Danh ngôn
Trong mọi cộng đồng, chúng ta cần một nhóm thiên thần gây rối.
We need, in every community, a group of angelic troublemakers.
(Bayard Rustin – trích bài phát biểu tại New York City 1963)
Trong mọi trường hợp, chắc chắn rằng sự thiếu hiểu biết, đi kèm với quyền lực, là kẻ thù tàn bạo nhất có thể có của công lý.
It is certain, in any case, that ignorance, allied with power, is the most ferocious enemy justice can have.
(James Baldwin - No Name in the Street 1972)
Các cuộc cách mạng và các cá nhân có thể bị giết hại, nhưng bạn không thể giết chết các ý tưởng.
While revolutionaries and individuals can be murdered, you cannot kill ideas.
(Thomas Sankara, một tuần trước khi bị ám sát, 1987)
Không có cảm giác nào cô đơn hơn việc bị chính đất nước mình trục xuất.
There's not a more lonely feeling than to be banished by my own country.
(Kiyo Sato – Kiyo’s Story 2009)
Ban Biên tập
Địa chỉ liên lạc:
1. Thơ
tho.vanviet.vd@gmail.com
2. Văn
vanviet.van14@gmail.com
3. Nghiên cứu Phê Bình
vanviet.ncpb@gmail.com
4. Vấn đề hôm nay
vanviet.vdhn1@gmail.com
5. Thư bạn đọc
vanviet.tbd14@gmail.com
6. Tư liệu
vanviet.tulieu@gmail.com
7. Văn học Miền Nam 54-75
vanhocmiennam5475@gmail.com
Tra cứu theo tên tác giả
- A. A. Fadeev
- A. Puskin
- A. T.
- Abdulrazak Gurnah
- Abraham F. Lowenthal
- Ace Le
- Ace Lê
- Adam Gopnik
- Adonis
- Adrian Horton
- Agi Mishol
- Ajar
- Akiko Miki
- Alain Guillemin
- Alan Phan
- Alăng Văn Gáo
- Alăng Văn Giáo
- Aldous Huxley
- Aleksandr Griboedov
- Alesandr Blok
- Alex Marshall
- Alex Smith
- Alex Thai
- Alex-Thái Đình Võ
- Alexander Fadeev
- Alexander Solzhenitsyn
- Alexandra Alter
- Alexandre FERON
- Alice Munro
- Alina Lesik
- Alison Flood
- Allen Ginsberg
- Amanda Gorman
- Amartya Sen
- Amelia Glaser
- Amos Oz
- An Nam
- Anatole France
- Anatoly Gavrilov
- Anders Olsson
- André Breton
- André Menras
- André Menras – Hồ Cương Quyết
- André Menras Hồ Cương Quyết
- Andrea Hoa Pham
- Andrea Kendall-Taylor
- Andreas Fulda
- Andreas Wimmer
- Andrew Postman
- Andy Cao
- Anh Anh
- Anh Hồng
- Anh Hồng (nhà thơ)
- Ánh Liên
- Anh Nhi
- Anh Văn
- Anika Zeller
- Anna Akhmatova
- Anna Maria Bracale Ceruti
- Anna Mitchell
- Anne Carson
- Anne Hébert
- Anne Henochowicz
- Annie Ernaux
- António Jacinto
- Antôn Nguyễn Trường Thăng
- Archimedes L.A. Patti
- Arlette Quỳnh Anh Trần
- Arnold Schwarzenegger
- Arthur Koestler
- Arty Abel
- Arvind Subramanian
- Augustina
- Aurélie Coulon
- Aurelien Breeden
- Ba Sàm
- Bá Thụ Đàm
- Bạch Cúc
- Bạch Hoàn
- Bách Mỵ
- Bách Thân
- Bạch X. Phẻ
- Bạch Xuân Phẻ
- Bakhtin
- Ban Mai
- Bàn Văn Thòn
- Ban Vận động Văn đoàn Độc lập Việt Nam
- Bảo Huân
- Bảo La
- Bảo Nhi Lê
- Bảo Ninh
- Bảo Phác
- Bão Vũ
- Barbara Demick
- Bashô
- Batrioldman
- Bauxite Việt Nam
- Bắc Đảo
- Bắc Phong
- Bằng Việt
- BB Ngô
- Bei Dao
- Benjamin Péret
- Benjamin Ramm
- Bertolt Brecht
- Bertrand Russell
- Bettina Rheims
- Bích Ngân
- Biếm họa
- Biên Cương
- Biệt Hiệu
- Bilahari Kausikan
- Billy Collins
- Bình Nguyên Lộc
- Brahma Chellaney
- Branko Milanovic
- Brett Reilly
- Brian Pascus
- Brian Wu
- Brice Pedroletti
- Brodsky
- Bryan
- Bùi An
- Bùi Bảo Trúc
- Bùi Bích Hà
- Bùi Chát
- Bùi Chí Trung
- Bùi Chí Vinh
- Bùi Công Thuấn
- Bùi Công Trực
- Bùi Đức Lại
- Bùi Giáng
- Bùi Hải Quảng
- Bùi Hoàng Tám
- Bùi Hoằng Vị
- Bùi Huệ Chi
- Bui Huy Hoi Bui
- Bùi Mai Hạnh
- Bùi Mạnh Hùng
- Bùi Mẫn Hân
- Bùi Minh Quốc
- Bùi Ngọc Tấn
- Bùi Quang Thắng
- Bùi Suối Hoa
- Bùi Thanh Hiếu
- Bùi Thanh Phương
- Bùi Thanh Tuấn
- Bùi Thụy Băng
- Bùi Tiến An
- Bùi Trân Phượng
- Bùi Trọng Hiền
- Bùi Văn Kha
- Bùi Văn Nam Sơn
- Bùi Việt Sỹ
- Bùi Vĩnh Phúc
- Bùi Xuân Bách
- Bùi Xuân Đính
- Bùi-Viết Văn Đức
- Bulgakov
- Bửu Chỉ
- C.D.
- Cái Lư Hương
- Cái Trọng Ty
- Cam Ly
- Cảnh Chánh
- Cao Bảo Vân
- Cao Bình Minh
- Cao Chi
- Cao Gia An
- Cao Hành Kiện
- Cao Huy Thuần
- Cao Kim Ánh
- Cao La
- Cao Quang Nghiệp
- Cao Tần
- Cao Thị Hồng
- Cao Thu Cúc
- Cao Việt Dũng
- Cao Xuân Hạo
- Cao Xuân Huy
- Carl Bildt
- Carl O. Schuster
- Carlos Assunção
- Carolyn Mary Kleefeld
- Cát Linh
- Cẩm Tú
- Cấn Thị Thêu
- Chan Phuong
- Chanh Tam
- Charles Bo
- Charles Bukowski
- Charles Simic
- Chau Doan
- Chân Minh
- Chân Pháp Xa
- Chân Phương
- Chân Xuân Tản Viên
- Châu Diên
- Châu Hải Đường
- Châu Hồng Thủy
- Châu Hữu Quang
- Chenn
- Chế Diễm Trâm
- Chế Lan Viên
- Chi Mai
- Chi Phương
- Chiêu Dương
- Chiêu Khiêm
- Chiharu Shiota
- Chim Hải
- Chim Trắng
- Chinh Ba
- Chính Tâm
- Chính Vĩ
- Chinua Achebe
- Chơn Không Cao Ngọc Phượng
- Christian Gampert
- Christian Welzel
- Christina Mary Hjortlund
- Christoph Giesen
- Christoph Sator
- Christopher Balding
- Christopher Goscha
- Christy Wampole
- Chu Dương
- Chu Hảo
- Chu Hoạch
- Chu Kim
- Chu Mộng Long
- Chu Quang Tiềm
- Chu Tử
- Chu Văn Lễ
- Chu Văn Sơn
- Chu Vĩnh Hải
- Chu Vương Miện
- Chu Xuân Diên
- Chung Le
- Claire Simon
- Clay Phạm
- Concepcion de Leon
- Connie Hoàng
- Cora Engelbrecht
- Costica Bradatan
- Cổ Ngư
- Cù An Hưng
- Cù Huy Hà Vũ
- Cù Mai Công
- Cù Tuấn
- Cung Minh Huân
- Cung Tích Biền
- Cung Trầm Tưởng
- D. S. Likhachev
- Da Màu
- Dạ Ngân
- Dạ Thảo Phương
- Dã Tượng
- DAD
- Dadolin Murak
- Damien Keown
- Dan Bilefsky
- Dan Slater
- Dana Gioia
- Danh ngôn
- Dani Rodrik
- Daniel Halpern
- Daniel Hautzinger
- Daron Accemoglu
- David Brown
- David Gascoyne
- David Marchese
- David Weinberger
- Ðặng Thơ Thơ
- Demetrio Paparoni
- DEUTSCHE WELLE
- Di
- Di Li
- Diêm Liên Khoa
- Diễm Thi
- Diễm Tường
- Diễn đàn Thế kỷ
- Diệp Duy Liêm
- Diệp Huy
- Ðinh Cường
- Dino Buzatti
- Dipanjan Roy Chaudhury
- Dmitri Prokofyev
- Dmitry Burago
- Dmitry Muratov
- Doãn Cẩm Liên
- Doãn Mạnh Dũng
- Doãn Mẫn
- Doãn Quốc Sỹ
- Dominique Lemieux
- Donald Inglehart
- Donna Ashworth
- Ðỗ Quang Nghĩa
- Ðỗ Quyên
- Du Tử Lê
- Dung Nguyễn
- Dũng Phan
- Dũng Trung Kqd
- Dũng Vũ
- Duy Lam
- Duy Tân
- Duy Thanh
- Duy Thông
- Duyên Anh
- Dư Hoa
- Dư Kiệt
- Dư Thị Hoàn
- Dư Thu Vũ
- Dương Đại Triều Lâm
- Dương Đình Giao
- Dương Khánh Phương
- Dương Kiền
- Dương Ngạn
- Dương Nghiễm Mậu
- Dương Ngọc Thái
- Dương Như Nguyện
- Dương Phương Vinh
- Dương Thắng
- Dương Thiệu Tước
- Dương Thu Hương
- Dương Thuấn
- Dương Tú
- Dương Tường
- Dương Văn Ba
- Dylan Suher
- Đà Văn
- Đàm Hà Phú
- Đàm Hách Thành
- Đào An Khánh
- Đào Anh Kha
- Đào Công Tiến
- Đào Duy Anh
- Đào Hiếu
- Đào Lê Na
- Đào Ngọc Chương
- Đào Nguyên
- Đào Nguyễn
- Đào Nguyên Phương Thảo
- Đào Như
- Đào Phương Liên
- Đào Quang Toản
- Đào Tấn Phần
- Đào Thái Tôn
- Đào Thị Hương
- Đào Tiến Thi
- Đào Trung Đạo
- Đào Trường Phúc
- Đào Tuấn
- Đào Tuấn Ảnh
- Đào Văn Thuỵ
- Đào Văn Tiến
- Đào Vũ Anh Hùng
- Đặng Anh Đào
- Đặng Bích Phượng
- Đặng Chương Ngạn
- Đặng Đình Cung
- Đặng Đình Mạnh
- Đặng Hà
- Đặng Hải Sơn
- Đặng Hoàng Giang
- Đặng Hồng Nam
- Đặng Hùng Võ
- Đặng Hương Giang
- Đặng Hữu
- Đặng Mai Lan
- Đặng Mậu Tựu
- Đăng Nguyên
- Đặng Phùng Quân
- Đặng Quốc Thông
- Đặng Sơn Duân
- Đặng Thái
- Đăng Thành
- Đặng Thân
- Đặng Thị Hảo
- Đặng Thơ Thơ
- Đặng Tiến
- Đặng Tiến (Thái Nguyên)
- Đặng Trung Nghĩa
- Đặng Túy
- Đặng Văn Dũng
- Đặng Văn Hùng
- Đặng Văn Ngữ
- Đặng Văn Sinh
- Đặng Vũ Vương
- Đặng Xuân Thảo
- Đặng Xuân Xuyến
- Đằng-Giao
- Điểm Thọ
- Đinh Bá Anh
- Đinh Cường
- Đinh Hoàng Thắng
- Đinh Hùng
- Đình Kính
- Đinh Linh
- Đinh Ngọc Thu
- Đinh Phương
- Đinh Phương Thảo
- Đinh Quang Anh Thái
- Đinh Thanh Huyền
- Đinh Thị Như Thúy
- Đinh Trường Chinh
- Đinh Từ Bích Thuý
- Đinh Từ Bích Thúy
- Đinh Văn Đức
- Đinh Vũ Hoàng Nguyên
- Đinh Ý Nhi
- Đinh Yên Thảo
- Đoàn Ánh Thuận
- Đoàn Bảo Châu
- Đoàn Cầm Thi
- Đoàn Công Lê Huy
- Đoàn Hồng Lê
- Đoàn Huy Giao
- Đoàn Huyền
- Đoàn Khắc Xuyên
- Đoàn Lê Giang
- Đoàn Nhã Văn
- Đoàn Thanh Liêm
- Đoan Trang
- Đoàn Tùng Nguyễn
- Đoàn Tử Huyến
- Đoàn Việt Hùng
- Đoàn Xuân Kiên
- Đỗ Anh Hoa
- Đỗ Anh Tuấn
- Đỗ Cao Bảo
- Đỗ Duy Ngọc
- Đỗ Đức
- Đỗ Đức Đông Ngàn
- Đỗ Đức Hiểu
- Đỗ Hòa
- Đỗ Hoàng Diệu
- Đỗ Hồng Ngọc
- Đỗ Hồng Nhung
- Đỗ Hữu Chí
- Đỗ Kh
- Đỗ Kh.
- Đỗ Khiêm
- Đỗ Kim Thêm
- Đỗ Lai Thuý
- Đỗ Lai Thúy
- Đỗ Lê Anh Đào
- Đỗ Mạnh Hoàng
- Đỗ Minh Tuấn
- Đỗ Nghê
- Đỗ Ngọc
- Đỗ Ngọc Thống
- Đỗ Quang Nghĩa
- Đỗ Quang Vinh
- Đỗ Quý Toàn
- Đỗ Quyên
- Đỗ Quỳnh Dao
- Đỗ Thắng Cảnh
- Đỗ Thị Thu Trà
- Đỗ Thiên Anh Tuấn
- Đỗ Trí Vương
- Đỗ Trọng Khơi
- Đỗ Trung Quân
- Đỗ Trường
- Đỗ Tuyết Khanh
- Đồng Chuông Tử
- Đông Hoài
- Đông Hồ
- Đông Kha
- Đông Ngàn Đỗ Đức
- Đông Nghi
- Đức Ban
- Đức Đàm
- Đức Flying Bay
- Đức Hoàng
- Đức Lê
- Đức Phổ
- Đức Tâm
- Đức Tiến
- E.E. Cummings
- E.M. Chernoivanenko
- Eamonn Butler
- Eckart Kleßmann
- Eduardo Galeano
- Edward Hirsch
- Elena Pucillo Truong
- Elias Canetti
- Ellen Bass
- Eloisa Amezcua
- Emiel Roothooft
- Emmanuelle Jardonnet
- Eric Weiner
- Erica Frantz
- Erik Harms
- Erik Korling
- Euan Ward
- Evgheni Dobrenko
- F.N.
- Federico García Lorca
- Feliks Kuznesov
- Filip Lech
- Flanny O’Connor
- Florence Noiville
- Florian Altenhöner
- Francis Fukuyama
- Francis Fukuyma
- Frank Dikötter
- Frank O'Hara
- Frankfurt
- Fred Hiatt
- Friedrich Dürrenmatt
- Friedrich Nietzsche
- Fritz J. Raddatz
- Gabriel García Márquez
- Gaither Stewart
- Gaiutra Bahadur
- Gary Leupp
- Gặp gỡ và trò chuyện
- Georg Bönisch
- Georg Trakl
- George Burchett
- George Orwell
- George Perreault
- George Siemens
- Gerhard Will
- Germain Droogenbroodt
- Giang Dang
- Giang Lại Đức
- Giang Nam
- Giáng Vân
- Giáp Văn Dương
- Gideon Rachman
- Giuse Lê Công Đức
- Goethe
- Gonçalo Fernandes
- Gottfried Benn
- Graham Allison
- Grigory Yudin
- Günter Kunert
- Gyảng Anh Iên
- Hà Duy Phương
- Hà Dương Tuấn
- Hà Dương Tường
- Hà Đình Nguyên
- Hạ Đình Nguyên
- Hà Huy Sơn
- Hà Hương
- Hà Lệ Minh
- Hà Ngọc Hòa
- Hạ Nguyên
- Hà Nguyên Du
- Hà Nhân
- Hà Nhật
- Hà Phạm Phú
- Hà Quang Vinh
- Hà Sĩ Phu
- Hà Thanh Vân
- Hà Thế
- Hà Thị Minh Đạo
- Hà Thúc Sinh
- Hà Thủy Nguyên
- Hà Tùng Long
- Hà Tùng Sơn
- Hà Văn Thịnh
- Hà Văn Thùy
- Hà Vũ Trọng
- Hagi Kenaan
- Hai An Vu
- Hải Hạc
- Hải Ngọc
- Hai Thanh
- Han Dang
- Hàn Giang
- Han Kang
- Hàn Vĩnh Diệp
- Hạnh Nguyên
- Hạnh Phước
- Hạnh Viên
- Hannah Beech
- Hào Thiện Nhân
- Haruki Murakami
- Hân Hương
- Heiko Buschke
- Heinrich Heine
- Henri Michaux
- Henry David Thoreau
- Henry Wadsworth Longfellow
- Heriberto Araújo
- Hermann Hesse
- Hiền Trang
- Hiệp Ikaria
- Hiệu Minh
- Hiếu Tân
- Ho Lai-Ming
- Hòa Bình Lê
- Hoa Níp
- Hoài Hương
- Hoài Nam
- Hoài Phương
- Hoài Thanh
- Hoài Việt
- Hoài Ziang Duy
- Hoan Doan
- Hoàn Nguyễn
- Hoàng Ánh
- Hoàng Anh Tuấn
- Hoàng Cát
- Hoàng Cầm
- Hoàng Chí Hiếu
- Hoàng Chính
- Hoàng Cường Long
- Hoàng Dũng
- Hoàng Dương Tuấn
- Hoàng Đăng Khoa
- Hoàng Đỗ
- Hoàng Đông
- Hoàng Đức Truật
- Hoàng Hà
- Hoàng Hải Thủy
- Hoàng Hải Vân
- Hoảng Hãn
- Hoàng Hưng
- Hoàng Khởi Phong
- Hoàng Kim Oanh
- Hoàng Lại Giang
- Hoàng Lan
- Hoàng Lan Anh
- Hoàng Lan Chi
- Hoàng Lê
- Hoàng Lệ
- Hoàng Linh
- Hoàng Long
- Hoàng Mai Ðạt
- Hoàng Mạnh Hải
- Hoàng Minh Trí
- Hoàng Minh Tường
- Hoàng Nam
- Hoàng Nga
- Hoàng Ngọc Biên
- Hoàng Ngọc Hiến
- Hoàng Ngọc Nguyên
- Hoàng Ngọc Tuấn
- Hoàng Nguyễn
- Hoàng Nguyên Vũ
- Hoàng Nhơn
- Hoàng Nhuận Cầm
- Hoàng Phong Tuấn
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hoàng Quân
- Hoàng Quốc Hải
- Hoàng Thị Hường
- Hoàng Thị Thu Thủy
- Hoàng Thu Phố
- Hoàng Thúy
- Hoàng Thuỵ Anh
- Hoàng Tiến
- Hoàng Trung Thông
- Hoàng Tuấn Công
- Hoàng Tuấn Phổ
- Hoàng Tùng
- Hoàng Tuỵ
- Hoàng Văn Sơn
- Hoàng Việt
- Hoàng Vũ Thuật
- Hoàng Xuân Phú
- Hoàng Xuân Sơn
- Hoàng Xuân Tuyền
- Hoàng Yến
- Horst Bienek
- Howard Gardner
- Hồ Anh Thái
- Hồ Bạch Thảo
- Hồ Bất Khuất
- Hồ Diệu Vân
- Hồ Dzếnh
- Hồ Đắc Vũ
- Hồ Đình Nghiêm
- Hồ Hải Thụy
- Hồ Hữu Tường
- Hồ Minh Tâm
- Hồ Ngọc Đại
- Hồ Như
- Hồ Phú Bông
- Hồ Tịnh Tình
- Hồ Trường An
- Hồ Tú Bảo
- Hội những người ủng hộ GS. Chu Hảo
- Hồng Anh
- Hồng Hoang
- Hồng Lê Thọ
- Hồng Phú
- Huệ Hương Hoàng
- Huguette Bertrand
- Huong Nguyen
- Huy Cận
- Huy Đức
- Huy Tưởng
- Huyền Thương
- Huỳnh Duy Lộc
- Huỳnh Hoa
- Huỳnh Hữu Uỷ
- Huỳnh Hữu Ủy
- Huỳnh Kim Báu
- Huỳnh Kim Quang
- Huỳnh Lê Nhật Tấn
- Huỳnh Liễu Ngạn
- Huỳnh Ngọc Chênh
- Huỳnh Như Phương
- Huỳnh Sơn Phước
- Huỳnh Tấn Mẫm
- Huỳnh Thế Du
- Huỳnh Thục Vy
- Huỳnh Trọng Khang
- Huỳnh Tuấn Anh
- Hứa Chương Nhuận
- Hương Lan
- Hường Thanh
- Hương Thủy
- Hữu Danh
- Hữu Đông
- Hữu Loan
- Hữu Mai
- Hữu Phương
- Ian Bui
- Ian Johnson
- Igor Poglazov
- Ilza Burchett
- Inrasara
- Iris Radisch
- Isabella Kwai
- Issa
- Issac Bashevis Singer
- Italo Calvino
- Iya Kiva
- J. M. Lotman
- J.B Nguyễn Hữu Vinh
- Jacques Attali
- Jacques Prévert
- Jake Johnson
- James Borton
- James Daniel Spears
- James G. Zumwalt
- James Grossman
- James Joyce
- James Poniewozik
- James Stavridis
- James WrightJuan Felipe Herrera
- Janos Kornai
- Jared Carters
- Jason Lopata
- Jason Morris-Jung
- Jay Nordlinger
- Jaya K.
- Jean Chesnaux
- Jean d'Ormesson
- Jean Piaget
- Jean Przyluski
- Jean Toomer
- Jean-Jacques Brochier
- Jean-Jacques Roth
- Jean-Louis Rocca
- Jean-Luc Chalumeau
- Jean-Marc Roberts
- Jean-Patrick Géraud
- Jean-Paul Sartre
- Jefferson Cowie
- Jeffrey Hanfover
- Jeffrey Nall
- Jessica Swoboda
- Jessie Yeung
- Jiayang Fan
- Jimmy Carter
- Joan Hua
- João Guimarães Rosa
- Joaquin Nguyễn Hòa
- John Barrow
- John Cheever
- John Freeman
- John Keane
- John McCain
- Jon Fosse
- Jonathan Dee
- Jonathan London
- Jörg Wischermann
- Jorge Amado
- Jorge Luis Borges
- Joschka Fischer
- Josée Lapointe
- Joseph Wong
- Joseph Wright
- Josh Rogin
- Joshua Rothman
- Juan Pablo Cardenal
- Juan Pablo Cardenal & Heriberto Araújo
- Julia Cagé
- Julio Cortázar
- Jun’ichiro Tanizaki
- Kahil Gibral
- Kai Hoàng
- Kale
- Kalynh Ngô
- Kamel Daoud
- Kao Phú
- Kap Seol
- Karel Appel
- Karen Tongson
- Kate Chopin
- Kazuo Shiraga
- Kenneth Nguyen
- Keorapetse Kgositsile
- Kerstin Holm
- Kều Jang
- Kha Lương Ngãi
- Khái Hưng
- Khaly Chàm
- Khang Quốc Ngọc
- Khánh
- Khánh Bình
- Khánh Duy
- Khánh Ly
- Khánh Mai
- Khanh Nguyen
- Khanh Pham
- Khánh Phương
- Khánh Trâm
- Khánh Trường
- Khét
- Khế Iêm
- Khiêm Nhu
- Khổng Đức Thiêm
- Khuất Đẩu
- Khuê Phạm
- Khuyết Thư
- Kiệm Hoàng
- Kiến Văn
- Kiệt Anh Hùng
- Kiệt Tấn
- Kiều Duy Vĩnh
- Kiều Loan
- Kiều Mai Sơn
- Kiều Maily
- Kiều Phong
- Kiều Thị An Giang
- Kim Ân
- Kim Chi
- Kim Dung
- Kim Hạnh
- Kim Thúy
- Kim Trần
- Kinh Bắc
- Kính Hòa
- Klaus Wiegerefe
- Kúm
- Kurt-Martin Mayer
- Kỳ Duyên
- Kyoko Numano
- L. N. Tolstoy
- L. V. H.
- La Khắc Hoà
- La Khắc Hòa
- Lã Nguyên
- Lại Nguyên Ân
- Lam Điền
- Lam Ngọc
- Lam Thái Hòa
- Lan Nguyên
- Lang Anh
- Langston Hughes
- LAP
- Larry Diamond
- Lars Vargö
- Laura Cappelle
- Laurent Sagalovitsch
- Lawrence Ferlinghetti
- Lâm Chương
- Lâm Duyên
- Lâm Hạnh
- Lâm Lê
- Lâm Ngân Mai
- Lâm Quang Mỹ
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Leon Trotsky
- Leonard Cohen
- Lê An Thế
- Lê Anh Hoài
- Lê Anh Hùng
- Lê Ân
- Lê Bá Đảng
- Lê Bích Vượng
- Lê Chiều Giang
- Lê Công Định
- Lê Công Giàu
- Lê Công Tư
- Lê Ðình Nhất Lang
- Lê Dũng
- Lê Duy Nam
- Lê Đạt
- Lê Đăng Doanh
- Lê Đình Cai
- Lê Đình Khẩn
- Lê Đình Thắng
- Lê Đỗ Huy
- Lê Đức Dục
- Lê Đức Thôn
- Lê Giang Trần
- Lê Hải
- Lệ Hằng
- Lê Hiệp
- Lê Hoài Nguyên
- Lê Hoàng Diễm Trang
- Lê Hoàng Lân
- Lê Học Lãnh Vân
- Lê Hồ Quang
- Lê Hồng Hà
- Lê Hồng Hiệp
- Lê Hồng Lâm
- Lê Hùng
- Lê Hùng Vọng
- Lê Huyền Ái Mỹ
- Lê Huỳnh Lâm
- Lê Hữu
- Lê Hữu Khoá
- Lê Hữu Khóa
- Lê Hữu Nam
- Lê Kế Lâm
- Lê Khải
- Lê Kim Duy
- Lê Ký Thương
- Lê Lạc Giao
- Lê Luân
- Lê Mã Lương
- Lê Mai
- Lê Mai Lĩnh
- Lê Mạnh Chiến
- Lê Mạnh Đức
- Lê Minh Chánh
- Lê Minh Hà
- Lê Minh Hiền
- Lê Minh Khuê
- Lê Minh Phong
- Lê Ngân Hằng
- Lê Ngọc Luân
- Lê Ngọc Sơn
- Lê Nguyễn
- Lê Nguyễn Duy Hậu
- Lê Nguyễn Hương Trà
- Lê Nguyên Long
- Lê Nguyên Vỹ
- Lê Như Bình
- Lê Oa Đằng
- Lê Phan
- Lê Phú Khải
- Lê Quang
- Lê Quang Đức
- Lê Quảng Hà
- Lê Quang Hợp
- Lê Quang Thành
- Lê Quân
- Lê Quốc Anh
- Lê Quỳnh
- Lê Quỳnh Mai
- Lê Sa Long
- Lê Si Na
- Lê Sơn
- Lê Tất Đạt
- Lê Tất Điều
- Lê Thanh Dũng
- Lê Thanh Hải
- Lê Thanh Phong
- Lê Thanh Trường
- Lê Thân
- lê thi diem thuý
- Lê Thị Hồng Minh
- Lê Thị Huệ
- Lê Thị Hường
- Lê Thị Oanh
- Lê Thị Thấm Vân
- Lê Thiết Cương
- Lê Thiếu Nhơn
- Lê Thọ Bình
- Lê Thời Tân
- Lê Thời Thôi
- Lê Thu Hiền
- Lê Thúy Bảo Liên
- Lê Tiên Long
- Lê Trí Tuệ
- Lê Trinh
- Lê Trọng Nghĩa
- Lê Trọng Nguyễn
- Lê Trung Tĩnh
- Lê Trường Thanh
- Lê Tuấn Huy
- Lê Tuyết Hạnh
- Lê Văn Bỉnh
- Lê Văn Hảo
- Lê Văn Hiếu
- Lê Văn Hòa
- Lê Văn Luân
- Lê Văn Sơn
- Lê Văn Trung
- Lê Văn Tùng
- Lê Vĩnh Tài
- Lê Vĩnh Triển
- Lê Vũ Trường Giang
- Lê Xuân Khoa
- Lê Xuyên
- Li Edelkoort
- Li Zhongqin
- Liêu Diệc Vũ
- Liêu Thái
- Liễu Trương
- Linh Nguyên
- Linh Văn
- Linh Vân
- Linh-Chân Brown
- LKH
- Lorca
- Louis Aragon
- Louise Glück
- Lộc Vàng
- Luân Hoán
- Ludwig von Mises
- Luke Hunt
- Luke Turner
- Lữ Kiều
- Lữ Quỳnh
- Lương Đào
- Lương Thiệu Quân
- Lương Thư Trung
- Lưu Á Châu
- Lưu Bình Nhưỡng
- Lưu Diệu Vân
- Lưu Đức Trung
- Lưu Hà
- Lưu Hiểu Ba
- Lưu Khánh Thơ
- Lưu Mê Lan
- Lưu Minh Hải
- Lưu Na
- Lưu Nhi Dũ
- Lưu Quang Vũ
- Lưu Thuỷ Hương
- Lưu Thủy Hương
- Lưu Trọng Văn
- Lưu Uyên Khôi
- Lý Đợi
- Ly Hoàng Ly
- Lý Ngang
- Ly Phạm
- Lý Quang Hoàn
- Lý Thanh
- Lý Tiến Dũng
- Lý Toàn Thắng
- Lý Trực Dũng
- Lý Xuân Hải
- Lydia Davis
- Lynh Bacardi
- LysP
- M. Gorky
- M.L. Gasparov
- Mạc Phong Tuyền
- Mạc Văn Trang
- Mạc Việt Hồng
- Mạch Nha
- Mạch Quang Thắng
- Madeleine Riffaud
- Mai An Nguyễn Anh Tuấn
- Mai Anh Tuấn
- Mai Bá Ấn
- Mai Bá Kiếm
- Mai Chanh
- Mai Hiền
- Mai Khôi
- Mai Kim Ngọc
- Mai Nhật
- Mai Ninh
- Mai Quốc Ấn
- Mai Quỳnh
- Mai Quỳnh Nam
- Mai Sơn
- Mai Thái Lĩnh
- Mai Thanh Sơn
- Mai Thảo
- Mai Tú Ân
- Mai Văn Hoan
- Mai Văn Phấn
- Mai Văn Tính
- Maki Starfield
- Mamleev
- Mạnh Kim
- Marc Andrus
- Marcel Reich-Ranicki
- Marci Shore
- Marco Ferrarese
- Margarita Lyutova
- Maria Donovan
- Maria Ressa
- Mario Vargas Llosa
- Marion Hennebert
- Mark B. Hamilton
- Mark Binelli
- Mark Frankland
- Mark Osaki
- Mark Strand
- Marta Hillers
- Martin Jankowski
- Martin Kulldorff
- Marty Robbins
- Mary Morose
- Mary Walsh
- Mathias Mayer
- Matthew Clayfield
- Matthew Crawford
- Maurice Blanchot
- Maximilian Steinbeis
- May
- Maya Angelou
- Mặc Đỗ
- Mặc Lâm
- Mân Côi
- McAmmond Nguyễn Thị Tư
- Media Văn Việt
- Michael Burawoy
- Michael Scammell
- Miêng
- Mike Ives
- Mikhail Shishkin
- Mikhail Viktorovich Zygar
- Milan Kundera
- Mimmi Diệu Hường Bergström
- MInh Anh
- Minh Huệ
- Minh Hùng
- Minh Luật
- Minh Quang – Lê Chiên
- Minh Quang Ho
- Minh Tâm
- Minh Thùy
- Minh Thư
- Minh Toàn
- Minh Tuấn
- Monica Berlin
- Mỹ Hằng
- Mỹ Lan
- N. S. Khrushchev
- Nam Dao
- Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng
- Nam Đan
- Nam Đông
- Nam Nguyên
- Nam Sơn
- Naowarat Pongpaiboon
- Natalia lacovelli
- Nataliya Zhynkina
- Natsume Sōseki
- Nay Aung
- ng. anhanh
- Ng.Uyển Nicole Dương
- Ngải Vị VỊ
- Ngân Xuyên
- Nghệ thuật
- Nghiêm Lương Thành
- Nghiêm Phương Mai
- Nghiêm Xuân Hồng
- Nghiên Cứu Phê Bình
- Ngo Thu
- Ngọc Anh
- Ngọc Duy Phan
- Ngoc Hien Bui
- Ngọc Linh
- Ngô Anh Tuấn
- Ngô Bảo Châu
- Ngô Đình Thẩm
- Ngô Đồng
- Ngô Hương Giang
- Ngô Khắc Tài
- Ngộ Không Phí Ngọc Hùng
- Ngô Liêm Khoan
- Ngô Minh
- Ngô Minh Khôi
- Ngô Ngọc Loan
- Ngô Ngọc Trai
- Ngô Nguyên Dũng
- Ngô Nhật Đăng
- Ngô Quốc Phương
- Ngô Quốc Thịnh
- Ngô Thế Vinh
- Ngô Thị Kim Cúc
- Ngô Thị Thanh Lịch
- Ngô Tùng Phong
- Ngô Tự Lập
- Ngô Văn
- Ngô Văn Giá
- Ngô Viết Nam Sơn
- Ngô Viết Trọng
- Ngô Vĩnh Long
- Ngô Xuân Hội
- Ngô Xuân Phúc
- Ngô Xuân Thảo
- Ngu Yên
- Nguyen Duc Thanh
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Anh Dũng
- Nguyễn Anh Tuấn
- Nguyễn Anh Tuấn - đạo diễn
- Nguyễn Bá Chung
- Nguyễn Bách Việt
- Nguyễn Bảo Chân
- Nguyễn Bắc Sơn
- Nguyên Bình
- Nguyên Cầm
- Nguyên Cẩn
- Nguyên Chánh
- Nguyễn Chí Hoan
- Nguyễn Chí Thuật
- Nguyễn Chí Trung
- Nguyễn Chí Tuyến
- Nguyễn Chinh Trung
- Nguyễn Cung Thông
- Nguyễn Cường
- Nguyễn Danh Bằng
- Nguyễn Danh Huế
- Nguyễn Danh Lam
- Nguyễn Ðăng Thường
- Nguyễn Duy
- Nguyễn Dương Quang
- Nguyễn Đạt
- Nguyễn Đắc Kiên
- Nguyễn Đắc Xuân
- Nguyễn Đăng Điệp
- Nguyễn Đăng Hưng
- Nguyễn Đăng Khoa
- Nguyễn Đăng Mạnh
- Nguyễn Đăng Na
- Nguyễn Đăng Quang
- Nguyễn Đăng Thường
- Nguyễn Đình Ấm
- Nguyễn Đình Bin
- Nguyễn Đình Bổn
- Nguyễn Đình Chú
- Nguyễn Đình Cống
- Nguyễn Đình Đăng
- Nguyễn Đình Huỳnh
- Nguyễn Đình Thắng
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Đình Toàn
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Đông Thức
- Nguyễn Đức
- Nguyễn Đức Dương
- Nguyễn Đức Hiệp
- Nguyễn Đức Mậu
- Nguyễn Đức Sơn
- Nguyễn Đức Thắng
- Nguyễn Đức Tiến
- Nguyễn Đức Tùng
- Nguyễn Đức Tường
- Nguyễn Gia Trí
- Nguyên Giác
- Nguyên Giác Phan Tấn Hải
- Nguyễn Hà Luân
- Nguyễn Hải Hoành
- Nguyễn Hải Yến
- Nguyễn Hàn Chung
- Nguyễn Hiến Lê
- Nguyễn Hoa Lư
- Nguyễn Hoài Nam
- Nguyễn Hoài Văn
- Nguyễn Hoài Vân
- Nguyễn Hoàn
- Nguyễn Hoàn Nguyên
- Nguyễn Hoàng Ánh
- Nguyễn Hoàng Anh Thư
- Nguyễn Hoàng Diệu Thủy
- Nguyễn Hoàng Diệu Thúy
- Nguyễn Hoàng Giao
- Nguyễn Hoàng Linh
- Nguyễn Hoàng Trung
- Nguyễn Hoàng Văn
- Nguyễn Hồng Anh
- Nguyễn Hồng Giao
- Nguyễn Hồng Hưng
- Nguyễn Hồng Lam
- Nguyễn Hồng Nhung
- Nguyễn Hồng Thục
- Nguyễn Huệ Chi
- Nguyễn Hùng
- Nguyễn Huy Hoàng
- Nguyễn Huy Thiệp
- Nguyễn Huy Vũ
- Nguyên Hưng
- Nguyễn Hưng Quốc
- Nguyễn Hương
- Nguyễn Hữu Đễ
- Nguyễn Hữu Hồng Minh
- Nguyễn Hữu Liêm
- Nguyễn Hữu Nhật
- Nguyễn Hữu Sơn
- Nguyễn Hữu Thiết
- Nguyễn Hữu Việt Hưng
- Nguyễn Hữu Vinh
- Nguyễn kc Hậu
- Nguyễn Khải
- Nguyễn Khánh Duy
- Nguyễn Khánh Trường
- Nguyễn Khắc An
- Nguyễn Khắc Bình
- Nguyễn Khắc Mai
- Nguyễn Khắc Phê
- Nguyễn Khắc Phi
- Nguyễn Khắc Phục
- Nguyễn Khiêm
- Nguyễn Khôi
- Nguyễn Kiến Phước
- Nguyễn Kiều Dung
- Nguyễn Kiều Hưng
- Nguyên Lạc
- Nguyễn Lãm Thắng
- Nguyễn Lan Phương
- Nguyễn Lân Bình
- Nguyễn Lân Thắng
- Nguyễn Lê Hồng Hưng
- Nguyễn Lệ Uyên
- Nguyễn Linh Giang
- Nguyễn Linh Quang
- Nguyễn Lộ Trạch
- Nguyễn Luận
- Nguyễn Lương Hải Khôi
- Nguyễn Lương Ngọc
- Nguyễn Lương Vỵ
- Nguyễn Mai
- Nguyễn Man Nhiên
- Nguyễn Mạnh An Dân
- Nguyễn Mạnh Côn
- Nguyễn Mạnh Đẩu
- Nguyễn Mạnh Tiến
- Nguyễn Manh Trinh
- Nguyễn Mạnh Trinh
- Nguyễn Mạnh Tuấn
- Nguyễn Mạnh Tường
- Nguyễn Minh Anh
- Nguyễn Minh Hòa
- Nguyễn Minh Kính
- Nguyễn Minh Nhị
- Nguyễn Minh Nhựt
- Nguyễn Minh Thuyết
- Nguyễn Mộng Giác
- Nguyên Ngọc
- Nguyễn Ngọc Chu
- Nguyễn Ngọc Giao
- Nguyễn Ngọc Hoa
- Nguyễn Ngọc Lanh
- Nguyễn Ngọc Liễm
- Nguyễn Ngọc Lung
- Nguyễn Ngọc Tâm
- Nguyễn Ngọc Thiện
- Nguyễn Ngọc Tú Anh
- Nguyễn Ngọc Tư
- Nguyên Nguyên
- Nguyễn Nguyên Bình
- Nguyễn Nhật Tín
- Nguyên Nhi
- Nguyễn Như Huy
- Nguyễn Phạm Hùng
- Nguyễn Phú Yên
- Nguyễn Phúc Vĩnh Ba
- Nguyễn Phượng
- Nguyễn Phương Đình
- Nguyễn Phương Mai
- Nguyễn Phương Mạnh
- Nguyễn Quang
- Nguyễn Quang A
- Nguyễn Quang Bình
- Nguyễn Quang Duy
- Nguyễn Quang Dy
- Nguyễn Quang Đồng
- Nguyễn Quang Hồng
- Nguyễn Quang Hưng
- Nguyễn Quang Lập
- Nguyễn Quang Thạch
- Nguyễn Quang Thân
- Nguyễn Quang Thiều
- Nguyễn Quang VInh
- Nguyễn Quân
- Nguyễn Quốc Lâm
- Nguyễn Quốc Thái
- Nguyễn Quốc Toàn
- Nguyễn Quốc Trụ
- Nguyễn Quốc Tuấn
- Nguyên Sa
- Nguyễn Sĩ Dũng
- Nguyễn Sơn Lâm
- Nguyễn Sỹ Phương
- Nguyễn Sỹ Tế
- Nguyễn Tà Cúc
- Nguyễn Tài Cẩn
- Nguyễn Tấn Cứ
- Nguyễn Tất Nhiên
- Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Thái Hòa
- Nguyễn Thái Hợp
- Nguyễn Thái Sơn
- Nguyễn Thái Tuấn
- Nguyễn Thanh Bình
- Nguyễn Thanh Châu
- Nguyễn Thanh Giang
- Nguyễn Thanh Hiện
- Nguyễn Thanh Hùng
- Nguyễn Thanh Huy
- Nguyễn Thanh Huyền
- Nguyễn Thanh Mỹ
- Nguyễn Thành Nam
- Nguyễn Thanh Nghị
- Nguyễn Thanh Nguyệt
- Nguyễn Thành Phong
- Nguyễn Thanh Sơn
- Nguyễn Thành Sơn
- Nguyễn Thanh Tâm
- Nguyễn Thành Thi
- Nguyễn Thanh Tuyền
- Nguyễn Thanh Văn
- Nguyễn Thanh Việt
- Nguyễn Thế Hùng
- Nguyễn Thế Thanh
- Nguyễn Thị Bích Hậu
- Nguyễn Thị Bích Ngà
- Nguyễn Thị Bình
- Nguyễn thị Cỏ May
- Nguyễn Thị Dư Khánh
- Nguyễn Thị Hải
- Nguyễn Thị Hậu
- Nguyễn Thị Hiền
- Nguyễn Thị Hoàng
- Nguyễn Thị Hoàng Bắc
- Nguyễn Thị Khánh Minh
- Nguyễn Thị Khánh Trâm
- Nguyễn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Kim Phụng
- Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Nguyễn Thị Minh Thương
- Nguyễn Thị Ngọc Hải
- Nguyễn Thị Ngọc Nhung
- Nguyễn Thị Oanh
- Nguyễn Thị Phước
- Nguyễn Thị Thanh Bình
- Nguyễn Thị Thanh Hải
- Nguyễn Thị Thanh Lưu
- Nguyễn Thị Thanh Xuân
- Nguyễn Thị Thanh Yến
- Nguyễn Thị Thảo An
- Nguyễn Thị Thúy Hạnh
- Nguyễn Thị Thùy Linh
- Nguyễn Thị Thụy Vũ
- Nguyễn Thị Thuyền
- Nguyễn Thị Tịnh Thy
- Nguyễn Thị Từ Huy
- Nguyễn Thị Vinh
- Nguyễn Thiện Tống
- Nguyễn Thiện Tơ
- Nguyễn Thói Đời
- Nguyễn Thông
- Nguyễn Thu Quỳnh
- Nguyễn Thu Trang
- Nguyễn Thùy Dương
- Nguyễn Thúy Hạnh
- Nguyễn Thụy Long
- Nguyễn Thuỵ Phương
- Nguyễn Thùy Song Thanh
- Nguyễn Thỵ
- Nguyễn Thy Anh
- Nguyễn Tiến Dũng
- Nguyễn Tiến Lập
- Nguyễn Tiến Trung
- Nguyễn Tiến Văn
- Nguyễn Trần Bạt
- Nguyễn Tri Phương Đông
- Nguyễn Triệu Nam
- Nguyễn Trọng Bình
- Nguyễn Trọng Chức
- Nguyễn Trọng Huân
- Nguyễn Trọng Khôi
- Nguyễn Trọng Tạo
- Nguyễn Trung
- Nguyễn Trung Bảo
- Nguyễn Trung Dân
- Nguyễn Trung Hiếu
- Nguyễn Trung Kiên
- Nguyễn Trung Thuần
- Nguyễn Trường Giang
- Nguyễn Trường Huy
- Nguyễn Trường Uy
- Nguyễn Tuấn
- Nguyễn Tuấn Anh
- Nguyễn Tuấn Khoa
- Nguyễn Tùng
- Nguyễn Tùng Linh
- Nguyễn Tuyết Lan
- Nguyễn Tuyết Lộc
- Nguyễn Tư Nghiêm
- Nguyễn Tử Siêm
- Nguyễn Tường Bách
- Nguyễn Tường Thiết
- Nguyễn Tường Thụy
- Nguyễn Ước
- Nguyễn Vạn Phú
- Nguyễn Văn
- Nguyễn Văn Ba
- Nguyễn Văn Chính
- Nguyễn Văn Ðậu
- Nguyễn Văn Dũng
- Nguyễn Văn Đài
- Nguyễn Văn Gia
- Nguyễn Văn Hạnh
- Nguyễn Văn Hiệp
- Nguyễn Văn Hòa
- Nguyễn Văn Hùng
- Nguyễn Văn Huyên
- Nguyễn Văn Lợi
- Nguyễn Văn Lục
- Nguyễn Văn Miếng
- Nguyễn Văn Nghệ
- Nguyễn Văn Nho
- Nguyễn Văn Phong
- Nguyễn Văn Phú
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Văn Sâm
- Nguyễn Văn Sơn
- Nguyễn Văn Tao
- Nguyễn Văn Thiệu
- Nguyễn Văn Thọ
- Nguyễn Văn Trọng
- Nguyễn Văn Trung
- Nguyễn Văn Tuấn
- Nguyễn Văn Vĩnh
- Nguyễn Văn Xuân
- Nguyễn Vi Khải
- Nguyễn Vi Yên
- Nguyễn Viện
- Nguyễn Việt Anh
- Nguyễn Việt Chiến
- Nguyễn Viết Lãm
- Nguyễn Vĩnh Nguyên
- Nguyễn Vũ Hiệp
- Nguyễn Vũ Tiềm
- Nguyễn Vỹ
- Nguyễn Vy Khanh
- Nguyễn Xuân Diện
- Nguyễn Xuân Hằng
- Nguyễn Xuân Hoàng
- Nguyễn Xuân Hưng
- Nguyễn Xuân Khánh
- Nguyễn Xuân Khoát
- Nguyễn Xuân Nghĩa
- Nguyễn Xuân Nha
- Nguyễn Xuân Quang
- Nguyễn Xuân Thiệp
- Nguyễn Xuân Thọ
- Nguyễn Xuân Tiệp
- Nguyễn Xuân Tường Vy
- Nguyễn Xuân Xanh
- Nguyễn Ý Thuần
- Nguyên Yên
- Nguyễn-Chương Mt
- Nguyễn-hòa-Trước
- Nguyệt Chu
- Nguyệt Quỳnh
- Nguyệt Vi
- Ngự Thuyết
- Người Buôn Gió
- Ngyễn Trung Bảo
- Nh. Tay Ngàn
- Nhã
- Nhã Ca
- Nhã Duy
- Nhã Thuyên
- Nhan Do Thanh
- Nhân Hồng
- Nhật Chiêu
- Nhật Lệ
- Nhất Linh
- Nhật Tiến
- Nhật Tuấn
- Nhất Uyên
- Nhị Linh
- Nhị Ngã
- Nhóm Vì một Hà Nội xanh
- Như Huy
- Như Không
- Như Quỳnh
- Như Quỳnh de Prelle
- Như Ý
- Nhược Thủy
- Niall Ferguson
- Nick Hilden
- Nicolas Casey
- Nikulin
- Nina McPherson
- Ninh Dương
- Ninh Kiều
- Nobert Hummelt
- Nông Hồng Diệu
- NP Phan
- Obama
- Ocean Vương
- Octavio Paz
- Ogden Nash
- Oksana Zabuzhko
- Oleg Kashin
- Ondrej Slowik
- onggiaolang
- Orlando Figes
- Orwell
- Oscar Salemink
- Oscar Wilde
- Pablo Neruda
- Pablo Picasso
- Palmer
- Patrick Frater
- Patrick Lodge
- Paul Auster
- Paul Celan
- Paul Éluard
- Paul Hoover
- Paul Mendez
- Paul Mozur
- Paul Theroux
- Paul-François Paoli
- Paulus Lê Sơn
- Pavel Basinsky
- Pavlo Vyshebaba
- Paweł Kubiak
- Pawel Kuczynski
- Paweł Łepkowski
- Percy Mabandu
- Pervez Hoodbhoy
- Peter B. Zinoman
- Peter Hansen
- Peter Harvey
- Peter Kleiner
- Peter Singer
- Phạm Anh Tuấn
- Phạm Biểu Tâm
- Phạm Cao Hoàng
- Phạm Châu
- Phạm Chí Dũng
- Phạm Chi Lan
- Phạm Chu Sa
- Phạm Công Luận
- Phạm Công Thiện
- Phạm Công Út
- Phạm Duy
- Phạm Duy Nghĩa
- Phạm Đình Trọng
- Phạm Đình Vy
- Phạm Đoan Trang
- Phạm Hải Anh
- Phạm Hải Âu
- Phạm Hiền Mây
- Phạm Hoàng Quân
- Phạm Hồng Sơn
- Phạm Hùng Việt
- Phạm Huy Thông
- Phạm Khiêm Ích
- Phạm Kiều Tùng
- Phạm Kỳ Đăng
- Phạm Lệ Quyên
- Phạm Lê Vương Các
- Phạm Linh
- Phạm Lưu Vũ
- Phạm Minh Hoàng
- Phạm Minh Ngọc
- Phạm Minh Quân
- Phạm Minh Trung
- Phạm Ngọc Lư
- Phạm Ngọc Thái
- Phạm Ngọc Tiến
- Phạm Nguyên Trường
- Phạm Ngữ
- Phạm Phan Long
- Phạm Phú Cường
- Phạm Phú Hải
- Phạm Phú Minh
- Phạm Phú Phong
- Phạm Phú Thứ
- Phạm Phú Viết
- Phạm Phúc Thịnh
- Phạm Phương
- Phạm Quang Ái
- Phạm Quang Long
- Phạm Quang Trung
- Phạm Quang Tuấn
- Phạm Sỹ Sáu
- Phạm Tăng
- Phạm Thành
- Phạm Thành Hưng
- Phạm Thanh Nghiên
- Phạm Thảo Nguyên
- Phạm Thế Cường
- Phạm Thị
- Phạm Thị Anh Nga
- Phạm Thị Hoài
- Phạm Thị Kiều Ly
- Phạm Thị Ngọc
- Phạm Thị Phương
- Phạm Thiên Ân
- Phạm Thiên Thư
- Phạm Tín An Ninh
- Phạm Toàn
- Phạm Trần
- Phạm Trọng Chánh
- Phạm Trung Nghĩa
- Phạm Tuấn
- Phạm Tư Thanh Thiện
- Phạm Tường Vân
- Phạm Văn
- Phạm Văn Khoái
- Phạm Văn Quang
- Phạm Văn Song
- Phạm Văn Tình
- Phạm Văn Vũ
- Pham Viem Phuong
- Phạm Viêm Phương
- Phạm Viết Đào
- Phạm Việt Hưng
- Phạm Vũ Lửa Hạ
- Phạm Xuân Đài
- Phạm Xuân Hùng
- Phạm Xuân Nguyên
- Phạm Xuân Trường
- Phan An Sa
- Phan Ba
- Phan Bội Châu
- Phan Cẩm Thượng
- Phan Châu Thành
- Phan Cự Đệ
- Phan Đạo
- Phan Đắc Lữ
- Phan Đình Diệu
- Phan Độc Lập
- Phan Hải-Đăng
- Phan Hồng Giang
- Phan Huy Dũng
- Phan Huy Đường
- Phan Huy Lê
- Phan Huyền Thư
- Phan Kế Toại
- Phan Khôi
- Phan Lặng Yên
- Phan Mạnh Quỳnh
- Phan Nam Sinh
- Phan Ngọc
- Phan Nguyên
- Phan Nhật Nam
- Phan Nhiên Hạo
- Phan Ni Tấn
- Phan Phương Đạt
- Phan Quang
- Phan Tấn Hải
- Phan Tấn Uẩn
- Phan Thanh Bình
- Phan Thắng
- Phan Thế Hải
- Phan Thị Hà Dương
- Phan Thị Kim Phúc
- Phan Thị Trọng Tuyển
- Phan Thị Vàng Anh
- Phan Thu Vân
- Phan Thúy Hà
- Phan Trang Hy
- Phan Trí Đỉnh
- Phan Trọng Hoàng Linh
- Phan Văn Giưỡng
- Phan Văn Song
- Phan Văn Thắng
- Phan Vũ
- Phan Xine
- Phan Xuân Sinh
- Phannguyên Psg
- Phanxipăng
- Phaolô VI
- Pháp Hoan
- Pháp Vân
- Phapxa Chan
- Phát biểu nhận giải Văn Việt
- Phil Caputo
- Philip Larkin
- Philip Roth
- Phong Linh
- Phong Nguyen
- Phong Quang
- Phố Văn
- Phú Quang
- Phù Sa
- Phúc Lai GB
- Phúc Tiến
- Phunchok Stobdan
- Phùng Anh Kiệt
- Phùng Hi
- Phùng Hoài Ngọc
- Phùng Học Vinh
- Phùng Ngọc Kiên
- Phùng Nguyễn
- Phùng Quán
- Phùng Thành Chủng
- Phùng Thị Hạ Nguyên
- Phùng Thị Như Hà
- Phuong Ta
- Phương Hương
- Phương Phương
- Phương Thảo
- Phương Thuý
- Phương Uy
- Pierre Darriulat
- Pierre Lemieux
- Prashanth Parameswaran
- Qladimir Pyljow
- Quách Hạo Nhiên
- Quách Tấn
- Quách Thoại
- Quảng Diệu Trần Bảo Toàn
- Quang Dũng
- Quang Đức
- Quang Minh
- Quang Phan
- Quảng Tánh Trần Cầm
- Quậy Nguyễn
- Quế Hương
- Quốc Dũng
- Quốc Phương
- Quốc Toản
- Quyên Di
- Quyên Hoàng
- Quỳnh Iris de Prelle
- Quỳnh Vi
- Rabindranath Tagore
- Rainer Maria Rilke
- Ralph Chaplin
- Rebecca Mead
- Rebecca Solnit
- Reiner Traub
- Remo Verdickt
- Riccardo Gazzaniga
- Richard C. Paddock
- Richard Millet
- Richard Serra
- Robert Desnos
- Robert McCrump
- Roger Vu
- Roland Barthes
- Romain Rolland
- Ronald F. Inglehart
- Ruben David Gonzalez Gallego
- Russell Edson
- Ruth Ingram
- Ryszard Legutko
- Salman Rushdie
- Salvatore Babones
- Sam Dresser
- Sạn chữ
- Sandra Kerschbaumer
- Sara Teasdale
- Sarah Pulliam Bailey
- Sarah Thornton
- Sáu Nghệ
- Sergio Bitar
- Shakespeare
- Shannon Van Sant
- Sheikha A
- Sheila Fischman
- Sheila Ngoc Pham
- Sheri Berman
- Shigeeda Yutaka
- Shirin Ebadi
- Shukshin
- Simon Johnson
- Sire Apm Lukwesa
- Slavoj Žižek
- Sohaniim
- Son Kieu Mai
- Song Chi
- Song Hà
- Song Nguyễn
- Song Phạm
- Song Phan
- Song Thao
- Số đặc biệt
- Sơn Ca
- Sơn Hoàng Liên
- Sơn Kiều Mai
- Sơn Nam
- Stefano Harney
- Stephan Koester
- Stephen B. Young
- Steve Earle
- Susan Sontag
- Suzuki Katsuhiko
- Sương Nguyệt Minh
- Sương Quỳnh
- Svetlana Alexievich
- Svetlana Alexievitch
- Svetlana Alexiévitch
- Sylvia Plath
- T. Đ.
- T.Vấn
- Tạ Anh Thư
- Tạ Chí Đại Trường
- Tạ Duy Anh
- Tạ Tỵ
- Tạ Văn Tài
- Tạ Văn Thông
- Tạ Xuân Hải
- Tadeusz Rósewicz
- Tam Ích
- Tamarchenko
- Tàn Tuyết
- Tanaami Keiichi
- Taras Shevchenko
- Tarik Khaldi
- Tăng Quang
- Tâm An
- Tâm Chánh
- Tâm Don
- Tâm Thường Định
- Tâm Việt
- Tấn An
- Teolinda Gersão
- Teresa Mỹ Chúc
- Thạch Đạt Lang
- Thạch Quỳ
- Thạch Thảo
- Thái Bá Tân
- Thái Bá Vân
- Thái Bảo
- Thái Hà
- Thái Hạo
- Thái Kế Toại
- Thái Kim Lan
- Thái Ngọc San
- Thái Sinh
- Thái Thanh
- Thái Thăng Long
- Thái Tuấn
- Thái Văn
- Thái Văn Đào
- Thái Vũ
- Thạnh Đà
- Thanh Hằng - Anh Khoa
- Thành Lộc
- Thanh Nam
- Thanh Ngọc
- Thanh Phương
- Thanh Tâm Tuyền
- Thanh Thảo
- Thanh Thuỷ
- Thanh Trúc
- Thanh Tùng
- Thanh Xuân
- Thanhhà Lại
- Thảo Dân
- Thao Dinh
- Thảo luận
- Thảo Nguyên
- Thảo Trường
- Thảo Vy
- Thẩm Đống
- Thận Nhiên
- Thân Trọng Mẫn
- Thân Trọng Sơn
- Thế Dũng
- Thế Giang
- Thế Quân
- THẾ THANH
- Thế Uyên
- Thi Hoàng
- Thi Nguyên
- Thi sỹ ỦA
- Thi Vũ
- Thích Nhất Hạnh
- Thích Nữ Chân Không
- Thích Phước An
- Thierry Leclère
- Thierry Lentz
- Thiên Di
- Thiên Điểu
- Thiền Lâm
- Thiền Nguyễn
- Thiên Thai
- Thiện Tùng
- Thiện Ý
- Thiết Thạch
- Thiếu Khanh
- Thiều Mai Lâm
- Tho Nguyen
- Thomas A. Bass
- Thomas Bo Pedersen
- Thomas Mahler
- Thomas S. Mullaney
- Thông Đặng
- Thơ
- Thu Phong
- Thu Vàng
- Thuận
- Thuần Ngô
- Thuận Paris
- Thuận Thiên
- Thục Quyên
- Thụy An
- Thùy Dung
- Thụy Khuê
- Thùy Linh
- Thụy My
- Thủy Tiên
- Thư Bạn Đọc
- Thường Quán
- Thy An
- Tịch Ru
- Tiet Hung Thai
- Tiêu Dao Bảo Cự
- Tiêu Kiện Sinh
- Tiểu Tử
- Tillman Miller
- Timothy Brennan
- Timothy Garton Ash
- Timothy Snyder
- Tina Hà Giang
- Tomas Tranströmer
- Tô Đăng Khoa
- Tô Hải
- Tô Hoàng
- Tố Hữu
- Tô Lan Hương
- Tô Ngọc Vân
- Tô Thẩm Huy
- Tô Thùy Yên
- Tô Văn Trường
- Tôi Đây
- Tôn Thất Thông
- Tống Văn Công
- Trà Đóa
- Trà Nhiên
- Tracy K. Smith
- Tran Dinh Dung
- Tran Nam Dung
- Trang Châu
- Trang Hạ
- Trang Thanh
- Trang Thế Hy
- Trangđài Glassey Trầnguyễn
- Trangđài Glasssey-Trầnguyễn
- Trao đổi
- Trầm Tử Thiêng
- Trần Anh Hùng
- Trần Bá Đại Dương
- Trần Bang
- Trần Bình Nam
- Trần C. Trí
- Trần Cao Lĩnh
- Trần Cao Tường
- Trần Công Tâm
- Trần Công Tín
- Trần Dạ Từ
- Trần Dần
- Trần Doãn Nho
- Trần Dũng Thanh Huy
- Trần Duy
- Trần Duy Phiên
- Trần Duy Trung
- Trần Đăng Khoa
- Trần Đăng Tuấn
- Trần Đĩnh
- Trần Đình Bút
- Trần Đình Hoành
- Trần Đình Lương
- Trần Đình Sơn Cước
- Trần Đình Sử
- Trần Đình Triển
- Trần Đình Trợ
- Trần Độ
- Trần Đồng Minh
- Trần Đức Anh Sơn
- Trần Đức Thảo
- Trần Đức Tiến
- Trần Đức Tín
- Trần Đức Toản
- Trần Gia Huấn
- Trần Gia Ninh
- Trần Hà Linh
- Trần Hạ Tháp
- Trần Hạ Vi
- Trần Hải
- Trần Hạnh
- Trần Hậu
- Trần Hoài Anh
- Trần Hoài Thư
- Trần Hoàng Phố
- Trần Hoàng Trúc
- Trần Hoàng Vy
- Trần Hùng
- Trần Huy Bích
- Trần Huy Minh Phương
- Trần Huy Quang
- Trần Huỳnh Duy Thức
- Trần Hữu Dũng
- Trần Hữu Khánh
- Trần Hữu Quang
- Trần Hữu Tá
- Trần Hữu Thục
- Trần Khánh Triệu
- Trần Kiêm Đoàn
- Trần Kiêm Trinh Tiên
- Trần Kim Trắc
- Trần Kỳ Trung
- Trần Lam
- Trần Lê Sơn Ý
- Trần Lương
- Trần Lý Trí Tân
- Trần Mạnh Hảo
- Trần Mạnh Tuấn
- Trần Minh Phi
- Trần Minh Quốc
- Trần Mộng Tú
- Trần Nam Bình
- Trần Ngân Hà
- Trần Nghi Hoàng
- Trần Ngọc Cư
- Trần Ngọc Hiếu
- Trần Ngọc Tuấn
- Trần Ngọc Vương
- Trần Nguyên Đán
- Trần Nhã Thụy
- Trần Nhương
- Trần Phong Giao
- Trần Phong Vũ
- Trần Quang Đức
- Trần Quang Lộc
- Trần Quốc Nam
- Trần Quốc Thuận
- Trần Quốc Toàn
- Trần Quốc Trọng
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quyết Thắng
- Trân Sa
- Trần Song Hào
- Trần Thành
- Trần Thanh Ái
- Trần Thanh Cảnh
- Trần Thanh Huy
- Trần Thanh Vân
- Trần Thắng
- Trần Thế Vĩnh
- Trần Thị Băng Thanh
- Trần Thị Diệu Tâm
- Trần Thị Lai Hồng
- Trần Thị Lam
- Trần Thị NgH.
- Trần Thị Nguyệt Mai
- Trần Thị Phương Phương
- Trần Thị Thanh Thoả
- Trần Thị Trường
- Trần Thiện Đạo
- Trần Thùy Mai
- Trần Tiến
- Trần Tiễn Cao Đăng
- Trần Tiến Dũng
- Trần Tiễn Khanh
- Trần Tố Nga
- Trần Trọng Dương
- Trần Trọng Thức
- Trần Trọng Vũ
- Trần Trung Chính
- Trần Trung Đạo
- Trần Tuấn
- Trần Từ Mai
- Trần Vàng Sao
- Trần Văn Chánh
- Trần Văn Đỉnh
- Trần Văn Khê
- Trần Văn Minh
- Trần Văn Nam
- Trần Văn Thọ
- Trần Văn Thủy
- Trần Văn Tý
- Trần Vấn Lệ
- Trần Việt Hà
- Trần Viết Ngạc
- Trần Vinh Dự
- Trần Vũ
- Trần Vũ Hải
- Trần Vương Thuấn
- Trần Vương Thuận
- Trần Wũ Khang
- Trần Xuân Hoài
- Trần Xuân Linh
- Trần Xuân Lĩnh
- Trần Xuân Thảo
- Trần Yên Hòa
- Trần Yên Nguyên
- Trên
- Trên Facebook
- Trên Facebook/Minds
- Trên kệ sách
- Trên trang diaCRITICS
- Trí Hiệu Dân
- Triều Anh
- Triều Hoa Đại
- Triêu Nhan
- Triều Sơn
- Triệu Tử Dương
- Trịnh Anh Tuấn
- Trịnh Bá Phương
- Trịnh Bách
- Trịnh Cao Hòa Thanh
- Trịnh Chu
- Trịnh Công Sơn
- Trịnh Cung
- Trịnh Duy Kỳ
- Trịnh Hữu Long
- Trịnh Kim Tiến
- Trịnh Lữ
- Trịnh Minh Tuấn
- Trịnh Sơn
- Trịnh Thanh Thủy
- Trịnh Thu Tuyết
- Trịnh Vĩnh Phúc
- Trịnh Xuân Thuận
- Trịnh Xuân Thủy
- Trịnh Y Thư
- Trọng Anh
- Trọng Phú
- Trọng Thành
- Tru Sa
- Trúc Giang
- Trúc Thông
- Trúc Ty
- Trump
- Trung Bảo
- Trung Dũng Kqd
- Trùng Dương
- Trung Trung Đỉnh
- Trư Sa
- Trường An
- Trương Anh Ngọc
- Trương Anh Thụy
- Trương Chính
- Trương Duy Nhất
- Trương Đăng Dung
- Trương Điện Thắng
- Trương Đình Phượng
- Trương Hồng Quang
- Trương Huy San
- Trường Minh
- Trương Ngọc Chương
- Trương Nguyên
- Trương Nguyện Thành
- Trương Nhân Tuấn
- Trương Phượng
- Trương Quang
- Trương Quang Đệ
- Trương Quang Nhuệ
- Trương Quang Vĩnh
- Trương Thị Ngọc Hân
- Trương Thiên Phàm
- Trương Thu Hiền
- Trương Tố Hoa
- Trương Trọng Nghĩa
- Trương Tửu
- Trương Văn Dân
- Trương Văn Vĩnh
- Trương Vũ
- Trương Xuân Thiên
- Tú Mỡ
- Tù Quốc Hoài
- Tù Sâm
- Tú Trung Hồ
- Tuấn Duy
- Tuấn Khanh
- Tuân Nguyễn
- Tuấn Thảo
- Tuệ Anh
- Tuệ Đăng
- Tuệ Nguyên
- Tuệ Nhân
- Tuệ Nhật
- Tuệ Sĩ
- Tuệ Sỹ
- Tùng Dương Cola
- Tung Nguyen
- Turner
- Túy Hồng
- Tuyết Nghi
- Tư
- Từ Dung
- Tư liệu
- Tử Linh
- Từ Mai Trần Huy Bích
- Từ Quốc Hoài
- Từ Sâm
- Từ Thức
- Tưởng
- Tương Lai
- Umberto Eco
- Uông Tăng Kỳ
- Uông Triều
- Uyển Ca
- Uyên Nguyễn
- Uyên Thao
- Uyên Vũ
- V. Erofiev
- Vàng A Giang
- Varlam Shalamov
- Vasco Gargalo
- Vasily Makarovich
- Văn
- Văn Biển
- Văn Cao
- Văn Chinh
- Văn Công Hùng
- Văn Giá
- Văn học
- Văn học Miền Nam 54-75
- Văn Như Cương
- Văn Quang
- Văn Tâm
- Văn Việt
- Văn.
- Vấn đề hôm nay
- Vận Động Ứng Cử Đại Biểu Quốc Hội 2016
- Vân Hạ
- Vân Phi
- Velcrow Ripper
- Veronica Melkozerova
- Vi Lãng
- Vi Trần
- Vi Yên
- Viet Thanh Nguyen
- Viên Linh
- Việt Bách
- Việt Bình
- Việt Dzũng
- Việt Khang
- Việt Lang
- Việt Phương
- Viktor Maslov
- Vinh Anh
- Vĩnh Hảo
- Vĩnh Quyền
- Virginia Heffernan
- Virginia Woolf
- Vladimir Nabokov
- Võ An Đôn
- Võ Anh Minh
- Võ Anh Thơ
- Võ Bá Cường
- Võ Đắc Danh
- Võ Định Hình
- Võ Đức Phúc
- Võ Hồng
- Võ Huy Tâm
- Võ Hương Quỳnh
- Võ Kỳ Điền
- Võ Ngàn Sông
- Võ Phiến
- Võ Thị Hảo
- Võ Thị Thu Hằng
- Võ Tiến Cường
- Võ Tòng Xuân
- Võ Trí Hảo
- Võ Văn Quản
- Võ Văn Tạo
- Võ Văn Thôn
- Võ Xuân Quế
- Võ Xuân Sơn
- Volker Weidermann
- Volodymyr Vynnychenko
- Volodymyr Zelenskyy
- Vũ Bằng
- Vũ Biện Điền
- Vũ Cao Đàm
- Vũ Cát Tường
- Vũ Đình Hòe
- Vũ Đình Huỳnh
- Vũ Đình Liên
- Vũ Đình Phòng
- Vũ Đức Khanh
- Vũ Đức Phúc
- Vũ Đức Sao Biển
- Vu Gia
- Vũ Hà Văn
- Vũ Hạnh
- Vũ Hoàng Chương
- Vũ Hoàng Thư
- Vũ Hồng Ánh
- Vũ Huy Ngọc
- Vũ Huy Quang
- Vũ Khắc Hoè
- Vũ Khắc Khoan
- Vũ Kim Hạnh
- Vũ Kim Thu
- Vũ Lâm
- Vũ Lập Nhật
- Vũ My Lan
- Vũ Ngọc Giao
- Vũ Ngọc Hoàng
- Vũ Ngọc Tâm
- Vũ Ngọc Tiến
- Vũ Nho
- Vũ Oanh
- Vũ Quang Việt
- Vũ Quí Hạo Nhiên
- Vũ Quốc Ngữ
- Vũ Quỳnh Hương
- Vũ Quỳnh Nh.
- Vũ Thành Sơn
- Vũ Thanh Tâm
- Vũ Thanh Tùng
- Vũ Thành Tự Anh
- Vũ Thế Khôi
- Vũ Thị Hải
- Vũ Thị Nhuận
- Vũ Thị Phương Anh
- Vũ Thị Phương Lan
- Vũ Thị Thanh
- Vũ Thị Thanh Mai
- Vũ Thư Hiên
- Vũ Tiến Lập
- Vũ Trọng Khải
- Vũ Tuấn Hoàng
- Vũ Từ Trang
- Vũ Tường
- Vũ Viết Tuân
- Vũ Xuân Tửu
- Vương Bích Ngọc
- Vương Đan
- Vương Huy
- Vương Ngọc Minh
- Vương Tiểu Nhị
- Vương Trí Nhàn
- Vương Trọng
- Vương Trùng Dương
- Vương Trung Hiếu
- Vy Thảo
- W. H. Auden
- Wa Praong
- Walt Whitman
- Walter Isaacson
- Wayne Karlin
- Wells
- Wendy Barker
- Wilhelm Schmid
- Will Nguyen
- William Carlos Williams
- William Nee
- William Stafford
- William Stanley Merwin
- Winston Phan Đào Nguyên
- Wislawa Szymborska
- Wolf Biermann
- Wolfgang Borchert
- Wynn Gadkar Wilcox
- Xie Tao
- Xuân Ba
- Xuân Diệu
- Xuân Dương
- Xuân Đài
- Xuân Minh
- Xuân Phượng
- Xuân Sách
- Xuân Thọ
- Xuân Vũ
- Xương Văn
- Y Chan
- Ý Nhi
- Y Uyên
- Yanis Varoufakis
- Yevgeny Yevtushenko
- Yên Ba
- Yên Khắc Chính
- Yến Năng
- Yên San
- Yên San Thụy Miên
- Yiyun Li
- Yoko Ogawa
- Yōko Ogawa
- Yoko Tawada
- Young Sang Lee
- Yuliya Ilchuk
- Yuno Bigboi
- Yves Sintomer
- Yvette Tan
- Zac Herman
Từ mở rộng biên cương trên bản đồ đến xây dựng đảo nhân tạo: Lịch sử 100 năm tranh chấp biển Đông (6)
Tác giả: Lê Oa Đằng
Việt dịch: Phạm Văn Song
從地圖開疆到人工造島:百年南海紛爭史
黎蝸藤
CÔNG TY SÁCH NGŨ NAM
ĐÀI BẮC-2017
II.8. Trung Quốc mở rộng biên cương trên bản đồ lần thứ nhất
Sự kiện Pháp chiếm đóng Hoàng Sa và Trường Sa đã dấy lên sự quan tâm của quan chức và người dân Trung Quốc đối với vấn đề biên giới biển. Phía nhà nước đã tiến hành hành động “mở rộng biên giới trên bản đồ”. Bộ Nội vụ Dân quốc thành lập Uỷ ban thẩm tra bản đồ thuỷ bộ (Thuỷ lục địa đồ thẩm tra uỷ viên hội), tiến hành thẩm định tên tiếng Trung, tên tiếng Anh các đảo ở biển Đông và công bố “Bảng đối chiếu tên tiếng Trung và tiếng Anh các đảo ở Nam Hải Trung Quốc” (Trung Quốc Nam Hải các đảo tự Hoa Anh danh đối chiếu biểu)[205] trong tập san số 1 của Uỷ ban này vào tháng 1/1935, có 132 đảo, đá đã được thẩm định.[206] Khi đó, quần đảo Trung Sa hiện nay được gọi là “quần đảo Nam Sa”, còn quần đảo Nam Sa hiện nay được gọi là “quần đảo Đoàn Sa”. Còn tên gọi các đảo, đá đó hầu như đều sử dụng phiên âm hoặc dịch ý của tên tiếng Anh, gần như có thể khẳng định rằng Uỷ ban đã phiên âm / dịch dựa vào bản đồ hàng hải và tài liệu đường biển của Anh để lập bảng này. Ngay cái tên quần đảo Đoàn Sa cũng là dịch từ Tizard Group. Trong tập san số 2 vào tháng 4, Uỷ ban này đã xuất bản “Trung Quốc Nam Hải các đảo tự đồ” (中國南海各島嶼圖: Bản đồ các đảo, đá ở Nam Hải Trung Quốc)[207] (Hình 3), xác định điểm cực Nam của Trung Quốc ở Tăng Mẫu Ám Sa (phiên âm từ tên tiếng Anh James Shoal [bãi ngầm James]). Đây là bản đồ biển Đông tương đối chi tiết đầu tiên mà chính phủ Dân quốc chính thức xuất bản.
“Mở rộng biên cương trên bản đồ” (địa đồ khai cương) theo tác giả là: chính phủ Dân quốc vẽ lên bản đồ của mình lãnh thổ và vùng biển mà họ không kiểm soát khi đó, chứ hoàn toàn không quan tâm rốt cuộc họ có quyền lợi lịch sử và thực tế hay không, cũng không quan tâm đến việc liệu họ có khả năng kiểm soát hay không, cứ vẽ ra trước rồi nói. Ở đây, để giúp lí giải việc mở rộng biên cương trên bản đồ thời Dân quốc, trước tiên cần nhìn lại bản đồ thời Dân quốc đến nay.
Bản đồ Trung Quốc từ năm 1900 trở về trước cơ bản chuẩn xác về hình dáng biên giới quốc gia của Trung Quốc, nhưng hoàn toàn không thể kiểm tra theo cái nhìn hiện đại đối với nước ngoài.
Lấy “Hải quốc đồ chí” (海國圖志) của Ngụy Nguyên làm ví dụ, hầu như tất cả các quốc gia và khu vực ở Đông Nam Á đều được vẽ không chuẩn xác. Điều này phản ánh trình độ nhận thức của Trung Quốc về địa lí biển Đông lạc hậu hơn rất nhiều so với các nước phương Tây. Đến khoảng cuối thế kỉ 19, bản đồ liên quan đến biển Đông do Trung Quốc xuất bản mới bắt đầu tham khảo thư tịch và tư liệu nghiên cứu của nước ngoài, kết nối với nước ngoài để bước vào “hiện đại hóa”.
Trong bản đồ mới chính thức xuất bản và có tính thẩm quyền cuối thế kỉ 19, biên giới phía Nam của Trung Quốc chỉ đến đảo Hải Nam.[208]
Sang thế kỉ 20, các bản đồ vẫn tiếp tục sử dụng cương vực này. Ví dụ “Đại Thanh đế quốc toàn đồ” (大清帝國全圖) năm 1905 (1905, Hình 4),[209] đây là một trong số bản đồ biên giới Trung Quốc được vẽ theo phương pháp “hiện đại” do Trung Quốc xuất bản. Từ bản đồ có thể thấy biên giới phía Nam của Trung Quốc chỉ đến đảo Hải Nam.
Năm 1908, La Nhữ Nam biên soạn “Trung Quốc cận thế dư địa đồ thuyết” (中國近世輿地圖說: Hình 5), đây là bộ tác phẩm địa lí vĩ đại của Trung Quốc gồm 8 tập 23 quyển. Có mấy điểm cần đặc biệt chú ý: (1) Trong sách có số lượng lớn trang đề cập đến phòng thủ biển của Trung Quốc, vì vậy tác giả không phải là người coi nhẹ phòng thủ biển; (2) Tác giả là người Quảng Đông nên chắc hẳn hiểu rõ địa lí Quảng Đông; (3) Tác giả đã dùng số lớn trang để giới thiệu địa lí học (phương Tây), hiển nhiên là người có trình độ học thuật hiện đại nhất định. Câu chữ trong sách viết rõ ra rằng biên giới phía Nam Trung Quốc là cực Nam đảo Hải Nam. Dù trong bản đồ toàn thể Trung Quốc hay trong bản đồ Quảng Đông đều không tìm thấy các đảo ở biển Đông.
Hình 3: Bản đồ các đảo ở biển Nam Trung Hoa (1935)
Hình 4: Đại Thanh đế quốc toàn đồ (1905)
Hình 5: Trung Quốc cận thế dư địa đồ thuyết (1908)
Một bản đồ khác năm 1908 là “Nhị thập thế kỉ Trung ngoại đại địa đồ” (二十世紀中外大地圖: Bản đồ lớn Trung Quốc và nước ngoài thế kỉ 20). Trong bản đồ này, biên giới phía Nam của Trung Quốc cũng chỉ đến cực Nam đảo Hải Nam. Bản đồ châu Á của tập bản đồ này (Hình 6), hoàn toàn không biểu thị các đảo ở biển Đông, trong khi phần lớn bản đồ cùng thời kì của thế giới khi đó đều có thể hiện các đảo ở biển Đông. Trong khi đó, quần đảo Andaman của Ấn Độ và quần đảo Natuna ở biển Đông lại được thể hiện trên bản đồ. Bản đồ này có hai quyển thượng và hạ, quyển hạ là phần bản đồ thế giới, tiếc là tác giả chưa thể tìm được quyển hạ, nên không thể biết Trung Quốc vẽ Đông Nam Á như thế nào khi đó. “Quảng Đông dư địa toàn đồ” (廣東輿地全圖: Hình 7)[210] xuất bản năm 1909 là bản đồ sớm nhất vẽ Tây Sa (Hoàng Sa) và Đông Sa (Pratas) vào địa giới Trung Quốc trong số bản đồ cuối thời Thanh mà tác giả xem được. Năm 1909, Lí Chuẩn tuyên bố chủ quyền Hoàng Sa, đây là lần đầu tiên kể từ thời Cận đại, Trung Quốc tuyên bố và thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa.
Bản đồ này phản ánh đầy đủ tiến trình lịch sử lúc bấy giờ. Đáng chú ý là mặc dù bản đồ này đã phản ánh yêu sách lãnh thổ của Trung Quốc ở biển Đông, nhưng trong bản đồ không có Trung Sa (Macclesfield Bank) và quần đảo Nam Sa (Trường Sa), điều này cho thấy rằng khi đó hai quần đảo này vẫn không nằm trong tầm mắt của Đế quốc Đại Thanh.
Từ những bản đồ mà tác giả thu thập được, có thể thấy rằng trước năm 1909 Trung Quốc không vẽ các đảo ở biển Đông như là một bộ phận của Trung Quốc hay của tỉnh Quảng Đông trong bản đồ Trung Quốc. Năm 1909, sau hành động của Lí Chuẩn, Hoàng Sa mới bắt đầu được chính phủ và người dân Trung Quốc coi là một bộ phận của nước này. Còn Trường Sa và Trung Sa vẫn chưa được bất cứ tấm bản đồ nào đưa vào phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.
Những năm đầu Dân quốc, đối với các đảo ở biển Đông các bản đồ về cơ bản vẫn tiếp tục sử dụng hệ thống cuối thời Thanh. Trong “Trung Quốc tân dư đồ” (中國新興圖) xuất bản ở Thượng Hải năm 1915[211] (1915, Hình 8), cực Nam của Trung Quốc vẫn chỉ đến đảo Hải Nam, giống như “Nhị thập thế kỉ Trung ngoại đại địa đồ” (Bản đồ lớn Trung Quốc và nước ngoài thế kỉ 20) năm 1908. Đây là lần tái bản, có thể suy đoán lần xuất bản đầu tiên cũng tương tự như vậy. Cho đến lần xuất bản thứ ba của “Trung Quốc tân dư đồ” năm 1917,[212] tình hình vẫn không thay đổi, cực Nam Trung Quốc vẫn là đảo Hải Nam. Có thể thấy rằng mặc dù năm 1909 Lí Chuẩn đã đến Hoàng Sa tuyên bố chủ quyền, nhưng một bộ phận đáng kể người vẽ bản đồ Trung Quốc, đặc biệt là không phải người Quảng Đông vẫn không coi Hoàng Sa là lãnh thổ của Trung Quốc. Có thể thấy “Tây Sa là một bộ phận lãnh thổ Trung Quốc” vẫn chưa trở thành nhận thức chung của xã hội vào lúc đó.
Hình 6: Nhị thập thế kỉ Trung ngoại đại địa đồ (Bản đồ lớn Trung Quốc và nước ngoài thế kỉ 20) (1908)
Hình 7: Quảng Đông dư địa toàn đồ (1909)
Hình 8: Trung Quốc tân dư đồ (1915)
Hình 9: Trung Hoa Dân quốc tân khu vực đồ (1917)
“Trung Hoa Dân quốc tân khu vực đồ”[213] (中華民國新區域圖, 1917) (Hình 9) như tên gọi cho thấy, trọng điểm ở chữ “tân” (mới), và quần đảo Hoàng Sa cũng được đưa vào trong cương vực của Trung Quốc. Bản đồ này cũng là bản đồ sớm nhất mà tác giả đã xem có dùng khung vuông phụ để bổ sung các đảo ở biển Đông dưới dạng lồng bản đồ nhỏ vào trong bản đồ toàn quốc. Khu vực ở biển Đông thuộc về Trung Quốc trong bản đồ vẫn chỉ là Tây Sa (Hoàng Sa) và Đông Sa, quần đảo Trung Sa và quần đảo Nam Sa (Trường Sa) vẫn chưa được bao gồm vào trong lãnh thổ Trung Quốc.
“Trung Quốc địa lí duyên cách đồ” (中國地理沿革圖: Bản đồ phát triển và thay đổi về địa lí Trung Quốc) xuất bản năm 1922, là một tập bản đồ lịch sử, nhưng cái bản đồ mà Dân quốc chọn dùng là bản đồ Trung Quốc năm 1918. Trong bản đồ này, Tây Sa cũng xuất hiện với dạng khung vuông trên bản đồ toàn quốc, có thể thấy hình thức này đã bắt đầu phổ biến. Giống như bản đồ trên, chỉ có Tây Sa (Hoàng Sa) và Đông Sa (Pratas) thuộc bản đồ Trung Quốc.
“Trung Quốc tân hình thế đồ” (中國新形勢圖: Bản đồ địa hình mới của Trung Quốc)[214] (1922, Hình 10) là một tập bản đồ tham khảo cho sách giáo khoa địa lí trung học, không chi tiết bằng tập bản đồ phía trên, nhưng có thể đủ để cho thấy phạm vi bản đồ Trung Quốc trong cái nhìn dòng chính của xã hội khi đó. Giống hai tấm bản đồ trên, cực Nam Trung Quốc chỉ đến Tây Sa (Hoàng Sa), còn Trung Sa (Macclesfield )và Nam Sa (Trường Sa) đều không nằm trong đó. Ngay cả đến “Trung Hoa tích loại phân tỉnh đồ” (中華析類分省圖)[215] năm 1931, bản đồ của Trung Quốc vẫn không thay đổi, cực Nam vẫn ở Hoàng Sa.
Hình 10: Trung Quốc tân hình thế đồ (Bản đồ địa thế mới của Trung Quốc) (1922)
Năm 1934, để kỉ niệm 60 năm “Thân báo” ra đời, báo này đã đặc biệt tổ chức một nhóm chuyên gia địa lí (bao gồm Đinh Văn Giang, Ông Văn Hạo, Tăng Thế Anh) dùng nhân lực và vật lực to lớn biên soạn “Trung Hoa Dân quốc tân địa đồ” (中華民國新地圖 - Hình 11). Đây có thể coi là bản đồ có thẩm quyền nhất thời kì Dân quốc. Tập bản đồ này dùng khổ giấy octavo để in, là một sáng kiến của Trung Quốc thời đó. Do giá cả và sử dụng thuận tiện, bản in thứ 16 được phổ biến rộng rãi hơn các bản in sau này. Mặc dù lúc này đã xảy ra sự kiện 9 đảo nhỏ khi Pháp tuyên bố chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, “Thân báo” cũng đưa tin về sự kiện này với thái độ gay gắt, nhưng trong tập bản đồ do báo này chủ biên, bản đồ Trung Quốc vẫn chỉ bao gồm Hoàng Sa và Đông Sa, Trường Sa vẫn chưa được đưa vào lãnh thổ Trung Quốc.
Có thể thấy, bắt đầu từ thời Dân quốc đến trước năm 1917, quần đảo Hoàng Sa vẫn chưa được giới vẽ bản đồ Trung Quốc thống nhất nhìn nhận là lãnh thổ Trung Quốc. Sau năm 1917, trên tuyệt đại bộ phận bản đồ, quần đảo Hoàng Sa mới trở thành một bộ phận của Trung Quốc. Nhưng từ năm 1917 đến năm 1934, theo tác giả thấy, trên bản đồ Trung Quốc lãnh thổ Trung Quốc chỉ là đến quần đảo Hoàng Sa, còn Trung Sa và Trường Sa tuyệt nhiên không phải là phần lãnh thổ được thể hiển trên bản đồ Trung Quốc. Tuy nhiên, vào năm 1935 sau khi Bộ Nội chính công bố tên gọi các đảo, giới vẽ bản đồ Trung Quốc cũng nhanh chóng theo kịp tiến độ của chính phủ.
Hình 11: Trung Hoa Dân quốc tân địa đồ (1934)
Bản in thứ hai “Trung Hoa Dân quốc tân địa đồ” (中華民國新地圖, 1936) (Hình 12) do “Thân báo” biên tập đã được điều chỉnh để xuất bản dưới dạng khổ giấy sextodecimo.
Mặc dù trên bản đồ toàn quốc vẫn chưa thêm quần đảo Đoàn Sa (quần đảo Trường Sa) vào, nhưng trong bản đồ tỉnh Quảng Đông đã xuất hiện dòng chữ quần đảo Nam Sa (Trung Sa hiện nay) và quần đảo Đoàn Sa.[216] Lưu ý rằng trong bản đồ này không xuất hiện đảo Hoàng Nham (Scarborough). Có thể thấy rằng trong giai đoạn đầu khi chính phủ Dân quốc mở rộng biên cương trên bản đồ, vấn đề đảo Hoàng Nham có phải là một bộ phận của Trung Quốc hay không vẫn chưa đạt được sự đồng thuận của giới biên tập bản đồ.
Hình 12: Trung Hoa Dân quốc tân địa đồ chi Quảng Đông tỉnh (Tỉnh Quảng Đông trong bản đồ Trung Hoa Dân Quốc mới) (1936)
“Trung Hoa Dân quốc bưu chính dư đồ” (中華民國郵政輿圖; Bản đồ bưu chính Trung Hoa Dân quốc) là một bản đồ khác xuất bản năm 1936 (Hình 13), bao gồm nhiều đảo ở biển Đông hơn. Đảo Hoàng Nham cũng xuất hiện trong đó, gọi là “Nam Thạch”, được vẽ như là một bộ phận của quần đảo Nam Sa (tức quần đảo Trung Sa sau này). Ở phần cực Đông của quần đảo Trung Sa (xa hơn về phía Đông so với đảo Hoàng Nham), còn có một địa điểm mà hiện nay thường không được vẽ trong các bản đồ biển Đông, cũng được vẽ giống như đảo, địa điểm này là bãi Quản Sự (Stewart Shoal).
Hình 13: Trung Hoa Dân Quốc bưu chính dư đồ (Bản đồ bưu chính Trung Hoa Dân Quốc) (1936)
“Trung Quốc tỉnh thị địa phương tân đồ” (中國省市地方新圖: Bản đồ mới tỉnh và thành phố Trung Quốc) (Hình 14) xuất bản vào năm 1939. Lúc này, mở rộng biên giới trên bản đồ đã nhận được sự thừa nhận rộng rãi của các nhà khoa học bản đồ của Trung Quốc. Những địa điểm không được ghi tên trên bản đồ năm 1936 đã được ghi rõ từng tên một trên bản đồ này. Bản đồ này được tập trung biên soạn như một bản đồ chuyên về các đảo ở biển Đông. Trong tất cả tập bản đồ tác giả đã xem, đây là bản sớm nhất loại này. Tên của đảo Hoàng Nham được gọi là đá Tư Ca Ba Lạc (斯卡巴洛礁: sī kǎ bā luò - phiên âm của Scarborough). Điều thú vị là trong bản đồ này, đảo Hoàng Nham không phải là một bộ phận của quần đảo Trung Sa, nó và bãi ngầm Đặc Lỗ (特魯路/Tè lǔ lù - phiên âm của Truro [Shoal]) đều được đánh dấu riêng biệt, có thêm các chữ “thuộc Trung Quốc”. Ngoài ra, bãi ngầm ở cực Đông của quần đảo Trung Sa, trước đây chưa có tên cũng đã có tên trên bản đồ này, tên là bãi Quản Sự.
Bãi Quản Sự (Stewart Shoal) cũng là một bãi đá ngầm chìm dưới nước, chỗ cạn nhất cách mặt biển 45 mét. Bãi ngầm này (cùng với bãi ngầm Bát Tiên và bãi ngầm Lập Địa từng được liệt kê thuộc quần đảo Trường Sa) đều không được đánh dấu trên các bản đồ do Bắc Kinh xuất bản hiện nay. Xem lại tài liệu đặt tên các đảo ở biển Đông của Dân quốc năm 1947, bãi Quản Sự không xuất hiện trong tài liệu này, nhưng bãi ngầm Bát Tiên và bãi ngầm Lập Địa đều được liệt kê trong đó. Vì sao năm 1947 và sau đó, bãi Quản Sự không được liệt kê vào? Không có lời giải thích công khai. Có ý kiến cho rằng vì mấy nơi này quá gần đường 9 đoạn do Trung Quốc vẽ ra sau đó, mà đường 9 đoạn lại không có toạ độ cụ thể, nên rất khó xác nhận chúng có nằm trong đường 9 đoạn hay không, do đó không nhắc đến chúng nữa.
Hình 14: Trung Quốc tỉnh thị địa phương tân đồ (1939)
Từ đó có thể thấy rằng trong các bản đồ từ cuối thời Thanh đến thời Dân quốc, phạm vi của biển Đông về cơ bản đã tăng thêm theo thái độ của chính phủ. Điều đáng chỉ ra là so với quá trình Nhật Bản sáp nhập đảo Đại Đông (đảo Daito) và đảo Điếu Ngư (Senkaku) vào cuối thế kỉ 19, hành động tuyên bố chủ quyền của Trung Quốc đối với các đảo ở biển Đông, đặc biệt là quần đảo Trường Sa và đảo Hoàng Nham rất qua loa đại khái. Để xác nhận đảo Daito là đất vô chủ, Nhật Bản đã qua 3 lần lên đảo khảo sát mới biết được trên đảo không có người, cũng như không có dấu vết quản lí của nhà nước, cuối cùng mới tiến hành sáp nhập. Trước khi cuối cùng sáp nhập đảo Điếu Ngư, Nhật Bản đã tiến hành quan sát 10 năm, rồi sau 3 lần khẳng định không có bất cứ dấu vết kiểm soát của nước khác mới đưa vào quản lí hành chính.[217] Mặc dù trong “Trung Quốc Nam Hải đảo dữ đồ” (中國南海島嶼圖: Bản đồ các đảo ở biển Nam Trung Quốc) chính phủ Dân Quốc vẽ Trường Sa vào lãnh thổ của mình, nhưng khi xuất bản bản đồ này thì họ hoàn toàn dựa vào tư liệu nước ngoài, thậm chí trước đó chưa từng phái bất cứ tàu thuyền nào đến Trường Sa thăm dò, đo đạc. Không có bằng chứng cho thấy Trung Quốc đã từng tiến hành điều tra, nghiên cứu về lịch sử và hiện trạng các đảo này để làm sáng tỏ các câu hỏi như: có dấu vết kiểm soát của nước khác trên đảo Scarborough (Hoàng Nham) hay không? Quần đảo Trường Sa rốt cuộc nên bao gồm bao nhiêu đảo? Thật sự Trung Quốc có thể tuyên bố chủ quyền bao nhiêu đảo?... Tác giả thậm chí còn nghi ngờ liệu các quan chức phụ trách có hiểu rõ luật quốc tế không, có hiểu các bãi san hô nằm dưới mặt biển như bãi ngầm James (Tăng Mẫu ám sa) có quyền được coi là lãnh thổ hay không? Hoặc là phải chăng về căn bản họ không biết bãi Tăng Mẫu (Tăng Mẫu than - tên gọi khi đó) là một bãi ngầm?
Sau khi vẽ những đảo này (Trường Sa và đảo Scarborough) vào bản đồ, Trung Quốc cũng không phái tàu thuyền đến để tuyên bố chủ quyền, nói chi đến việc bảo vệ chủ quyền ở đó. Vì vậy, hành động đó của chính phủ Dân quốc là một ví dụ điển hình của việc “mở rộng biên cương trên bản đồ”.
Khi đó không có nước nào lưu ý nghiêm túc đến “Trung Quốc Nam Hải đảo dữ đồ”. Vì trong thực tiễn luật quốc tế khi đó, không ai lấy bằng chứng bản đồ làm bằng chứng chính thức hợp pháp.
Năm 1928, trong vụ tranh chấp chủ quyền đảo Palmas thì Mĩ và Hà Lan mới vừa kiện ra Tòa Trọng tài, trong phán quyết Trọng tài không chấp nhận bản đồ là bằng chứng chủ quyền hợp pháp. Quốc tế thừa nhận quản lí thực tế chứ không phải tuyên bố miệng. Nhưng trong giao thiệp ngoại giao về quần đảo Trường Sa, Trung Quốc cũng không đưa ra giao thiệp ngoại giao nào. Vì vậy, cộng đồng quốc tế cơ bản đều không để mắt đến chủ trương của Trung Quốc.
Thật ra, “Tập san của Uỷ ban thẩm định bản đồ thuỷ bộ” công bố “Bảng đối chiếu tên gọi tiếng Trung và tiếng Anh các đảo ở biển Nam Trung Quốc” có phải là một tuyên bố về chủ quyền của Trung Quốc đối với các đảo ở biển Đông với bên ngoài hay không, đó cũng là vấn đề lớn. Uỷ ban thẩm tra bản đồ thuỷ bộ là một cơ quan trực thuộc Bộ Nội chính, mà mục đích thành lập uỷ ban này là để tiêu chuẩn hóa bản đồ phát hành trong cả nước, bao gồm bản đồ các nước trên thế giới (ví dụ bản đồ địa chất thế giới, bản đồ cảng quân sự các nước trên thế giới...).[218] Vì vậy, đối tượng phân phối của tập san này là các nhà xuất bản bản đồ của Trung Quốc chứ không phải là cơ quan ngoại giao các nước. Tiêu đề phụ của số ra mắt của nó là “nhằm thẩm tra bản đồ thuỷ bộ để báo cho ngành xuất bản”.[219] Hơn nữa, do kinh phí thiếu thốn uỷ ban này đã bị bãi bỏ sau khi chỉ xuất bản 3 số tập san,[220] thành quả và ảnh hưởng của nó rất có hạn. Cơ quan tương tự, mới được thành lập lại vào năm 1946.[221]
Riêng về “Bảng đối chiếu tên gọi tiếng Trung và tiếng Anh các đảo ở biển Nam Trung Quốc”, bảng này không đưa thêm giải thích nào khác ngoài việc liệt kê các đảo, ví dụ như nói các đảo này là lãnh thổ của Trung Quốc. Chỉ có 4 chữ tiêu đề “Trung Quốc Nam Hải” có thể nói lên rằng những đảo này thuộc về Trung Quốc. Nhưng vào những năm 1930, “Trung Quốc Nam Hải” cũng là tên gọi chính thức của biển Đông[222] (cũng gọi là “Nam Trung Quốc hải” [biển Nam Trung Quốc]). Vì vậy bốn chữ này vừa có thể biểu thị thuộc về Nam Hải của Trung Quốc mà cũng có thể chỉ biểu thị vị trí địa lí. Phía Trung Quốc đương nhiên có lí do để diễn giải theo cách là những đảo này thuộc về Trung Quốc, nhưng hàm nghĩa của nó suy cho cùng vẫn còn mơ hồ. Hơn nữa, tập san này không có bản tiếng nước ngoài, và Bộ Ngoại giao Trung Quốc cũng không công bố với nước ngoài. Vì vậy, khi đó hầu như không có nước ngoài nào biết về tài liệu này, cũng không biết yêu sách của Trung Quốc. Ví dụ, nước Mĩ không biết Trung Quốc có ý đồ chủ quyền đối với đảo Hoàng Nham (xem chương V, VI), trên thế giới cũng không có nước nào biết Trung Quốc yêu sách chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa. Ví dụ sau khi Nhật Bản tuyên bố chiếm quần đảo Trường Sa vào năm 1939 (xem III.1.), bức điện của Đại sứ quán Mĩ tại Nhật Bản đã gửi cho Bộ Ngoại giao Mĩ[223] có nêu: “Cả Anh lẫn Pháp đều tuyên bố chủ quyền đối với đảo Trường Sa, nhưng khi Nhật Bản cũng tuyên bố chủ quyền, Anh đã rút lại tuyên bố của mình và ủng hộ Pháp để thúc đẩy Pháp chú ý đến tầm quan trọng của việc tăng cường bảo vệ chủ quyền của mình”. Bức điện không nhắc đến yêu sách chủ quyền của Trung Quốc đối với quần đảo Trường Sa.
Thậm chí xét đến ngay cả Mĩ là một nước trong khu vực này (khi đó đang chiếm Philippines) cũng không biết yêu sách của Trung Quốc, rất khó tin rằng Trung Quốc đã công khai tuyên bố chủ quyền đối với tất cả các đảo này, đặc biệt là chủ quyền của quần đảo Trường Sa và đảo Scarborough. Có học giả Đài Loan cho rằng: “ tuyên bố này là phương thức theo quy phạm nội bộ, không hề bày tỏ lập trường này của Trung Hoa Dân quốc với các nước trên thế giới.”[224]
Trên thực tế, ngay cả ở Trung Quốc cũng không có bằng chứng nào cho thấy chính phủ đã đưa quần đảo Trường Sa vào yêu sách lãnh thổ. Vào tháng 4/1937, có ngư dân báo cáo rằng ở Hoàng Sa có người Nhật xua đuổi họ, vì vậy chính phủ phái chuyên viên Hoàng Cường của Phòng Thanh tra khu hành chính thứ 9, tỉnh Quảng Đông đến điều tra, cuối cùng sự việc được xác nhận là không đúng sự thực. Trong báo cáo này có viết như sau: “quần đảo này (chỉ quần đảo Tây Sa - tác giả) nằm ở giữa 15° đến 17°vĩ Bắc, 110° đến 112° kinh Đông, cách cảng Du Lâm huyện Nhai 145 dặm về phía Đông Nam, là lãnh thổ cực Nam của nước ta.”[225] Cũng trong báo cáo này có nhắc đến việc Nhật Bản chiếm “đảo Hoàng Sơn” (Loaita), nhưng không coi là Nhật Bản đã chiếm đóng lãnh thổ của Trung Quốc.[226] Sau khi nhận được báo cáo, Bộ Ngoại giao bày tỏ: “Bộ trưởng Vương Thâm của Bộ gửi lời khen ngợi, mọi vấn đề liên quan đến chủ quyền quần đảo này Bộ cần tiếp tục đàm phán với phía Pháp để sớm giải quyết. Về đảo Hoàng Sơn, theo thuyền trưởng Lương, đây là một trong số 9 đảo nhỏ, xét 9 đảo nhỏ đã bị Pháp chiếm hữu từ lâu nên có vẻ không có liên quan đến quần đảo Tây Sa.”[227] Còn Uỷ ban quân sự chính phủ Dân quốc, sau khi nhận được báo cáo thì một mặt khẳng định quần đảo Tây Sa (Hoàng Sa) là “lãnh thổ cực Nam của nước ta”, mặt khác cũng không bày tỏ việc Nhật Bản chiếm “đảo Hoàng Sơn” là xâm chiếm lãnh thổ của Trung Quốc mà chỉ nhấn mạnh tính quan trọng của quần đảo Tây Sa và sự cần thiết phải nhanh chóng đóng giữ và xây dựng hải đăng ở Tây Sa...[228]
Từ góc độ pháp lí thấy rằng, mở rộng biên cương trên bản đồ cũng không chiếu theo trình tự pháp luật đã định. Hiến pháp thời kì Dân quốc rất hỗn loạn, nhưng không gây trở ngại việc dùng góc độ của hiến pháp để xem xét các quy định lãnh thổ. Trong “Dự thảo hiến pháp Thiên Đàn” năm 1913 có ghi: “Điều 2: Lãnh thổ Trung Hoa Dân quốc theo cương vực vốn có của nó. Lãnh thổ và phân vùng hành chính của nó sẽ không được thay đổi trừ khi thông qua luật.”[229] Trong “Ước pháp Trung Hoa Dân quốc” thông qua ngày 1/5/1914 có nêu: “Điều 3: Lãnh thổ Trung Hoa Dân quốc theo cương vực đế quốc sở hữu trước đây”.[230] Trong “Hiến pháp Trung Hoa Dân quốc” thông qua ngày 10/10/1923 (tức Hiến pháp Tào Côn) có nêu: “Lãnh thổ Trung Hoa Dân quốc theo cương vực vốn có của nó. Lãnh thổ và phân vùng hành chính của nó không được thay đổi trừ khi thông qua luật”.[231] Những bản hiến pháp này đều khẳng định: thứ nhất, lãnh thổ của Trung Hoa Dân quốc là kế thừa lãnh thổ của nhà Thanh, tức cực Nam chỉ đến Tây Sa; thứ hai, sự biến đổi của lãnh thổ phải qua việc sửa đổi pháp luật. Trình tự mở rộng biên cương trên bản đồ do một xuất bản phẩm của uỷ ban cấp thấp đưa ra, thậm chí cũng chưa đến mức độ pháp quy, càng không phải là một đạo luật được quốc hội thông qua.
Đương nhiên, vào năm 1935, Trung Quốc ở vào giai đoạn chưa có hiến pháp chính thức. “Ước pháp thời kì huấn chính” năm 1931 có tính chất tạm thời không đề cập trình tự thay đổi của lãnh thổ. Nhưng trong “Hiến pháp 1955” chính thức khởi thảo cũng có “Điều 4.... Lãnh thổ Trung Hoa Dân quốc không được thay đổi nếu không qua Quốc dân đại hội quyết nghị”.[232] Điều này cho thấy sự thay đổi của lãnh thổ đòi hỏi phải thông qua quyết nghị của cấp cao, đó là tinh thần nhất quán. Mở rộng biên cương trên bản đồ hiển nhiên đã làm trái với điều này.
II.9. Kết luận: Lợi ích không như nhau của Trung Quốc, Nhật Bản và Pháp
Lịch sử biển Đông trong nửa đầu thế kỉ 20 có thể gọi là lịch sử lấy Nhật Bản làm trục chính. Trước thế kỉ 20, các nước đều không quan tâm nhiều đến vấn đề chủ quyền của Hoàng Sa và Trường Sa. Anh và Pháp vào nửa sau thế kỉ 19 từng lần lượt chú ý tới chủ quyền của Trường Sa và Hoàng Sa, nhưng thái độ đều khó nói là tích cực. Nguyên nhân của điều này không gì khác hơn là những đảo, đá nhỏ này vừa thiếu giá trị kinh tế vừa thiếu giá trị chiến lược. Mãi đến đầu thế kỉ 20, Nhật Bản vốn là nước ngoài khu vực đột ngột xông vào biển Đông, trước tác động của việc Nhật Bản bắt đầu bành trướng ra bên ngoài, các nước mới chú ý đến vấn đề các đảo ở biển Đông. Tranh chấp Đông Sa có thể được coi là điềm báo, Hoàng Sa và Trường Sa cũng lần lượt rơi vào vòng tranh chấp.
Ở Hoàng Sa, vào năm 1909 Trung Quốc đã lần đầu tuyên bố chủ quyền và vào năm 1921 đã gộp nó vào khu vực hành chính huyện Nhai tỉnh Hải Nam. Sau năm 1920, chính quyền tỉnh Quảng Đông đã cấp phát quyền khai thác khoáng sản ít nhất 5 lần, đồng thời tiến hành khảo sát chính thức Hoàng Sa. Trong loạt sự kiện này, nước Pháp đều không phản đối. Nhật Bản thừa nhận chủ quyền Trung Quốc ở Hoàng Sa. Có thể nói một cách tương đối chắc chắn rằng từ năm 1909 đến năm 1931, Trung Quốc đã thực thi chủ quyền ở Hoàng Sa một cách thực tế hữu hiện và không có tranh chấp. Còn Pháp cho đến cuối năm 1931 mới công khai bày tỏ yêu sách chủ quyền đối với Hoàng Sa. Lí lẽ của phía Pháp là Hoàng Sa là lãnh thổ cũ của Việt Nam trước đây, và Pháp với tư cách là nước bảo hộ của Việt Nam cần phải khôi phục lãnh thổ của Việt Nam. Từ năm 1932 đến năm 1938, Trung Quốc và Pháp đều tuyên bố chủ quyền đối với Hoàng Sa, nhưng cả hai đều không hoàn toàn kiểm soát hữu hiệu Hoàng Sa.
Ở Trường Sa, dù từ cuối thế kỉ 19 bắt đầu đã có sự hoạt động của ngư dân Trung Quốc nhưng không có bất cứ nước nào quản lí. Trong những năm 1920, Nhật Bản từng khai thác quy mô lớn ở quần đảo Trường Sa, nhưng trong vấn đề tuyên bố chủ quyền thì bị nước Pháp đi trước.
Năm 1930 Pháp đã tuyên bố chủ quyền ở Trường Sa, năm 1933 lại lần nữa tuyên bố có chủ quyền đối với toàn bộ Trường Sa (đúng ra 7 đảo có nêu tên và các đảo phụ thuộc chúng -ND). Năm 1933 Nhật Bản đưa ra phản đối và giao thiệp ngoại giao cho đến khi chiếm đóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Anh giao thiệp kín với Pháp, nhưng Anh nghiêng về ủng hộ Pháp trong giao thiệp Nhật–Pháp. Trung Quốc chính thức đưa ra chủ trương lãnh thổ với Trường Sa, nhưng lại dùng hình thức “mở rộng biên cương trên bản đồ” (đáng ngờ) gộp quần đảo Trường Sa vào bản đồ Trung Quốc. Cứ như vậy, đến những năm 1920 và 1930, cả Hoàng Sa lẫn Trường Sa đều bước vào thời kì tranh chấp.
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các bên tranh chấp các đảo ở biển Đông (Nhật, Pháp, Trung Quốc và Anh) có những quan tâm hoàn toàn khác nhau đối với các đảo này. Trọng tâm của Nhật Bản là lợi ích kinh tế. Dù cả Anh lẫn Trung Quốc đều tính đến vấn đề khai thác các đảo ở biển Đông nhưng chỉ có người Nhật mới thực sự có thể chuyển hóa tài nguyên các đảo ở biển Đông thành lợi ích kinh tế thực sự, ở Đông Sa, Hoàng Sa và Trường Sa đều như vậy. Tuy nhiên, Nhật không mấy thiết tha đối với vấn đề chủ quyền của các đảo ở biển Đông: trong tranh chấp Đông Sa, Nhật Bản chỉ yêu cầu Trung Quốc đưa ra bằng chứng Đông Sa thuộc Trung Quốc, sau khi Trung Quốc đưa ra thì Nhật Bản liền thừa nhận Đông Sa thuộc Trung Quốc; ở Hoàng Sa, sau khi Nhật Bản biết Trung Quốc đã tuyên bố chủ quyền, cũng chỉ áp dụng phương thức hợp tác (thông qua Hà Thụy Niên) để khai thác khoáng sản chứ không đưa ra yêu sách chủ quyền đối với Hoàng Sa. Ở Trường Sa, Nhật Bản là nước tiến hành khai thác sớm nhất được sự phê chuẩn của chính phủ, nhưng trong thời gian khai thác 10 năm dài, họ đã không kịp thời tuyên bố chủ quyền lại cũng không xây dựng căn cứ quân sự. Do tác phong nghiêm cẩn trong vấn đề tuyên bố chủ quyền, Nhật vừa chậm chạp lại còn bộc lộ ý định cho đối thủ tiềm tàng, nên đã để Pháp giành được cơ hội trước trong vấn đề Trường Sa.
Còn Pháp không tham gia vào việc khai thác Hoàng Sa và Trường Sa. Tầm nhìn của Pháp không phải giá trị kinh tế mà là chiến lược. Pháp giống như Anh, họ cho rằng Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa “chiến lược”. Động cơ chủ yếu của tuyên bố chủ quyền và chiếm đóng vẫn là lợi ích chiến lược, để ngăn Nhật Bản chiếm đóng mà gây ra bất lợi đối với Đông Dương và Borneo. Trước khi có mối “đe dọa” của Nhật Bản, quan tâm của Pháp đối với Hoàng Sa chỉ như là một con bài tiềm năng để mặc cả với Trung Quốc, và họ càng thờ ơ với Trường Sa. Mặc dù sau đó An Nam đưa ra bằng chứng đã từng quản lí Hoàng Sa để thúc đẩy Pháp thay đổi thái độ trong vấn đề Hoàng Sa, nhưng rất khó để nói rằng sự thúc đẩy này có vai trò quan trọng trong toàn bộ quá trình đưa ra quyết sách, theo quan điểm của tác giả, nhiều khả năng là Pháp tìm ra thêm một số lí do để hợp lí hóa hành vi của mình mà thôi.
Tương tự, đối với Trường Sa thì Anh cũng là lấy giá trị chiến lược làm điểm xuất phát. Khác với Pháp, Anh không muốn xung đột trực tiếp với Nhật Bản mà mong muốn Pháp đóng vai trò trái độn giữa Nhật Bản và các lãnh thổ thuộc Anh.
Lợi ích chiến lược của Hoàng Sa và Trường Sa có thật hay không? Tác giả thấy rất hoài nghi. Nếu như thật sự có ý nghĩa chiến lược như vậy thì tại sao Nhật Bản không chiếm quần đảo Trường Sa sau khi đã phát triển chúng quá lâu, không vội tuyên bố chủ quyền, và không xây dựng căn cứ quân sự trên đó? Hơn nữa, như có thể thấy ở chương sau, ngay cả trong Chiến tranh thế giới thứ hai, ý nghĩa chiến lược của Hoàng Sa và Trường Sa hầu như bằng không. Do đó, tác giả cho rằng cả Anh và Pháp đều phóng đại lợi ích chiến lược của các đảo ở biển Đông.
Sự quan tâm của Trung Quốc đối với các đảo ở biển Đông nằm ở “chủ nghĩa dân tộc” nhiều hơn. Trung Quốc đều đã thử qua kế hoạch khai thác ở Đông Sa và Hoàng Sa, nhưng những khai thác do người Trung Quốc chủ trì đều chẳng có kết quả gì, cuối cùng đành phải để người Nhật Bản khai thác nửa công khai nửa lén lút mới có thể kéo dài thêm, có thể thấy rằng các lợi ích trên giấy tờ không thể biến thành lợi ích thực tế với khả năng thương mại của Trung Quốc vào thời điểm đó. Còn Trung Quốc cũng không tìm cách đóng quân ở Hoàng Sa nên có thể thấy Trung Quốc không có lợi ích chiến lược nào ở Hoàng Sa.
Ngược lại, chủ nghĩa dân tộc lại luôn là động lực thúc đẩy Trung Quốc đòi hỏi chủ quyền quần đảo Hoàng Sa, trong vụ 9 đảo nhỏ, thứ động lực này lại được sử dụng cho quần đảo Trường Sa. Quá trình xây dựng dân tộc hiện đại của Trung Quốc khởi đầu sau cuối thế kỉ 19, nhưng chủ nghĩa dân tộc với “sỉ nhục dân tộc” là hạt nhân khởi đầu sau “21 Điều [đòi hỏi]” của Nhật, và ngày càng nghiêm trọng hơn trong một loạt “sỉ nhục” sau đó. “Mất đất” chính là biểu hiện lớn nhất của “sỉ nhục dân tộc”. Điều này có thể lí giải vì sao trong sự kiện Hà Thụy Niên ở Hoàng Sa và sự kiện 9 đảo nhỏ, báo chí, học giả thậm chí một số chính khách Trung Quốc đều đã thể hiện cuồng nhiệt như vậy. Cần phải chỉ ra rằng cái gọi là mất đất của Trung Quốc, thật ra không hẳn là mất đất thực sự, có loại “mất đất” chỉ là kết quả của sự tưởng tượng và thổi phồng. Ví dụ “Quốc sỉ đồ” (Bản đồ nỗi nhục quốc gia) rất phổ biến khi đó vẽ hầu như toàn bộ Đông Nam Á (Đông Dương, Malaya thuộc Anh và Sulu) vào trong “biên giới quốc gia trước đây”. Trung Quốc vốn dĩ không có ý định chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, nhưng sau khi trải qua tranh chấp Hoàng Sa, dân chúng cũng phản ứng gay gắt đối với việc Pháp tuyên bố chiếm đóng Trường Sa, nên cũng áp dụng phương pháp mở rộng biên cương trên bản đồ để “mở rộng biên cương” tới Trường Sa. Nói một cách tương đối, nhân viên thực tế làm công tác ngoại giao và chuyên gia có tri thức luật quốc tế đều tương đối thận trọng hơn và có khả năng nhận thức chính xác vấn đề biên giới của Trung Quốc cũng như quan hệ lợi hại trong những vấn đề này, họ cũng có thể ảnh hưởng đến những người ra quyết sách. Vị vậy, trong vấn đề 9 đảo nhỏ, cho dù khí thế quần chúng sôi sục nhưng chính phủ Trung Quốc cuối cùng không tham gia vào tranh chấp.
Từ quan điểm luật quốc tế thấy có mấy điểm sau đây là đáng chú ý:
Thứ nhất, chủ quyền của Trung Quốc đối với Hoàng Sa là bắt đầu vào năm 1909 khi Lí Chuẩn đến Hoàng Sa tuyên bố chủ quyền. Trước đó Trung Quốc chưa tuyên bố chủ quyền đối với Hoàng Sa, điều này trái ngược với việc Trung Quốc sau này luôn luôn tuyên bố rằng họ đã có chủ quyền đối với Hoàng Sa từ xưa đến nay. Có mấy luận cứ cho điểm này: (1) Các bản đồ và sách địa lí có thẩm quyền chính thức của Trung Quốc trước năm 1909 đều chỉ ra rằng cực Nam của Trung Quốc là Nhai Sơn thuộc đảo Hải Nam; (2) Trước năm 1909, Trung Quốc không tuyên bố chủ quyền đối với Hoàng Sa; (3) Trước năm 1909 Trung Quốc không thực hiện quyền quản lí Hoàng Sa; (4) Quốc tế đều cho rằng năm 1909 là năm Trung Quốc tuyên bố chủ quyền lần đầu tiên đối với Hoàng Sa.
Thứ hai, trong giai đoạn từ năm 1909 đến năm 1931 khi tranh chấp Trung - Pháp nổ ra, Trung Quốc đã có ý định chủ quyền thực sự và quản lí hữu hiệu, bằng chứng bao gồm: (1) Sáp nhập vào khu vực hành chính; (2) Phê chuẩn quyền khai thác; (3) Khảo sát của các tổ chức nhà nước. Các yêu sách trong thời kì này được sự thừa nhận của Nhật Bản cũng như sự thừa nhận ngầm của Pháp.
Thứ ba, Pháp bắt đầu tranh chấp chủ quyền Hoàng Sa vào năm 1931, sau 22 năm tính từ năm 1909. Thời gian này mặc dù Pháp có các hành vi (1) đổ bộ lên đảo khảo sát; (2) phái tàu tuần tra, nhưng những hành vi thể hiện kiểm soát hữu hiệu này lại không đủ để sánh với bằng chứng của Trung Quốc. Về phương diện ý thức chủ quyền, Pháp thậm chí càng yếu hơn. Thời gian này, Pháp đều giữ thái độ ngầm thừa nhận đối với hành vi của Trung Quốc, điều này tạo thành sự bất lợi đối với chủ quyền Hoàng Sa. Ngay cả lập luận rằng các hoạt động của Trung Quốc từ năm 1921 đến năm 1928 là hành vi của chính quyền miền Nam, mà chính phủ miền Nam là chính phủ không được nước Pháp thừa nhận, thì cũng không có cách nào để hợp lí hóa thái độ ngầm thừa nhận của Pháp. Bởi vì thực ra khi đó Pháp có lãnh sự quán ở Quảng Châu, lãnh sự quán này luôn giao thiệp với chính quyền miền Nam. Pháp hoàn toàn có thể bày tỏ sự phản đối với chính phủ miền Nam qua lãnh sự quán này. Tuy nhiên, dù đối với vấn đề Hoàng Sa trong thời gian dài Pháp có “thừa nhận ngầm” nhưng lại không hề bày tỏ thái độ “thừa nhận”, trong luật quốc tế điều này cũng cần được xem xét thích đáng.
Thứ tư, trong vấn đề Hoàng Sa, Việt Nam có nhân tố bất lợi có thể hiểu được, do không có cách gì trực tiếp tiến hành giao thiệp với Trung Quốc. Nếu xét đến điểm này, lấy năm 1925 lúc mà Việt Nam đề xuất với chính quyền Pháp đứng ra tranh chấp làm thời điểm Việt Nam phản đối tuyên bố chủ quyền của Trung Quốc đối với Hoàng Sa thì từ năm 1909 đến năm 1925 chỉ có 16 năm, khoảng thời gian này vẫn không xem là quá lâu.
Thứ năm, Nhật Bản là nước tiến hành khai thác tài nguyên hiện đại hóa ở Trường Sa sớm nhất, cũng là nước tiến hành quản lí Trường Sa thông qua hình thức cấp giấy phép sớm nhất. Theo nghĩa này, yêu sách chủ quyền của Nhật Bản đối với Trường Sa có bằng chứng tương đối có sức nặng.
Thứ sáu, Pháp là nước dùng hành động thực tế để tuyên bố chủ quyền ở Trường Sa sớm nhất. Điều này đã tăng thêm bằng chứng có sức nặng cho yêu sách chủ quyền đối với Trường Sa của Pháp. Nhưng Anh và Nhật Bản lập tức đưa ra phản đối và bác bỏ. Điều này có nghĩa là yêu sách chủ quyền của Pháp đối với Trường Sa không được công nhận.
Thứ bảy, sau khi Pháp chiếm đóng Trường Sa, Trung Quốc không đưa ra ý kiến phản đối. Ngay cả tính luôn thái độ bày tỏ không rõ ràng lúc đầu (bảo lưu quyền phản đối), nhưng đó cũng nhằm vào quần đảo Hoàng Sa mà thôi. Sau khi hiểu rõ 9 đảo nhỏ không phải là quần đảo Hoàng Sa, họ không đưa ra phản đối ngay với phía Pháp giống như Nhật Bản.
Thứ tám, lần thứ nhất mở rộng biên cương trên bản đồ của Trung Quốc có thể xem là đã tuyên bố chủ quyền đối với Trường Sa hay không là nghi vấn rất lớn, điều này là vì: (1) câu chữ biểu đạt mơ hồ; (2) tập san chỉ là một cuốn tạp chí mới của cấp rất thấp; (3) không trải qua trình tự pháp luật nghiêm ngặt, không phù hợp với tinh thần hiến pháp; (4) không tuyên bố với bên ngoài; (5) các nước có liên quan đều không hiểu rõ tình hình.
[205] “Bảng đối chiếu tên tiếng Trung, Anh tên gọi các đảo ở Nam Hải Trung Quốc”, Tập san Uỷ ban thẩm tra bản đồ thuỷ bộ, số 1 năm 1935, tr. 61-65. “Tuyển tập sử liệu”, tr.44.
[206] Một đảo ở quần đảo Đông Sa, 28 đảo ở quần đảo Tây Sa, 7 đảo ở quần đảo Nam Sa, 96 đảo ở quần đảo Đoàn Sa.
[207] “Bản đồ các đảo ở Nam Hải Trung Quốc”, Tập san Uỷ ban thẩm định bản đồ thuỷ bộ, số 2 năm 1935, tr.73. “Tuyển tập sử liệu”, tr.45.
[208] “Lịch sử bị bóp méo của biển Đông”, tr. 446-455.
[209] “Bộ sưu tập quý bản đồ cổ Trung Quốc”, Nxb Bản đồ Tây An, 1995.
[210] “Quảng Đông dư địa toàn đồ”, Nxb Thành Văn, căn cứ vào bản chụp xuất bản năm Tuyên Thống thứ nhất, Trung Quốc phương chí tùng thư, số 108.
[211] “Trung Quốc tân dư đồ”, Thượng Hải thương vụ ấn thư quán, tái bản năm Dân quốc thứ 4 (1915).
[212] “Trung Quốc tan dư đồ”, Thượng Hải thương vụ ấn thư quán, bản thứ 3 năm Dân quốc thứ 6 (1917).
[213] Đồng Thế Hưởng, “Trung Hoa Dân quốc tân khu vực đồ”, Thượng Hải trung ngoại dư đồ cục xuất bản, 1917.
[214] Đồng Thế Hưởng, “Trung Quốc tân hình thế đồ”, Thương vụ ấn thư quán xuất bản, 1922.
[215] “Trung Hoa tích loại phân tỉnh đồ”, Vũ Xương Á Tân địa học xã, 1931.
[216] Quần đảo Nam Sa khi đó chỉ quần đảo Trung Sa hiện nay, quần đảo Đoàn Sa chỉ quần đảo Nam Sa hiện nay. Để rõ ràng, khi đề cập đến những địa danh trong tiết này, sử dụng tên gọi hiện nay thêm vào nhận dạng câu chữ khi đó trong dấu ngoặc đơn.
[217] “Đảo Điếu Ngư là của ai”, tr. 140-178.
[218] “Thân báo”, Thẩm tra nội bộ bản đồ thuỷ bộ, ngày 7/5/1934, số 6.
[219] “Lời nói đầu-nhằm thẩm tra bản đồ thuỷ bộ để báo cho ngành xuất bản”, “Tập san Uỷ ban thẩm tra bản đồ thuỷ bộ”, số 1 năm 1935, tr.7-8.
[220] “Thân báo”, Bãi bỏ Uỷ ban thẩm tra bản đồ lập thêm ở Bộ Nội chính, ngày 10/6/1935, tr.6.
[221] “Thân báo”, Bộ Nội chính tiến hành sửa đổi lại điều lệ thẩm tra bản đồ thuỷ bộ, ngày 25/9/1946, tr.6.
[222] Ví dụ trong một bài báo phiên dịch của “Thân báo” viết (nước Pháp) “nó kiểm soát toàn bộ Trung Quốc Nam Hải”. “Nghiên cứu quyền lợi của Pháp ở Viễn Đông” (tiếp theo), ngày 27/11/1938, tr.3.
[223] FRUS, 1933-1945, Franklin D. Roosevelt, 1939 vol.III, The Far East (1955) 111-112, 851G.014/8: Telegram. “Both Great Britain and France have claimed title to Spratly Islands but when Japan also laid claim the British withdrew in favor of the French while impressing on the French the importance of stoutly defending their title against the Japanese.”
[224] Trần Hân Chi “Ý nghĩa và ảnh hưởng của tranh chấp chủ quyền Nam Sa đối với qua hệ hai bờ eo biển Đài Loan”, “Vấn đề và nghiên cứu”, năm 1999, kì 7 quyển 38, tr. 23-40.
[225] “Về vụ người Nhật chiếm quần đảo Tây Sa pháo kích ngư dân nước ta”, ngày 17/8 năm Dân quốc thứ 26 (1937), thư chuyên viên Hoàng Cường gửi Bộ Ngoại giao, “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr. 364.
[226] Như trên, tr.366.
[227] “Sự việc quần đảo Tây Sa”, ngày 20/8 năm Dân quốc thứ 26, Vụ Âu Mĩ Bộ Ngoại giao gửi chuyên viên Hoàng, “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr. 369.
[228] “Về hiện trang và tăng cường xây dựng quản lí quần đảo Tây Sa”, ngày 31-8 năm Dân quốc thứ 26 (1937), số 12342, “Tuyển tập hồ sơ Bộ Ngoại giao”, tr. 369-373.
[229] http://zh.wikisource.org/wiki/%E5%A4%A9%E5%A3%87%E6%86%B2%E8%8D%89
[230] http://zh.wikisource.org/wiki/%E4%B8%AD%E8%8F%AF%E6%B0%91%E5%9C%8B%E7%B4%84%E6%B3%95
[231] http://zh.wikisource.org/wiki/%E6%9B%B9%E9%8C%95%E6%86%B2%E6%B3%95
[232] http://zh.wikisource.org/wiki/%E4%BA%94%E4%BA%94%E6%86%B2%E8%8D%89