Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Albert Camus
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Cazaubon
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Bill Hayton
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Kha Tiệm Ly
- Khải Đơn
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Hạnh
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Mão Xuyên
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Mai Phong
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyễn Bính
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Ngân Vi
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Thịnh
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Ái Tiên
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Hồng
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thụy Anh
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn An
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Trứ
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Âm
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Dao
- Quỳnh Hợp
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rachel Adams
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefan Dege
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tawada Yoko
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yên Thao
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Từ mở rộng biên cương trên bản đồ đến xây dựng đảo nhân tạo: Lịch sử 100 năm tranh chấp biển Đông (kỳ 17)
Sau khi Hải chiến 14/3, thế giới lo lắng về xung đột không thể tránh khỏi ở Trường Sa giữa hai nước Trung, Việt. Mĩ bày tỏ sự quan tâm đến tình hình, nhưng không bênh vực bên nào.
Liên Xô thì chỉ cung cấp sự trợ giúp tình báo cho Việt Nam. Còn Philippines nằm gần Trung Quốc nên càng lo lắng. Philippines một mặt kêu gọi hai bên giải quyết tranh chấp một cách hòa bình, cảnh cáo hai bên không được xâm phạm chủ quyền các đảo thuộc về Philippines trong quần đảo Trường Sa; mặt khác dò xét Trung Quốc. Tháng 4, Tổng thống Aquino thăm Bắc Kinh đặc biệt nêu ra mối lo lắng này với Trung Quốc, được biết Trung Quốc có hứa sẽ không tấn công quân đội Philippines ở quần đảo Trường Sa, Philippines mới yên tâm.[707]
Malaysia nhắc lại chủ quyền với Trường Sa.[708] Dư luận quốc tế chuyển từ ủng hộ Trung Quốc sang ủng hộ Việt Nam. Sau khi sự việc này, ASEAN bắt đầu quan tâm nhiều hơn đối với các vấn đề biển Đông, từng bước thúc đẩy quốc tế hóa vấn đề biển Đông (xem chương sau).
Ngày 13/5/1988, Trung Quốc gửi Bị vong lục cho Liên Hợp Quốc, phản bác yêu sách chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa. Giữa Trung Quốc và Việt Nam lại nổ ra luận chiến một lần nữa. Việt Nam xuất bản Sách trắng thứ 4 về vấn đề biển Đông (bản năm 1988). Còn Trung Quốc thì đăng bài “Biện bạch vụng về” trên “Nhân dân nhật báo” để phản bác.[709]
Sau hải chiến, Việt Nam đã thắt chặt hợp tác với các nước có tranh chấp ở biển Đông khác. Từ ngày 27 đến 29/11 Ngoại trưởng Philippines Raul Manglapus thăm Việt Nam, kí kết “Tuyên bố chung” với Ngoại trưởng Việt Nam Nguyễn Cơ Thạch. Trong đó, điều 1 là: “Hai bên nhất trí giải quyết tranh chấp giữa hai nước liên quan đến quần đảo Trường Sa thông qua các biện pháp hòa bình, bao gồm đàm phán và đưa ra Tòa án Quốc tế.” điều 4 là: “Hai nước Việt Nam và Philippines tôn trọng sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chủ quyền của nhau, tránh sử dụng vũ lực trong quan hệ song phương.”[710] Đây là lần đầu tiên Việt Nam và Philippines cùng chuẩn bị để giải quyết vấn đề quần đảo Trường Sa. Mâu thuẫn giữa Philippines và Việt Nam ở Trường Sa không đến mức không thể dàn xếp, rốt cuộc các lãnh thổ mà Philippines yêu sách không bao gồm đảo Trường Sa Lớn ở trung tâm Trường Sa của Việt Nam, Việt Nam cũng không đến mức nhất định phải có được toàn bộ quần đảo Trường Sa (dù yêu sách như vậy). Đặc biệt là sự xuất hiện của một Trung Quốc lớn mạnh chưa từng có khiến nhu cầu đoàn kết, hòa hoãn của hai bên càng trở nên bức thiết.
Trong cuộc chiến đá Gạc Ma (Xích Qua) ở Trường Sa, Trung Quốc có thể nói là toàn thắng. Qua trận chiến này, Trung Quốc đã kiểm soát được đá Chữ Thập (Vĩnh Thử) và đá Gạc Ma (Xích Qua), xây dựng cứ điểm đầu tiên ở biển Đông. Ngày 2/8, Trung Quốc cử hành lễ khánh thành trạm quan trắc hải dương trên đá Chữ Thập.[711] Căn cứ này có bến tàu, đê chắn sóng quanh đảo, nhà cửa, đường sá và sân bóng, có trồng cả dừa trên đảo,[712] biến nó thành một đảo nhân tạo cỡ nhỏ. Từ đó, đá Chữ Thập trở thành căn cứ trung tâm của Trung Quốc ở Trường Sa. Ngoài đá Chữ Thập, đá Gạc Ma, đá Châu Viên, cho đến cuối tháng 4/1988, Trung Quốc còn đã chiếm đóng đá Tư Nghĩa (đá Đông Môn, Hughes Reef), đá Xu Bi (đá Chử Bích, Subi Reef) và đá Ga Ven (đá Nam Huân, Gaven Reef). Đá Ga Ven chỉ là bãi triều thấp,[713] một căn cứ chủ yếu khác ở Trường Sa của Trung Quốc sau đá Chữ Thập.
Ngày 13/4/1988, Trung Quốc lập Hải Nam thành một tỉnh, và “các đảo của quần đảo Tây Sa, quần đảo Nam Sa, quần đảo Trung Sa và vùng biển của chúng” được biên chế ngang hàng với các huyện và thành phố trực thuộc tỉnh này. Điều này cho thấy Trung Quốc nâng cấp việc quản lí đối với khu vực “Tam Sa” lên một bước . Ngày 2/8/1988, Trung Quốc đã khánh thành bia chủ quyền trên ở đá đá Chữ Thập, đá Gạc Ma, đá Châu Viên, đá Ga Ven, đá Xi Bi và đá Tư Nghĩa đang do họ kiểm soát. Tháng 8/1990, các công sự kiên cố có tính vĩnh cửu do Cục Thiết kế Công trình hải quân thiết kế đã được hoàn thành trên các đảo đá như đá Gạc Ma, đá Châu Viên, đá Ga Ven, đá Xu Bi và đá Tư Nghĩa. Tháng 4/1991, một sân bay lớn trên đảo Phú Lâm (đảo Vĩnh Hưng, Woody Island) thuộc Hoàng Sa đã được xây xong, sức mạnh quân sự có thể bao phủ Trường Sa.[714] Điều này cho thấy Trung Quốc đã nâng cấp quản lí thêm một bước nữa đối với khu vực “Tam Sa”. Tóm lại, sau năm 1988, Trung Quốc đã chính thức bắt đầu có sự hiện diện quân sự ở Trường Sa.
Nhưng cùng trong thời gian này, Việt Nam cũng đã mở rộng sự hiện diện trên các đảo đá khác. Theo báo chí Trung Quốc, sau Hải chiến 14/3, hải quân Việt Nam lần lượt “xâm chiếm” đá Len Đao (đá Quỳnh, Lansdowne Reef), đá Cô Lin (đá Quỷ Hám, Collins Reef) và đá Núi Thị (đá Bách Lan, Petley Reef), hơn nữa còn xây dựng công trình quân sự trên những đảo đá này. Nước này cũng tăng binh lực, gia cố công trình quân sự trên 6 đảo đá đã chiếm đóng trước hải chiến là đá Lớn (đá Đại Hiện, Discovery Great Reef), đá Núi Le (đá Nam Hoa, Cornwallis South Reef), bãi Tốc Tan (đá Lục Môn, Alison Reef), đá Tiên Nữ (đá Vô Khiết, Tennent Reef), đá Lát (đá Nhật Tích, Ladd Reef) và đá Đông (East Reef). Đến tháng 5/1988, Việt Nam đã chiếm đóng hơn 20 đảo, đá.[715] Cuối tháng 4/1989, trên đảo Nam Yết (đảo Hồng Hưu, Namyit Island) Tổng tham mưu trưởng Đoàn Khuê và Tư lệnh hải quân Giáp Văn Cương của Việt Nam đã chủ trì lễ kỉ niệm 14 năm Việt Nam “giải phóng” quần đảo Trường Sa, đã thể hiện thêm một bước quyết tâm bảo vệ quần đảo Trường Sa.[716] Hải chiến Gạc Ma năm 1988 là lần xung đột quân sự cuối cùng ở khu vực biển Đông. Sau trận chiến, Trung Quốc vốn có thể thừa thắng truy kích, nhân cơ hội tiến xuống phía Nam. Nhưng Trung Quốc không có kế hoạch này, mà quan trọng hơn là tình hình thế giới bất ngờ có những thay đổi long trời lở đất, làm thay đổi hoàn toàn cục diện biển Đông.
IV.13. Thái độ của cộng đồng quốc tế đối với chủ quyền biển Đông sau Thế chiến thứ hai
Sau Chiến tranh việc cộng đồng quốc tế có đạt được sự đồng thuận về chủ quyền các đảo biển Đông hay không có vai trò hậu thuẫn nhất định trong việc xác định sự quy thuộc của chúng theo luật quốc tế. Thời kì đầu sau Chiến tranh, Trung Hoa dân quốc đã rất nhanh chóng “tận dụng triệt để” các dịp quốc tế để đưa ra yêu sách chủ quyền đối với các đảo biển Đông. Còn các nước xung quanh, nói chung do mới độc lập, có một khoảng cách đáng kể trong loại nhanh nhạy ngoại giao này. Trung Quốc có một ưu thế nhất định về loại bằng chứng này. Ngoài ra, sau Hải chiến Hoàng Sa giữa Trung Quốc và Việt Nam năm 1974, cộng đồng quốc tế đã có hiểu biết phổ biến về vấn đề chủ quyền ở Hoàng Sa và Trường Sa, từ đó các bản đồ cũng như các tư liệu đã phản ánh vấn đề “chọn phe” trong cộng đồng quốc tế, ví dụ các nước thuộc phe cộng sản đa số đều ủng hộ Trung Quốc. Kiểu “chọn phe” này cũng có thể thay đổi theo nhu cầu chính trị, ví dụ bản đồ của Liên Xô ban đầu ủng hộ Hoàng Sa thuộc Trung Quốc, nhưng vào nửa sau những năm 1970 đã chuyển sang “phân định” Hoàng Sa cho Việt Nam. Tiết này chủ yếu tập trung thảo luận tư liệu có liên quan của những năm 1950-60.
Việc quân đội Mĩ đến biển Đông
Đài Loan cho rằng khi Mĩ đo vẽ bản đồ một số đảo ở biển Đông năm 1956, trước đó đã thực hiện việc “xin phép” phía Đài Loan, điều đó có nghĩa là khi đó Mĩ thừa nhận các đảo ở biển Đông thuộc về Đài Loan.[717]
Ngọn nguồn của việc này như sau: Do nhu cầu khảo sát, lập bản đồ và quân sự, quân đội Mĩ có kế hoạch tiến hành đo vẽ bản đồ các nơi ở biển Đông vào tháng 9/1956. Theo một thư mật của Bộ Ngoại giao gửi Bộ Quốc phòng Đài Loan: “ngày 21/8, Bí thư thứ nhất của Mĩ tại Đài Loan Donald E. Webster đã gặp Cục trưởng Cục Đông Á, nêu ra việc 6 nhân viên không quân của quân đội Mĩ sẽ đi tàu chiến của hải quân Mĩ đến các đảo/đá sau: ngày 2/9, bãi Scarborough (đá Dân Chủ / đảo Hoàng Nham); ngày 3/9, đá Song Tử (cụm Song Tử, North Danger Reefs); ngày 4/9, đảo Sinh Tồn (đảo Cảnh Hồng, Sin Cowe Island) hoặc đảo Nam Yết (đảo Hồng Hưu, Namyit Island); ngày 5/9, đảo Trường Sa Lớn (đảo Nam Uy, Spratly Island). Yêu cầu ‘chính phủ nước ta cho phép và tạo điều kiện thuận tiện cho chuyến đi’”.[718] Theo thư mật này, Mĩ đã phải xin Đài Loan “cho phép” đến những đảo đó đo vẽ bản đồ, nên đương nhiên đã thừa nhận chủ quyền của Đài Loan. Đúng lúc đó, xảy ra sự kiện Cloma, Bộ Quốc phòng và Bộ Ngoại giao đều rất quan tâm. Bộ Quốc phòng lập tức trả lời bằng thư, “chấp thuận yêu cầu của phía Mĩ”.[719] Hành động của quân đội Mĩ (Hiran Project) sau đó bị hoãn lại đến tháng 2/1957, và thời gian cho việc đo vẽ bản đồ cũng từ vài ngày kéo dài thành hơn một năm, bao gồm chụp ảnh trên không và xây dựng trạm quan trắc trên mặt đất, 4 địa điểm lựa chọn là đá Song Tử (North Danger), đảo Sinh Tồn (Sin Cowe), đảo Trường Sa Lớn (Spratly) và đá Dân Chủ (Scarborough Shoal).
Thật ra, khi đó Mĩ biết rõ Đài Loan, Philippines, Việt Nam đang liên tục tranh chấp chủ quyền đối với các đảo biển Đông, trước đó vừa bày tỏ rõ ràng thái độ trung lập, thế thì sao lại có thể thừa nhận riêng rẽ chủ quyền của Đài Loan được? Sự thực là để tránh dính líu vào tranh chấp, Mĩ cũng đã gửi công hàm tương tự cho Đài Loan, Việt Nam và Philippines. Bị vong lục Đại sứ quán Mĩ tại Đài Loan gửi Bộ Ngoại giao Đài Loan viết như sau:
Teams of 10, 7, 4 and 4 men will be at the above respectively and will operate from U.S. Naval vessel utilizing helicopters, life equipment, etc.
The Embassy will endeavor to keep the Ministry of Foreign Affairs informed concerning team schedules.
The Embassy has been advised that the Government of the Republic of the Philippines and Vietnam also have been furnished the above information.[720]
(Các đội gồm 10, 7, 4 và 4 người sẽ lần lượt ở các nơi nói trên và sẽ hoạt động từ tàu hải quân Hoa Kì sử dụng trực thăng, thiết bị cứu sinh, v.v.
Đại sứ quán sẽ cố gắng để Bộ Ngoại giao luôn được thông tin liên quan đến lịch trình của đoàn.
Đại sứ quán đã được cho biết rằng Chính phủ Cộng hòa Philippines và Việt Nam cũng đã được cung cấp thông tin trên).
Trong hồ sơ giải mật của quân đội Mĩ cũng nhắc đến việc Đại sứ Mĩ tại Manila và Đài Bắc đang điều đình cho lần đo vẽ bản đồ này.[721] Có thể thấy, cái gọi là Mĩ xin phép Đài Loan, chứng tỏ Mĩ thừa nhận chủ quyền của Đài Loan ở 4 đảo này hoàn toàn không đứng vững.
Năm 1960, quân đội Mĩ một lần nữa lại yêu cầu Đài Loan cho phép đến đảo Sinh Tồn, đảo Trường Sa Lớn và đá Song Tử ở quần đảo Trường Sa tiến hành đo vẽ bản đồ.[722] Người viết không tìm thấy tư liệu phía Mĩ đề nghị các nước khác. Nhưng lấy sự việc năm 1957 làm ví dụ, cùng với việc Mĩ giữ thái độ trung lập nhất quán trong vấn đề lãnh thổ các đảo biển Đông,[723] rất có thể Mĩ cũng đưa ra yêu cầu tương tự với Philippines và Việt Nam.
Ngoài ra, năm 1964, Cục Hàng không dân dụng, Bộ Giao thông Đài Loan thiết lập khu vực hạn chế bay ở Đông Sa, Trường Sa.[724] Ngày 27/1/1966 Cục gửi thư cho Bộ Tư lệnh phòng thủ chung Mĩ-Đài Loan, yêu cầu máy bay quân sự Mĩ phải thông báo trước nếu muốn bay qua khu vực hạn chế bay ở Đông Sa, Trường Sa để tránh bị tấn công nhầm.[725] Như vậy, đây là yêu cầu đơn phương của phía Đài Loan; khi đó Mĩ và Đài Loan có hiệp định phòng thủ chung, mà Đài Loan đúng là đã kiểm soát thực tế Đông Sa và đảo Thái Bình (đảo Ba Bình), ngay cả Mĩ đồng ý yêu cầu này, cũng chỉ có thể xem là một sự sắp xếp theo thực tế chứ không thể coi là bằng chứng thừa nhận chủ quyền của Đài Loan đối với Trường Sa.
Các tổ chức dân sự như Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế và Tổ chức Khí tượng quốc tế
Ngày 27/10/1955, Hội nghị Hàng không khu vực Thái Bình Dương, Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (International Aviation Transport Association) lần thứ nhất được tổ chức ở Manila, đại biểu 16 nước hội viên gồm Trung Hoa dân quốc (Đài Loan), Mĩ, Anh, Nhật Bản, Philippines và Việt Nam (Nam Việt, do Pháp đại diện)... tham dự, Chủ tịch Hội nghị là ông Florres, đại biểu Philippines. Đoàn đại biểu Anh và đại biểu Hiệp hội Vận tải hàng hải quốc tế (IATA) đưa ra dự thảo nghị quyết, yêu cầu chính phủ Trung Quốc xây dựng một trạm khí tượng ở trên đảo Trường Sa, thu thập và công bố thông tin khí tượng trên mặt đất và trên không, mỗi ngày cung cấp 4 báo cáo khí tượng cho PIBAL. Sau khi dự thảo nghị quyết được Uỷ ban Khí tượng thảo luận và chỉnh sửa được Hội nghị tiếp thu, đưa vào dự thảo nghị quyết số 24, thông qua mà không có ý kiến khác và được đưa vào phần 2 của báo cáo cuối cùng (báo cáo và kiến nghị).[726] Nguyên văn biên bản như sau:[727]
(a) That the network as recommended in resolution 2 of RA V, 1st session, and in resolution 4 of RA II, 1st session of WMO, be considered as constituting the required surface and upper air synoptic networks in so far as they apply to the Pacific Region, with the following changes: (RW-Radiowind; RS-Radiosonde: P-pilot ballon)
Add
British North Borneo Upper Air observation
96479 Kudat 0553N 11651 0309 15 21
China (Taiwan) 46752
Hengchun 2200N 12045 RW RW
46734 Pescadores 2414N 11422E RW/RS RW/RS
46092 Nansha Island 1023N 11422E RW/RS RW/RS
Delete
CHINA (Taiwan)
46743 Taiwan 2300N 12013E RW/RS RW/RS
((a) Mạng lưới như được đề xuất trong nghị quyết 2 của RA V [Hiệp hội khu vực V-ND], phiên 1 và trong nghị quyết 4 của RA II, phiên 1 của WMO [Tổ chức khí tượng thế giới-ND], được coi là cấu thành các mạng đồng bộ trên mặt đất và trên tầng không khí cao cần phải có trong chừng mực chúng áp dụng cho khu vực Thái Bình Dương, với những thay đổi sau: (RW-Radiowind; RS-Radiosonde: P-pilot ballon)
Thêm vào
[Trạm] Quan sát trên không Bắc Borneo thuộc Anh
96479 Kudat 05°53’ N 116° 51’ E 03 09 15 2121
Trung Quốc (Đài Loan)
46752 Hengchun 22° 00’ N 120° 45’ E RW RW
46734 Bành Hồ 24°14’ N 114° 22’ E RW/RS RW/RS
46092 Đảo Trường Sa 10° 23’ N 114° 22’ E RW/RS RW/RS
Loại bỏ
TRUNG QUỐC (Đài Loan)
46743 Đài Loan 23° 00’ N 120° 13’ E RW/RS RW/RS)
Căn cứ vào kinh, vĩ độ thì đảo Trường Sa ở đây chính là đảo Ba Bình (đảo Thái Bình) do Đài Loan chiếm đóng. Các nước Philippines và Anh, Pháp... tham dự Hội nghị đã không đưa ra phản dối về việc này. Sau đó, Bộ Giao thông Đài Loan thông báo Bộ Nội chính,[728] Năm 1957, Bộ Giao thông Đài Loan lại một lần nữa gửi thư cho Bộ Nội chính về việc này.[729] Vào năm 1960, trạm khí tượng được mở rộng thành đài khí tượng, và báo cáo cho Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) 4 lần một ngày theo hiệp định.
Ngoài ra, từ năm 1968 đến 1971, Tổ chức Khí tượng thế giới viện trợ Trung Hoa Dân quốc xây dựng 3 đài thám không ở quần đảo Đông Sa và Trường Sa, trong danh mục các trạm quan trắc khí tượng NO.P, T.P.4, Vol.A do tổ chức này biên soạn và phát hành, các trạm khí tượng do Trung Hoa dân quốc xây dựng ở Trường Sa đều được liệt kê trong đó.[730]
Trung Quốc và Đài Loan cho rằng những ví dụ này thể hiện sự công nhận quốc tế đối với chủ quyền của Trung Quốc (và của Đài Loan) ở quần đảo Trường Sa.[731] Tuy nhiên, cả Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) lẫn Tổ chức Khí tượng quốc tế (WMO) đều là tổ chức quốc tế phục vụ dân sự, mục đích của họ là để phối hợp công việc quốc tế về mặt dân sự, lấy “thực dụng” làm xuất phát điểm, vấn đề quy thuộc chủ quyền hoàn toàn không phải là việc họ quan tâm. Việc yêu cầu Đài Loan xây dựng đài khí tượng ở Trường Sa, đại khái chỉ vì Đài Loan đã kiểm soát thực tế ở đó, chỉ có Đài Loan mới có thể cung cấp thông tin liên quan mà thôi. Hơn nữa, liên quan ở đây cũng chỉ có mỗi một đảo Ba Bình, không thể từ đó lí giải chủ quyền của Trung Quốc đối với toàn bộ Trường Sa.
Thật ra, phía Việt Nam cũng có ví dụ tương tự, cho thấy các công trình dân sự cũng phải đi theo nước kiểm soát thực tế. Năm 1949, Tổ chức Khi tượng thế giới (World Meteorological Organization, WMO) đăng kí hai trạm khí tượng xây dựng trên quần đảo Hoàng Sa là bộ phận của “An Nam”: mã số trên đảo Phú Lâm (đảo Vĩnh Hưng) là 48859, trên đảo Hoàng Sa (đảo San Hô) là 48860;[732] đăng kí trạm khí tượng trên đảo Ba Bình (đảo Thái Bình) là một bộ phận của Cochin China (Nam Kì), mã số là 48919[733] (Hình 40). Theo đó, Việt Nam cho rằng WMO công nhận Hoàng Sa và đảo Ba Bình thuộc về Việt Nam.[734]
Thật ra, khi đó trên đảo Phú Lâm và đảo Ba Bình đều không có người Pháp và người Việt, nhưng WMO vẫn công nhận trạm khí tượng do Pháp xây dựng trước Thế chiến thứ hai[735] (xem III.1).
Hình 40: Trạm khí tượng do Tổ chức Khí tượng thế giới đăng kí năm 1949
Tháng 4/1973, lại một lần nữa trạm khí tượng ở Hoàng Sa của Việt Nam được đưa vào trong văn kiện của Tổ chức Khí tượng thế giới.[736] Sau Hải chiến Hoàng Sa, ngày 18/9/1975, khi Trung Quốc tham gia Hội nghị hiệp hội khu vực hai (RA II) của Tổ chức Khí tượng thế giới mới đưa ra kháng nghị đối với trạm khí tượng 48860 của Việt Nam trên đảo Hoàng Sa (San Hô) thuộc Hoàng Sa, và sửa thành số 59985.[737]
Ngày 24/11/1984, tại Hội nghị Khí tượng châu Á lần thứ 8 tổ chức ở Geneva đã nhất trí thông qua danh sách trạm khí tượng thuộc hệ thống SYNOP, trong đó có trạm khí tượng “Trường Sa” do Việt Nam đăng kí tại Hội nghị. Đại biểu Việt Nam Trần Văn An còn tuyên bố: cùng lúc còn có “các trạm khí tượng liên quan đến hai quần đảo này (Hoàng Sa và Trường Sa) được nước khác đăng kí trong phụ lục của nghị quyết cuộc họp, là hoàn toàn bất hợp pháp”,[738] việc này cho thấy những tổ chức dân sự này lấy sự kiểm soát thực tế làm tiêu chuẩn chứ không phải nguyên tắc chủ quyền làm tiêu chuẩn.
Ngoài ra, năm 1964 kì họp lần thứ 4 Hội nghị vẽ bản đồ khu vực châu Á và Viễn Đông của Liên Hợp Quốc, Philippines đưa ra dự thảo nghị quyết hợp tác quốc tế trong việc khảo sát biển Đông, trong đề án có đoạn “khu vực này không thuộc phạm vi lãnh thổ của bất cứ một quốc gia nào”. Trung Quốc (Đài Loan) đưa ra ý kiến phản bác: “quần đảo Nam Sa là lãnh thổ Trung Quốc”, còn Liên Xô thì nêu rằng “khu vực này dường như là lãnh thổ của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”. Các bên giằng co nhau mãi, cuối cùng kiến nghị khảo sát chỉ mới được thông qua sau khi sửa đổi .[739] Tại kì họp thứ 6 tháng 10/1970, đại biểu Đài Loan yêu cầu thêm lập trường của Đài Loan tại nhóm công tác thông tin Tokyo tháng 7 vào biên bản Hội nghị (trong cuộc họp nhóm lần đó, Đài Loan đã phân phát một số tài liệu bản đồ và tạp chí yêu sách các đảo biển Đông và tuyên bố chủ quyền của họ đối với Trường Sa), đề nghị này gặp phải sự phản đối của các nước tham dự hội nghị nên không được đưa vào biên bản hội nghị.[740] Điều này cho thấy rằng nếu như chấp nhận cách diễn giải quá mức những nghị quyết của các tổ chức quốc tế này thì càng phải chấp nhận cho các trường hợp chính thức hơn và liên quan đến chủ quyền (ví dụ tại Liên Hợp Quốc), để diễn giải rằng chủ quyền của Trung Quốc đối với Trường Sa đã không được quốc tế công nhận sao ?
Xác định rõ sự công nhận của quốc tế
Trên thế giới không có lập trường thống nhất đối với sự quy thuộc của Hoàng Sa và Trường Sa, ở đây chủ yếu thảo luận thái độ của nước lớn đối với vấn đề này.
Mĩ luôn cho rằng Trường Sa và Hoàng Sa là khu vực có tranh chấp, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt lập trường trung lập đối với sự quy thuộc của chúng, có thể thấy điều này từ vụ việc quân đội Hoa Kì khảo sát và lập bản đồ quần đảo Trường Sa nói ở trên. Pháp ủng hộ Việt Nam trong vấn đề quy thuộc của Hoàng Sa, nhưng dường như vẫn chưa công khai từ bỏ yêu sách chủ quyền đối với Trường Sa.
Trước Thế chiến thứ hai, Anh từng phản đối việc Pháp chiếm đóng đảo Trường Sa Lớn tháng 4/1930, nhưng trong Thế chiến thứ hai lại công nhận chủ quyền của Pháp đối với Trường Sa. Tuy nhiên, sau Chiến tranh, Anh lại đưa ra việc họ có chủ quyền ở Trường Sa (xem IV.3). Chính phủ Anh đã công khai từ bỏ đòi hỏi này, nhưng Cao uỷ Anh (High Commissioner) ở Singapore vào năm 1974 tuyên bố “quần đảo Spratly thuộc về Trung Quốc, là một bộ phận của tỉnh Quảng Đông..... sau Chiến tranh trả lại Trung Quốc”,[741] “Anh đã bí mật công nhận yêu sách của Trung Quốc đối với quần đảo Paracel có tranh chấp..... Chính phủ Anh ít nhất đã lặng lẽ công nhận yêu sách đối với Paracel của Trung Quốc là đúng”.[742] Cao uỷ Anh tại Singapore tương đương với Đại sứ Anh tại các nước khác (Singapore là thành viên của Liên hiệp Anh, do đó dùng tên gọi Cao uỷ Ngoại giao). Theo luật quốc tế, thái độ của ông có thể được công nhận là thái độ của Bộ Ngoại giao (thậm chí của chính phủ) Anh hay không đáng được thảo luận. Liên quan đến quần đảo Hoàng Sa, có tin nói rằng Anh đã gửi công hàm cho Bắc Kinh vào năm 1957, nói rõ lập trường của nước này là: “Chúng tôi ngầm công nhận yêu sách của Trung Quốc đối với quần đảo Pratas (Đông Sa) và Paracel (Hoàng Sa).”[743]
Trước Thế chiến thứ hai,Nhật Bản ủng hộ quần đảo Hoàng Sa thuộc Trung Quốc, nhưng cho rằng quần đảo Trường Sa thuộc về Nhật Bản (xem II.6). Sau Chiến tranh, ngoài việc bày tỏ từ bỏ chủ quyền đối với Hoàng Sa và Trường Sa trong các hiệp ước như “Hòa ước San Francisco”, không có bày tỏ thái độ nào khác (xem III.8).
Thái độ của Liên Xô đối với Hoàng Sa và Trường Sa trước và sau khi nước Việt Nam mới thành lập có sự thay đổi. Liên Xô ban đầu bày tỏ thái độ ủng hộ chủ quyền của Trung Quốc đối với Hoàng Sa và Trường Sa. Tại Hội nghị hòa bình San Francisco, Liên Xô phát biểu ý kiến ủng hộ chúng thuộc “nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa” (xem III.8). Nhưng sau khi nước Việt Nam mới thành lập, Liên Xô chuyển sang ủng hộ chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo này. Thái độ của Liên Xô đối với tuyên bố lãnh hải 12 hải lí của Trung Quốc năm 1958 có lập trường không rõ ràng. Một mặt, Liên Xô gửi công hàm “Chính phủ Liên Xô được biết và hoàn toàn tôn trọng quyết định trong tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”.[744] Do Trung Quốc tuyên bố các đảo ở biển Đông thuộc nước này, nên cũng có thể suy ra là Liên Xô ủng hộ lập trường này của Trung Quốc. Nhưng mặt khác, trong công hàm này phía Liên Xô viết:
“Chính phủ Liên Xô được biết quyết định của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa áp dụng thích dáng cho toàn bộ lãnh thổ của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, bao gồm Trung Quốc đại lục, Đài Loan và các đảo xung quanh nó, quần đảo Bành Hồ cũng như các đảo khác thuộc nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.”[745] So với tuyên bố của Trung Quốc, thiếu các chữ “quần đảo Đông Sa, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa”, cho thấy dường như ngược lại họ có thái độ dè dặt. Đối với tuyên bố này của Trung Quốc, các nước Đông Âu (bao gồm Romania, Đông Đức, Hungary, Tiệp Khắc và Bulgaria...) và Mông Cổ cũng bày tỏ thái độ tương tự Liên Xô, công nhận và ủng hộ quyết định 12 hải lí của Trung Quốc, nhưng không có nước nào ủng hộ rõ ràng yêu sách chủ quyền của Trung Quốc đối với các đảo ở biển Đông. Sau Hải chiến Hoàng Sa năm 1974, Triều Tiên ủng hộ rõ ràng yêu sách chủ quyền của Trung Quốc đối với các đảo biển Đông.[746] Ngoài ra, đáng chỉ ra là sau khi Trung Quốc ra tuyên bố lãnh hải 12 hải lí, Mĩ, Anh và các nước phương Tây khác bày tỏ thái độ không ủng hộ tuyên bố này. Điều này phải chăng có nghĩa là các nước này không ủng hộ yêu sách chủ quyền đối với các đảo ở biển Đông của Trung Quốc? Cũng đáng để tranh luận.
Trong số các nước Đông Nam Á, sau Hải chiến Hoàng Sa năm 1974 Bộ trưởng Ngoại giao Indonesia tuyên bố với báo giới quan điểm chính thức của Indonesia: Hoàng Sa và Trường Sa đều thuộc về Trung Hoa Dân quốc.[747] Cũng trong Hải chiến Hoàng Sa, Thứ trưởng Ngoại giao Thái Lan Chatchai Chunhawan phát biểu ý kiến cá nhân, cho rằng Hoàng Sa là của Trung Quốc (dù là Đại lục hay Đài Loan).[748] Nhưng ý kiến cá nhân hoàn toàn không thể coi là thái độ chính thức của nhà nước.
Tóm lại, sau Thế chiến thứ hai, tuyệt đại bộ phận quốc gia không có lợi ích lãnh thổ đều giữ thái độ trung lập, nhưng cũng có một số ủng hộ Trung Quốc hoặc Việt Nam. Ý kiến của cộng đồng quốc tế về vấn đề này không giống nhau.
Bản đồ, bách khoa toàn thư và tạp chí nước ngoài
Cả Trung Quốc[749] lẫn Việt Nam[750] đều đã đưa ra không ít tư liệu bản đồ, bách khoa toàn thư và tạp chí của bên thứ ba để chứng minh rằng chủ quyền của mình đối với Hoàng Sa và Trường Sa đã được quốc tế công nhận, nhưng chưa ai thực hiện một phân tích định lượng có hệ thống những tư liệu này. Những tư liệu này nếu xuất bản trước thế kỉ 20, thì có thể có giá trị pháp lí theo góc độ “bằng chứng lịch sử”. Nhưng nếu xuất bản sau tranh chấp chủ quyền, tác dụng sẽ rất hạn chế. Những bản đồ, bách khoa toàn thư và tạp chí của bên thứ ba này khó được coi là thể hiện thái độ chính thức, đặc biệt là các xuất bản phẩm tư nhân của phương Tây không chịu kiểm soát của chính phủ, nhiều nhất chỉ có thể đại diện ý kiến của cá nhân, đặc biệt là bài viết trên báo, càng chỉ có thể đại diện lập trường riêng của tác giả.
Còn trên thực tế, do thái độ người dân các nước khác nhau, bất kể Trung Quốc, Việt Nam thậm chí Philippines đều có thể tìm thấy bằng chứng có lợi cho mình. Vì vậy, dùng những tư liệu này làm “bằng chứng” là hết sức có hạn. Ở đây người viết đưa ra một số bản đồ có tính đại diện để minh họa cho luận điểm khác nhau của các ấn phẩm.
Trong các bản đồ nước ngoài nửa đầu thế kỉ 20, theo người viết nhận thấy, chúng đều không dùng bất cứ hình thức nào (bao gồm chữ viết, màu sắc, đường phân giới...) để đánh dấu sự quy thuộc của Hoàng Sa và Trường Sa.
Tuy nhiên, trong Thế chiến thứ hai, bản đồ của Nhật Bản xuất bản đã bắt đầu đánh dấu rõ quần đảo Tân Nam (tức Trường Sa) thuộc về Nhật Bản, đảo Hoàng Nham thuộc về Philippines, còn quần đảo Hoàng Sa thuộc về Trung Quốc (Hình 41). Sau Chiến tranh, có nhiều hình thức biểu thị đã xuất hiện:
Hình 41: Bản đồ Philippines do Nhật Bản xuất bản (1942)
Hình 42: Bản đồ của Đức xuất bản (Meyers Enzykolpadisches Lexikon, 1971)
Hình 43: Bản đồ của Anh xuất bản (Times Atlas of the World, 1955)
Hình 44: Bản đồ của Pháp xuất bản (Atlas international Larousse , 1966)
Hình 45: Bản đồ của Ba Lan xuất bản (Pergamon World Atlas, 1968)
Hình 46: Bản đồ của Mĩ xuất bản (Goode’s World Atlas, 1964) (tr.351 bản gốc)
Hình 47: Bản đồ của Mĩ xuất bản (McGraw-Hill International Atlas, 1963)
Hình 48: Bản đồ của Anh xuất bản (Cassell’s New Atlas of the World, 1961)
Hình 49: Bản đồ của Anh xuất bản (Aldine University Atlas, 1969)
(1) Không đánh dấu. Ví dụ bản đồ thế giới trong quyển 27 sách “Meyers Enzykolpadisches Lexikon” (1971) của Đức (Hình 42). Hoàng Sa và Trường Sa được biểu thị, nhưng không chú thích rõ tên gọi và sự quy thuộc. Times Atlas of the World năm 1955 của Anh (Hình 43), Hoàng Sa đánh dấu với tên gọi Paracel, còn Trường Sa thì không có tên gọi toàn bộ quần đảo, hai nơi đều không đánh dấu sự quy thuộc.
(2) Đều đánh dấu là của Trung Quốc. Atlas international Larousse (1966) của Pháp (Hình 44). Đây là một bản đồ thường được Trung Quốc trích dẫn. Trên bản đồ, Hoàng Sa và Trường Sa đều dùng phiên âm tiếng Trung để đánh dấu, đồng thời trong ngoặc đơn chú thích rõ chữ Trung Quốc (Chungkuo). Trên một số bản đồ khác dùng phiên âm tiếng Trung đánh dấu hai quần đảo này, nhưng không ghi rõ thuộc về Trung Quốc, cũng có thể coi là công nhận hai quần đảo thuộc Trung Quốc, ví dụ của Pergamon World Atlas của Ba Lan (1968, Hình 45).
(3) Đánh dấu Hoàng Sa thuộc Trung Quốc, không đánh dấu sự quy thuộc của Trường Sa, ví dụ Goode’s World Atlas của Mĩ (1964, Hình 46).
(4) Đánh dấu Hoàng Sa là của Việt Nam. Ví dụ McGraw-Hill International Atlas của Mĩ (1963, Hình 47), Hoàng Sa được đánh dấu thuộc Việt Nam, Trường Sa không có đánh dấu sự quy thuộc.
(5) Đánh dấu Hoàng Sa thuộc Trung Quốc, Trường Sa thuộc Philippines. Ví dụ Cassell’s New Atlas of the World của Anh (1961, Hình 48).
(6) Đánh dấu Hoàng Sa của Trung Quốc, đánh dấu một phần Trường Sa thuộc Philippines, đảo đảo Trường Sa Lớn và đảo đảo An Bang được đánh dấu thuộc Anh, ví dụ Aldine University Atlas của Anh (1969, Hình 49).
Tóm lại, thời gian từ sau Thế chiến thứ hai đến năm 1970, thế giới hoàn toàn không có cách hiểu chung về sự quy thuộc của các đảo biển Đông. Qua quan sát và phân tích các loại bản đồ khác nhau, trước năm 1970 quần đảo Trường Sa không có tên gọi như một chỉnh thể trên rất nhiều bản đồ. Ngoài ra, không có bản đồ nào mà tác giả xem được có vẽ đường 9 đoạn của Trung Quốc. Có thể thấy rằng đường 9 đoạn hoàn toàn không phải là khái niệm được quốc tế chấp nhận rộng rãi.
Trong cuốn “Sử liệu vị biên” (史料彙編) của Trung Quốc có liệt kê 206 bản đồ nước ngoài từ những năm 1940 đến những năm 1970 có đánh dấu các đảo ở biển Đông thuộc Trung Quốc. Trong đó đưa ra một số bản đồ do Việt Nam (Bắc Việt) xuất bản trước năm 1974 mà trên đó Hoàng Sa và Trường Sa được đánh dấu thuộc Trung Quốc dưới nhiều hình thức,[751] hoặc không được vẽ trên bản đồ Việt Nam.[752] Điều này phù hợp với thảo luận trong phần IV.5, IV.9 và IV.10. Như phân tích trong phần IV.10, hoàn toàn không thể dùng điều này để khẳng định thái độ của nước Việt Nam mới đối với sự quy thuộc chủ quyền của chúng, cũng khó lấy làm bằng chứng phản bác yêu sách của nước Việt Nam mới. Ngoài ra, sách này còn đưa ra hai bản đồ do Sài Gòn xuất bản trong những năm 1950, không vẽ Hoàng Sa và Trường Sa vào bản đồ Việt Nam.[753] Hiện chưa rõ năm xuất bản cụ thể của hai bản đồ này. Như thảo luận trước đây, Việt Nam đã chính thức đưa ra yêu sách chủ quyền đối với Hoàng Sa và Trường Sa vào năm 1951 (IV.8). Hai bản đồ này dường như là ví dụ rất cá biệt, và tính chất do tư nhân xuất bản của chúng cũng làm chúng thiếu hiệu lực pháp lí, càng không thể so sánh với yêu sách chính thức của Nam Việt, hơn nữa chúng cũng không vẽ Hoàng Sa và Trường Sa vào lãnh thổ của Trung Quốc.
“Sử liệu vị biên” còn liệt kê ra 3 bản đồ không đưa quần đảo Trường Sa vào lãnh thổ Philippines (lần lượt năm 1940, 1950 và 1969).[754] Giống như thảo luận về chứng lí ở phần trước, vì năm 1946 Philippines đã ra tuyên bố chủ quyền với quần đảo Trường Sa, hiệu lực của tuyên bố lớn hơn rất nhiều so với bản đồ. Do đó, ngay cả khi tồn tại bản đồ như vậy cũng không có cách nào phủ định yêu sách của Philippines đối với quần đảo Trường Sa. Hơn nữa, trên các bản đồ đó, không có dấu hiệu nào cho thấy quần đảo Trường Sa thuộc sở hữu của Trung Quốc.
Ngoài ra, đáng để chỉ ra là rất ít bản đồ do nước ngoài vẽ vào thời điểm đó thể hiện đường 9 đoạn. “Sử liệu vị biên” chủ yếu thu thập những bằng chứng có lợi cho Trung Quốc, trong tổng số 206 bản đồ của nước ngoài chỉ có 9 bản đồ có đánh dấu đường 9 đoạn (trong sách viết là ‘đường biên giới quốc gia’), bao gồm Tập bản đồ thế giới tiêu chuẩn Nhật Bản,[755] Tập bản đồ thế giới của Đông Đức (bản giản lược),[756] Tập đại bản đồ thế giới Haack của Đông Đức,[757] Tập bản đồ thế giới mới nhất của Đông Đức,[758] Tập bản đồ dùng cho gia đình Haack của Đông Đức,[759] Phụ lục bản đồ Bách khoa toàn thư của Liên Xô,[760] Bản đồ treo tường “châu Á” của Hungary,[761] Tập bản đồ hiện đại Larousse của Pháp,[762] và Tập bản đồ thế giới mới của Nhật Bản.[763] Trong đó, mấy bản đồ của Đông Đức xuất bản có cùng một người biên tập và của cùng một nhà xuất bản, từ góc độ thống kê học, chúng cần được loại ra, nhưng ở đây không nghiên cứu sâu. Xem xét đến việc “Sử liệu vị biên” chỉ thu thập những bằng chứng có lợi cho Trung Quốc, nếu như tính thêm các bản đồ bất lợi cho Trung Quốc, thì tỉ lệ bản đồ có vẽ đường 9 đoạn chiếm sẽ càng thấp hơn. Có thể thấy, đường 9 đoạn không hề được biết đến rộng rãi trước những năm 1970.
IV.14. Kết luận: Sự cát cứ thời Chiến tranh lạnh
Cùng với sự thất bại của Quốc Dân đảng, đã xuất hiện tình trạng chân không quyền lực trong thời gian ngắn ở các đảo ở biển Đông. “Hiệp ước hòa bình San Francisco” để ngỏ chủ quyền các đảo ở biển Đông. Cho đến năm 1956, thái độ của các bên liên quan đối với chủ quyền các đảo có xu hướng rõ ràng: Anh và Pháp trên thực tế đã rút khỏi tranh chấp lãnh thổ ở biển Đông, còn chính quyền Bắc Kinh và Đài Bắc, Nam Việt đều xác định rõ yêu sách chủ quyền của mình đối với Hoàng Sa; về vấn đề Trường Sa thì có thêm Philippines. Bắc Việt công nhận yêu sách của Bắc Kinh vào lúc đó.
Mĩ là nước có quyền lực vượt trội duy nhất ở biển Đông nhưng giữ trung lập đối với vấn đề lãnh thổ các đảo ở biển Đông. Một mặt, thái độ này đã khuyến khích việc tranh giành giữa các nước đồng minh xung quanh biển Đông (Đài Loan, Nam Việt và Philippines), mặt khác cũng ngăn chặn sự mất kiểm soát trong tranh chấp giữa họ, ảnh hưởng đến đại cục “chống cộng”.
Đài Loan cố gắng duy trì quyền kiểm soát Trường Sa, nhưng không đủ sức với tới Hoàng Sa. Hoàng Sa trở thành tuyến đầu trong cuộc đối đầu giữa Nam Việt và Bắc Kinh.
Đầu những năm 1970 có ba sự kiện lớn làm thay đổi tình hình biển Đông. Thứ nhất, việc phát hiện dầu mỏ ở biển Đông là nhân tố kinh tế đưa đến sức thu hút hơn cho cuộc tranh đoạt các đảo biển Đông. Thứ hai, Bắc Kinh thay thế vị trí của Đài Loan tại Liên Hợp Quốc, đấu tranh ngoại giao của hai chính phủ Trung Quốc trong thời gian này đã tạo cơ hội cho các nước Philippines, Malaysia có thể chiếm đóng một số đảo ở Trường Sa mà không gặp sự cản trở của Trung Quốc. Thứ ba, Mĩ thân thiện với Trung Quốc, rút khỏi Chiến tranh Việt Nam và quyết định bỏ rơi Nam Việt, tạo cơ hội cho Trung Quốc bành trướng ở Trường Sa. Đây là nguyên nhân quan trọng để Trung Quốc đánh bại Nam Việt trong Hải chiến Hoàng Sa năm 1974.
Nhưng sau đó Việt Nam thống nhất, đối đầu Trung-Việt trở thành tiêu điểm của vấn đề biển Đông. Trong Chiến tranh Trung-Việt 1979 và chiến tranh biên giới kéo dài sau đó, Liên Xô đều đứng về phía Việt Nam. Liên Xô thuê Vịnh Cam Ranh, hình thành thế lực đối đầu với Mĩ ở biển Đông. Giữa những năm 1980, Trung Quốc quyết tâm bành trướng xuống Trường Sa, nhưng khi đó các đảo tương đối lớn đã bị các nước khác chiếm đóng. Khi Mĩ, Xô rình rập nhau, Trung Quốc không có cách nào trực tiếp chiếm đoạt đảo, đành phải hướng tầm mắt đến các đảo đá không người mà các nước khác khó chiếm đóng. Cuối cùng, thông qua Hải chiến Gạc Ma, Trung Quốc đã chiếm đóng đá Chữ Thập cùng các đảo đá khác, từ đó đặt chân xuống Trường Sa. Hải chiến Gạc Ma là cuộc chiến tranh nóng cuối cùng ở biển Đông. Cùng với sự kết thúc của Chiến tranh lạnh, tranh chấp các đảo ở biển Đông bước vào thời kì mới.
Đương nhiên, những năm 1970-80, tranh chấp biển Đông không còn giới hạn ở Trung Quốc và Việt Nam, mà giữa Việt Nam-Malaysia, Philippines-Malaysia, Philippines-Việt Nam thậm chí Malaysia-Brunei cũng đều có mâu thuẫn ở biển Đông. Vào thời điểm năm 1979, Philippines tuyên bố quần đảo Kalayaan thuộc nước này, Malaysia công bố bản đồ năm 1979, đều gây ra sự căng thẳng trong quan hệ giữa các nước. Tuy nhiên, mâu thuẫn giữa họ đều không leo thang thành xung đột vũ trang, vả lại họ đều có mong muốn dùng phương thức hòa bình giải quyết vấn đề.
Trong thời kì này, không có thái độ được thế giới chấp nhận chung đối với chủ quyền của các đảo ở biển Đông, và hơn nữa do các bên đều đã đưa ra yêu sách chủ quyền nên việc đơn thuần chiếm đóng không thể xác định chủ quyền (mặc dù có lợi thế hơn đôi chút). Từ luật quốc tế, chủ quyền của các đảo ở biển Đông luôn bị tranh chấp.
[707] Han Indorf, The Spratlys: A Test Case for the Philippines Bases, Manila: Centre for Research and Communication, 1988, p.14. Trích dẫn từ Tôn Quốc Tường: Bàn về nhận thức chung và lập trường của ASEAN với tranh chấp Trường Sa, Vấn đề và Nghiên cứu”, số 2 quyển 53, tr. 31-66, tháng 6-2014.
[708] Như trên.
[709] “Nhân dân nhật báo”, ngày 18/5/1988. Trích dẫn từ “Để lịch sử nói với tương lai”, tr.316.
[710] “Tuyên bố chung Philippines-Việt Nam chủ trương giải quyết hòa bình tranh chấp Trường Sa”, Điện báo Văn phòng đại diện tại Philippines gửi Bộ Ngoại giao, ngày 1/12 năm Dân quốc 77 (1988), “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr.968.
[711] “Trung Cộng hoàn thành xây dựng trạm quan trắc hải dương ở quần đảo Nam Sa”, Hãng Thông tấn Trung ương, ngày 31/7 năm Dân quốc 77 (1988), “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr.1306.
[712] “Để lịch sử nói với tương lai”, tr.321.
[713] The China Sea Directory, Vol.II, 1879, p.65.
[714] “Để lịch sử nói với tương lai”, tr.327-328.
[715] “Nhân dân nhật báo”, ngày 25/5/1988, bản in số 4, trích dẫn từ “Để lịch sử nói với tương lai”, tr.317-318.
[716] “Khởi nguồn và phát triển của tranh chấp Trường Sa”, tr. 107.
[717] “Thuyết minh về Nam Hải”, tr.23.
[718] Cơ mật “Về việc 6 nhân viên Không quân Mĩ đến các đảo Nam Sa của ta”, Thư Bộ Ngoại giao gửi Bộ Quốc phòng, ngày 24-8 năm Dân quốc 45 (1956), số 009348 Ti Đông Á Bộ Ngoại giao, “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr. 1164.
[719] “Lí do nhân viên Không quân Mĩ đến thăm viếng Trung, Nam Sa”, Thư Bộ Quốc phòng gửi Bộ Ngoại giao, ngày 1/9 năm Dân quốc 45 (1956), Linh Vân tự số 0238, “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr. 1164.
[720] Memorandum, 12/28/1956, No.37, “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr. 1162-1164.
[721] Memorandum for Chairman Joint Chiefs of Staff, Latest developments in the Paracel and Spratly islands, 26 June 1956.
[722]44 “Sử liệu vị biên”, tr.128. “Thuyết minh về Nam Hải”, tr.23.
[723] https:// www.cia.gov/library/readingroom/docs/CIA-RDP08C01297R000300180019-2.pdf
[724] “Sử liệu vị biên”, tr.192.
[725] “Sử liệu vị biên”, tr.128.
[726] “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr.872-873.
[727] Lịch sử quan hệ ngoại giao Trung Quốc-Philippines, tr.944-945.
[728] “Sử liệu vị biên”, tr.161.
[729] “Sử liệu vị biên”, tr.162-163.
[730] “Lịch sử quan hệ ngoại giao Trung Quốc-Philippines”, tr.946.
[731] “Thuyết minh về Nam Hải”, tr.21.
[732] Sách trắng 1979, xem “Tuyển tập Việt Nam”, tr.62. SRV Ministry of Foreign Affairs, Vietnam’s Sovereignty over the Hoang Sa and Truong Sa Archipelagoes (1979), Documents 13 and 14. Vietnam Dossier II, p.130.
[733] Vietnam Dossier II, p.130.
[734] Vietnam Dossier II, p.130. Sách trắng 1979.
[735] SVD, p.73.
[736] Sách trắng 1979, xem “Tuyển tập Việt Nam”, tr.63.
[737] “Đại sự kí”, tr.50. SVD, p.73.
[738] “Đại sự kí”, tr.108.
[739] “Lịch sử quan hệ ngoại giao Trung Quốc-Philippines”, tr.946.
[740] Như trên, tr.946-947.
[741] Leon Howell and Michael Morrow, Oil Exploration, Formidable task for Peking, FEER, 1973/12/31, p.39. “Spratly Island was a Chinese dependency, part of Kwangtung Province.... and was returned to China after the war.”
[742] “Sử liệu vị biên”, tr.547, cái này nghe nói là điện ngày 21/1/1974 của hãng thông tấn AP tại London, không tìm thấy nguyên văn.
[743] “Sử liệu vị biên”, tr.547, cái này nghe nói là điện ngày 21/1/1974 của hãng thông tấn AP tại London, không tìm thấy nguyên văn. Xem thêm Trương Hải Văn “Phân tích tình hình Nam Hải và bối cảnh liên quan của nó”, “Người lãnh đạo”, số 477, tháng 8/2012. http://www.21ccom.net/articles/qqsw/zlwj/article_2012111270857.htm
[744] “Sử liệu vị biên”, tr. 559.
[745] Như trên.
[746] Như trên.
[747] Như trên, tr.553. Trong cuốn sách này, người biên soạn phiên dịch Trung Hoa Dân quốc thành “Nhân dân Trung Quốc” hoặc “Trung Quốc”. Nhưng khi nói chuyện luận bàn đến việc Indonesia ủng hộ chính sách một nước Trung Quốc, mà khi đó Indonesia đã cắt đứt quan hệ ngoại giao với Bắc Kinh, một nước Trung Quốc là chỉ Trung Hoa Dân quốc, cho nên ở đây phải nói là Trung Hoa Dân quốc. Trong phần phiên dịch của cuốn sách này còn có không ít vấn đề tương tự và phiên dịch không hoàn toàn trung thực với nguyên văn, độc giả cần phân biệt và khảo cứu thêm.
[748] Như trên, tr.554.
[749] “Sử liệu vị biên”, tr. 561-665. Trong sách có rất nhiều “bằng chứng” hoàn toàn không thể chứng minh đầy đủ luận điểm của Trung Quốc, ở đây lãnh không tích từng cái.
[750] Đặc khảo, tr.196.
[751] “Sử liệu vị biên”, tr. 615, 634.
[752] “Sử liệu vị biên”, tr.666.
[753] “Sử liệu vị biên”, tr.667.
[754] “Sử liệu vị biên”, tr. 667.
[755] The standard atlas of the world, 1952, “Sử liệu vị biên”, tr.615.
[756] Atlas zur Frd-und Lander Kunede (Kleine Ausgabe), 1956, như trên, tr. 621.
[757] Haack Grober Weltatlas, 1968, như trên, tr.621.
[758] Nouvel Atlas Mondial, 1970, như trên, tr.621.
[759] Haack Hansatlas, 1973, như trên, tr.622.
[760] Năm 1953, như trên, tr.622.
[761] Năm 1959, như trên, tr.628.
[762] Atlas Modern Larousse, 1964, như trên, tr.632.
[763] New World Atlas, 1964, như trên, tr. 637.