Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatoly Gavrilov
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Siemens
- Gerhard Will
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Han Dang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Poniewozik
- James Stavridis
- Janos Kornai
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Pablo Neruda – Thơ tình
Nguyễn Man Nhiên
Pablo Neruda (1904-1973) là một nhà thơ và nhà ngoại giao nổi tiếng người Chile. Là người đoạt Giải Nobel Văn học năm 1971, tác phẩm của Neruda có ảnh hưởng lớn và được tôn vinh rộng rãi. Một trong những cuốn sách đầu tiên của ông, Veinte poemas de amor y una canción desesperada (Hai mươi bài thơ tình và một bài ca tuyệt vọng) (1924), đã trở thành Kinh Thánh cho những người yêu nhau và khẳng định thiên chức làm thơ của ông. Nhà văn Gabriel García Márquez đánh giá: “Pablo Neruda là nhà thơ vĩ đại nhất thế kỷ 20 – bằng bất kỳ ngôn ngữ nào.”
Lịch sử truyền giáo và chữ quốc ngữ (8)
Thụy Khuê
Chương 5
Alexandre de Rhodes
I- De Rhodes, người dẫn đường
Hai bộ sách nghiên cứu xuất bản trong thời kỳ thuộc địa và hậu thuộc địa, xác nhận và vinh danh Alexandre de Rhodes là người dẫn đường cho quân Pháp đến Việt Nam, là tập san Le Bulletin des Amis du Vieux Huế BAVH (Đô thành hiếu cổ) và bộ lịch sử La Geste Française en Indochine (Huân trạng của người Pháp ở Đông Dương).
(Đọc Ngọn gió qua vườn, NXB Phụ Nữ Việt Nam, 2019, của Ý Nhi)
Đặng Văn Sinh
Ngọn gió qua vườn là tên tập sách tuyển một đời cầm bút của Ý Nhi, dày 822 trang khổ lớn, bao gồm cả phần phụ lục in những bài phê bình thơ và truyện ngắn của chị.
Thơ Mỹ – một thời đáng nhớ (kỳ 36): Gregg Dotoli và Biill Wolak
Khế Iêm
Han Yong-Un và Hàn Mặc Tử: Thơ ca của niềm im lặng
Việt Nam – Huyền thoại và thực tế (kỳ 6)
Nghĩ về thơ (8)
Dương Thắng
1. Đâu là nguồn gốc của thơ? Thật khó để tìm ra. Nó bị tan biến vào trong những ngóc ngách sâu thẳm của tâm hồn con người, nó lẩn trốn vào trong cái quá khứ xa xăm thời tiền sử, khi ngôn ngữ lần đầu tiên xuất hiện, nó cũng mất tích trong cái guồng máy bí ẩn và vô cùng kỳ lạ đó là trí não con người.
Thơ Trần Hạ Vi
KHẤT THỰC
thầy khất thực mỗi ngày
một bữa cơm chay
chúng sinh khất thực thầy
bao nhiêu công đức
Chuông nguyện hồn ai – ngày 5 tháng 8 năm 2024, lễ động thổ kênh Funan Techo
Gửi 20 triệu cư dân ĐBSCL bấy lâu không được quyền cất tiếng nói
Gửi Nhóm Bạn Cửu Long
Ngày 5 tháng 8, 2024 sắp tới đây, đúng vào sinh nhật thứ 76 của cựu Thủ tướng Samdech Techo Hun Sen, hiện là Chủ tịch Thượng viện, lãnh đạo đảng Nhân Dân Cam Bốt (CCP), được con trai trưởng của ông là Thủ tướng Hun Manet chọn là ngày Lễ Động Thổ khởi công Dự án Kênh đào Funan Techo – đang được rầm rộ chuẩn bị như là một ngày lễ hội lớn, với đốt pháo hoa và chiêng trống nổi lên từ khắp các chùa chiền cùng với lời cầu nguyện của giới sư sãi trên toàn Vương quốc Cam Bốt. Nhưng với cái giá môi sinh nào phải trả cho cả hai dân tộc Khmer và Việt Nam đang hiển lộ và không còn là những ẩn số.
Ngô Thế Vinh
William Stanley Merwin – Những bài thơ chọn lọc
Nguyễn Man Nhiên
William Stanley Merwin sinh ngày 30/9/1927 tại New York. Ông lớn lên ở thành phố Union (New Jersey) và Scranton (Pennsylvania), là con trai của một mục sư Trưởng Lão, và bắt đầu viết thánh ca từ khi còn nhỏ. Merwin theo học tại Đại học Princeton. Sau khi tốt nghiệp năm 1948, ông đã đi khắp Châu Âu, dạy học và làm dịch thuật tự do. Ông đã sống ở Majorca, London, Pháp, Mexico, Boston và New York.
Giới thiệu Tạp chí TRIẾT số tháng 7, 2024: Chuyên đề Kant và AI (Tapchitriet.com)
TRIẾT: Tạp chí Triết học và Tư tưởng hân hạnh giới thiệu số 12 đặc biệt về Immanuel Kant – nhân kỷ niệm 300 năm sinh nhật của ông – và AI (Artificial Intelligence/Trí Thông minh Nhân tạo). Đây là hai chủ đề về hai thời đại cách biệt cả về thời gian lẫn bản chất văn minh. Ba trăm năm trước, khi Kant gióng tiếng chuông thức tỉnh lý trí cho Tây Âu thì hầu hết nhân loại vẫn còn ở trong bóng tối về khả thể tự ý thức. Lịch sử nhân loại qua thời quán Khai sáng mà Kant đã sống vẫn còn đang bị ngự trị bới ý chí quyền năng mà văn minh Tây Âu – dù đã thừa kế di sản triết học lý tính Hy Lạp – vẫn chỉ là một giai thời bình minh ló dạng cho các nguyên lý về tự do cá thể, khoa học kỹ thuật, về khả năng dung hợp văn hóa toàn cầu, đa dạng, bao gồm, cho một nhân loại biết tôn trọng lẫn nhau, biết dùng lý tính và lẽ phải để thuyết phục lẫn nhau – thay vì dùng vũ lực để chinh phục kẻ không tương đồng về văn hóa, chính trị, tôn giáo. Ước mơ của Kant cho đến hôm nay dầu sao cũng đã được dần hiện thực hóa như là một điều sẽ phải đến cho cứu cánh tính lịch sử con người, của khối nhân loại biết và có khả năng và ý chí sử dụng lý trí của mình.
Kỷ niệm Immanuel Kant 300 năm
Nguyễn Xuân Xanh
Immanuel Kant (1724-1804). Chân dung năm 1768
Ngày 22 tháng 4, năm 2024 đánh dấu sự kiện quan trọng: kỷ niệm đúng 300 năm nhà triết học khai sáng vĩ đại Immanuel Kant. Tôi xin phép trình bày một số ý tưởng của ông từ sự hiểu biết khiêm tốn của tôi.
70 năm sự kiện di cư 1954
Mạnh Kim
70 năm đã trôi qua kể từ cuộc thiên di vĩ đại nhất Việt Nam đương đại. Gia đình ông nội tôi là một trong những gia đình có mặt trong cuộc di cư lịch sử. Khi mẹ mang bầu tôi thì ông nội tôi mất. Bố tôi mất sớm nên tôi cũng không có cơ hội hỏi ông về những gì xảy ra vào năm 1954.
Người vợ hoàn hảo
Lịch sử truyền giáo và chữ quốc ngữ (7)
Thụy Khuê
Chương 3
Cristoforo Borri
IV. Phương pháp truyền giáo của Borri
Trong bốn nhà truyền giáo Dòng Tên đầu tiên đến Đại Việt: Francesco Buzomi (Ý), Francesco de Pina (Bồ), Pedro Marques (Bồ lai Nhật) và Cristoforo Borri (Ý), chỉ có Borri ghi lại phương pháp truyền đạo của mình trong sách Ký sự Đàng Trong, nhờ đó, ta có thể hiểu được phần nào chính sách truyền giáo của La Mã, đối với Á châu, một châu lục lớn, có nền văn minh lâu đời, với những tín ngưỡng, phong tục cổ truyền, khó có thể một sớm một chiều lay chuyển được.
“Chân lý của vũ trụ là chân lý của con người”
Tương Lai
Rabindranath Tagore, thi hào và triết gia Ấn Độ nói vậy trong một buổi trao đổi giữa hai bộ óc vĩ đại của nhân loại cách đây ngót một thế kỷ – ngày 14.7.1930 – tại ngoại ô Berlin, nơi tá túc của Albert Einstein[*]. Tôi xúc động ghi lại đây đôi dòng để dẫn vào những suy tư về hiện tượng Thích Minh Tuệ đang rọi chiếu vào tâm hồn, làm lay động dữ dội nhịp đập trái tim về một hình tượng cao cả vừa xuất hiện giữa trần thế bụi bặm chúng ta đang phải ngụp lặn trong đó.
Tôi vẽ để làm sáng tỏ ba điều
Bùi Thanh Phương
Họa sĩ Việt Hải có lần đã kể với tôi câu chuyện về Bùi Xuân Phái từ năm 1958, khi đó Việt Hải đang là sinh viên trường mỹ thuật, Việt Hải cũng là học viên do Bùi Xuân Phái phụ trách, giảng dạy. Trong buổi họp "phê và tự phê" Việt Hải là thư ký, ghi chép lại những lời tự phê của chính người thầy đang dạy mình. Trong buổi họp phừng phừng khí thế đấu tranh ấy, Vũ Giáng Hương (cũng là học trò của Bùi Xuân Phái) làm chủ tọa, người ta đã tra vấn trong nhiều giờ với nhiều câu hỏi. Theo họa sĩ Việt Hải thì, rất nhiều vấn đề mà thời gian quá lâu đã làm ông quên nhưng vẫn còn nhớ khi người ta hỏi Bùi Xuân Phái:
Thơ Trần Mộng Tú
Giọt Lệ Ba Năm
(Gửi Bùi Bích Hà)
Ba năm rồi đấy chị
Em tưởng mới hôm qua
Mới vào tuần thứ nhất
Mới tay rời tay xa
Việt Nam – Huyền thoại và thực tế (kỳ 5)
Lịch sử mặc niệm
Trần Hoàng Phố
1-
Lịch sử cúi đầu lặng lẽ
Lò đã tắt
Củi đã cháy thành tro than
Chỉ trong vòng hơn nửa năm
Rụng hết ba
trong tứ trụ
Lịch sử ưu phiền hết sức
Cát bụi ra đi
Lịch sử dẫu hy vọng hay tuyệt vọng
cũng phải lặng lẽ trở về
Trao đổi về đề xuất Tách môn Văn học ra khỏi môn Tiếng Việt
Văn Việt: Dưới đây là đề xuất của Thái Hạo, “Cần tách môn Văn học ra khỏi môn Tiếng Việt” và phần trao đổi của PGS Bùi Mạnh Hùng. Văn Việt xin trân trọng giới thiệu đến bạn đọc và mong có thêm nhiều ý kiến cùng thảo luận về vấn đề này.
***
Thái Hạo:
Cần tách môn Văn học ra khỏi môn Tiếng Việt
Từ nhiều năm nay, tôi luôn lặp lại điều này: Môn Ngữ văn phải là một môn dạy tiếng Việt. Và khi đó, cái tên của nó có thể là (môn) Việt ngữ, Quốc ngữ.
Môn học này trong nhà trường mấy chục năm qua chỉ có cấp Tiểu học là mang tên Tiếng Việt, còn từ THCS đến THPT đều gọi là Ngữ văn, với phần văn học/ văn chương chiếm vị trí và vai trò áp đảo. Là một người dạy học, tôi nhận thấy phần tiếng Việt ở 2 cấp học sau cùng này gần như chỉ gá vào “cho đủ thành phần”, còn trên thực tế, cả trong dạy, học và thi cử, nó đã bị xem thường và bỏ qua. Đây là một tai họa. Nó dẫn đến thực tế rằng đa số học sinh (và cả giáo viên) không biết (nói và) viết tiếng Việt một cách thông thạo và hiệu quả.
Dù ai cũng biết rằng “văn chương là một loại hình nghệ thuật ngôn từ”, nhưng không phải vì thế mà đồng nhất nó với ngôn ngữ của một quốc gia. Văn chương chỉ là một loại “phong cách ngôn ngữ” bên cạnh các phong cách khác như ngôn ngữ hành chính, ngôn ngữ sinh hoạt, ngôn ngữ khoa học, ngôn ngữ chính luận, ngôn ngữ báo chí... Trong khi đó, nó chưa hẳn đã là thứ “phong cách ngôn ngữ” mà người dân sử dụng thường xuyên, liên tục và gắn chặt với cuộc sinh tồn của họ mỗi ngày, nếu so với các dạng phong cách và các loại hình văn bản khác.
Bằng việc đặt trọng tâm vào nội dung văn học/ văn chương, chúng ta đã biến môn học quan trọng này thành một môn nghiên cứu/ phê bình văn học trong nhà trường phổ thông. Tất nhiên, nó cũng chẳng tới đâu, vì lớt phớt, cưỡi ngựa xem hoa.
Văn học/ văn chương là một môn nghệ thuật, cũng như hội họa, điêu khắc, âm nhạc, sân khấu, điện ảnh... Tất nhiên, do tính lịch sử của mình, văn học/ văn chương có thể quen thuộc hoặc có vị trí nhất định của nó trong toàn bộ tiến trình văn hóa của một cộng đồng; tuy nhiên không phải vì thế mà dành cho nó một đặc ân bất thường như cái cách mà nó đang được dạy trong nhà trường.
Cũng như các môn nghệ thuật khác, văn học/ văn chương chỉ phù hợp với người có năng khiếu. Chúng ta đã đối xử với môn Âm nhạc và Mỹ thuật một cách xứng đáng và hợp lý, là cho chúng một vị trí trong chương trình học. Vậy, tại sao lại không cư xử với văn chương theo cùng một cách như thế?
Môn tiếng Việt (Việt ngữ/ Quốc ngữ) cần được dạy xuyên suốt chương trình phổ thông và đánh giá năng lực tiếng Việt trên phương diện quốc gia (ví dụ như đưa vào đề thi tốt nghiệp THPT). Còn Văn học/ Văn chương thì nên đối xử như đang đối xử với Âm nhạc, Mỹ thuật... Tách môn Văn học ra khỏi Ngữ văn, lúc này, nó sẽ được những học sinh có năng khiếu hoặc có đam mê hoặc có nhu cầu chọn học để thỏa chí hoặc để theo đuổi nghề nghiệp.
Bắt cả triệu học sinh phải học văn chương suốt bậc Phổ thông với tư cách là một loại hình nghệ thuật, điều đó rất phản khoa học. Nó chẳng khác gì việc bắt tất cả đều phải học Âm nhạc hay Mỹ thuật. Có bao nhiêu em thích văn chương, có bao nhiêu em muốn chọn văn chương làm nghề nghiệp tương lai, mà quý vị lại bắt cả nước phải học như thế? Và cái quan trọng là nó có ích gì, hay chỉ gây hại khi ép buộc những ai không thích nhưng phải è cổ ra học thuộc văn mẫu?
Tiếng Việt là thứ ta sử dụng hàng ngày, nó là một phương tiện, một công cụ trọng yếu của mỗi người trong biểu đạt, chia sẻ, học hỏi, và thực hiện các quyền công dân của mình. Nhưng, do không được dạy dỗ một cách đến nơi đến chốn, ngày nay dù học suốt 12 năm ròng rã nhưng đa số không viết nổi một bài luận với chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày, không trình bày nổi một sự việc khi gặp rắc rối, không biểu lộ được quan điểm của mình trước các vấn đề xã hội hàng ngày. Cả một cộng đồng như ngô như ngọng.
Môn Ngữ văn trong nhà trường thất bại, theo tôi, là vì thiếu khoa học ngay từ đầu khi xác định mục tiêu và xây dựng nội dung, cấu trúc; tiếp theo là đặt ra tham vọng quá lớn và phi lý khi đã cào bằng văn chương, bắt cả xã hội phải học và thi.
Đã đến lúc nên tách nó (văn chương) ra thành một môn riêng như Âm nhạc, Mỹ thuật, và ai thích thì lựa chọn, như tất cả các môn tự chọn khác trong chương trình. Từ đây, tập trung dạy tiếng Việt cho tử tế. Đó là cách cứu vãn tiếng Việt trước tình thế quá bi thảm hiện nay.
T. H, 16/ 7/ 2024
Trao đổi của PGS Bùi Mạnh Hùng:
Cách đây mấy hôm, anh Thái Hạo, nguyên là một nhà giáo dạy Ngữ văn và hiện là một cây bút được rất nhiều người theo dõi trên mạng xã hội, có nêu một ý kiến quan trọng trên trang FB của anh ấy: Cần tách môn Văn học ra khỏi môn Tiếng Việt.
Cụ thể, anh Thái Hạo cho rằng, lâu nay trong dạy, học và thi cử, tiếng Việt đã bị xem thường và bỏ qua. Đây là một tai họa. Nó dẫn đến thực tế rằng đa số HS (và cả GV) không biết viết (và nói) tiếng Việt một cách thông thạo và hiệu quả. Để khắc phục tình trạng này, theo anh, môn Tiếng Việt (Việt ngữ/ Quốc ngữ) cần được dạy xuyên suốt chương trình (CT) phổ thông và đánh giá năng lực tiếng Việt trên phương diện quốc gia (ví dụ như đưa vào đề thi tốt nghiệp THPT). Còn Văn học/ Văn chương thì nên đối xử như đang đối xử với Âm nhạc, Mỹ thuật,... Tách môn Văn học ra khỏi Ngữ văn, lúc này, nó sẽ được những HS có năng khiếu hoặc có đam mê hoặc có nhu cầu chọn học để thỏa chí hoặc để theo đuổi nghề nghiệp.
Anh Thái Hạo là người có nhiều trải nghiệm về lĩnh vực dạy học Ngữ văn, viết văn rất có nghề và đặc biệt là rất sắc sảo trong việc phân tích, đánh giá nhiều vấn đề về giáo dục, văn hóa, xã hội,…. Do vậy, ý kiến đề xuất trên của anh Thái Hạo được hàng ngàn người bấm like, hàng trăm ý kiến thể hiện sự đồng tình. Với tư cách là “người trong cuộc”, tôi muốn chia sẻ với các đồng nghiệp, bạn bè và những ai quan tâm một số ý kiến về vấn đề được anh Thái Hạo nêu ra. Việc trao đổi này nhằm đáp ứng mong muốn của anh Thái Hạo là “thấy một cuộc thảo luận sâu rộng về vấn đề này, với sự tham gia của nhiều thầy cô và chuyên gia”. Vấn đề được bàn có thể coi là hệ trọng. Nếu chấp nhận giải pháp mà anh đề xuất thì môn Ngữ văn ở Việt Nam sẽ thay đổi hoàn toàn, có thể tốt hẳn lên hoặc kém hẳn đi. Nên nó xứng đáng được quan tâm và trao đổi thấu đáo.
Trước hết nói về tên gọi. Đúng như anh Thái Hạo nói trong một ý kiến trao đổi ngắn với tôi trên trang FB của anh ấy, cái môn mà ta gọi là Ngữ văn thì nhiều nước gọi bằng tên gọi tiếng mẹ đẻ. Ta có thể dẫn ra một số ví dụ như: Tiếng Anh (Anh, Australia, Canada, New Zealand), Tiếng Pháp (Pháp), Tiếng Đức (Đức), Tiếng Nhật (Nhật Bản),... Một số nước khác gọi bằng những cái tên tương tự, ví dụ Hàn Quốc gọi là Quốc ngữ, Hoa Kỳ gọi là Language Arts (đôi khi gọi đầy đủ hơn là Language Arts and Literature), có thể tạm hiểu là Kĩ năng ngôn ngữ (một số người dịch là Ngôn ngữ nghệ thuật, không biết vì sao lại có sự nhầm lẫn như vậy!). CT và SGK 2018 của chúng ta lần này thiết kế theo mô hình CT và SGK của các nước phát triển như Hoa Kỳ, Australia, Hàn Quốc, Anh,... (Tôi không có điều kiện nghiên cứu kinh nghiệm của Pháp vì không biết tiếng Pháp và được biết gần đây Pháp không có đổi mới gì đáng kể về CT và SGK). Thật ra, khi xây dựng CT Ngữ văn 2018, phương án gọi tên môn học này là Tiếng Việt (bên cạnh một số tên khác như Quốc ngữ, Quốc văn, Việt văn,…) thay cho tên Ngữ văn đã từng được đặt ra, nhưng phương án đó bị gạt đi nhanh chóng, vì chắc chắn sẽ bị phản đối do nhiều người nghĩ rằng môn Văn bị loại bỏ. Công cuộc đổi mới CT và SGK không tạo được sự đồng thuận chỉ vì cái tên môn học thì rất “thất sách”. Có thể CT mới chết từ trong trứng nước chỉ vì cái tên mới của môn học. Vì vậy, tên gọi Ngữ văn đã được giữ nguyên như chúng ta thấy.
Thứ hai là nói về cách tiếp cận. Không phải ngẫu nhiên mà các nước phát triển đều thiết kế CT và SGK theo cách tích hợp như CT và SGK Ngữ văn 2018 của Việt Nam. Nói chính xác là chúng ta học hỏi kinh nghiệm của họ. Nếu tách Tiếng Việt và Văn học thành hai môn riêng biệt thì Việt Nam sẽ "không giống ai" trong thế giới tiến bộ mà lại rất giống với ta đã cách đây mấy chục năm. Việt Nam từng có hai môn riêng biệt như thế (có một khác biệt đáng kể là có cả môn Tập làm văn). Nhiều người cứ chỉ trích GS. Nguyễn Đăng Mạnh và GS. Trần Đình Sử đã làm hỏng môn học này vì gộp Văn và Tiếng Việt vào một môn chung là Ngữ văn. Nghĩ vậy là chưa hiểu thực tế xây dựng CT, biên soạn SGK và dạy học Ngữ văn ở Việt Nam và oan cho các ông. Chất lượng của môn học này trong nhà trường phổ thông không phải vì cái tên. Việc tích hợp hai “mảng” Tiếng Việt và Văn học là tất yếu, còn cái tên là Ngữ văn hay Tiếng Việt không làm thay đổi bản chất của môn học. CT Ngữ văn được triển khai như hiện nay ở Việt Nam hoàn toàn phù hợp với xu hướng phát triển CT trên thế giới; cho đến nay tôi chưa thấy có cách nào khác tốt hơn. Các nội dung anh Thái Hạo hình dung cho môn Tiếng Việt (nếu được tách thành môn độc lập) như dạy về nghĩa và cách dùng từ ngữ (Hán Việt, tục ngữ, thành ngữ,...); dạy về cách viết câu, viết đoạn, viết các loại văn bản; dạy về cách đọc các loại văn bản khác nhau (hành chính, chính luận, nghệ thuật,...); dạy về cách bình luận, tranh luận, bút chiến, hùng biện,... thì đều đã có trong CT Ngữ văn 2018. Theo CT Ngữ văn mới này, hoạt động thực hành đọc, viết, nói và nghe được triển khai dựa trên nguồn ngữ liệu đa dạng, có văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin (nghĩa là đủ các loại văn bản thông dụng mà con người tiếp xúc hằng ngày). Việc đọc tác phẩm văn học không chỉ giúp HS phát triển năng lực thẩm mỹ (chẳng lẽ có những người không cần đến năng lực này?), giáo dục cho các em nhiều phẩm chất quan trọng (tình yêu gia đình, lòng nhân ái, niềm trắc ẩn đối với tha nhân,...) mà còn giúp HS học hỏi được cách sử dụng ngôn ngữ một cách tinh tế; giúp HS mở rộng vốn sống, trải nghiệm để các em có cái để viết, để trao đổi, tranh biện,...; qua đó phát triển kĩ năng sử dụng tiếng Việt. Khó mà kể hết những tác dụng của việc học văn học. Nhưng chỉ chừng ấy thôi thì cũng đủ để khẳng định rằng, không thể coi Văn học chỉ là môn tự chọn, là môn năng khiếu hay môn có vị trí "ngang bằng" với Âm nhạc, Mỹ thuật,... được. Tách Tiếng Việt thành môn riêng còn có nguy cơ dạy nhiều kiến thức ngôn ngữ học, biến môn học này thành một món rất hàn lâm. Còn nếu đưa một phần Văn học vào đây thì có khác gì cách xây dựng CT 2018 như hiện nay đâu? Lại có thêm câu hỏi đặt ra: Vậy thì phần văn học nào thì đưa vào môn Tiếng Việt (bắt buộc), phần văn học nào thì làm thành nội dung của môn Văn học (tự chọn)? Lưu ý là CT Ngữ văn 2018 cũng đã có hệ thống chuyên đề (3 chuyên đề/năm) cho HS lựa chọn, trong đó có tám chuyên đề về văn học dành cho HS có năng khiếu, sở thích hay định hướng nghề nghiệp có liên quan đến môn Ngữ văn.
Tôi đồng tình với đánh giá sau của anh Thái Hạo: Trong thi cử, tiếng Việt đã bị xem thường và bỏ qua khi đánh giá chất lượng của bài thi, bằng chứng là tỉ lệ điểm dành cho kĩ năng diễn đạt của HS trong các bài thi theo đáp án chấm bài của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như của các sở lâu nay là không đáng kể. Nói rằng cách ứng xử đó đối với tiếng Việt góp phần dẫn đến tình trạng sử dụng tiếng Việt yếu kém đến mức “thảm họa” như hiện nay cũng không sai. Tuy nhiên, giải pháp cho vấn đề không phải là tách Tiếng Việt thành môn riêng như anh đề xuất.
Tiện thể, xin chia sẻ một ý nhỏ: Có người cho rằng Tiếng Việt là môn khoa học còn Văn học là môn nghệ thuật. Nói như vậy là hiểu chưa đúng về vai trò, vị trí của môn học này ở phổ thông. Chỉ có Việt ngữ học (học ở đại học) mới là môn khoa học. Chỉ có sáng tác văn chương (có thể học ở trường viết văn) mới thuộc lĩnh vực nghệ thuật. Còn môn Ngữ văn (hiểu nôm na là gồm Tiếng Việt và Văn học) ở phổ thông trước hết là môn học công cụ giúp HS phát triển kĩ năng đọc, viết, nói và nghe, đúng tính chất là môn học công cụ như anh Thái Hạo kì vọng. Thành công của việc đổi mới CT và SGK Ngữ văn lần này tùy thuộc vào rất nhiều thứ, nhưng riêng cách tiếp cận về CT và SGK mà chúng ta lựa chọn thì có thể khẳng định là đúng đắn. Dĩ nhiên, cách tiếp cận đúng đắn không đảm bảo sản phẩm chắc chắn sẽ tốt. Cụ thể, CT và các bộ SGK Ngữ văn kì này tốt hay chưa tốt cần chờ thêm thời gian, không ai dám quả quyết trước điều gì.
Vấn đề này nói cho hết nhẽ thì cần có một cuộc hội thảo như anh Thái Hạo mong muốn (thật ra đã từng có những cuộc trao đổi rộng rãi). Tuy vậy, hi vọng những gì tôi nêu ở trên sẽ là thông tin hữu ích cho những ai quan tâm và bàn luận về tên gọi môn học Ngữ văn cũng như mô hình CT và SGK mà chúng ta đang triển khai.
B. M. H, 19/ 7/ 2024
(Nguồn: FB '>'>Bùi Mạnh Hùng)
Đôi nét về nghệ thuật Trừu tượng
Nguyễn Man Nhiên
Nghệ thuật Trừu tượng (Abstract Art) là trào lưu hội họa ra đời vào đầu thế kỷ 20 và hoàn toàn cấp tiến vào thời điểm đó. Nghệ thuật Trừu tượng sử dụng ngôn ngữ thị giác từ những hình dạng, khuôn mẫu, màu sắc và đường nét để tạo nên một tác phẩm có thể tồn tại độc lập, ở một mức độ nào đó, với những tham chiếu có thực từ thế giới.
Cinephile tháng 7: Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh
Lê Hồng Lâm
Sau hai tháng liền bắt khán giả phải "sợ” với Bi, đừng sợ và Sống trong sợ hãi – hai nỗi sợ mang tính hiện sinh trước sinh tồn của đời người với nhiều bế tắc và thậm chí cùng quẫn, tháng này, Cinephile mời các bạn thưởng thức một tác phẩm trong lành về làng quê và tuổi thơ nghèo: Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh.
Với tôi, đây là một bộ phim gợi nhớ cảm giác hoài hương và hoài nhớ tuổi thơ trong trẻo, được lãng mạn hóa qua những khung hình bay bổng và thơ mộng, dù đôi khi nó hơi đẹp và "long lanh" quá so với thực tại trong ký ức của tôi. Đó cũng là bộ phim chuyển thể thành công cuốn truyện dài của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh, vì bên cạnh nỗi hoài hương đó, cả cuốn sách và bộ phim đều nhắn gửi một thông điệp đến tuổi nhỏ: làm sao để diệt trừ đi những sân hận và cái ác hồn nhiên bên trong tâm hồn một đứa trẻ. Trong bài review về bộ phim này trước đây, tôi đã từng viết một bài nói về ba lần ác của thằng Thiều với em trai mình cho đến lần cuối cùng nó thức tỉnh và nhận ra vẻ đẹp của tình thương và lòng cao thượng. Đó cũng là lúc nó nhận ra được vẻ đẹp của "hoa vàng trên cỏ xanh".
Hoạ sỹ Lê Minh Phong và những bức tranh “tự thắp lên ánh sáng”
Thủy Tiên - Lê Minh Phong
Triển lãm “Nằm mộng” hồi đầu tháng 7 năm 2024 khép lại, Art Republik Vietnam đã có một cuộc phỏng vấn với hoạ sỹ Lê Minh Phong để hiểu thêm về cõi tranh liêu trai và mộng mị của anh. Ở đó, các nhân vật đã khấp khởi lạc quan hơn, mải miết đi trên hành trình tìm kiếm bản mệnh của mình.
Tự do báo chí
George Orwell, https://www.orwellfoundation.com/the-orwell-foundation/orwell/essays-and-other-works/the-freedom-of-the-press
Quậy Nguyễn dịch
Đây là lời tựa cho cuốn Trại Súc vật, lần đầu tiên được in trong Phụ trương Văn học của tờ Times năm 1972, với lời dẫn của Sir Bernard Crick. Bản thảo gốc được Ian Angus tìm thấy năm 1972.
Thơ Mỹ – một thời đáng nhớ (kỳ 36): Phill Provance
Khế Iêm
“Trong vô vàn” của Dạ Ngân, tôi chọn một
Vòng đời đã khép – Tưởng niệm Phật tử Tâm Bồ Cao Huy Thuần
Việt Nam – Huyền thoại và thực tế (kỳ 4)
Luận án của Thích Chân Quang: trường, thầy và trò
Nguyễn Hoàng Văn
Luận án tiến sĩ “Nghĩa vụ con người trong pháp luật Quốc tế và Pháp luật Việt Nam” của ông Vương Tấn Việt, tức “nhà sư” Thích Chân Quang, đang được mổ xẻ thẳng thắn và thấu đáo từ những chiều hướng khác nhau. Để tránh lập lại tôi sẽ đề cập đến mấy điểm bên lề chưa ai nhắc đến nhưng phần nào nói lên thực chất của “môi trường học thuật” và “giới nghiên cứu” liên quan đến luận án này.
Về “môi trường học thuật” thì, trong tiếng Anh ghi ở luận án, là “Hanoi Law University”. Tôi tự hỏi mình rằng đây là trò mạo xưng hay chỉ đơn thuần là “Ngu si hưởng thái bình”, là “Điếc không sợ súng”? [1]
Để là “university” thì phải đáp ứng tiêu chí đào tạo đa hệ và đa ngành: từ cấp cử nhân đến tiến sĩ, từ khoa học tự nhiên đến khoa học xã hội, đủ ngành kinh doanh, nghệ thuật, kỹ thuật, v.v. Vẫn có những “University of Technology” thí dụ như University of Technology Sydney (UTS) ở Úc thế nhưng những đại học này không chỉ chuyên về “technology” mà từ này chỉ nói lên ưu thế kỹ thuật bởi UTS còn bao gồm các ngành Luật, Y tế, Xã hội học, Nghệ thuật, v.v.
Nếu chỉ đào tạo đơn ngành thì, dù là đa hệ và lớn, danh giá đến đâu, cũng không mang tên “university”, như “London School of Economics and Political Science” (LSE) nổi tiếng của nước Anh mà nhiều người Việt thế hệ trước hay dịch là “Trường Kinh tế Chính trị Luân Đôn”.
Đây là một trong những đại học hàng đầu thế giới trên lĩnh vực khoa học xã hội bao gồm các ngành kinh tế, chính trị, xã hội, luật và nhân chủng học. Trường này đã đào tạo nên nhiều nhà lãnh đạo và nhân vật nổi tiếng trên thế giới khắp Á, Âu, Phi, Mỹ và, trong số đó, quen thuộc với chúng ta nhất, có lẽ là bà Thái Anh Văn, Tổng thống vừa mãn nhiệm của Đài Loan và cố Thủ tướng Lý Quang Diệu của Singapore.
Nổi tiếng và lớn như thế nhưng LSE chỉ mang tên là “School”. “Đại học Luật Hà Nội” là một cơ sở đào tạo của Bộ Tư pháp và, rõ ràng, tầm cỡ, thế giá và lĩnh vực đào tạo không thể nào sánh ngang với LSE, thế như về danh xưng thì cao hơn hẳn: một bên là “university”, một bên là “school”.
Ở Hà Nội cũng có một “University of Law” khác, như là thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, trong tiếng Anh là “Vietnam National University, Hanoi” (VNU). Nếu Đại học Quốc gia Hà Nội là một “university” thì những đại học thành viên, trong tiếng Anh, phải là cái gì đó khác chứ không phải là “university”. Thế nhưng VNU có gần một tá thành viên là “university”, theo website chính thức:
- “University of Science” (Trường Đại học Khoa học Tự nhiên)
- “University of Social Sciences and Humanities” (Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn)
- “University of Languages and International Studies” (Trường Đại học Ngoại ngữ)
- “University of Engineering and Technology” (Trường Đại học Công nghệ)
- “University of Economics and Business” (Trường Đại học Kinh tế)
- “University of Education” (Trường Đại học Giáo dục)
- “University of Medicine and Pharmacy” (Trường Đại học Y Dược)
- “Vietnam Japan University” (Trường Đại học Việt - Nhật)
- “University of Law” (Trường Đại học Luật).
Cha mẹ cũng là “university”, con cái thành viên cũng là “university”, thế là thế nào? Nghe cũng như câu đồng dao của trẻ em “Kỳ nhông ông kỳ đà, kỳ đà cha cắc ké, cắc ké mẹ kỳ nhông”!
Tại Tây phương, các “university” có nhiều thành viên trong những danh xưng “school”, “college”, “faculty” cùng các viện (institute) hay trung tâm nghiên cứu (center).
Đại học Quốc gia Úc (The Australian National Univerity: ANU) là một đại học danh giá, từng đạt vị trí thứ 30 trong danh sách những đại học hàng đầu thế giới: các trường thành viên của ANU đều mang danh “college” và “school”, thí dụ “College of Arts & Social Sciences”, “College of Business & Economics” hay “Medical School”, v.v. Havard University là đại học hàng đầu thế giới và chẳng một thành viên nào mang danh xưng “university”, tất cả đều là “School” hay “Institute”, thí dụ như trường luật “Harvard Law School”, trường y “Havard Medical School”, v.v.
Chỉ có nước CHXHCNVN mới “hơn người” với các “University of Education”, “University of Law”, “University of Medicine and Pharmacy”, v.v. Nếu đọc cái danh sách “oai phong” này thì chắc chắn giới hàn lâm ngoại quốc sẽ lắc đầu rồi… cười!
Và như có thể thấy trong danh sách nêu trên, trong tiếng Việt, họ phân biệt bằng cách gọi đại học mẹ là “ĐẠI HỌC” và cơ sở thành viên là “TRƯỜNG ĐẠI HỌC”.
Trông cũng giống như tiền tố “sub” trong tiếng Anh:
- Committee: ủy ban // Sub-committee: tiểu ban, phân ban
- Đại học: đại học mẹ // Trường đại học: đại học con, đại học thành viên
nên, ở đây, phải chăng từ “TRƯỜNG” đã nghiễm nhiên là một “tiền trí từ” với chức năng hạ giảm tầm vóc của danh từ “đại học” đi sau?
Gì thì gì, có thể nói rằng với cách phân loại “đại học / trường đại học” kỳ quái này, chính Bộ Giáo dục & Đào tạo cũng đã góp tay vào việc làm… hỗn loạn tiếng Việt.
Bây giờ thì đến giới nghiên cứu, là Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Minh Đoan và Tiến sĩ Trần Kim Liễu trong vai trò giáo sư hướng dẫn, Thích Chân Quang trong vai trò nghiên cứu sinh.
Mở đầu luận án là lời giới thiệu “Thông tin về những điểm mới của luận án”, đứng tên bộ ba Đoan, Liễu, Việt (Thích Chân Quang). Có nghĩa là bộ ba là đồng tác giả, hay ít ra người soạn, người duyệt. Sau đây là đoạn đầu tiên:
“Là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện và có hệ thống về nghĩa vụ con người trong Pháp luật quốc tế và Pháp luật Việt Nam. Luận án có những đóng góp về mặt khoa học như sau:”
Như có thể thấy, “câu” đầu tiên là một câu què và họ đã cẩu thả ngay từ lúc nhập đề. Để nó có nghĩa thì phải thay cái dấu chấm bằng một dấu phẩy:
“Là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện và có hệ thống về nghĩa vụ con người trong Pháp luật quốc tế và Pháp luật Việt Nam, luận án có những đóng góp về mặt khoa học như sau […]”
Tuy nhiên bản tiếng Anh thì khác:
“This is the first scientific work to study human responsibilites in international and Vietnamese law intensively, comprehensively, and systematically. This thesis contains new scientific contribution as follows:”
Như vậy thì phần tiếng Việt, viết sát theo bản tiếng Anh, phải là:
“Đây là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu chuyên sâu, toàn diện và có hệ thống về nghĩa vụ con người trong Pháp luật quốc tế và Pháp luật Việt Nam. Luận án có những đóng góp về mặt khoa học như sau […]”
Ba thầy trò này làm tôi nghĩ đến một luận điểm của Phan Khôi trong cuộc tranh luận về tiếng Việt gần một thế kỷ trước. Trong bài báo “Viết chữ Quốc ngữ phải viết đúng” trên tờ Phụ Nữ Tân Văn số 31, ngày 5/12/1929, Phan Khôi viết:
“Chẳng những một mình ông, tôi thấy có nhiều người cũng nói như ông vậy. Họ nói: chữ quốc ngữ viết thế nào cũng được, không cần phân biệt t với c, có g với không g. Nói vậy thì sao họ học chữ Pháp họ lại viết theo từng nét? […] Tôi mong rằng về sau đừng có ai nói như ông nữa mà làm cho tôi thương tâm quá! Vì trong sự này tôi thấy ra cái tánh nô lệ của người ta: các anh bồi từ phòng khách đến phòng ăn, phòng ngủ của Tây thì các anh giữ quét dọn sạch sẽ luôn, còn chỗ xó của vợ chồng anh ấy nằm thì tha hồ là dơ dáy.” [2]
Nhưng đừng vội tưởng rằng khi thoái mái làm dơ tiếng Việt và nơm nớp làm sạch tiếng Tây vì bị sợ bị chê dốt, luận án sẽ cực kỳ chuẩn xác với tiếng Anh. Trên thực tế nó sai một cách ngô nghê, thậm chí sai ngay trong khái niệm căn bản của đề tài là “Quyền” và “Nghĩa vụ”. Phần mở đầu luận án có đoạn (tôi gạch dưới những từ cần góp ý):
“Trong lý luận cực kỳ cơ bản của pháp luật, Quyền và Nghĩa vụ là hai mặt của một vấn đề. Nếu con người cho rằng mình có Quyền thụ hưởng (enjoyment) thì cũng đồng nghĩa với việc phải có Nghĩa vụ cống hiến (dedication)…”
Không thể tưởng tượng nổi!
Thứ nhất, Thích Chân Quang hoàn toàn hiểu sai từ “enjoyment”. Đó chỉ là việc “hưởng thụ” những thứ như một ly cà phê ngon trong một buổi sáng đẹp trời sau vườn nhà, có nhạc hay, có những người bạn thân thiết, v.v. Còn ý niệm “thụ hưởng” mà tác giả muốn đề cập như là quyền lợi của một công dân, mặt đối lập của “nghĩa vụ cống hiến” thì phải là “entitlement”.
Tại nước Úc tôi đang sống thì “entitlement” là những quyền lợi mà công dân Úc được nhận như trợ cấp sinh viên, trợ cấp giữ trẻ, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp y tế, trợ cấp thiên tai, trợ cấp dưỡng lão v.v. Năm 2014, khi chính phủ của Đảng Tự Do mạnh tay cắt giảm các khoản trợ cấp xã hội, yêu cầu công dân phải chia sẻ gánh nặng với chính quyền, ông Joe Hockey, nguyên Bộ trưởng Kinh tế liên bang, tuyên bố: “The age of entitlement is over”. [3]
Thứ hai, cái gọi là “nghĩa vụ cống hiến” của ông Thích Chân Quang, thực ra, nên gọi là “nghĩa vụ / bổn phận” và, trong tiếng Anh, phải là “obligation”, hoàn toàn không phải là “dedication”.
“Dedication” ngụ ý “cống / dâng hiến” với một ý nghĩa cao thượng, xuất phát từ trái tim, từ lý tưởng sống, từ tâm nguyện của từng con người. Khi chúng ta nói nhà ái quốc Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã “cống hiến” cả cuộc đời cho đất nước; Bác sĩ Alexandre Yersin đã “dâng hiến” cả cuộc đời mình cho khoa học và cho đất nước Việt Nam; Bác sĩ kiêm nhà thần học và nhạc sĩ Albert Schweitzer, Nobel Hòa Bình 1952, đã cùng vợ “cống hiến” cả cuộc đời cho người dân Gabon ở Phi châu; nhà hoạt động nhân quyền Kailash Satyarthi trao huy hiệu giải Nobel Hòa Bình 2015 cho Tổng thống Ấn Độ để “dâng hiến” vinh dự cao quý này cho tổ quốc mình, v.v., đó mới là “dedication”. Còn nếu người dân có bổn phận phải đóng thuế, phải tham gia “nghĩa vụ lao động / quân sự”, v.v. thì lại là “obligation”.
Cả việc chuyển ngữ hai ý niệm cốt lõi của đề tài nghiên cứu mà Thích Chân Quang thể hiện một thứ tiếng Anh… ăn đong. Phải chăng ông sư này chỉ đơn giản tra từ điển, tìm thấy những từ liên quan thì vớ ngay, không mảy may nghĩ rằng trên đời này có nhiều kiểu “thụ hưởng” hay “cống hiến” khác nhau?
Mà đâu chỉ là tiếng Anh. Riêng trong đoạn dẫn trên thì cách vận dụng tiếng Việt cũng quá kém, từ những ý niệm như “nghĩa vụ cống hiến” thay vì “bổn phận” cho đến cụm từ “lý luận cực kỳ cơ bản”. Đã gọi là “lý luận” thì phải có tính hệ thống, mà đã mang tính hệ thống thì làm sao có thể cô đọng đến mức “cực kỳ cơ bản”? Chúng ta có thể gọi là “ý niệm”, “khái niệm”, “quy luật” hay “nguyên tắc cực kỳ cơ bản”, nhưng bảo “lý luận cực kỳ cơ bản” thì hoàn toàn không ổn nếu không nói là rất sai về mặt logic!
“Cha nó lú còn có chú nó khôn”, nếu Thích Chân Quang sai thì vẫn còn có hai ông thầy làm công việc “hướng dẫn” chứ? Tư cách học thuật của họ ở mức nào mà lại để lọt những cái sai “cực kỳ cơ bản” như thế?
Nhưng trên nền tảng của tiêu chí hàn lâm dễ dàng gây tranh cãi này, họ lại bốc ra một thứ “khẩu khí” cao ngất trời xanh. Trong lời giới thiệu “cái mới” của luận án, chúng ta nhận ra một tham vọng mang tầm cỡ thế giới:
“Thứ sáu, đặc biệt là luận án xin được đề xuất dự thảo bản ‘Tuyên ngôn về Nghĩa vụ con người’ với những nội dung gợi ý phong phú, toàn diện và thuyết phục để kiến nghị Liên hợp quốc ban hành với mong muốn cộng đồng quốc tế, cũng như mỗi quốc gia hãy nhìn nhận và hành động đúng hơn đối với vấn đề Nghĩa vụ con người trong Pháp luận quốc tế và Pháp luật quốc gia vì một thế giới hạnh phúc, an bình.”
Và, trong phần kết của luận án:
“Trong những giải pháp mà luận án đề ra để nâng cao vai trò của Nghĩa vụ con người cũng như thúc đẩy việc thực thi có hiệu quả Nghĩa vụ con người, để chung tay xây đắp một thế giới văn minh đạo đức và phát triển bền vững, đặc biệt chúng tôi đề xuất bản Tuyên ngôn Toàn cầu về Nghĩa vụ con người. Chúng tôi tin rằng bản Tuyên ngôn này sẽ đáp ứng tính khoa học, lương tâm đạo đức của con người, cùng sánh vai kết hợp với Tuyên ngôn Quốc tế về Quyền con người tạo thành đôi cánh vững chắc cho thế giới bay lên.”
Thật không có gì nực cười hơn!
“Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền” (Universal Declaration of Human Rights: UDHR) được Ủy ban dự thảo của Liên Hiệp Quốc soạn thảo cả năm trời (1948). Ủy ban này đặt dưới sự lãnh đạo của Eleanor Roosevelt, phu nhân cố Tổng thống Franklin D. Roosevel, có sự góp mặt của nhiều nhà luật học hay triết gia uyên thâm, những người rất từng trãi và tiếng tăm trong lĩnh vực ngoại giao và nhân quyền. Họ đến từ nhiều quốc gia khác nhau, với uy tín học thuật mang tầm thế giới, ấy vậy mà Ủy ban còn phải tham vấn rất nhiều học giả khác, cẩn thận từng từ, từng câu; thí dụ từ “nhân phẩm” (dignity) mà còn tranh luận dằng dai. [4]
Còn Thích Chân Quang? Đúng nghề thì ông đi giảng đạo mà cũng giảng sai Phật pháp, bị hầu như cả nước phản đối; nghiên cứu học thuật thì tùy tiện, tùy hứng, tiếng Anh chỉ ở mức ăn đong, tiếng Việt thì như đã thấy, “môi trường học thuật” thì chẳng chút tiếng tăm nào trong khu vực chứ đừng nói quốc tế. Vậy thì họ lấy tư cách nào mà đòi công bố một tuyên ngôn có thể “sánh vai kết hợp” với UDHR làm “đôi cánh vững chắc cho thế giới bay lên”?
Đây, nói theo nhà văn Nguyễn Huy Thiệp, là “thủ dâm chính trị”. Còn nói theo nhà thơ ngụ ngôn Pháp Jean de La Fontaine trong bài “Con nhái muốn to bằng con bò” mà Nguyễn Văn Vĩnh đã dịch sang tiếng Việt là “Ngậm hơi, cổ bạnh, bụng trương”:
Tức mình chị nhái oắt ta
Lại phồng bụng quá vỡ ra chết liền
Ở đời lắm kẻ thật điên
Sức hèn lại muốn tranh tiên với người
Tuy nhiên, từ một góc nhìn khác, Thích Chân Quang tỏ ra không điên mà rất khôn lanh, rất thực tế khi những ý kiến trong luận án gãi đúng vào chỗ rất ngứa của nhà cầm quyền. Nhà cầm quyền lúc nào cũng đánh tráo mình với tổ quốc để đòi hỏi người dân phải cống hiến, phải tiết chế việc đòi hỏi dân quyền, là điều mà chúng ta thường nghe từ mồm đám dư luận viên: “Đã đóng góp được gì cho đất nước chưa mà đòi hỏi này, đòi hỏi kia, phê phán này, phê phán nọ!”
Nói cách khác thì đó là một luận án phò chính thống. Tuy không thể sánh ngang về tầm vóc, Thích Chân Quang cũng giống Trương Nghệ Mưu lúc làm phim Anh hùng để biện minh và ca ngợi Tần Thủy Hoàng, xem tên bạo chúa “phần thư khanh Nho” này là người thống nhất thiên hạ, chấm dứt tình trạng máu chảy đầu rơi, đem lại ổn định. Đây luôn là lý lẽ của bọn độc tài, nhân danh sự ổn định để dập tắc những khát vọng cải cách, để cấm công dân phản kháng, đòi hỏi quyền lợi và nhân phẩm.
Với những gì mà chúng ta chứng kiến thì, có thể nói, Thích Chân Quang đang “tranh tiên”, đang gây sự với những con người đường hoàng, tử tế: những người Việt và những Phật tử tử tế, những nhà nghiên cứu học thuật tử tế. Và khi công bố một “nghiên cứu” phò chính thống như vậy, nhà sư này làm tôi nghĩ ngay đến ngạn ngữ: “Làm đĩ chín phương cũng chừa một phương để lấy chồng”.
Tham khảo:
- https://luanvan.moet.gov.vn/?page=1.33&view=38582
- Dẫn theo Nguyễn Ngọc Thiện & Cao Kim Lan (2002.) Tranh luận văn nghệ thế kỷ XX – tập 1, NXB Lao Động, trang 106.
- https://www.smh.com.au/politics/federal/hockey-calls-end-to-age-of-entitlement-20140203-31xgl.html
- https://www.un.org/en/about-us/udhr/drafters-of-the-declaration
Chất lượng đề thi Ngữ văn và những câu hỏi về trách nhiệm
Thái Hạo
Im lặng có phải là vàng?
Môn Văn là môn thường được/ bị bàn luận nhiều nhất sau mỗi kỳ thi. Lý do có vẻ khá đơn giản: vì văn, hiểu theo nghĩa rộng, là việc sử dụng tiếng mẹ đẻ, và bất kỳ ai là người Việt thì cũng đang nói và đọc tiếng Việt hàng ngày. Vì thế, ai cũng ít nhiều có “thẩm quyền” về môn này, hay ít nhất là có một sự quan tâm. Bởi thế, ta nên thấy rằng việc xã hội thường bàn luận sôi nổi về đề Văn cũng là điều dễ hiểu, và có phần lành mạnh nữa. Tuy nhiên, đây không phải lý do duy nhất, mà vấn đề chủ yếu nằm ở chỗ khác: chất lượng của đề thi. Trong bài viết này, chúng tôi xin lấy dẫn chứng ngẫu nhiên, là ba đề thi: Đề tuyển sinh vào lớp 10 của tỉnh Thanh Hóa, đề thi tuyển sinh lớp 10 trường chuyên KHXH&NV Hà Nội, và đề thi Tốt nghiệp THPT 2024. Ở bài viết này, chúng tôi cũng chỉ chọn bàn về chất lượng ngữ liệu và đề cập những vấn đề có liên quan đến nó.
Lịch sử truyền giáo và chữ quốc ngữ (6)
Thụy Khuê
Chương 3
Cristoforo Borri
III. Quan Khám lý Trần Đức Hòa và cơ sở Nước Mặn
Cristoforo Borri dành hai chương III và IV, trong Phần II của Ký Sự Đàng Trong để viết về nhân vật mà ông quý trọng và tôn vinh: quan Khám lý Trần Đức Hoà – ân nhân thứ hai của đạo Chúa (sau Minh Đức Vương Thái Phi) – là người đã cứu sống cha Buzomi và mời các giáo sĩ về vùng ông cai trị, năm 1618, trong cơn sóng gió, các giáo sĩ phải lẩn tránh, ông đã cấp nhà ở và dựng nhà thờ cho họ ở Quy Nhơn, tạo ra cơ sở đạo Chúa ở Nước Mặn.
Thơ Đặng Tiến (Thái Nguyên)
CHÂN DUNG 55 – NGUYỄN TUÂN
[Chưa chắc đã cần cho bạn nên không cãi cự với ai]
÷÷÷÷÷÷
Tôi cứ băn khoăn
Băn khoăn mãi không thôi
Khi đọc ai đó từng khen "Vang bóng một thời" đã gần như hoàn mĩ
Lời khen thật lòng không vụ lợi như một dấu khuyên son...
Thế rồi
Ai đã dắt lối?
Ai đã đưa đường?
Để ra nông nỗi...
SÔNG ĐÀ dở ngô dở ngọng dở ông dở thằng làm dáng
Một người tài hoa bậc nhất đã về với đất Mẹ
Nguyễn Văn Hiệp
Sáng nay, thân quyến, bạn bè, đồng nghiệp đã đến tiễn đưa nhà phê bình Đặng Tiến về với đất Mẹ, xã Hòa Tiến, Hòa Vang, Đà Nẵng, trong giai điệu bài "Cát bụi" của Trịnh Công Sơn. Bốn năm trước, tôi cũng đã nghe giai điệu của bài này cất lên thật buồn trong buổi vĩnh biệt Chu Văn Sơn, cũng là một người tài hoa, tình nghĩa.
Gia đình muốn Hiệp Văn phát biểu đôi lời trong buổi tiễn đưa anh, sau những lời phát biểu của gia tộc Đặng, của võ sư Nguyễn Văn Dũng, nhà nghiên cứu văn học Bửu Nam, họa sĩ Đặng Mậu Tựu, chị Hoàng Kim Oanh, và nhiều người bạn thân nữa của anh Đặng Tiến.
Sau đây là phát biểu của Hiệp Văn, trong nỗi thương tiếc vô hạn nhà phê bình tài hoa bậc nhất của văn học Việt Nam đương đại.
Tế Hanh: “Đời tôi thực hay mộng / Đời tôi buồn hay vui”
Ý Nhi
1.
Trong các nhà thơ đương đại của Việt Nam, Tế Hanh có dáng vẻ của một thi sĩ hơn cả, không phải chỉ bởi “đôi mắt nồng nàn lạ” (Hoài Thanh - Hoài Chân: Thi nhân Việt Nam) mà còn là, hay chính là, bởi vẻ buồn ngơ ngác của ông, không phải chỉ trên vẻ mặt mà cả trong cách hành xử, ứng đối của ông với mọi người, mọi sự.
Những giọt ký ức lấp lánh: - Hiền ơi! Thầy đây.
Nguyễn Thị Hiền
Nhà văn KIM LÂN (tác giả: Nguyễn Thị Hiền) Sơn mài 50cm × 70cm
Tất cả các gia đình trên Đồi Cháy đều đói. Không đủ gạo để ăn, mẹ tôi và các bác trồng ngô, trồng khoai, trồng sắn. Vẫn không đủ ăn.
Bọn trẻ con chúng tôi thi nhau đi kiếm rau dền, rau sam, rau má, rau rệu... mọc ở ven ruộng, ven đường đi, rồi lấy củ chuối ăn độn thêm. Mỗi chúng tôi chỉ được ăn một bát, chưa kịp no đã hết cơm rồi, mà đâu có phải là cơm không, có cơm độn ngô, khoai, sắn là may, đôi lúc còn phải ăn cả củ chuối và rau đi mót về ăn thêm cho đỡ đói.
Đóng góp vào việc liệt kê thư mục Cao Huy Thuần
Nguyễn Ngọc Giao
Cũng như anh chị em Ban biên tập Diễn Đàn, tôi được gia đình anh Cao Huy Thuần và thầy Thích Thiện Niệm thông báo về diễn biến bệnh tình của anh. Lo mừng xen kẽ nhau nhiều ngày, cho đến nửa đêm chủ nhật 7.7 khi được chị Mỹ Lộc (California) và thầy Thiện Niệm (Paris) báo tin anh tạ thế. Vốn là người trong ban biên tập phải viết bài về bạn bè từ trần, lại được chị Thúy Nga thúc giục viết bài cho kịp số Tuổi Trẻ Cuối Tuần (ra ngày 14.7), tôi đã bắt đầu viết được mấy đoạn. Nhưng rồi tinh thần không một phút yên tịnh, công việc dồn dập, viết tiếp không nổi. May thay, ngay từ ngày thứ hai 8.7 báo chí trong nước đã đưa tin, đăng tiểu sử, rồi những bài tưởng niệm rất cảm động của bạn bè khắp nơi, trong nước và ngoài nước, xuất hiện trên báo chí và nhất là các mạng xã hội. Diễn Đàn đã đăng trên trang chính, liệt kê trên mục ZOOM, và giới thiệu khá nhiều bài trong mục Thấy Trên Mạng.
Tiếng Việt từ TK 17: các cách dùng bên kia, hôm kia, hôm kìa, hôm kiết, hôm kiệt, ngày kia, ngày kìa – tương tác giữa thời gian và không gian” (phần 46)
Nguyễn Cung Thông[1]
Phần này bàn về các cách dùng bên kia, hôm kia, hôm kìa, hôm kiết, hôm kiệt, ngày kia, ngày kìa từ thời LM de Rhodes và các giáo sĩ Tây phương sang Á Đông truyền đạo. Đây là lần đầu tiên cách dùng này hiện diện trong tiếng Việt qua dạng con chữ La Tinh/Bồ (chữ quốc ngữ), điều này cho ta dữ kiện để xem lại một số cách đọc chính xác hơn cùng với các dạng chữ Nôm cùng thời. Phần sau mở rộng chủ đề bàn thêm về tương quan giữa không gian và thời gian trong tiếng Việt, đặc biệt là từ lăng kính liên hệ gia đình/xã hội qua cách dùng đại từ nhân xưng. Tài liệu tham khảo chính của bài viết này là các tài liệu chép tay của LM Philiphê Bỉnh (sđd) và bốn tác phẩm của LM de Rhodes soạn: (a) cuốn Phép Giảng Tám Ngày (viết tắt là PGTN), (b) Bản Báo Cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay Đông Kinh (viết tắt là BBC), (c) Lịch Sử Vương Quốc Đàng Ngoài 1627-1646 và (d) tự điển Annam-Lusitan-Latinh (thường gọi là Việt-Bồ-La, viết tắt là VBL) có thể tra tự điển này trên mạng, như trang http://books.google.fr/books?id=uGhkAAAAMAAJ&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false. Các chữ viết tắt khác là Nguyễn Cung Thông (NCT), Hán Việt (HV), Việt Nam (VN), ĐNA (Đông Nam Á), LM (Linh Mục), CG (Công Giáo), PG (Phật Giáo), TVGT (Thuyết Văn Giải Tự/khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), TV (Tập Vận/1037/1067), TNAV (Trung Nguyên Âm Vận/1324), CV (Chính Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chính Tự Thông/1670), TViB (Tự Vị Bổ/1666), TTTH (Tứ Thanh Thiên Hải), KH (Khang Hi/1716), P (tiếng Pháp), A (tiếng Anh), L (tiếng La Tinh), VNTĐ (Việt Nam Tự Điển/Hội Khai Trí Tiến Đức), ĐNQATV (Đại Nam Quấc Âm Tự Vị), v.v. Kí, kì còn có thể viết là ký/kì (Kí ~ tên người, tên sách) và trang/cột/tờ của VBL được trích lại từ bản La Tinh để người đọc tiện tra cứu thêm. Liên hệ Hán Việt hay tương tự - ghi nhận trong bài - không nhất thiết khẳng định nguồn gốc của các từ liên hệ (có gốc Việt cổ, Thái cổ, Chăm cổ hay Hán cổ).
Đường về thủy phủ: Khi mặt trời mọc là mình đến nơi
Nina Hòa Bình Lê
Cuốn sách này, như chính tựa đề, Đường về thủy phủ, đã báo hiệu điều gì đó huyễn hoặc. Vì vậy, bạn đọc nếu chờ đợi một câu chuyện tiểu thuyết thông thường có đầu đuôi, có lô-gích, có sự tình chặt chẽ hợp lý, xin gấp sách lại, hãy tìm đọc một cuốn khác.
Lê Huỳnh Lâm hay Nỗi cô đơn của Thế hệ Hậu-gãy-cầu
Đặng Quốc Thông
1.
Kỳ về Việt Nam vừa rồi, chúng tôi ghé Huế, một phần vì rất lâu rồi không ghé, phần khác là để thăm anh Nguyễn Phúc Vĩnh Ba và tìm hiểu thêm về một việc. Lần đầu đi uống cà phê với anh Vĩnh Ba, anh hẹn ra quán Spatel d’Annam, có lẽ là quán cà phê đẹp nhất ở Huế, ở ngay bên Đại Nội, lịch sự, rộng, thoáng, mát mẻ, nhiều khách nhưng không ồn ào. Lần thứ hai hẹn đi uống cà phê, anh Vĩnh Ba hỏi muốn gặp ở đâu. Trong đầu tôi đã có hai quán: Quán Rơm Coffee and More ở 148 Lương Ngọc Quyến và Gác Trịnh tại 19, tầng 2, Nguyễn Trường Tộ. Vì chưa dám chắc về tình cảm của anh đối với người nhạc sĩ phản chiến gốc Huế, tôi đề nghị với anh quán thứ nhất, nhưng anh gạt đi. Thấy vậy, tôi đề nghị gặp ở Gác Trịnh, anh vui vẻ bảo: “Được đọ”.
Cao Huy Thuần – Hào kiệt đã dừng chân
Lê Học Lãnh Vân
Tôi quen anh Cao Huy Thuần năm 1987. Lúc đó, vừa bước chân sang Pháp chưa tròn năm, tôi đang chuẩn bị luận án còn anh là giáo sư đại học. Theo cách nhìn của một người còn bỡ ngỡ nơi đất khách, anh ỏ vị trí xã hội cao vời, cách biệt và là mục tiêu tôi theo đuổi.
Thơ Kiệm Hoàng
KHI RỪNG XƯA ĐÃ GIÓ
“Hồn quê theo ngọn mây Tần xa xa” (Nguyễn Du).
khi rừng xưa đã gió
bờ vai tóc phủ dày
người về thu dáng thỏ
góc đời che bóng mây