹顺庆, 中国文论话语及中西文论对话, Chiết Giang đại học học báo, 浙江大学学报(人文社会科学版), quyển 38, số 1, tháng 1/2008.
[19]Lưu Giới Dân, Phương pháp luận văn học so sánh 刘介民, 比较文学方法论, Thiên Tân nhân dân xuất bản xã, 天津 :天津人民出版社 ,1993 年, tr. 302-303.
[20]Cố Tổ Chiêu, Bốn mô thức cơ bản của việc dung hợp văn luận Trung Quốc phương Tây 顾祖钊, 论中西文论融合的四种基本模式, Văn học bình luận, số 3/2002.