Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Nhớ thương Bùi Ngọc Tấn, đọc lại Chuyện kể năm 2000
Đặng Tiến
Ảnh từ blog Bùi Ngọc Tấn, với lời chú: Tôi ao ước được biết tác giả của tấm ảnh, để tỏ lời cảm ơn cũng như biết nó được chụp khi nào, ở đâu…
Nhà văn Bùi Ngọc Tấn qua đời tại nhà ở Hải Phòng lúc 06.15 giờ, ngày 18.12.2014, sau cơn bệnh hiểm nghèo vào tuổi 80; bình thường ra, thì sự kiện cũng nằm trong quy luật của trời đất. Nhưng tin buồn, mà bạn bè lo âu chờ đợi, vẫn gây chấn động mạnh trong dư luận văn nghệ, vì tình huống đặc biệt của người quá cố. Dĩ nhiên, Bùi Ngọc Tấn là tác gia tài năng, đã để lại cho đời một sự nghiệp xuất sắc sau bao nhiêu oan nghiệt. Nhưng dường như không phải chỉ có thế: Bùi Ngọc Tấn ra đi để lại một món nợ mà cuộc đời sẽ không trả nổi; nói cuộc đời, chớ chẳng cần nói đến Lịch sử hay Văn học, những từ ngữ trịnh trọng, vừa chua cay vừa phù phiếm.
Bài này tập trung nhắc đến món nợ lớn nhất mà Bùi Ngọc Tấn khi ra đi, đã để lại cho đời là tiểu thuyếtChuyện kể năm 2000. Tác phẩm đã là biến cố của văn học Việt Nam, vào mùa xuân đầu tiên của thiên niên kỷ, không những vì giá trị của nó, mà vì nó đã bị ngăn cấm, tịch thu và thiêu hủy, theo lệnh của nhà nước ký ngày 16.3.2000. Cho đến hôm nay, khi loan tin Bùi Ngọc Tấn qua đời, nhiều báo chí chính thống trong nước vẫn cố tình loại bỏ Chuyện kể năm 2000 ra khỏi tiểu sử của tác giả.
Cái gì mà ghê gớm như vậy? Khó bề tóm lược tác phẩm trong một câu, nhưng ta có thể tâm đắc với nhà thơ Đoàn thị Lam Luyến, biên tập viên Nhà xuất bản Thanh niên khi đặt Nguyễn Trọng Tạo vẽ bìa, đã trình bày: «truyện viết về một người của ta, bị ta bỏ tù, tập 1 trong tù, tập 2 ra tù, nhưng tập 2 ảm đạm hơn tập 1». Tôi chưa nghe được tóm lược nào hàm súc và ý nhị hơn lời đặt hàng ứng khẩu qua điện thoại này.
Nhưng lệnh cấm lại là một cách quảng cáo đắc lực cho cuốn sách chỉ vừa mới lưu hành được 300 bản. Sau đó tác phẩm được các mạng lưới điện tử truyền đi, các nhà xuất bản ngoài nước in lại, đầu tiên là nhà Thời mới (Canada), nhóm Hợp lưu (Hoa kỳ), Diễn đàn Forum (Paris), các nhà Văn nghệ, Tự lực (Hoa Kỳ) và có thể còn nhiều nơi khác in lại. Trong nước thì sách in chui lên đến nhiều vạn bản, giá đắt gấp ba, bốn lần giá gốc. Trong năm nay thôi, ấn bản giấy tốt, ấn loát đẹp, in đến 500 bản, dành cho tác giả tặng bạn, vẫn là sách chui.
Những trích dẫn trong bài này dựa theo ấn bản điện tử năm 2000.
Tác phẩm và tác giả
Chuyện kể năm 2000 của Bùi Ngọc Tấn là một tác phẩm văn học hay, có hiệu lực phê phán và tố cáo xã hội toàn trị. Ngoài ra, còn có giá trị văn chương nghệ thuật, đáng được phân tích trân trọng và đề cao.
Cuốn sách mô tả cảnh tù đày trong nhiều trại giam từ 1968 đến 1973 và những đoạ đày, bất công, phi lý của toàn xã hội miền Bắc những năm sau đó. Tác phẩm sắc nét hiện thực phê phán, và tố cáo không khoan nhượng. Điều đáng ngạc nhiên là làm sao thời đó, Nhà xuất bản Thanh niên, của Đoàn Thanh niên Cộng sản, lại ấn hành một tác phẩm như vậy, đã đưa lọt qua bao nhiêu vòng duyệt xét của nhiều tầng lớp kiểm duyệt.
Bùi Ngọc Tấn, sinh năm 1934, quê huyện Thuỷ Nguyên, Hải Phòng, viết văn từ 1954, làm phóng viên cho báo Tiền phong, Hà Nội rồi báo Hải Phòng kiến thiết, sau đó mất việc vì lập trường chính trị, đến khi bị bắt tháng 11 năm 1968 với tội danh “phản cách mạng, tuyên truyền chống chế độ”, ít lâu sau nhà văn Vũ Thư Hiên, bạn ông, trong cùng một vụ án (về sau) được gọi là “ xét lại chống đảng”. Được phóng thích năm 1973, ông về lại Hải Phòng sống lây lất bên lề xã hội, làm đủ thứ nghề để mưu sinh, và không có tác phẩm in ấn trong hai mươi năm. Mãi đến 1993 mới có bài Thời đã mất về Nguyên Hồng đăng trên báo Cửa biểntại Hải Phòng, năm 1995, được in thành sách, với một số hồi ký khác: Một thời để mất, 180 trang. Và sau đó là Những người rách việc, 1996, gồm 8 truyện ngắn. Ngoài ra, còn nhiều tác phẩm thuộc nhiều thể loại, dưới dạng bản thảo, bị công an tịch thu không trả lại.
Lao pháp, cơ sở của chế độ
Chuyện kể năm 2000 chủ yếu thuật lại một đoạn đời của nhân vật chính Nguyễn Văn Tuấn qua năm năm tù đày, không xét xử, qua nhiều xà lim tiền trạm trước khi chuyển đến các trại tập trung cải tạo miền thượng du Việt Bắc (1968-1973). Và vài năm sau đó, khi ông về sống lây lất tại Hải Phòng quê nhà.
Nếu xét về cốt truyện, tỷ lệ số trang, tuyến nhân vật, thì chủ yếu tác phẩm mô tả cảnh đoạ đày của tù nhân – nhất là tù chính trị không có án. Nhưng tham vọng người viết có lẽ không dừng lại ở đó. Tác dụng của chữ nghĩa – nội dung sâu xa của tác phẩm – đã phơi bày toàn bộ chính sách của một chế độ toàn trị, sử dụng nhà giam để quản lý xã hội, áp đặt chế độ chuyên chế, tập trung quyền sinh sát trong tay một thiểu số của guồng máy.
Bắt giam người không xét xử có nghĩa là muốn bắt ai thì bắt, giam bao lâu, ở đâu, buộc làm gì cũng được. Chế độ ấy gieo hãi hùng trong toàn bộ xã hội, ngay cả trên đầu cán bộ cao cấp. Mỗi con người là một pháp nhân bán hợp pháp, một công dân bán chính thức. Nó chưa được làm một “phó thường dân” – vì không có “thường dân” chỉ có những phạm nhân tiềm thể (détenu potentiel), tù nhân “nội trú” hay “ngoại trú” (I, tr. 251), những “con tin” của guồng máy, không chút tin cậy gì ở luật pháp. Vì chỉ có lao pháp thay cho luật pháp. Không có công pháp, chỉ có công-an-pháp. Nói khác đi, người đọc, qua Chuyện kể năm 2000, nhận thấy toàn bộ nền tảng cơ sở của một chế độ. Nó “ưu việt” ở chỗ toàn hảo trong kỹ thuật toàn trị. Đây là nội dung chính yếu của tác phẩm. Những cảnh lao lý, đau thương đến mấy, cũng chỉ là những “hoạ tiết” .
Quyền lực và lạc thú
Nói rằng xã hội không có luật pháp, có nghĩa là pháp lý không bảo vệ con người, ở những quyền hạn tối thiểu. Chứ luật lệ thì vẫn có, và nhiều lắm. Tuấn khi ra tù, sau bao nhiêu nghề ngỗng lêu bêu, mới tìm được việc làm ở xí nghiệp đánh cá, thì bị không biết bao nhiêu phép tắc không cho đi làm, từ công an khu phố, thành phố, sở Lao động, v.v.
Chế độ toàn trị dựa trên vô số luật pháp để phát huy quyền lực; người cầm quyền áp dụng luật pháp tuỳ nghi tuỳ thích. TrongThân phận làm người (La condition humaine) một nhân vật của Malraux nhận xét: con người không khát khao quyền lực, mà chỉ đi tìm “lạc thú” (le bon plaisir). Trong trại giam, ông quản giáo Thanh Vân tuỳ hứng xử lý việc tù nhân được hay không được gặp mặt gia đình thăm nuôi: “Từ chỗ không được gặp mặt vợ, đến chỗ, được gặp nhưng không được nhận quà, rồi nhận tí quà, rồi cuối cùng được nhận tất cả. Thật là kỳ diệu” (I, tr.19). Hoàn toàn tuỳ hứng. Trầm trọng hơn nữa là ông Trần, giám đốc công an, định phóng thích Tuấn từ 1971, rồi đổi ý kiến, (I, tr.113) quyết định long trọng cho Tuấn đi làm rồi ngầm ra lịnh cấp dưới cấm Tuấn đi làm (II, tr.93 và 98) cũng là theo “lạc thú” – dĩ nhiên là có động cơ, quyền lợi riêng, nhưng không nhất thiết để thăng quan tiến chức như Tuấn “dự đoán”; có khi chỉ thực thi “lạc thú”: tôi đã hứa với anh điều này, nhưng nay tôi trở mặt, làm điều kia, điều trái ngược. Vì đó là uy quyền, là tự do của tôi, lạc thú của con mèo vờn vọc thân xác con chuột. Thực hiện lời hứa là thường tình, làm ngược lại lời hứa mới là “cách mạng”.
Quyền lực ban ơn để tạo uy. Ơn uy là những lạc thú có khi bệnh hoạn. Xã hội nào cũng có người bệnh hoạn, nhưng chỉ ở trong những xã hội toàn trị bệnh hoạn mới đưa đến đỉnh cao của quyền lực. Bi kịch ở chỗ: lạc thú người này gây ra thảm cảnh người kia, tạo nên những tình huống hoàn toàn phi lý và bi đát. Bi đát ở phần khổ ải đã đành, còn bi đát ở chỗ phi lý, phi công lý và phi luân lý. Như tảng đá của Sisyphe.
Mạng lưới toàn năng
Xã hội toàn trị là một mạng lưới toàn năng. Hệ thống trại giam toàn hảo ở nhiều điểm. Trước hết là không thể trốn, vì không biết trốn đi đâu. Thời Pháp thuộc, cán bộ cộng sản trốn tù về nhà dân, về cơ sở, ẩn náu suốt tháng quanh năm. Trại giam cộng sản hiệu lực hơn: tù nhân, tên Sáng trốn năm lần đều không thoát, vì không biết đi đâu. May lắm là về làng để bị bắt lại trong lúc “ăn cơm với mắm cáy cùng bố mẹ” (I, tr.61).
Hoặc giả như Già Đô, một Việt kiều cũ, khi được phóng thích về thành phố, không gia đình, không nhà cửa, không sống nổi, phải làm đơn xin vào tù trở lại, dĩ nhiên là đơn không được cứu xét. Già Đô sống lây lất trên những đống rác và chết trong một ngôi đình đổ nát “Già không chết trong tù, đúng như có lúc già mong ước” (II, tr.89).
Thảm khốc hơn nữa là Ngụy Như Cần, tù chính trị, bị giam cầm không án suốt ba mươi năm – người tù lâu nhất nhì trong cả nước – quen sống với rừng sâu và muông thú, hoàn toàn biệt lập với xã hội loài người, đến khi được lệnh thả thì tự tử “treo cổ lủng lẳng trong rừng, chết cứng từ bao giờ ” (II, tr.112). Một số cựu tù nhân khác như Min, Giang sống lây lất bên lề xã hội, hành nghề trộm, cắp rồi bị bắt trở lại.
Riêng nhân vật chính, là nhà văn, thuộc gia đình cộng sản, được vợ con, bè bạn dũng cảm cưu mang, cũng phải gian nan lắm mới kiếm được miếng cơm manh áo và nhất là không thoát ly ra khỏi ám ảnh tù đày “Gặp ai, ở đâu hắn cũng tưởng như gặp lại bạn tù cũ. Những người đi trên đường không một ai cười: giống nhau. Xam xám. Đăm chiêu (…). Nhưng rồi hắn giật mình: chẳng lẽ lại nhiều người đi tù đến thế. Đất nước lắm người đi tù đến thế?” (I, tr.257).
Hỏi thế là có ngày trở lại núi cũ, rừng xưa đấy…
* *
*
Tiểu thuyết hay tự truyện
Chuyện kể năm 2000 được viết ở ngôi thứ ba, với chủ từ “hắn”, nhưng thực chất là một tự truyện. Tác giả có tác phẩm từ 20 tuổi, đến 35 tuổi mới đi tù; sau đó lại có tác phẩm. Người đọc nhận ra ngay: hắn – Nguyễn Văn Tuấn là tôi – Bùi Ngọc Tấn. Dùng ngôi thứ ba cho thuật sự nhẹ lời, khách quan hơn, để dễ bề cay đắng. Biết đâu nhờ hư cấu mà dễ bề qua mắt kiểm duyệt.
“Hắn” nhân vật cùng năm sinh 1934 với tác giả, cùng ở đường Điện Biên Phủ, Hải Phòng. Cùng đi kháng chiến chống Pháp, về tiếp quản Hà Nội 1954, làm báo T (Tiền phong), viết sách, bị bắt, được thả cùng ngày. Cùng có những người bạn chung, có khi kể tên thật như Dương Tường (I, tr.193), Nguyên Hồng (I, tr. 137), Quang Dũng, có khi đọc chệch đi một tý : Kiều Duy Vĩnh thành Kiều Xuân Vĩnh, Lê Bầu thành Lê Bàn… Có khi chệch xa hơn: Vũ Thư Hiên thành Nguyễn Vũ Phương “biên tập viên điện ảnh” (I, tr. 71) bị bắt cùng một thời điểm, cùng một tội danh. Tên nhân vật Tuấn là tác giả Tấn thêm vào một chữ u, trong u uất, u minh, u ngục… Tên vợ là Ngọc, gần nghĩa với tên Bích ngoài đời.
Chúng ta không cần phải là bới móc đời tư tác giả để kiểm chứng người thật, việc thật trong tác phẩm, “Ai đi phân chất một mùi hương” (Xuân Diệu), nói chi đến việc đào bới phân tro để tìm “hồn của bông hường”. Nhưng cũng nên nêu lên một khía cạnh: Bùi Ngọc Tấn kể chuyện người thật việc thật mà không dùng thể loại trực tiếp là tự truyện, lại sử dụng tiểu thuyết là một hình thức hư cấu. Lý thú ở chỗ: sự thật hay hư cấu… cũng vậy thôi! Tôi, anh, mày, hắn… đều là một “chúng ta” nặng nề thân xác, đương đầu thường xuyên với một guồng máy với “Người vô hình toàn năng đang im lặng buộc tội” (II, tr. 113). Ngoài ra, đại từ “hắn” như một công cụ thi pháp, một kinh nghiệm mà Bùi Ngọc Tấn đã thừa kế từ Nam Cao, cũng như một vài phong cách khác. Nhưng lịch sử đã đưa Bùi Ngọc Tấn trôi giạt đi xa hơn Nam Cao. Chữ hắn trongChuyện kể năm 2000 mang tính chất bi kịch, phẫn nộ lẫn phản kháng chưa có ở Nam Cao. Nên có thể nói: đây là chủ thể “hắn-hiện-đại-hoá”.
Hơn nữa, vương quốc Việt Nam là một “cõi nhân gian bé xíu”. Anh bắt bớ ai, thậm chí sắp nhốt ai, là thiên hạ đều biết. Người bị bắt vì chính trị tự dưng thành một biểu tượng, huống hồ là “một phóng viên có tiếng, quen biết rộng, khi bắt đã tạo thành dư luận ầm ĩ. Nếu thả, lại càng ầm ĩ hơn” (II, tr. 90).
Bùi Ngọc Tấn không cần viết tự truyện hay hồi ký, bạn đọc cũng nhận ra đâu là chuyện thật. Sử dụng ngôi thứ ba, dùng “hắn” thay “tôi” không những là một thủ thuật văn học, mà còn là một phản ánh và một phản ứng xã hội, một xã hội cực kỳ “ưu việt”, trong đó người Việt Nam có cách riêng để hiểu Rimbaud “Je est un autre” (Tôi là kẻ khác). Dùng hắn thay tôi là tha hoá chủ thể phát ngôn. Tha hoá còn có thể được hiểu nôm na: hoá ra mình được… tha! Bùi Ngọc Tấn tham chiếu một nhân vật tiểu thuyết của Hugo, tội đồ Jean Valjean, cái tên vang dội ngay vào Giăng Văn Giăng, kẻ móc túi trong Chuyện kể năm 2000. Uy-mua (humour) ở đây là tình cờ hay hữu ý?
Ngục tù và trăng mật
Sau khi Tuấn bị bắt, các bạn ông bị theo dõi sát nút. Có người như Bình sắm sẵn “ba lô con cóc bộ đội cũ” (I, tr.249). “Hai vợ chồng cứ thế âm thầm chuẩn bị cho việc đi tù của Bình. Và chính thời gian đó họ sống như trong tuần trăng mật ”. Sẵn sàng ba lô là chuyện thật, tôi đã từng nghe người khác kể trước đây. Còn “tuần trăng mật” thì không biết thật đến đâu: bị công an gắn máy ghi âm ngay đầu giường, hai vợ chồng không dám làm tình. “Một thời gian dài, anh hoàn toàn bị liệt” (I, tr. 248). Nhưng sau đó “Bình đã xác định lại: không thể để như người impuissant. Như thế là không được. Là thua… Ta phải giành lại phần tự do tối thiểu. Họ lại yêu nhau chăm chỉ. Cả ban ngày lẫn ban đêm” (I, tr. 250). Làm tình với vợ là một khẳng định tự do, một thách đố chính trị, trong những điều kiện nào đó, mà bằng giọng kể dí dỏm, Bùi Ngọc Tấn đã gợi lại những nét cụ thể.
Chuyện kể năm 2000 là một bản giao hưởng chập chùng trên nhiều giai điệu. Giữa cảnh trần ai khổ luỵ, thỉnh thoảng có những trang tả tình đằm thắm qua ba hoàn cảnh và giai đoạn yêu đương khác nhau: đôi lứa Tuấn-Ngọc yêu nhau vội vã, khi chưa là vợ chồng, trong căn buồng nhỏ hẹp tại Hà Nội. Sau đó là cảnh yêu đương một đêm trăng tắm giếng ở nông thôn, vô cùng thi vị và gợi cảm (I, tr.150) và cuối cùng, cảnh vợ chồng tái hợp “sáng loà như một đám cháy ở chân trời (…) là những gì còn đó nguyên vẹn mà không bạo lực nào có thể cướp đi (…) là yêu nhau. Là lại được yêu nhau” (I, tr. 205). Cảnh này sẽ có độc giả cho là không hợp tình hợp lý, vì kéo dài suốt mấy chục trang, gián đoạn bằng những hồi tưởng về cảnh tù đày. Những trang ân ái không nhiều, và viết không đều tay, nhưng đánh dấu những cái mốc quan trọng trong đời sống.
Nhân vật nữ trong tác phẩm hiện thân cho tình yêu, hiểu theo nghĩa hy sinh, chịu đựng. Họ không có thái độ trực tiếp phản kháng như nam giới. Nói chung trong văn học, chúng ta có ít chứng từ về người tù phụ nữ. Nhưng nhất định số phận của họ cũng gian lao không kém gì nam giới.
Chuyện kể năm 2000 là bức tranh toàn cảnh một xã hội đen tối. Dù rằng vẫn có vài mảng ánh sáng tươi thắm, phản chiếu niềm tin ở cuộc đời và tình người, nhất là tình nghĩa vợ chồng.
Cấu trúc truyện kể
Chuyện kể năm 2000 phát triển theo cấu trúc hiện đại, trên dòng tâm tư nhiều chiều hướng, khi xuôi chiều thời gian theo sự việc, khi ngược chiều thời gian theo hồi tưởng, khi chồng sự kiện lên nhau theo liên tưởng.
Phần đầu, nửa đầu tập I là lối kể chuyện thông thường, theo dòng thời gian đơn tuyến, để mô tả cảnh tù đày trong các trại giam. Hành văn hiện thực, ngữ pháp hồn nhiên làm nổi bật những lao khổ, cơ cực của người tù, có phần tự nhiên chủ nghĩa một chút.
Sang nửa sau tập I, tác giả đổi phương pháp: nhân vật Tuấn được phóng thích về lại thành phố, Hà Nội, Hải Phòng, rồi về nông thôn thăm bố mẹ. Hành trình “hồi hương” theo trình tự thời gian, nhưng truyện kể lại dích dắc theo hồi tưởng, theo dao động tâm lý: Về quê xưa “hắn ở nhà ba ngày. Ba ngày ấy, hắn sống bằng cả ba kiếp sống. Cái hội chứng sống nhiều kiếp trong một lúc chỉ hắn mới có, chỉ những người mới ở tù ra mới có. Thực ra hắn chưa ý thức được rằng mình mang bệnh ấy. Sống mà luôn luôn nghĩ tới quá khứ, những ngày chưa bị bắt, và những ngày ở trong ấy, từ chuyện này lan man sang chuyện khác” (I, tr.225).
Sang đến cuốn II, Bùi Ngọc Tấn, qua nhân vật Tuấn, sống lêu bêu tại Hải Phòng, làm đủ thứ nghề linh tinh, những sinh kế “gia công” không chính thức, những gian truân vì công an không cho nhận việc làm có biên chế. Dĩ nhiên là giữa hai sự kiện hiện thực, tác giả lại liên tưởng, lại hồi tưởng, hay thực sự gặp lại những bạn tù xưa, khi tình cờ, khi hữu ý. Những ám ảnh tâm lý đã đành, thêm những thân tàn ma dại của Dự, của Già Đô xuất hiện trong thực tế. Quả là tác giả đã “từ chuyện này lan man sang chuyện khác” nhưng không đào vong ra khỏi chủ đề: xã hội toàn trị là một trại trừng giới vĩ mô.
Nhưng tác giả, qua Tuấn, vẫn giữ niềm tin, ở bản thân, ở thân nhân, thậm chí ở chế độ đã đày đoạ ông. Trang cuối cùng loé lên một tia hy vọng: Tuấn sẽ được phép đi làm việc ở xí nghiệp đánh cá.
Ngưỡng cửa lao tù
Nhân vật Tuấn, tác giả Bùi Ngọc Tấn, cùng với nhiều phạm nhân khác là người tù không án. Không án nghĩa là bị bắt giam không xét xử, chứ không phải là không có lý do chìm nổi.
Lệnh tạm giam là “bắt bốn tháng” vì tội “tuyên truyền phản cách mạng” (I, tr. 86 và 16). Lại thêm “lệnh tập trung cải tạo: phần tử nguy hiểm cho cách mạng” (I, tr. 16). Những cáo trạng “rất chung nên rất gay. Bốn tháng là dành cho những người tội nặng, điều tra phức tạp. Nhẹ chỉ hai tháng thôi” (I, tr. 89). Nhưng cụ thể thì không ai nói rõ tội nặng ấy là hành động gì. Chính ông quản giáo trại giam, khi phóng thích, còn hỏi hắn “anh bị bắt vì tội gì?” (I, tr. 66).
Chỉ có một lần hỏi cung, ba tháng sau lệnh bắt, ông Lan công an, sau khi tự hào đã từng “thụ lý ba án tử hình, năm án chung thân và trên hai mươi án hai mươi năm” (I, tr75) đã thẳng thừng bảo Tuấn “Anh bôi đen chế độ, người ta gô anh lại” (I, tr. 77).
Về sau này, trường hợp Bùi Ngọc Tấn, Vũ Thư Hiên… sẽ được gói chung lại trong vụ án “xét lại chống Đảng”. Tác giả, ở phần cuối sách, đã “phỏng đoán: thời gian đó ở Hà Nội, đã phát hiện một tổ chức chống Đảng. Toàn những cán bộ đảng viên. Có cả cán bộ cao cấp. P. (Hải Phòng) cũng phải có ở mức độ nhẹ để hưởng ứng Hà Nội (…). Người ta chọn (bắt) hắn vì hắn chẳng mở miệng chửi phim Khi đàn sếu bay qua (…). Hắn lại có những yếu tố để dễ bất mãn. Hắn mâu thuẫn với bí thư chi bộ. Hắn không muốn vào Đảng. Hắn lại còn nói sẽ bẻ bút không viết nữa. Bất mãn quá rồi còn gì. Hắn chơi bời với một số người Hà Nội, người bị bắt, người đang bị theo dõi. Hắn bấp bênh về lập trường. Hắn tự kiêu tự đại. Hắn mất cảnh giác và dễ bị lôi cuốn. Sau này hắn còn được biết ông bí thư thành uỷ K. rất ghét hắn” (II, tr.75). Như vậy đã là quá nhiều “nghi án”; ít tội hơn thế nữa, cũng đã lắm người bị bắt.
Thế giới tập trung cải tạo
Chế độ tập trung cải tạo, không phải là một phát minh mới lạ, càng không phải là sáng kiến Việt Nam. Nhà cầm quyền cộng sản chỉ thừa kế một gia tài hương hỏa của nhiều chế độ anh em, và đã khéo ứng dụng vào một nước nhỏ đang chiến tranh, với nhiều nét xã hội, tâm lý riêng biệt.
Bùi Ngọc Tấn không nêu đích xác các địa danh, chỉ gọi là xà lim 75, hay 76, rồi những trại QN hay VQ để bảo vệ lý thuyết hư cấu trên bề mặt. Nhưng người đọc cũng nhận ra khi tác giả định hướng: “trại VQ nằm vào thung lũng giữa rừng già Việt Bắc…, đi tàu, rồi ba chục cây số đường rừng” (I, tr. 10) “miệt Hà Giang” (I. tr.35). Trại giam cả hàng ngàn người thuộc nhiều loại tù khác nhau từ hình sự đến chính trị. Tù có án mang số chẵn. Tù không án mang số lẻ gồm có những phần tử nguy hiểm cho chế độ, những nhà văn như Bùi Ngọc Tấn, Vũ Thư Hiên, những người trong quân đội Pháp cũ, tu sĩ công giáo, phật giáo, đảng viên đảng phái, v.v. nói chung là “có hại cho an ninh xã hội”.
Chuyện kể năm 2000 là tác phẩm văn học vì đã khắc hoạ được những nhân vật điển hình, trong cá tính, ngôn ngữ, phản ứng riêng. Cùng là nạn nhân bị đoạ đày trong đời sống lao cải, họ đến từ những chân trời khác nhau, những hoàn cảnh xã hội dị biệt, phải hoà mình vào một tập thể quái đản. Có khi yêu thương, đùm bọc lấy nhau, cũng có khi tố giác, hành hạ, đánh đập nhau. Nhưng nói chung, tác giả làm nổi bật nhân phẩm chung và tư cách riêng của con người dưới sự đàn áp. Lửa thử vàng, nhục nhằn thử đức. Không nhục nhằn nào so được với cảnh tập trung cải tạo.
Tuyến nhân vật
Chuyện kể năm 2000 quay chung quanh Tuấn, nhân vật “hắn” trung tâm. Dĩ nhiên là không ai hiểu Tuấn bằng tác giả. Kỹ thuật hư cấu cho phép tác giả vượt qua thực tại một cá nhân, cường điệu hay thăng hoa người thật việc thật – từ đó cách điệu hoá các nhân vật – tạo nên những nhân cách văn học. Đây là ưu thế của tiểu thuyết so với tự truyên hay hồi ký. Vũ Thư Hiên, tác giả Đêm giữa ban ngày (1997) đã vất vả lưu ý người đọc và giới phê bình, vào tính cách nghệ thuật của tập hồi ký, nhưng không phải ai cũng phân định rốt ráo.
Trại tù là một nhân gian bát nháo. Có người ở tù vì là thành phần của một cơ chế, như quân đội Pháp, Bảo Đại trước 1954: Hợp, lính “nguỵ”, tập trung cải tạo đến năm thứ 9, thích bẩm, sớ, để lập công, sớm được về (I, tr. 20). Cương sĩ quan Đà Lạt khoá cuối (?), Vĩnh cựu đại uý , v.v. v.v.
Những nhân vật Việt kiều cũ: Già Đô, tình nguyện về nước, để xây dựng công nghiệp, bị bắt vì ăn ngay nói thẳng; Cán về thăm đất nước, khi ra sân bay bị mời ở lại vì bị nghi là gián điệp và ở tù từ 18 năm (I, tr. 43).
Nhiều người tù thuộc các dân tộc, nhiều nhất là gốc Hoa. A Thềnh, gốc Nùng bị tù vì làm cháy rừng, bị bắn chết khi hái trộm mấy quả ớt (I, tr.40). Voòng Kỷ Mình vào khám vì tố cáo ban chủ nhiệm hợp tác xã tham nhũng (I, tr.57). Khả ái như Giang, con liệt sĩ, bị bắt đi bắt lại vì trộm cắp; độc đáo như Triều Phỉ, tay anh chị bến cảng Hải Phòng.
Tù trí thức: Sơn kỹ sư, bị bắt vì ăn cắp nguyên liệu. Đỗ “dược sĩ cao cấp” án tử hình với tội (oan) giết vợ (I, tr.177). Có anh bộ đội bị án tử hình bởi tội đào ngũ và bắn chết đồng đội (I, tr. 182).
Đi tù, cho dù bất cứ lý do gì, oan hay ưng, đều bi đát trong những điều kiện vật chất, tinh thần của những trại tập trung cải tạo. Nhưng tác giả vẫn có giọng dí dỏm :
“Hắn nhớ hai ông Minh trong B. Một ông Minh là máy trưởng. Về nông thôn chữa máy bơm thuê. Ông lấy tiền nhôm ra đúc piston. Một ông Minh khác là thợ thủ công, lấy nhôm lá dập thành xu. Cả hai ông đều phạm pháp. Một ông phá hoại tiền tệ, một ông làm tiền giả. Hai ông gặp nhau ở BD (buồng giam); giá hai ông gặp nhau trước thì đâu đến nỗi” (I, tr.134).
Giọng hài hước, một mặt thay đổi khí hậu cho tác phẩm, điểm nụ cười mỉm trên những khuôn mặt hốc hác. Mặt khác, nó xác nhận tâm thức tự do của con người mạnh hơn tảng đá đè lên nó. Trong tù, ngoài tù cũng vậy.
Ngoài tù, một loạt nhân vật linh động: rõ nét nhất là Ngọc người vợ, tận tuỵ, chung thuỷ và chịu đựng, dường như Thượng Đế đã tiền chế một người đàn bà sinh ra để làm vợ chung thân một tên tù không án. Những người bạn dũng cảm và chu đáo. Đôi vợ chồng Bình-Thao là những vai phụ linh hoạt, sống động. Gia đình Tuấn, cha mẹ, anh em toàn là cộng sản gốc, các người anh đã thoát ly theo kháng chiến từ khởi thuỷ. Anh Chân từng bị bắt oan và đối xử nghiệt ngã nhưng vẫn kiên định và tin tưởng. Anh Thân tinh tế và sáng suốt. Họ là những đảng viên kỳ cựu và trung kiên. Cộng sản nhưng vẫn là người bình thường, thậm chí khả ái: họ là người cộng sản chưa nắm quyền bính. Ông Hoàng, đảng viên cao cấp, cũng là người bạn chí tình. Tiếc thay ông đã mất hết quyền bính.
Ngục trung nhật ký
Ở tù, ở đâu, thời nào cũng khổ. Trên miền Bắc, vào khoảng 1970 càng khổ. Lao dịch, đàn áp, đã đành. Còn đói rách trong một xã hội cùng khổ và bị chiến tranh tàn phá. Đã có nhiều sách nói về thảm cảnh trong các trại cải tạo, nhất là các trại học tập dành cho sĩ quan, công chức miền Nam sau 1975. Nhưng có lẽ Chuyện kể năm 2000 là chứng từ đầy đủ nhất, phản ánh nhiều khía cạnh nhất, nhìn dưới ánh sáng nhân đạo và nhân văn. Trong Đêm giữa ban ngày, Vũ Thư Hiên cũng đã có dụng công này, nhưng thông điệp chính trị nặng nề hơn, do đó chất lượng chính trị lấn át màu sắc nhân văn và văn học.
Một tù nhân đã đưa đàn trâu sâu vào rừng để làm tình với một con trâu cái, bị phát giác vì “nó lại kêu họ họ lúc làm tình” (I, tr. 228). Đây là một cảnh lẻ loi. Không tiêu biểu, nhưng cũng là cách hoán dụ (mytonymie) gợi lại toàn cảnh tù đày. Cảnh đói thì vô cùng vô tận. Tù nhân ăn mọi thứ: chuột, rắn mối, kỳ nhông; ăn sống dế và tò vò, cằm bạnh ra vì nhai sắn; cảnh đê nhục con người là lúc chia cơm. Đói sinh ra ăn cắp, tạt được cái gì ăn cái đó; ăn cắp không phải là cái tội, mà là một hành động phản kháng. Dĩ nhiên là có đứa tố giác:
“Tích cực bẩm, sớ, để được giảm án. Lê đã bóp cổ Voòng Kỷ Mình để Voòng Kỷ Mình lè ra khỏi miệng quả vải thiều vừa mới tạt được, nhưng chưa nuốt trôi xuống cổ. Lê cầm quả vải ướt nhoe nhoét ấy đi báo cán bộ” (I, tr.47).
Quả vải thiều chưa kịp trôi xuống cổ: một chi tiết thôi, rất nhỏ nhưng nói nhiều, nhờ phong cách hoán dụ, đặc biệt của điện ảnh.
Kiếm miếng ăn đã gian nan. Giữ tư cách trước miếng ăn lại càng không đơn giản. Ăn đã vất vả, ỉa đái cũng gian lao: “Thân tù thật tội. Đi ỉa cũng vội, ỉa không hết cứt (…). Hắn nhắm mắt, nín thở, đái, co bụng lại mà đái cho nhanh” (I, tr. 50-51).
Đây là chưa nói đến lao dịch: “nước sông công tù. Công của thằng tù vô tận” (I, tr.59).
Giấc mơ và lời chim
Lao khổ và áp bức huỷ hoại từ cơ thể đến tinh thần con người, len lỏi vào tận những giấc mơ. Nhân vật Tuấn hoàn toàn mất khả năng nằm mơ “Đã bao lần tôi ao ước nằm mơ thấy vợ, thấy con. Lần cuối cùng tôi nằm mơ cách đây hơn ba năm rồi. Tôi nằm mơ thấy thằng cháu lớn… túm đầu thằng bé mà tát nó, đánh nó. Nó khóc, nó khóc thảm thiết: con lạy bố rồi, bố đừng đánh con nữa. Tôi vẫn cứ ấn nó xuống mà đánh… Tôi choàng tỉnh. Run lên, toát hết mồ hôi… Sao hắn lại đánh con như đánh đòn thù? Sao phải lạy bố, hở con” (I, tr.32,33).
Bạo lực, những đòn thù từ cuộc sống dội vào đến tận đáy tiềm thức con người, hành hạ những bóng dáng thương yêu nhất. Nó huỷ hoại đến cốt tuỷ những tình cảm thiêng liêng nhất. Bạo lực bất nhân, phi lý rền vang trong câu hỏi quái đản: “sao phải lạy bố hở con?”. Thậm chí con người sao lại phải van lạy con người ở cuối thế kỷ hai mươi? Mất khả năng nằm mơ, người tù lại càng không dám sống về ký ức “Những đêm mất ngủ trong tù thật là khủng khiếp” (I. tr.49), vì kỷ niệm không an ủi, mà còn dằn vặt, tra tấn, lẫn lộn vào bạo lực.
Đoạ đày xen kẽ vào những giấc mơ. Và toả bóng rộng ra, bao trùm lên ngoại cảnh, nhức nhối trong mỗi lời chim. Văn học đã từng có những tiếng chim thê thiết. Trên bước đường lưu lạc, Thuý Kiều lắng nghe tiếng “chim hôm thoi thót về rừng”, và sống tâm cảnh:
Rừng thu từng biếc chen hồng
Nghe chim như nhắc tấm lòng thần hôn
“Nghe tiếng quyên khắc khoải năm canh” xen giữa “tiếng khóc nỉ non”, người vợ lính thú gánh gạo đưa chồng, cũng lần bước trên dặm trường thượng du Việt Bắc. Nhưng khắc khoải đến đâu, dù “năm canh máu chảy đêm hè vắng”, cũng không bi thương bằng những tiếng chim xé rách thế giới tù đày, “những tiếng kêu thất thanh. Như những mũi dao khoan xoáy vào không trung” (I, tr.92).
Trước hết là tiếng chim bắt cô trói cột nghe thành: Khó khăn khắc phục.
“Tiếng chim bên này rừng: khó khăn
Tiếng rừng bên kia đáp lại: khắc phục.
Khó khăn… Thôi. Đủ rồi. Cái điệp khúc này tao nghe mãi rồi… Khó khăn. Khắc phục (…)
Rồi con chim Còn khổ. Đó mới thật là tiếng của kinh hoàng. Còn khổ, còn khổ. Không thoát được cảnh này đâu. Còn khổ. Còn khổ. Đừng mong đợi một ngày qua làm gì. Có án đâu mà tính đã qua được một ngày.
…Còn khổ : Hắn quảy thùng nước phân thứ một trăm trong ngày, leo dốc, thở ra cả mang tai, mặt trời đốt vai rát bỏng. Dòi ở hố phân bám vào chân hắn trắng xoá, con rơi xuống đất theo từng bước chân huỳnh huỵch, con vẫn tiếp tục bò ngược lên tận bẹn.Còn khổ… Còn khổ. Còn khổ cái con cặc tao đây này. Còn khổ. Cooòn khôôổ. Đúng là tiếng của đất, của rừng than thở một mình… và tiếp tục là tiếng thở dài của rừng sâu (I, tr.93).
Lại còn tiếng chim thứ ba, kêu rất to ngay bên cạnh như tiếng người: ới con ơi. Tiếng ơi không nhỏ dần đi mà lại to lên. Đúng lúc to nhất thì đột ngột tắt. Rừng sâu lại lịm đi. Chưa ai trông thấy nó, nhưng nhiều người đã nghe thấy nó gọi con. Họ đặt tên là chimới con ơi (I, tr.95).
Kiến, rận và người
Tiêu khiển của người tù là nhìn đời sống hèn mọn chung quanh, mang hình ảnh của thân phận: “Ngồi nhìn lũ kiến tha cơm. Những con kiến bò ngòng ngèo vào tổ. Những con ra đi gặp những con đi về đều đứng lại. Như thăm. Lại cũng như kiểm tra. Hắn cố tình thả xuống một hòn cơm to. Lũ kiến bu lại. Đông. Rất đông. Không thấy cơm đâu. Như một hòn kiến động đậy” (I, tr. 80). Phong cách vừa tả thực vừa ẩn dụ. Cay đắng chừng mực, có phần thi vị. Nhưng khi nuôi rệp để đùa chơi thì ẩn dụ đau đớn hơn nhiều: “Hắn nhốt con rệp được tám tuần lễ thì buồn quá, không chờ được nữa, đã đem con rệp ra cho nó hút máu. Tám tuần lễ nhịn đói, con rệp gần như khô đi. Nhưng khi bắt ra để trên cổ tay, chỗ mạch đập, ngửi hơi máu, ngửi hơi người, cu cậu tỉnh ra ngay, bò, xoay xoay và chổng đít lên cắn da hút máu. Cho mày hút đẫy bầu đấy. Hẳn là một bữa đại tiệc. Cu cậu lim đi… Lại còn xếp những que diêm sóng hàng bắt ba bốn con rệp chạy qua que diêm, như kiểu chạy vượt rào. Cũng lồng lên như ngựa. Thú vị, nhưng chơi lâu cũng chán” (II, tr. 189).
Từ đàn kiến nhắm cơm đến con rệp nuôi hút máu, lối ẩn dụ đã được nâng cấp trong thi pháp thảm khốc. Ở đây, chúng tôi muốn lưu ý đến tính cách nhân đạo của ẩn dụ. Trong Đêm giữa ban ngày, Vũ Thư Hiên có kể lại thời gian ở xà lim Bất Bạt, ông đã nuôi một con cóc làm bầu bạn, và giải thích là do “bản năng cầu bầu” một từ cổ, có nghĩa là che chở, săn sóc một sinh vật yếu đuối hơn:
“Không phải chỉ nhu cầu có bạn trong cảnh cô đơn, mà người tù xà lim nuôi những con vật chẳng ai nuôi làm cảnh bao giờ. Con người cần có ai đó để mà săn sóc. Nói cách khác, nó cần được thấy có ai đó cần đến nó, để được thấy nó đang hiện hữu và hiện hữu có ích. Tình cảm đó là hạt nhân Thiện nằm trong mỗi chúng ta” (ĐGBN, Văn nghệ, 1997, tr. 586).
Bài học chúng ta lãnh hội được từ những người tù như Vũ Thư Hiên hay Bùi Ngọc Tấn là: sau bao nhiêu đày đoạ oan khiên họ vẫn độ lượng với xã hội, tin tưởng ở lẽ phải trong cuộc đời, những tình cảm tốt đẹp trong lòng người, chức năng của ngòi bút và hạnh phúc ở trần gian.
Thế kỷ mới – Thế giới mới
Chuyện kể năm 2000 là một biến cố văn học như trên đã nói, không phải chỉ vì nó bị nhà nước tịch thu, nhưng nhờ giá trị tự tại của nó, trong một đất nước chưa có xã hội văn học chân chính, theo đúng nghĩa của một xã hội văn học.
Giá trị của một cáo trạng dũng cảm, tố giác một xã hội toàn trị đặt cơ sở trên guồng máy công an, điển hình qua những trại tập trung cải tạo, giam giữ, đày đoạ con người không cần xét xử. Chính sách lao trị chủ nghĩa điều kiện hoá toàn bộ xã hội dân sự, khiến con người bị tha hoá, mất cả tự do, phẩm chất và tư cách.
Cáo trạng trong Chuyện kể năm 2000 là một thông báo hiệu lực, nhờ giá trị văn học vững vàng, đặt trên nền tảng một nội dung nhân văn, nhân đạo và một nghệ thuật tiểu thuyết điêu luyện. Nghệ thuật trong cấu trúc truyện kể hiện đại, xây dựng nhân vật linh động, sử dụng bút pháp đa dạng, và một kho từ ngữ phong phú, ở nhiều cấp độ khác nhau.
Chuyện kể năm 2000. Năm 2000? Tại sao lại 2000? Phải chăng tác phẩm có tham vọng chấm dứt một thế kỷ anh hùng và đày đoạ, để mở ra một chân trời văn học mới, hứa hẹn một ánh sáng bình thường của công lý, dân chủ, nghệ thuật và hạnh phúc?
Và khi lìa đời, cuối 2014, tác giả có thấy được tia sáng nào từ chân trời viễn vọng ấy?
Đ.T.
Paris, 5 Mai 2000.
Cập nhật cho tang lễ 20.12.2014
Phụ chú khi cập nhật :
1. Chuyện kể năm2000 mới được tái bản, in tháng 12 – 2013, giấy đẹp, nhiều hình tư liệu minh hoạ, 590 trang, không ghi nơi xuất bản, nghĩa là in trái phép, theo đó thì Bùi Ngọc Tấn có những đầu sách chính đã in : Mùa cưới, Đêm tháng mười, Người gác đèn biển, Ngày và đêm trên vịnh Bái Tử Long, Nhật ký xi măng, Viết về bè bạn, Truyện ngắn Bùi Ngọc Tấn, Biển và chim bói cá, không ghi năm xuất bản.
Và những tác phẩm bị công an tịch thu: Hoa cau (tiểu thuyết), Làn sóng thứ nhất (tiểu thuyết) Hải đăng (tiểu thuyết), Những chuyện trên một vùng cửa biển (tập truyện), Những người đang sống (chuyện phim) Thơ xanh (thơ), Đầu cầu (trường ca).
2. Chuyện kể năm 2000 đã được dịch ra tiếng Anh. Bản tiếng Pháp: Conte pour les siècles à venir, Nxb. l’Aube, Paris, 2013, dịch trung thực và trôi chảy, sách bán chạy.
Trước đó, bản dịch Biển và chim bói cá, La Mer et le martin-pêcheur, cùng một nhà xuất bản, in 2011, đã được giải thưởng Henri-Queffélec 2012. Cả hai bản tiếng Pháp ký tên dịch giả Hà Tây (tên thật : Nghiêm Phong Tuấn, kỹ sư trường Bách Khoa Paris đã về hưu).
Nguồn: http://www.diendan.org/nhung-con-nguoi/nho-thuong-bui-ngoc-tan-doc-lai-chuyen-ke-nam-2000