Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Platon luận tội thi nhân
Chu Quang Tiềm
Lê Thời Tân dịch
1
Vào lúc Platon[1] viết sách – quãng thời gian giữa thế kỷ III và thế kỷ IV trước công nguyên – thời đại hoàng kim của văn học Hy Lạp đã trôi qua, không kể Homeros[2] đã là người của đời nảo đời nào mà đến cả nhà bi kịch cuối cùng Euripides[3] cũng đã từ giã cõi đời. Thời đại mà Platon sống là thời đại của văn xuôi và triết học. Lúc này các nhà triết học đã dần dần chuyển niềm hứng thú đối với các nền tảng vũ trụ sang xã hội nhân sinh, thơ và các nghệ thuật khác cũng dần dà trở thành trung tâm điểm của hoạt động nghiên cứu.
Nói chung, một sự phát triển hay chuyển biến của một phong trào văn nghệ, thường đều diễn ra sau khi một phong cách cố định của nền văn nghệ vừa chịu một sự lay động. Khi phong cách đã cố định, mọi người quen thuộc đi rồi thì không còn có cái nhu cầu về việc phải có sự suy xét trở lại nữa. Đến lúc nó bị lay động, phái duy tân công kích, phái thủ cựu bảo vệ - thế là phê bình và lý luận văn nghệ mới ra mặt. Thời đại Platon là thời đại biến đổi nhanh chóng của văn học Hy Lạp. Phong cách cố định của các tác gia Hy Lạp đã bị Euripides làm lay động. Ông là đại biểu của chủ nghĩa lãng mạn cổ điển. Euripides một mình rời bỏ thần quyền đi nghiên cứu con người, rời bỏ giáo huấn đạo đức đi bàn nghệ thuật, rời bỏ “văn ngôn” để dùng “bạch thoại”, rời bỏ những quy định điển phạm cũ kỹ để tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai. Đương thời, những kẻ ôm mối lo về thế đạo nhân tâm, trông thấy biến chuyển lớn lao đó đều run rẩy lo sợ. Nhà bi kịch Aristophanes trong tác phẩm Con ếch đã lôi Ơripít đến trước mặt Diêm Vương để đòi trừng phạt vì tội làm hại đến thuần phong mĩ tục. Platon cũng như Aristophanes ôm cùng một “nỗi lo thế đạo nhân tâm”, có điều quan điểm của Platon lại hoàn toàn khác. Người cổ Hy Lạp là cả một mâu thuẫn lớn, mà Platon là mâu thuẫn của mối mâu thuẫn lớn ấy. Ngày nay ngắm nhìn đủ loại các kiệt tác nghệ thuật của Hy Lạp cổ - từ đền đài, tượng đá, phù điêu, bích hoạ… chúng ta đều nghĩ người cổ Hy Lạp là một dân tộc rất yêu cái đẹp, đồng thời cũng rất có năng lực thẩm mỹ. Có cảm tưởng dường như ngoài việc sáng tạo và thưởng thức cái đẹp ra họ chẳng còn toan tính mưu cầu gì nữa. Trong mắt của rất nhiều tác gia nửa sau thế kỷ XIX, người cổ Hy Lạp chỉ là như thế, cũng hệt như họ, ngồi trong tháp ngà hát bài “nghệ thuật vị nghệ thuật”. Thế nhưng trên thế gian này lại dường như không có dân tộc nào thực tế hơn được người cổ Hy Lạp. Đối với người Hi Lạp, “mỹ” và “thiện” đều chỉ dùng một chữ Karos. Cơ hồ có thể nói xa rời “thiện” thì cũng không còn gọi là “mỹ” nữa. Người cổ Hy lạp coi trọng Homeros và các nhà thơ khác, không phải chỉ là vì họ có thể nói những lời đẹp đẽ, mà vì họ có thể tuyên truyền giáo huấn, có ích cho thế đạo nhân tâm. Aristophanes[4] công kích Euripides, chính là vì ông này đã vứt bỏ quan niệm truyền thống đó.
Tư tưởng Platon dường như đã đổi mới, mà thực tế vẫn là truyền thống. Vì ông cũng giống như người đương thời, tin tưởng giá trị của văn nghệ phải được đánh giá từ quan điểm chính trị và luân lý. Ảnh hưởng của thơ ca âm nhạc đối với nhân tâm thế đạo như thế nào là vấn đề quan trọng cấp thiết của người cổ Hy Lạp.
Platon trước tác theo lối toàn dùng đối thoại, chủ và khách hỏi đáp với nhau, làm sáng tỏ cái lý sâu xa bằng những điều đơn giản, từng bước từng bước dẫn dắt vào trung tâm của vấn đề; Lời hay ý đẹp của ông rất giống thơ, vì thế ông là người được các nhà thơ nói chung thích đọc nhất trong số các triết gia. Thế nhưng lúc Platon xây dựng “nước cộng hoà lý tưởng” thì lại nhất loạt xua đuổi các nhà thơ ra ngoài biên giới. Mâu thuẫn to lớn này mãi mãi khiến người đời kinh ngạc. Platon rốt cuộc yêu quý thơ hay là phản đối thơ? Bảo ông yêu thơ, chúng ta có thể tìm thấy chứng cớ trong các tác phẩm của ông. Mà nói ông công kích thơ, chúng ta lại cũng có thể tìm thấy chứng cứ chính từ các tác phẩm của ông. Ông là một nhà hoạt kê nổi tiếng, chúng ta khó mà quả quyết được chỗ nào ông nói thật, chỗ nào ông đùa cợt. Vì thế, sách của ông xem ra dễ là vậy, mà nghiên cứu thì thực là khó. Tuồng như đúng mà tuồng như sai, có vẻ là nghiêm trang mà có thể là đùa bỡn, dường như mâu thuẫn mà thực ra là không. Những người đọc sách của ông thường vẫn bị các chiêu đó làm cho hoa cả mắt.
Nói khái quát, tư tưởng văn nghệ của Platon đã kinh qua ba lần thay đổi. Thời trẻ ông nhấn mạnh linh cảm của thơ, xem thi nhân cũng quan trọng ngang với triết gia, ông cho rằng mục đích cao nhất của nhân sinh là ở chỗ vén mở bức màn của ảo tưởng, ngắm nhìn cái đẹp thuần tuý. Vào thời trung niên ông thay đổi chủ trương, cho rằng thơ và các nghệ thuật khác đều chỉ có thể mô phỏng được cái bề ngoài không có thực của thế gian, không tránh khỏi việc che khuất mất chân lý, làm mê hoặc lòng người. Về già, Platon lại hơi hoà hoãn, chủ trương để cho thơ được tồn tại song phải có điều kiện. Nhìn chung toàn bộ tư tưởng cũng như thái độ đối với thơ của Platon trước sau đều ít nhiều có tính thù địch.
2
Quan điểm nghệ thuật của Palton được suy ra từ toàn bộ triết học của ông. Triết học đó lấy “ý niệm” (ideas) làm trung tâm, cái gọi là ý niệm chính là “vẻ chung” mà các nhà logic học vẫn nói. Ví dụ, “trắng” trong “người da trắng”, “trắng” trong “ngọc trắng” và “trắng” trong “ngựa trắng” đều là “vẻ chung” hoặc “ý niệm”, còn “trắng” mà có thể chỉ cho thấy được bởi một người da trắng, một con bạch mã hay một viên bạch ngọc đó là “dạng riêng”. “Vẻ chung” tựa hồ giống với “khái niệm” trong tâm lý học mà thực ra lại không giống với “khái niệm”. “Khái niệm” là sản phẩm của hoạt động tâm lý, vẻ chung và ý niệm thì lại tồn tại khách quan độc lập. “Dạng riêng” là cá thể, “vẻ chung” là tính chất cùng có; dạng riêng có thể dùng giác quan để thể nghiệm, vẻ chung thì giác quan không thể trải nghiệm được mà phải được tìm hiểu bằng lý trí. Theo Platon phạm vi của trải nghiệm không chứa đựng chân lý, một là vì giác quan mà sự trải nghiệm mượn dùng là thô sơ không đáng tin, không thể làm công cụ để phát hiện chân lý, hai là vì dạng riêng biến hoá vô thường, là thật trong một thời điểm, địa điểm cụ thể này, nhưng ở một chỗ, một lúc khác thì không còn là thật nữa. Thế giới các hiện tượng mà chúng ta tiếp xúc bằng các giác quan như cảnh trong mộng, toàn là hư ảo. Chỉ có vẻ chung hay ý niệm trường tồng bất biến. Chẳng hạn, “trắng” của “tuyết trắng” có thể tiêu tan còn cái “trắng” ý niệm thì không có tính thời gian, tính không gian. Nó vĩnh viễn có thể dùng vào tất cả các sự vật được gọi là “trắng”, cho nên thế giới chân thực duy nhất là thế giới ý niệm.
Thế giới hiện tượng và thế giới ý niệm có mối quan hệ gì? Theo Platon thế giới ý niệm là bản thể, thế giới hiện tượng là cái bóng của nó. Dùng một lối nói khác, cái trước là nguyên thể, cái sau là bản sao không hoàn thiện. Chúng ta tiếp xúc bằng giác quan cái thế giới này, thật giống cảnh một người tù bị giam trong một cái động đá tối, nhìn thấy bóng của một kẻ đang đi trên triền đất phía
sau lưng mình di chuyển trên vách đá trong động, bèn cho đấy là chân lý. Kỳ thực, cái bóng đó là từ chỗ kẻ bộ hành mà chúng ta không nhìn thấy chiếu vào.
Chân lý - tức là thế giới ý niệm - rốt cuộc có thể nhận biết ra sao? Platon tin tưởng linh hồn bất diệt, có thể độc lập rời khỏi thân xác. Trong lúc nó chưa ngụ ở một thể xác, linh hồn đều là thấm nhuần trong thế giới ý niệm, thưởng ngoạn cái đẹp thuần tuý chí thiện mà không trở ngại gì cả. Linh hồn lúc đó hưởng thụ niềm cực lạc thiên tiên. Sau khi linh hồn “hạ thế”, từ thế giới ý niệm nhập vào thể xác thì mới bị thể xác che lấp, đem hình ảnh hư ảo ngộ nhận làm chân lý. Những tội luỵ mà linh hồn phải mang lấy trong cái thế giới cảm quan này có thể được đưa vào trong thế giới ý niệm, trải qua một sự gột rửa tội lỗi của vòng luân hồi đời đời kiếp kiếp mới có thể trở lại trạng thái tinh thuần. Sự thuần mỹ chí thiện mà linh hồn thấy được trong thế giới ý niệm cũng có thể mang vào thế giới cảm quan, cho nên tuy nó chịu sự che khuất của xác thịt mà vẫn có khả năng hồi ức trở lại cái thuần mỹ chí thiện từng thấy được trong thế giới lý tưởng trước đó. Nhưng hồi ức đương nhiên không có rõ ràng chính xác như tự mắt mình trông thấy. Năng lực hồi ức của từng người cũng mạnh yếu khác nhau, cho nên chân lý được hồi ức có sự khác biệt ít nhiều về mức độ tinh xác hay thô sơ. Chướng ngại của hồi ức chính là xác thịt, nếu muốn có hồi ức được chân lý từng thấy ở tiền kiếp, tất phải vén mở sự che khuất của nhục thể. Người thường không có cái bản lĩnh đó, chỉ những người yêu đương chân chính, đại triết gia và thi nhân mới có cái tài này. Vì vậy, thi nhân và triết gia hoàn toàn không phải là hai loại khác nhau, điều mà bọn họ mong cầu cũng hoàn toàn không phải là hai thứ khác nhau - đều là muốn vén mở bức màn của nhục thể, dõi nhìn cái thuần mỹ chí thiện của thế giới lý tưởng.
Vén mở tấm màn che của nhục thể để dõi nhìn cái thuần mỹ chí thiện của thế giới lý tưởng, trong phút chốc khai thông bừng tỉnh - trạng thái tâm lý đó chính là “linh cảm” (inspiration), điều mà chính là Platon đã từng nói. Linh cảm đến, có lúc là do ân huệ của thần linh, có lúc là do sự tu dưỡng của chính mình. Platon trong tác phẩm “Cùng cuộc rượu” (Sumposium) và Phaedrus nói rõ con đường nên đi của quá trình tu dưỡng. Ông cho rằng thi nhân và triết gia đều men theo lộ trình thám hiểm của linh hồn, hành hương tới cái thuần mỹ chí thiện của thế giới lý tưởng để bái vọng. Bọn họ khi linh cảm đã đến thì như mắc chứng điên, cơ hồ như đã gần gũi được thần linh. Khi chưa đạt đến mức độ đó, thì không thể trở thành thi nhân được. Phần 224 trong Phaedrus có đoạn:
“Có chứng cuồng điên do thần linh dấy lên. Nó chiếm ngự một tâm hồn thuần phác, thổi lên nguồn cuồng nhiệt, khởi dẫn tiết tấu thơ, khiến nó ca vịnh công tích chất ngất vĩ đại của những bậc anh hùng xa xưa để giáo dưỡng kẻ hậu sinh. Nếu chưa có nguồn nhiệt đó mà lại đến chỗ thi thần để gõ cửa, thì dù là ai đi chăng nữa và bất luận nghệ thuật của anh ta cao cường đến mấy, anh ta và thơ của anh ta tất vĩnh viễn bị thi thần đóng cửa khước từ”.
Trong tác phẩm Ion, thuyết linh cảm này càng được phát huy đến độ. Ion là một người diễn xướng tương đương với diễn viên kịch và người biểu diễn khúc nghệ thời cận đại. Socrates[5] nói với ông ta:
“Ông diễn xướng thơ Homeros tuyệt vời như vậy, quyết không phải bản thân có nghệ thuật gì, mà là vì có một loại thần lực hoặc linh cảm như là đá nam châm đang xui giục ông. Đá nam châm không những có thể hút nhiều vòng sắt mà còn có thể truyền sức hút cho những vòng sắt đó, khiến hấp dẫn được những vòng sắt khác nữa. Cho nên, có lúc nhiều vòng sắt và những vật có chất sắt nhờ vào sức hút của mảnh nam châm mà có thể kết dính thành một dây chuyền dài. Thi thần truyền cảm đến nhà thơ, nhà thơ lại đem nó truyền cho người khác, cứ thế truyền rộng dần ra, cũng như sức hút của mảnh nam châm kết dính nhiều vòng sắt thành một chuỗi vậy. Phàm là nhà thơ lớn mà không tuân theo quy luật một cách cẩn thận lại đạt đến đỉnh cao, đều ở trong trạng thái linh cảm thôi thúc mới viết được những tác phẩm đẹp đẽ, hài hoà. Khi đó họ tuồng như tạm thời bị một thứ tinh linh ngoại lai ứng nhập vào – thượng đế tựa hồ có dụng ý vứt bỏ hết lý trí của tất cả các nhà thơ, các nhà dự đoán, các nhà chiêm tinh, khiến họ trong trạng thái mê cuồng đi làm sứ giả, làm người phát ngôn cho đức ngài. Chúng ta nên biết rằng thi nhân ngâm lên những câu như ngọc, như ngà là ở vào lúc tinh linh đang nhập kề vào, thi nhân nói thay cho thượng đế, chứ không phải là phát biểu lời của mình”.
Có ba điểm đáng chú ý trong đoạn này. Thứ nhất, Platon coi trọng các nhà thơ. Nhà thơ nhờ linh cảm chứ không nhờ nghệ thuật. Nhà thơ trong cơn linh cảm là kẻ truyền dịch giữa thượng đế và nhân loại. Thơ là trí tuệ mà thượng đế đã khẳng định, giá trị của nó tất nhiên không thua triết học. Thứ hai, Platon đã nhìn thấy sự bất hủ của tinh linh nhân loại từ phương diện nghệ thuật. Thơ là biểu hiện của tinh linh, độc giả đem luồng tinh linh đó từ một truyền đến mười, mười truyền trăm để đạt đến vô cùng. Trong những không - thời gian khác nhau, các độc giả của một bài thơ muốn bản thân bài thơ đem tâm linh kết thành một mạch liền tựa như nam châm truyền sức hút vào một chuỗi các vòng sắt vậy. Thuyết “sự kéo dài của chủng tộc về mặt tinh thần” này, Platon đã phát triển rất tường tận trong tác phẩm Sumpisium. Một người đàn ông chọn yêu một người phụ nữ đẹp, trên thực tế chỉ là để phó thác cho cô ta một mầm sống để cô ta dưỡng dục nó, tiếp nối sự phát triển của nòi giống. Triết gia và thi nhân cũng chọn yêu lớp trẻ với tâm linh đẹp đẽ, dụng ý là nhằm mang trí tuệ, tinh linh của mình phó thác cho bọn thanh niên, mong họ nuôi dưỡng chúng, di truyền cho đời sau. Cũng giống như phụ nữ dưỡng dục đứa con để tiếp nối nòi giống vậy. Thứ ba, Platon không xem thơ là một nghệ thuật, ông cho thơ là một việc trên cả nghệ thuật, thuần tuý là nhờ linh cảm chứ không trông cậy ở sức người. Thơ mà về sau trong tác phẩm Nước cộng hoà lý tưởng Platon đã công kích quyết không phải là thứ thơ của linh cảm mà là thứ thơ của nghệ thuật. Chữ “thơ” trong triết học Platon vốn có hai nghĩa: Một là biểu hiện của linh cảm, một là sản phẩm của mô phỏng. Platon ủng hộ thứ thơ trong ý nghĩa trước, công kích thứ thơ theo ý nghĩa sau.
3
Tác phẩm lớn nhất của Platon là Nước cộng hoà lý tưởng. Bộ sách này vốn là một đề cương kiến quốc hoặc một hiến pháp dùng cho nước lý tưởng. Nó được phân làm mười cuốn, cuốn sau cùng chuyên thảo luận công dụng và bản chất của thơ. Đó là một thiên hùng biện về tội lỗi của nhà thơ, văn viết rất thú vị, nghĩa lý cũng không sai lầm như những người bình thường vẫn tưởng tượng. Hai tư tưởng gia rất có khí lực thời cận đại - J.Rousseau[6] và L.Tolstoi,[7] rõ ràng chịu ảnh hưởng của Platon. Thế nhưng sự công kích văn nghệ châu Âu cận đại của hai ông đâu có triệt để và rung động người đọc được như trong quyển mười của Nước cộng hoà lý tưởng. Vì vậy, bộ sách này thật đáng để chúng ta suy ngẫm thật kỹ càng.
Platon công kích nhà thơ, quyết không vì ông không yêu thơ. Platon yêu thơ thực sự, cho nên cũng rất biết ảnh hưởng to lớn của thơ ca. Theo ông, ảnh hưởng đó là có hại, con đường quan trọng của nhân sinh là ở chỗ lấy lý trí chế ngự tình cảm, cho nên Platon không thể vì yêu thích thơ mà lại khoan dung cho nó:
“Xin nói câu thực lòng, bạn đừng giãi bày gì với các nhà bi kịch, các nhà thơ, sự mô phỏng của họ quả dễ dàng nhiễu loạn đầu óc khán thín giả… Tôi không thể không nói, tuy từ nhỏ đã kính yêu Homeros, mà nói ra đây thì không tránh được có gì đó không phải. Homeros là nhà thơ, nhưng lòng kính trọng một người không thể vượt qua lòng kính trọng chân lý,[8] lòng tôi nghĩ ra sao xin được nói ra như vậy...”
Vậy thì, chúng ta sẽ nghe ông nói vậy. Ông nêu ra hai tội lớn để công kích nhà thơ. Tội thứ nhất từ góc độ triết học mà xét ra ở phương diện bản chất của thơ. Lại xuất phát từ góc độ chính trị và giáo dục, ông xét tội thứ hai của thơ về mặt ảnh hưởng của nó. Bản chất thơ có thể khái quát trong một câu: “Mô phỏng của mô phỏng”. Ở trên chúng ta đã nói qua, có hai thế giới trong triết học Platon, một “thế giới ý niệm” thuần tuý, một “thế giới hiện tượng” được thể nghiệm bởi các giác quan. Thế giới hiện tượng chỉ là “mô phỏng”, là “bản rập”, là cái bóng của thế giới ý niệm. Thế giới mà nhà thơ và nhà nghệ thuật mô phỏng là thế giới nào? Platông trả lời dứt khoát rằng bọn họ đều căn cứ vào những sự vật cá biệt, thể nghiệm được bằng giác quan, cho nên chỉ mô phỏng thế giới hiện tượng, cái thế giới mà bản thân nó đã là mô phỏng, là thác bản hoặc cái bóng của ý niệm. Nghệ thuật mô phỏng hiện tượng cho nên chỉ là “mô phỏng của cái mô phỏng”, “bản rập của một thác bản”, “cái bóng của một ảo ảnh”. Hiện tượng và chân lý đã cách nhau một tầng, thơ và nghệ thuật sẽ lại cách chân lý bởi hai tầng.
Lấy ví dụ, người thợ mộc làm giường trước tiên đều phải rõ “như thế nào gọi là giường”, đó chính là “ý niệm”. Anh ta chỉ có thể làm một cái giường cá biệt, chứ không thể sáng tạo ra một ý niệm mà mọi cái giường cùng có. Kẻ sáng
tạo cái “ý niệm” đó là Thượng Đế. Cái giường mà hoạ sĩ vẽ ra lấy cái giường mà ông thợ mộc đóng ra làm căn cứ. Hoa sĩ mô phỏng vẻ bên ngoài sẽ thay đổi trong những không – thời gian không giống nhau của cái giường, chứ không phải là mô phỏng cái bản chất bất biến theo thời gian cùng không gian của giường. Giường có ba loại, loại của Thượng Đế, loại của thợ mộc, loại của hoạ sĩ. Thợ mộc bắt chước thượng đế, hoạ sĩ thì bắt chước thợ mộc mà lại không thể làm ra một cái giường có thể dùng được như thợ mộc, chỉ có thể vẽ ra hình dáng của một cái giường. Người thợ mộc đối với việc làm giường còn có một kỹ xảo và tri thức; nhà hoạ sĩ tuy có thể vẽ giường mà lại không có kỹ xảo và tri thức đó. Cho nên, muốn biết làm giường, ta nên đi học hỏi thợ mộc, chứ không thể thỉnh giáo chỗ hoạ sĩ. Cũng thế thi nhân tuy có thể miêu tả đủ kỹ nghệ và cách sống trong nhân gian, mà đối với những thứ đó anh ta quả vẫn cứ là một người ngoại đạo.
“Vậy thì, lúc Homeros nói chuyện chiến tranh, sách lược cầm quân, chính trị, giáo dục - đủ các nghề cao quý, chúng ta nên vặn ông một câu: “Homeros thân yêu, giả dụ ông không cách ngăn hai tầng với chân lý, giả dụ ông không chỉ là một kẻ mô phỏng, một kẻ sao chép bề ngoài, dám hỏi ông đã từng giúp cải cách chính phủ cho nước nào như Lycurgus[9] đã cải cách thành bang Sparta và như rất nhiều chính trị gia khác đã cải cách bao nhiêu thành thị khác? Nước nào gọi ông là nhà lập pháp, là ân nhân của nước nhà như Athens chúng ta xưng tụng đối với Solon[10] vậy? Ai đã gọi ông là nhà lập pháp xin trả lời xem!”
Lời chất vấn trên thực ra là một khiêu khích đối với quan điểm tuyên truyền giáo huấn truyền thống của nhà thơ. Mục đích tối cao của nhân sinh là chân lý, nếu muốn biết được chân lý, chúng ta nên thỉnh giáo các triết gia, không nên tới chỗ các nhà thơ, bởi vì họ là những người mô phỏng của mô phỏng, cách xa hai tầng với chân lý. Ta vẫn thường cho thi nhân đặc biệt về trí tuệ, đó là một mê tín. Socrates trong Tự biện có nói ông ta tìm kiếm khắp nơi người nào thông minh hơn mình, và ông cũng từng tìm đến chỗ thi nhân, nhưng phát hiện ra họ không những không biết gì về các sự vật thông thường, mà đến cả chuyện thơ của mình tuyệt diệu ra sao cũng thường chẳng nói được là tại sao.
Lời trách móc Homeros của Platon còn có một ý nghĩa quan trọng khác. Ông nói: “Thà làm người anh hùng để thi nhân ca ngợi, còn hơn là làm một thi nhân ca ngợi anh hùng”. Chính là Epicure’[11] đã tuyên bố: “Triết nhân làm thơ không bằng sống giữa thơ”. Hoặc nói cách khác, thà lấy cuộc sống để biểu hiện thơ còn hơn là dùng ngôn từ để biểu hiện thơ. Platông chưa từng không thể thưởng thức thơ, nhưng ông cho cuộc sống là một nghệ thuật còn quan trọng hơn. Một cuộc sống mỹ mãn mới là một bài thơ thực sự. Nền pháp luật mà hai Lycurgus và Solon đã chế định cho thành bang Sparta và Athens chính là những bài thơ lớn của họ. Homeros tuy trong thơ từng nói đến pháp luật mà rốt cuộc cũng chưa từng định ra được luật pháp cho một nước nào. Thi nhân so với những nhà lập pháp trên, chung quy vẫn thấp dưới một bậc.
Platon lại xuất phát từ quan điểm chính trị - giáo dục, xét tới ảnh hưởng của thơ để nêu lên cái tội thứ hai: thơ là mô phỏng. Bất kể là đối với bản thân nhà thơ hay đối với thính giả mà nói, ảnh hưởng của thơ đều cực kỳ nguy hiểm. Nhìn từ phía bản thân nhà nghệ thuật thì sức lực mỗi con người có khuynh hướng riêng, muốn việc gì cũng biết làm, kết quả thường chẳng có việc nào làm được tốt cả. Ví dụ, một bi kịch gia không nhất định có thể diễn hài kịch, một người giỏi giang giải quyết công chuyện không nhất định viết được thơ văn. Nhà nghệ thuật phải mô phỏng các nghề, cho nên cũng không thể thành thạo hết các nghề. Ông ta phải mô phỏng đủ dạng tính cách, kết quả tính cách ông ta trở nên mềm yếu bất định. ví dụ, mô phỏng một kẻ điên, lâu quen đi thành chuyện thường, cử chỉ nói năng sẽ khó tránh khỏi nhiễm phải bộ dạng kẻ điên. Cho nên Platon cực lực phản đối các nhà chấp chính trong nước lý tưởng học tập bất cứ mô phỏng nào, đặc biệt là diễn kịch.
Từ phía thính giả mà nói, ảnh hưởng của thơ càng tệ nữa. Nhân tính có ba thành phần, cao nhất là lý trí, thứ hai là tình cảm, thấp nhất là dục vọng. Tình cảm và dục vọng chịu sự tiết chế từ lý trí mới có thể có đức hạnh. Cũng rất giống với trong một nước, công- thương nhân và quân nhân chịu sự chi phối của triết gia mới có thể có chính nghĩa. Lý trí của dân chúng nói chung là bạc nhược, không trấn áp được tình cảm. Thi nhân thì lại hoan nghênh cái nhược điểm đó của nhân loại, chuyên đi kích động tình cảm, buông bỏ lý trí. Tình cảm càng chịu sự kích thích, nhu cầu kích thích sẽ càng bức thiết hơn, lâu thành ra một thứ mê nghiện khiến lý trí sẽ ngày một khó điều khiển hơn. Ví dụ, tính người ta vốn hay xót xa thương cảm. Bi kịch chính là lợi dụng những nhược điểm ấy để đánh động người xem. Trong Nước cộng hoà lý tưởng, Socrates nói với người đối thoại:
“Trong lúc sầu khổ, chúng ta thường nghĩ khóc lóc sùi sụt là để nguôi đi u uất. Cái xu hướng tự nhiên này bình thường đều bị lý trí trấn áp, nhưng nhà thơ thì lại tìm cách thoả mãn nó. Chúng ta vốn không hay để cho lý trí và thói quen phát huy đến độ hoàn mỹ những phần tốt đẹp trong tính cách, cho nên thường mất đi sự phòng hờ đối với những tâm trạng xót xa, thương cảm rồi buông thả mặc nó, vì nghĩ rốt cuộc những đau khổ đó là của kẻ khác. Chúng ta bụng nghĩ, nghe một người kêu than anh ta tốt bụng đáng thương ra sao, nhân đó mà tán dương anh ta, thương xót anh ta, cũng chẳng phải là việc nhục nhã gì. Hơn nữa, một sự trải nghiệm như vậy thường vẫn mang kèm một khoái cảm. Chúng ta việc gì phải hy sinh mất cái khoái cảm và thứ thơ khơi dẫn lên cái khoái cảm đó? Nhưng chúng ta không nghĩ đến chuyện không hay của người khác thường vẫn liên luỵ đến bản thân ta. Chúng ta thoạt đầu dùng cái đau khổ của người khác nuôi dưỡng cho tâm lý xót xa thương cảm của mình, sau đó gặp lúc bản thân mình đau khổ, thì sẽ không tránh khỏi cũng như người khác- không thể lấy lí trí khống chế được tình cảm. Và rồi càng xót xa thương cảm cho chính đau khổ của mình hơn”.
Platon cho rằng người ta phải có phong cách trượng phu, vấp đau khổ mà xót xa thương cảm, cho dù đối với mình hay đối với người đều là đáng ngượng. Cho nên, ông phản đối bi kịch nuôi dưỡng xót xa thương cảm. Đến cả hài kịch cũng mắc cùng một bệnh:
“Lúc bạn xem hài kịch hoặc nghe người ta pha trò, những lời mà lúc bình thường bạn nói mà thấy ngượng, những việc mà bạn làm thấy rầy, bây giờ diễn ra trước mặt mọi người, bạn sẽ không còn ngại nó quê tục gì nữa. Trái lạ,i còn cảm thấy vui vẻ nữa. Như vậy chẳng phải cũng giống như xem bi kịch đó sao? Tính con người ta vốn có khuynh hướng cười cợt, đùa tếu. Bình thường bạn có ý thức kìm nén nó lại vì sợ xung quanh bảo bạn là thằng hề. Bây giờ xem hài kịch, bạn để cho khuynh hướng đó được phát triển hoàn toàn, kết quả sẽ không tránh khỏi lây nhiễm kiểu cách của anh hề”.
Platon từ tâm lý xót xa, thương cảm, vui cười mở rộng đến những tình cảm khác và phủ nhận đồng loạt:
“Loại những tình cảm như dục tính, phẫn nộ cho đến sự đau khổ, khoái cảm hay dục vọng thông thường đều như thế cả. Thơ không từ bỏ chúng, trái lại tưới tắm, dung dưỡng chúng, làm cho chúng ta chịu cho chúng chi phối. Nếu chúng ta muốn hạnh phúc, chúng ta nên có thể chi phối được chúng”.
Vì nguyên cơ đó, Platon cho rằng thơ có hại đối với nhân tâm thế đạo. Ông đặc biệt phản đối Homeros. Platon cho rằng một nước muốn cường thịnh, nhân dân cần có một tín ngưỡng trung tâm. Tín ngưỡng trung tâm của người Hy Lạp là thần linh và anh hùng. Thần linh và anh hùng đều là những khuôn mẫu hoàn mỹ, vì thế người ta ngưỡng mộ họ, bắt chước họ. Homeros mô tả thần như người trần, hoang tàng bậy bạ, không từ điều ác nào cả. Anh hùng cũng được ông miêu tả chả khác phàm nhân, không thể chế ngự được dục tình bằng lý trí như Achilles[12] ngang ngạnh, tàn nhẫn, tham lam. Tất cả đều kém xa người anh hùng lý tưởng.
Phá hoại tín ngưỡng trung tâm của quốc dân như vậy, đúng là dính liền với việc làm nguy hại đến mệnh hệ của quốc gia. Người Hy Lạp tôn Homeros là nhà giáo dục lớn. Platon cực lực phản đối quan điểm ấy. Socrates cảnh cáo đối phương:
“Nếu bạn gặp đám tín đồ của Homeros tán dương ông là nhà giáo dục, bảo ông ta có ích phong hoá và bảo chúng ta nên đọc kỹ nghĩ sâu thơ Homeros, tìm kiếm trong đó những tiêu chuẩn ngôn – hành, thì bạn chớ ngại bày tỏ lòng kính yêu đối với đám đó; Xét cái vòng suy nghĩ của cả đám thì họ vốn cũng là người tốt thôi. Bạn chẳng ngại thừa nhận Homeros là nhà bi kịch lớn nhưng trong lòng bạn phải nắm cho vững điều này, trừ phi là thơ ca tụng thần linh và danh nhân, bạn chớ cho phép bất cứ thứ thơ nào khác lưu hành trong nước. Nếu bạn để cho nữ thần thơ ca mồm đường miệng mật bước chân đến - cho dù nàng tự sự hay trữ tình, ngự trị quốc gia bạn sẽ là khoái cảm và thống cảm, chứ không phải là hai thứ mà mọi người cùng công nhận tốt nhất: pháp luật và lý tính”.
Nêu ra hai tội đó xong, Platon rắc rảy cho thi nhân ít nước hoa, đội cho họ vòng nguyệt quế, nói một thôi những lời khách sáo, rồi cung kính nhã nhặn tiễn họ ra khỏi nước cộng hoà lý tưởng.
Về già, Platon viết bộ Pháp Luật. Trong đó, cái mà ông dự trù cũng vẫn là một nước lý tưởng, có điều cái “lý tưởng quốc” đó tương đối bình dị dễ gần. Thái độ đối với thơ cũng khoan dung hơn so với trước. Ông thừa nhận Thi thần là do Thượng Đế sai xuống để cứu chữa nhược điểm cho loài người. Thơ ca, âm nhạc và vũ đạo không thể hoàn toàn xoá bỏ. Vì rằng người ta sinh ra là có nhu cầu hoạt động, yêu thích tiết tấu. Có điều ông vẫn cho rằng mục đích cao nhất của nghệ thuật ở chỗ giáo dục điều thiện. Nếu nghệ thuật phản bội mục đích đó, thì phải chịu sự cấm đoán của pháp luật. Điêu khắc Ai Cập theo dùng một phong cách cố định lâu nay mấy nghìn năm rất được Platon khen ngợi. Ông cho rằng thơ cũng nên như vậy. Platon chủ trương chế định ba loại âm nhạc và ca khúc sẵn dùng cho thiếu niên, trung niên và tuổi già. Thơ ca dùng cho thiếu niên nên tuyệt đối thuần khiết; tuổi tác càng lớn càng đòi hỏi kích thích hưng phấn, ca nhạc họ dùng cũng dần dần thêm vào phần kích thích tình cảm. Nếu theo chủ trương này, thơ mà một quốc gia lý tưởng nên có - đại khái giống với loại thơ tụng thần mà giáo hội công giáo dùng, do nhà nước chế định và ban bố cho dân chúng.
4
Platon đã tự nói qua, “lý tưởng quốc” của ông là xây dựng cho thần nhân và con cái của thần nhân, thành ra trong phương hướng sách lược kiến quốc của ông đâu đâu ta cũng bắt gặp những sự nghiêm túc bất cận nhân tình. Trong “pháp luật” ông nói: “Thượng đế nếu cho phép, tôi còn muốn dự trù một nước lý tưởng loại thứ ba”. Nước lý tưởng thứ hai mà “pháp luật” miêu tả so với nước lý tưởng loại thứ nhất tương đối cận nhân tình. Đáng tiếc nước lý tưởng loại thứ ba chưa được miêu tả ra thì Platon đã chết rồi. Chúng ta có thể tưởng tượng rằng trong nước lý tưởng loại thứ ba, Platon có lẽ càng hạ tầm mắt xuống thấp hơn nữa; Ở đó các nhà thơ chắc có thể giữ được một vị trí khá quang vinh. Platon trong “Lý tưởng quốc” sau khi xua đuổi các nhà thơ ra khỏi biên giới, chẳng phải là tựa hồ vẫn có ít nhiều lưu luyến đó sao.
“Mặc dù nói thế, chúng ta còn phải thanh minh với thi thần một câu: nếu thi thần đủ lý do biện hộ, chứng minh được nàng nên ở lại trong Lý tưởng quốc, chúng ta cũng rất tự nguyện hoan nghênh nàng quay lại. Chúng tôi cũng rất biết ma lực của nàng, chỉ là không muốn để cho ma lực đó chẻ khuất mất chân lý. Người đối thoại của tôi, anh chẳng phải cùng mối đồng cảm với tôi, cảm thấy thần thơ, nhất là lúc nàng dựa kề Homeros, quả là có một thứ ma lực mê người đó sao?”
Chứng kiến cảnh lưu luyến không nỡ rời ấy, chúng ta có thể tưởng tượng được Platon rốt cuộc khi cắt đứt duyên phận với nàng thơ, quả đã kinh qua sự dày vò tinh thần kịch liệt mới hạ được quyết tâm đó.[13] Ở đây chúng ta cũng không cần thiết tiếp nhận sự khiêu khích của ông, đi viết một bài biện hộ cho thi thần. Bởi vì, từ Aristoteles - đệ tử của ông cho đến bây giờ, để bênh cho thần thơ đã không biết bao người tranh cãi với Platon.
Những người hơi biết tý chút về bản thân nghệ thuật, đều thấy tội thứ nhất mà Platon nêu ra là không đúng. Sai lầm của ông là ở chỗ đem thơ và nghệ thuật hoàn toàn xem thành “mô phỏng”. Trong tiếng Hy lạp nghĩa của từ “mô phỏng”[14] vốn rất mơ hồ, trong Nghệ thuật thi ca[15] của Aristoteles,[16] nó dường như đồng nghĩa với “biểu hiện”, “sáng tạo”. Platon thì chỉ xem nó chỉ là sự sao chép trung thành. Theo lời ông, là thơ như vẽ tranh, vẽ tranh giống như môn chụp ảnh ngày nay, chỉ thu lấy vẻ bề ngoài sự vật:
“Bất cứ người nào đều có thể dùng một cách nào đó để chế tạo các sự vật. ... … Cách tiện nhất là lấy một cái gương soi rọi từ nhiều phía, lúc gương di chuyển, bạn sẽ tạo ra trời đất, tinh thú, cỏ cây, các con vật, bình lọ, cả bản thân bạn nữa ở trong gương. ... ... Nhưng đó chỉ là chế tạo ngoại hình”.
Hy Lạp cổ chưa có nghề chụp ảnh, nhưng điều mà Platon chỉ ra chính là thuật chụp ảnh ngày nay. Ông cho rằng hoạ sĩ và nhà thơ làm ra cái ngoại hình, cũng giống như việc lấy tấm gương di chuyển theo các hướng thu lấy hình ảnh sự vật. Platon hoàn toàn không chú ý đến sự sáng tạo của nghệ thuật, quên rằng cái nhà thơ và hoạ sĩ “mô phỏng” không phải là cái diện mạo vốn có của sự vật mà là cái sự vật mà họ thấy được trong con mắt của mình, cái sự vật họ hình dung được trong tâm trí. Sự vật trước tiên phải thực hiện một bước ngoặt chuyển vào tâm trí nhà nghệ thuật rồi mới ngoại xạ ra thành tác phẩm. Trong bước chuyển ngoặt đó, sự vật chính là được nhào nặn qua cái lò của tưởng tượng
và tình thú. Bước nhào luyện đó chính là “sáng tạo” hoặc “lý tưởng hoá”. Cách nhìn nghệ thuật của Platon là một thứ chủ nghĩa tả thực cực đoan. Chúng ta đều biết chủ nghĩa tả thực cực đoan là phản nghệ thuật vậy. Còn như về vấn đề thơ và chân lý Aristoteles nói rất trúng:
“Nhiệm vụ của nhà thơ không ở việc miêu tả sự vật dĩ nhiên mà ở chuyện biểu hiện cái sự vật tất nhiên. Đây chính là nói vật hợp với luật tất yếu hay đúng với luật ngẫu nhiên. ... ... Thơ còn quan trọng, còn triết học học hơn so với lịch sử, vì rằng thơ biểu hiện cái lý chung (vẻ chung), lịch sử chỉ ghi chép sự thực (dạng riêng)”.[17]
Tức là nói, thơ tuy nó có “chân lý của thơ”, trong đó có sự biến đổi tương thừa nhau, tuy không có tính chân thực của lịch sử, nhưng lại có tính tất nhiên nội tại. “Chân lý thơ” dung nạp sự sáng tạo chủ quan, mà sáng tạo chủ quan đó phải hợp tình lý, khiến người ta quên đó là hư cấu chủ quan. Đem logic học ra mà nói, thơ là thứ phán đoán giả định. Giả định A là đúng, thì B về lý cũng không thể là không đúng. Phàm là nhà lôgíc học đều biết tính tất nhiên của giả định so với phán đoán chắc nịch kiểu “A” là “B” còn chắc chắn khó đánh đổ hơn.
Một điều nữa, những ai hơi biết về tâm lý học và mỹ học đều biết cáo trạng thứ hai của Platon cũng khó thành tội. Platon chưa phân rõ văn nghệ và đạo đức, một mực đem các tiêu chuẩn đạo đức vào đánh giá giá trị văn nghệ. Sai lầm này đã từng được các triết gia cận đại như Kant[18] và Bergson[19] chỉ ra, chúng ta khỏi phải nhắc lại. Vả lại, chủ nghĩa lý tính cực đoan của Platon và các chứng của tâm lý học xung đột mạnh mẽ với nhau. Tình cảm đến cùng kiếp sống, bản thân nó quyết không phải là một thứ gì hư hỏng. Phàm là một nhân sinh quan lành mạnh, đều nên chú trọng sự phát triển điều hoà tự do đa phương diện của nhân tính. Platông giống như tín đồ Thanh giáo, muốn dùng một bộ phận của nhân tính (lý trí) đè nén một bộ phận khác của nhân tính (tình cảm, dục vọng). Cho dù sự trấn áp đó có thành công, kết quả cũng là một sự phát triển dị dạng và tàn tật. Huống hồ tâm lý học ngày nay đã từng chứng minh một cách rõ ràng lối trấn áp đó là nguyên nhân của mọi bệnh trạng tâm lý. Tình cảm vốn đòi hỏi được phát tiết, kị tích uất. Công dụng của văn nghệ chính là ở chỗ tạo cho tình cảm một cơ hội tự do phát tiết. Lý đó Aristoteles thấy rất rõ, cho nên khi định nghĩa bi kịch, ông đặc biệt nhấn mạnh cái công dụng phát tán những tình cảm xót thương, sợ hãi… của văn nghệ. Ảnh hưởng của văn nghệ quả thật có ích cho sức khoẻ tinh thần, đâu có đáng sợ như Platon miêu tả.[20]
Học thuyết Platon giải quyết vấn đề có chỗ quá khích, điều này không còn phải ghi ngờ gì nữa. Có điều nếu chúng ta quên mất thời đại và mục đích đặc biệt của Platon, hoàn toàn chỉ dùng con mắt người ngày nay đi phê bình ông thì cũng sẽ không tránh được không có công bằng thích đáng. Thời đại mà Platon sống là thời đại suy vi của văn học Hy Lạp, cũng lời thời đại suy sụp của chủ nghĩa anh hùng và tôn giáo thần linh. Ông suy tìm nguyên nhân suy đồi của phong hoá, cho rằng thi nhân nên gánh một phần trách nhiệm, vì vậy đã dứt khoát phủ nhận thơ, tuy bản thân ông cũng biết sức hấp dẫn vĩ đại của thi ca. Đồng thời chúng ta cũng đừng quên thời đại Platon là thời đại văn học và triết học thay thế cho nhau. Bản thân Platon là triết gia, ông cho rằng chân lý là thứ mà chỉ triết gia là có thể tìm kiếm được. Trước đó, các nhà thơ Hy Lạp hô hào nhau vì việc làm cho dân chúng hiểu được chân lý - đó quả là một việc tranh danh đoạt quyền. Platon trong quyển 10 Nước cộng hoà lý tưởng dường như đứng trên địa vị một triết gia, dành quyền chính trị – giáo dục với khối văn nhân về cho khối triết gia. Platon lên tiếng là vì vậy, nên cũng không tránh khỏi quá khích.
Cho dù Platon có sai đến mức nào, ông cũng đã nắm chắc được vấn đề căn bản của văn nghệ, công lao đó không thể phai mờ. Đó là vấn đề quan hệ giữa văn nghệ và nhân sinh suy cho cùng là như thế nào. Hơn 2000 năm sau, chúng ta thấy J.Rousseau nghĩ như Platon, Platon nghĩ như L.Tolstoi. Ba vị ấy đều không phải là những người không có nghiên cứu văn học, cũng chẳng phải là những tư tưởng gia mà người đời có thể xem thường. Trong những hoàn cảnh thời đại khác nhau, họ đều đạt đến kết luận như nhau. Thực tế đó quả đáng cho chúng ta phải đắn đo cân nhắc nhiều hơn, suy nghĩ nhiều hơn đối với vấn đề quan hệ giữa văn nghệ và nhân sinh, chớ có dễ dàng chào đón những ý kiến phiến diện của những kẻ hô hào “văn nghệ vị nghệ” và những nhà mỹ học phái hình thức cận đại.[21]
Lê Thời Tân dịch từ nguyên bản tiếng Trung
Vinh, 6-1998
Dịch từ 朱光潛全集, 安徽教育出版社 (Chu Quang Tiềm Toàn tập, Tập 3, An Huy Giáo dục xuất bản xã, 1987).
Chú thích:
[1] Platon, khoảng 447-347 tr. CN (Anh: Plato) - môn đồ của Socratess (Socratesss). Các chú thích của người dich.
[2] Homeros, khoảng thế kỷ IX-VIII tr.CN (Pháp: Homerose, Anh: Homeros).
[3] Euripidess, khoảng 480-406 tr.CN - một trong ba nhà kịch lớn nhất của Hy Lạp cổ đại.
4 Aristophanes, 446-385 tr.CN - tác gia đại biểu của hài kịch Hy Lạp thời kỳ đầu, được tôn xưng là “cha đẻ của hài kịch”. Engels khen là “nhà thơ có tính khuynh hướng nhất”.
[5] Socratesss, 409-399 tr.CN, triết gia Hy Lạp cổ đại.
[6] Jean Jacques Rousseau (1712-1778) nhà văn, nhà triết học phái Ánh sáng, người đi tiên phong trong phong trào lãng mạn. Năm 38 tuổi nổi tiếng với luận văn Sự phát triển của khoa học và nghệ thuật có góp phần làm cho phong tục thuần khiết hay không. “Thư gửi d’Alambert về sân khấu” (1788) lên án nghệ thuật sân khấu, cho kịch chủ yếu gây thích thú, do đó phá hoại thuần phong mỹ tục.
[7] Lev Nikolajevitsh Tolstoi (1828-1910) đại văn hào Nga, say mê Rousseau. Trong luận văn Nghệ thuật là gì xem nghệ thuật làm lây lan tình cảm.
[8] Đáp lại Platon, Aristotelesles cũng từng nói “Platon là thầy tôi, nhưng chân lý còn quý hơn thầy”.
[9] Lycurgus, 800-730 trước CN - Cha đẻ của thành bang Sparta.
[10] Solon, 638-558 trước CN, người có công lớn đối với thành bang Athens.
[11] Epicuros, 341-270 tr.CN - nhà triết học duy vật và vô thần Hy Lạp cổ đại. Học thuyết luận lý của ông coi trọng sự hưởng lạc hợp lý, cho mục đích của triết học là hạnh phúc (Pháp: Epicure; Anh: Epicurus).
[12] Akhileus, nhân vật anh hùng trong Ilias của Homerose.
[13] Đoạn chót Quyển 10 (Nước cộng hoà lý tưởng): “Chúng ta phải nén lòng mà cắt đứt quan hệ với Thi thần như người đang yêu phải làm khi phát hiện nhân tình là người nguy hiểm”.
[14] Mimesis.
[15] Bản dịch tiếng Việt: Arixtôtơ, Nghệ thuật thơ ca, Nxb. Văn hoá, 1964.
[16] Aristotelesles, 384-347 tr.CN - triết gia lỗi lạc của cổ Hy Lạp, “Người bác học nhất trong số các triết gia đương thời” (Pháp: Aristoteles; Anh: Aristole).
[17] Nguyên văn “cộng tướng” và “thù tướng”. Trong Siêu hình học Aristoteles giải thích "… nghệ thuật xuất hiện khi nào trong một số loạt suy xét kinh nghiệm được xác định một quan điểm chung về những sự vật giống nhau”, “cái chung” của Aristoteles khiến ta suy nghĩ đến khái niệm “điển hình” trong lý luận văn học hiện đại. Trong Chương IX Nghệ thuật thơ ca ông lại nói “cái chung thể hiện ở chỗ con người với tính cách như thế, sẽ nói hoặc làm theo quy luật xác suất hay quy luật tất nhiên”. Thơ ca theo ông, bắt chước “cái có thể xảy ra theo quy luật xác suất hay quy luật tất nhiên ” (Chương VI). Như vậy “lý chung”, “vẻ chung”, “cái chung” và cái có thể xảy ra (sự vật tất nhiên) là hai mặt của một vấn đề. Luận điểm của Aristoteles chống đối trực diện với Platon, khẳng định vai trò nhận thức hiện thực của nghệ thuật.
[18] Immanuel Kant (1724 – 1804) - triết gia Đức.
[19] Henry Bergson (1859 – 1941) - triết gia Pháp.
[20] Đầu chương VI của Nghệ thuật thi ca, Aristoteles dùng thuật ngữ “Katharsis” (Catacxit) khi nói về tác động tình cảm của bi kịch. Cùng với “Mimesis”, Katharsis là thuật ngữ được thảo luận và giải thích theo nhiều cách. Thông thường nó được hiểu là sự thanh lọc cảm xúc, sự tẩy rửa tâm lý (xem thêm, chẳng hạn Tâm lý học nghệ thuật của L.Vưgôtxki). Mở rộng vấn đề, chúng ta có thể liên hệ đến S.Freud khi ông phân tích vô thức và L.Tolstoi với thuyết nghệ thuật làm lây lan tình cảm.
[21] Bài này Chu Quang Tiềm viết những năm 1935 trở về trước. Chữ “cận đại” trong Hán ngữ khi phân kỳ lịch sử thường chỉ thời gian từ giữa thế kỷ XIX đến thời kỳ Ngũ – Tứ.